Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GIÁO ÁN 11B HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.36 KB, 52 trang )

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Tiết 36-37. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA
ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó.
+ Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu
của điôt bán dẫn.
+ Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó.
+ Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của
tranzito.
2. Kĩ năng
+ Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch
điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của
tranzito.
+ Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của
điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành.
+ Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
+ Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
+ Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị
U(I) trong hai trường hợp.


Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo.
+ Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.
+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk.
Hoạt động 3 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt
Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk
(chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số
liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt
Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk
(chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số
liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí
nghiệm của thấy cô.
Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số
liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí
nghiệm của thấy cô.
Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố liệu
18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 1
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Tiết 2

A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
+ Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7).
+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk.
Hoạt động 5 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các thiết
bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk.
Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở.
Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm.
Hướng dẫn học sinh thực hiện C5.
Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm
như sách giáo khoa.
Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng.
Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú ý:
Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo
kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe kế
A1, A2.
Thực hiện C5
Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng dẫn
của thầy cô.
Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2.
Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi
đầy đủ các mục:
+ Họ, tên, lớp
+ Mục tiêu thí nghiệm
+ Cơ sở lí thuyết

+ Cách tiến hành
+ Kết quả
+ Nhận xét
Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của
thầy cô.
Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các
bảng như ở các trang 113, 114.
Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác
phục.
Thực hiện phần nhận xét và kết luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 2
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Tiết 38. TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
+ Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
+ Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
+ Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
+ Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong
dây dẫn uốn thành vòng tròn.
+ Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
Học sinh: Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Giới thiệu nam châm.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Cho học sinh nêu đặc điểm của
nam châm (nói về các cực của nó)
Giới thiệu lực từ, từ tính.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Nêu đặc điểm của nam châm.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.
I. Nam châm
+ Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn
gọi là nam châm.
+ Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.
+ Các cực cùng tên của nam châm đẩy
nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực
tương tác giữa các nam châm gọi là lực
từ và các nam châm có từ tính.
Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Giới thiệu qua các thí nghiệm về
sự tương tác giữa dòng điện với
nam châm và dòng điện với dòng
điện.
Kết luận về từ tính của dòng
điện.


II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện
Giữa nam châm với nam châm, giữa
nam châm với dòng điện, giữa dòng điện
với dòng điện có sự tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có từ tính.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm điện trường. Tương tự như
vậy nêu ra khái niệm từ trường.

Giới thiệu nam châm nhỏ và sự
định hướng của từ trường đối với
nam châm thử.
Giới thiệu qui ước hướng của từ
trường.
Nhắc lại khái niệm điện trường
và nêu khái niệm từ trường.
Ghi nhận sự định hướng của từ
trường đối với nam châm nhỏ.
Ghi nhận qui ước.
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại
trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự
xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một
dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường
Từ trường định hướng cho cho các nam

châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường tại một
điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam
châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Cho học sinh nhắc lại khái niệm
đường sức điện trường.
Giới thiệu khái niệm.
Giới thiệu qui ước.
Nhác lại khái niệm đường sức
điện trường.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận qui ước.
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong
không gian có từ trường, sao cho tiếp
tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với
hướng của từ trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi
điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức từ
+ Dòng điện thẳng rất dài
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 3
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Giới thiệu dạng đường sức từ
của dòng điện thẳng dài.
Giới thiệu qui tắc xác định chiều

đưòng sức từ của dòng điện thẳng
dài.
Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh
áp dụng qui tắc.
Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc
của dòng điện tròn.
Giới thiệu cách xác định chiều
của đường sức từ của dòng điện
chạy trong dây dẫn tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Giới thiệu các tính chất của
đường sức từ.
Ghi nhận dạng đường sức từ.
Ghi nhận qui tắc nắm tay phải.
Aùp dụng qui tắc để xác định
chiều đường sức từ.
Nắm cách xác định mặt Nam,
mặt Bắc của dòng điện tròn.
Ghi nhận cách xác định chiều
của đường sức từ.
Thực hiện C3.
Ghi nhận các tính chất của
đường sức từ.
- Có đường sức từ là những đường tròn
nằm trong những mặt phẵng vuông góc với
dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
- Chiều đường sức từ được xác định theo
qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao
cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ
theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay

kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là
mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy
theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì
ngược lại.
- Các đường sức từ của dòng điện tròn có
chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của
dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ
+ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ
được một đường sức.
+ Các đường sức từ là những đường cong
khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân theo những
qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở
chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ
trường yếu.
Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường Trái Đất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nêu công dụng
của la bàn.
Giới thiệu từ trường Trái đất.
Nêu công dụng của la bàn.
Ghi nhận khái niệm.
V. Từ trường Trái Đất
Trái Đất có từ trường.
Từ trường Trái Đất đã định hướng cho

các kim nam châm của la bàn.
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến 8 trang
124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
1. Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Sắt và hợp chất của sắt; B. Niken và hợp chất của niken;
C. Cô ban và hợp chất của cô ban; D. Nhôm và hợp chất của nhôm.
2. Nhận định nào sau đây không đúng về nam châm?
A. Mọi nam châm khi nằm cân bằng thì trục đều trùng theo phương bắc nam;
B. Các cực cùng tên của các nam châm thì đẩy nhau;
C. Mọi nam châm đều hút được sắt.
D. Mọi nam châm bao giờ cũng cũng có hai cực.
3. Cho hai dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây
dẫn
A. hút nhau. D. đẩy nhau. C. không tương tác. D. đều dao động.
4. Lực nào sau đây không phải lực từ?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng;
B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam;
C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện;
D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.
5. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực hút lên các vật.
B. tác dụng lực điện lên điện tích.
C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 4

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
6. Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong khơng gian có từ trường sao cho
A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc khơng đổi.
D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc khơng đổi.
7. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn;
B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vng góc với dây dẫn;
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái;
D. Chiều các đường sức khơng phụ thuộc chiều dòng dòng điện.
8. Đường sức từ khơng có tính chất nào sau đây?
A. Qua mỗi điểm trong khơng gian chỉ vẽ được một đường sức;
B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu;
C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;
D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
9. Một kim nam châm ở trạng thái tự do, khơng đặt gần các nam châm và dòng điện. Nó có thề nằm cân
bằng theo bất cứ phương nào. Kim nam châm này đang nắm tại
A. địa cực từ. B. xích đạo. C. chí tuyến bắc. D. chí tuyến nam.
TL8: Đáp án
Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6: B; Câu 7: D; Câu 8: D; Câu 9: A.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 39. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được đònh nghóa véc tơ cảm ứng từ, đơn vò của cảm ứng từ.
+ Mô tả được một thí nghiệm xác đònh véc tơ cảm ứng từ.
+ Phát biểu đượng đònh nghóa phần tử dòng điện.
+ Nắm được quy tắc xác đònh lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Chuẩn bò các thí nghiệm về lực từ.
Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghóa và tính chất của đường sức từ.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Cho học sinh nhắc lại khái niệm
điện tường đều từ đó nêu khái
niệm từ trường đều.
Trình bày thí nghiệm hình
20.2a.
Vẽ hình 20.2b.
Cho học sinh thực hiện C1.
Cho học sinh thực hiện C2.
Nêu đặc điểm của lực từ.
Nêu khái niệm điện trường đều.
Nêu khái niệm từ trường đều.
Theo giỏi thí nghiệm.
Vẽ hình 20.2b.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Ghi nhận đặc điểm của lực từ.
I. Lực từ
1. Từ trường đều
Từ trường đều là từ trường mà đặc tính
của nó giống nhau tại mọi điểm; các
đường sức từ là những đường thẳng song
song, cùng chiều và cách đều nhau.
2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên

một đoạn dây dẫn mang dòng điện
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
mang dòng điện đặt trong từ trường đều
có phương vuông góc với các đường sức
từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ
lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ
dòng điện chay qua dây dẫn.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 5
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản

Nhận xét về kết quả thí nghiệm
ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I
và l trong các trường hợp sau đó,
từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng
từ.
Giới thiệu đơn vò cảm ứng từ.
Cho học sinh tìm mối liên hệ
của đơn vò cảm ứng từ với đơn vò
của các đại lượng liên quan.
Cho học sinh tự rút ra kết luận
về véc tơ cảm ứng từ.
Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân
tích cho học sinh thấy được mối
liên hệ giữa

B



F
.
Cho học sinh phát biểu qui tắc
bàn tay trái.
Trên cơ sở cách đặt vấn đề của
thầy cô, rút ra nhận xét và thực
hiện theo yêu cầu của thầy cô.
Đònh nghóa cảm ứng từ.
Ghi nhận đơn vò cảm ứng từ.
Nêu mối liên hệ của đơn vò cảm
ứng từ với đơn vò của các đại
lượng liên quan.
Rút ra kết luận về

B
.
Ghi nhân mối liên hệ giữa

B



F
.
Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ
trường là đại lượng đặc trưng cho độ
mạnh yếu của từ trường và được đo bằng

thương số giữa lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông
góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó
và tích của cường độ dòng điện và chiều
dài đoạn dây dẫn đó.
B =
Il
F
2. Đơn vò cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vò cảm ứng từ là tesla
(T).
1T =
mA
N
1.1
1
3. Véc tơ cảm ứng từ
Véc tơ cảm ứng từ

B
tại một điểm:
+ Có hướng trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó.
+ Có độ lớn là: B =
Il
F
4. Biểu thức tổng quát của lực từ
Lực từ

F

tác dụng lên phần tử dòng
điện

lI
đặt trong từ trường đều, tại đó
có cảm ứng từ là

B
:
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l;
+ Có phương vuông góc với

l


B
;
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
u cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến7
trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Từ trường đều là trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng. B. song song.
C. thẳng song song. D. thẳng song song và cách đều nhau.

2. Nhận xét nào sau đây khơng đúng về cảm ứng từ?
A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ;
B. Phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện;
C. Trùng với hướng của từ trường;
D. Có đơn vị là Tesla.
3. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khơng phụ thuộc vào
A. độ lớn cảm ứng từ. B. cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.
C. chiêu dài dây dẫn mang dòng điện. C. điện trở dây dẫn.
4. Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Vng góc với dây dẫn mang dòng điện;
B. Vng góc với véc tơ cảm ứng từ;
C. Vng góc với mặt phẳng chứa véc tờ cảm ứng từ và dòng điện;
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 6
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
D. Song song với các đường sức từ.
5. Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải nằm trong một từ trường có chiều từ dưới lên thì
lực từ có chiều
A. từ trái sang phải. B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngồi. D. từ ngồi vào trong.
6. Một dây dẫn mang dòng điện được bố trí theo phương nằm ngang, có chiều từ trong ra ngồi. Nếu dây
dẫn chịu lực từ tác dụng lên dây có chiều từ trên xuống dưới thì cảm ứng từ có chiều
A. từ phải sang trái. B. từ phải sang trái.
C. từ trên xuống dưới. D. từ dưới lên trên.
7. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
A. vẫn khơng đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần.
8. Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây
dẫn
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. khơng đổi. D. giảm 2 lần.
9. Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vng góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm
ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là

A. 18 N. B. 1,8 N. C. 1800 N. D. 0 N.
10. Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng
điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là
A. 19,2 N. B. 1920 N. C. 1,92 N. D. 0 N.
11. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10 A, đặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu một
lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là
A. 0,5
0
. B. 30
0
. C. 45
0
. D. 60
0
.
TL4:
Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: C; Câu 4: D; Câu 5: C; Câu 6: A; Câu 7: A; Câu 8: B; Câu 9: A; Câu 10: D; Câu
11: B.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 40. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được cách xác đònh phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây.
+ Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bò các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác đònh hướng của cảm ứng từ.
Học sinh: n lại các bài 19, 20.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghóa và đơn vò của cảm ứng từ.
Hoạt động 2 (5 phút) : Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy

trong dây dẫn có hình dạng nhất đònh.
Cảm ứng từ

B
tại một điểm M:
+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường;
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn;
+ Phụ thuộc vào vị trí của điểm M;
+ Phụ thuộc vào mơi trường xubg quanh.
Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Vẽ hình 21.1.
Giới thiệu dạng đường sức từ và
chiều đường sức từ của dòng điện
thẳng dài.
Vẽ hình 21.2.
u cầu học sinh thực hiện C1.
Vẽ hình.
Ghi nhận dạng đường sức từ và
chiều đường sức từ của dòng điện
thẳng dài.
Thực hiện C1.
I. Từ trường của dòng diện chạy trong
dây dẫn thẳng dài
+ Đường sức từ là những đường tròn nằm
trong những mặt phẵng vng góc với
dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn.
+ Chiều đường sức từ được xác định theo
qui tắc nắm tay phải.

+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 7
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Giới thiệu độ lớn của

B
Ghi nhận công thức tính độ lớn
của

B
.
dẫn một khoảng r: B = 2.10
-7
r
I.
µ
.
Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Vẽ hình 21.3.
Giới thiệu dạng đường cảm ứng
từ của dòng diện tròn.
Yêu cầu học sinh xác định chiều
của đường cảm ứng từ trong một
số trường hợp.
Giới thiệu độ lớn của

B
tại tâm

vòng tròn.
Vẽ hình.
Ghi nhận dạng đường cảm ứng
từ của dòng diện tròn.
Xác định chiều của đường cảm
ứng từ.
Ghi nhận độ lớn của

B
.
II. Từ trường của dòng điện chạy
trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
+ Đường sức từ đi qua tâm O của vòng
tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn
các đường khác là những đường cong có
chiều di vào mặt Nam và đi ra mặt Bác
của dòng điện tròn đó.
+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng
dây: B = 2π.10
-7
R
I.
µ
Hoạt động 5(7 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Vẽ hình 21.4.
Giới thiệu dạng đường cảm ứng
từ trong lòng ống dây.
Yêu cầu học sinh xác định chiều

đường cảm ứng từ.
Giới thiệu dộ lớn của

B
trong
lòng ống dây.
Vẽ hình.
Ghi nhận dạng đường cảm ứng
từ trong lòng ống dây.
Thực hiện C2.
Ghi nhận độ lớn của

B
trong
lòng ống dây.
III. Từ trường của dòng điện chạy
trong ống dây dẫn hình trụ
+ Trong ống dây các đường sức từ là
những đường thẳng song song cùng chiều
và cách đều nhau.
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây:
B = 4π.10
-7
l
N
µI = 4π.10
-7
nµI
Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Yêu cầu học sinh nhắc lại
nguyên lí chồng chất điện trường.
Giới thiệu nguyên lí chồng chất
từ trường.
Nhắc lại nguyên lí chồng chất
điện trường.
Ghi nhận nguyên lí chồng chất
từ trường.
IV. Từ trường của nhiều dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do
nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc
tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra
tại điểm ấy
→→→→
+++=
n
BBBB ...
21
Hoạt động 7(5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 đến 7
trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Bài tập về nhà
1. Nhận định nào sau đây không đúng về cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A. phụ thụ thuộc bản chất dây dẫn;
B. phụ thuộc môi trường xung quanh;

C. phụ thuộc hình dạng dây dẫn;
D. phù thuộc độ lớn dòng điện.
2. Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào sau đây?
A. vuông góc với dây dẫn;
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện;
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn;
D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
3. Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn hai lần và cường độ dòng điện tăng
2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.
4. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện không phụ thuộc
A. bán kính dây. B. bán kính vòng dây.
C. cường độ dòng điện chạy trong dây. C. môi trường xung quanh.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 8
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
5. Nếu cường độ dòng điện trong dây tròn tăng 2 lần và đường kính dây tăng 2 lần thì cảm ứng từ tại tâm
vòng dây
A. khơng đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
6. Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn phụ thuộc
A. chiều dài ống dây. B. số vòng dây của ống.
C. đường kính ống. D. số vòng dây trên một mét chiều dài ống.
7. Khi cường độ dòng điện giảm 2 lần và đường kính ống dây tăng 2 lần nhưng số vòng dây và chiều dài
ống khơng đổi thì cảm ứng từ sinh bởi dòng điện trong ống dây
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. khơng đổi. D. tăng 4 lần.
8. Khi cho hai dây dẫn song song dài vơ hạn cách nhau a, mang hai dòng điện cùng độ lớn I nhưng cùng
chiều thì cảm ứng từ tại các điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây thì có giá trị
A. 0. B. 10
-7
.I/a. C. 10
-7

I/4a. D. 10
-7
I/ 2a.
9. Khi cho hai dây dẫn song song dài vơ hạn cánh nhau a, mang hai dòng điện cùng độ lớn I và ngược chiều
thì cảm ứng từ tại các điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây thì có giá trị
A. 0. B. 2.10
-7
.I/a. C. 4.10
-7
I/a. D. 8.10
-7
I/ a.
10. Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân khơng sinh ra một từ
trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm
A. 4.10
-6
T. B. 2.10
-7
/5 T. C. 5.10
-7
T. D. 3.10
-7
T.
11. Một điểm cách một dây dẫn dài vơ hạn mang dòng điện 20 cm thì có độ lớn cảm ứng từ 1,2 μ T. Một
điểm cách dây dẫn đó 60 cm thì có độ lớn cảm ứng từ là
A. 0,4 μT. B. 0,2 μT. C. 3,6 μT. D. 4,8 μT.
12. Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vơ hạn mang dòng điện 5 A thì có cảm ứng từ 0,4 μT. Nếu
cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 0,8 μT. B. 1,2 μT. C. 0,2 μT. D. 1,6 μT.
13. Một dòng điện chạy trong một dây tròn 10 vòng đường kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ

tại tâm các vòng dây là
A. 0,2π mT. B. 0,02π mT. C. 20π μT. D. 0,2 mT.
14. Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20 A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ 0,4π μT. Nếu dòng điện qua
giảm 5 A so với ban đầu thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây là
A. 0,3π μT. B. 0,5π μT. C. 0,2π μT. D. 0,6π μT.
15. Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng
ống là
A. 8 π mT. B. 4 π mT. C. 8 mT. D. 4 mT.
16. Một ống dây được cuốn bằng loại dây tiết diện có bán kính 0,5 mm sao cho các vòng sát nhau. Số vòng
dây trên một mét chiều dài ống là
A. 1000. B. 2000. C. 5000. D. chưa thể xác định được.
17. Một ống dây được cuốn bằng loại dây mà tiết diện có bán kính 0,5 mm sao cho các vòng sát nhau. Khi
có dòng điện 20 A chạy qua thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là
A. 4 mT. B. 8 mT. C. 8 π mT. D. 4 π mT.
TL7: Đáp án
Câu 1: A; Câu 2: D; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: B; Câu 6: D; Câu 7: A; Câu 8: A; Câu 9: D; Câu 10 A; Câu
11: A; Câu 12: B; Câu 13: A; Câu 14: A; Câu 15: B; Câu 16 A; Câu 17: C.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 41. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
+ Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ trường của dòng điện
chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
2. Kỹ năng
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 9
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
+ Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ.
+ Giải được các bài toán về xác đònh cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng đường cảm ứng từ và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do dòng
điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 124 : B
Câu 6 trang 124 : B
Câu 4 trang 128 : B
Câu 5 trang 128 : B
Câu 3 trang 133 : A
Câu 4 trang 133 : C
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình.

Yêu cầu học sinh xác đònh
phương chiều và độ lớn của

1
B


2
B
tại O
2
.
Yêu cầu học sinh xác đònh
phương chiều và độ lớn của
véc tơ cảm ứng từ tổng hợp

B
tại O
2
.
Vẽ hình.
Yêu cầu học sinh lập luận để
tìm ra vò trí điểm M.

Vẽ hình.
Xác đònh phương chiều và độ lớn
của

1
B



2
B
tại O
2
.
Xác đònh phương chiều và độ lớn
của véc tơ cảm ứng từ tổng hợp

B
tại O
2
.
Vẽ hình.
Lập luận để tìm ra vò trí điểm M.
Bài 6 trang 133
Giả sử các dòng điện được đặt trong
mặt phẵng như hình vẽ.
Cảm ứng từ

1
B
do dòng I
1
gây ra tại
O
2
có phương vuông góc với mặt phẵng
hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và

có độ lớn
B
1
= 2.10
-7
.
r
I
1
.
µ
= 2.10
-7
.
4,0
2
= 10
-
6
(T)
Cảm ứng từ

2
B
do dòng I
2
gây ra tại
O
2
có phương vuông góc với mặt phẵng

hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và
có độ lớn
B
1
= 2π.10
-7
2
1
R
I
µ
= 2π.10
-7
2,0
2
= 6,28.10
-6
(T)
Cảm ứng từ tổng hợp tại O
2

B
=

1
B
+

2
B



1
B


2
B
cùng pương cùng chiều
nên

B
cùng phương, cùng chiều với

1
B


2
B
và có độ lớn:
B = B
1
+ B
2
= 10
-6
+ 6,28.10
-6
= 7,28.10

-
6
(T)
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc
với mặt phẵng hình vẽ, dòng I
1
đi vào tại
A, dòng I
2
đi vào tại B.
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ tổng hợp
do hai dòng I
1
và I
2
gây ra là:
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 10
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Yêu cầu học sinh lập luận để
tìm ra quỹ tích các điểm M.
Lập luận để tìm ra quỹ tích các
điểm M.

B
=

1
B
+


2
B
=

0
=>

1
B
= -

2
B
Để

1
B


2
B
cùng phương thì M phải
nằm trên đường thẳng nối A và B, để

1
B
va

2

B
ngược chiều thì M phải nằm
trong đoạn thẳng nối A và B. Để

1
B


2
B
bằng nhau về độ lớn thì
2.10
-7
AM
I
1
.
µ
= 2.10
-7
)(
.
2
AMAB
I

µ
=> AM = 30cm; BM = 20cm.
Quỹ tích những điểm M nằm trên
đường thẳng song song với hai dòng điện,

cách dòng điện thứ nhất 30cm và cách
dòng thứ hai 20cm.
Hoạt động 4: Cũng cố bài tập về nhà: (5 phút)
Câu 1. Cho các cụm từ sau đây :
a’) quy tắc nắm tay phải b’) vng góc với mặt phẳng dòng điện
c’) chiều các đường sức từ d’) các đường cong kín
e’) các đường tròn đồng tâm g’) chiều quay của cái đinh ốc
h’) theo chiều dòng điện i’) quy tắc cái đinh ốc
Chọn các cụm từ đã cho điền vào những chỗ trống trong các câu sau đây để được những câu đầy đủ và có ý
nghĩa.
a) Các đường sức từ của dòng điện thẳng là........... nằm trong các mặt phẳng vng góc với dòng điện.
b) Người ta xác định chiều các đường sức từ của dòng điện thẳng và của dòng điện tròn
bằng...........hay...........
c) Đường sức từ của dòng điện tròn đi qua tâm dòng điện thì ...........
d) Xác định chiều các đường sức từ bên trong ống dây : khum bàn tay phải sao cho các ngón tay
hướng ..........., khi đó ngón tay cái chỗi ra 90
0
chỉ ...........trong ống dây.
Câu 2 Cho các cụm từ sau đây :
a’) cùng chiều quay của kim đồng hồ b’) chiều dòng điện trong các vòng dây
c’) các đường cong d’) cực Bắc
e’) bên trong g’) chiều của các đường sức từ trong ống dây
h’) cực Nam i’) ngược chiều quay của kim đồng hồ
k’) các đường thẳng song song cách đều nhaul’) bên ngồi.
Chọn các cụm từ đã cho điền vào những chỗ trống trong các câu sau đây để được những câu đầy đủ và có ý
nghĩa.
a) Các đường sức từ bên trong ống dây dài mang dòng điện là.......... Từ trường .......... ống dây là từ trường
đều.
b) Các đường sức từ bên ngồi ống dây mang dòng điện là.......... Từ trường .......... ống dây là từ trường
khơng đều.

c) Một ống dây mang dòng điện cũng có hai cực như một nam châm thẳng. Đầu ống mà các đường sức từ
đi ra là .........., đầu mà các đường sức từ đi vào là ..........
d) Nhìn vào một đầu ống dây thấy dòng điện chạy ..........thì đầu đó là cực Bắc, thấy
dòng điện chạy ..........thì đầu đó là cực Nam.
Câu 3 Chọn phát biểu đúng :
Có hai dây dẫn dài, song song mang hai dòng điện cùng chiều có cường độ bằng
nhau. M là trung điểm của đoạn AB (Hình 4.2). Vectơ cảm ứng từ tại điểm M.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 11
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
A. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ.
B. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ.
C. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trái sang phải.
D. Cả ba phát biểu trên đều sai.
Câu 4 Chọn phát biểu đúng :
Khi dịch chuyển điểm quan sát ra xa dòng điện thẳng gấp hai lần, đồng thời tăng cường độ dòng điện lên
hai lần thì cảm ứng từ tại điểm quan sát :
A. tăng lên hai lần B. giảm đi hai lần C. không thay đổi D. Cả ba phát biểu trên đều sai.
Câu 5. Chỉ ra đúng, sai trong các câu sau đây :
A. Trong mặt phẳng của dòng điện tròn thì cảm ứng từ tại tâm của dòng điện có giá trị lớn nhất.
B. Nhìn vào dòng điện tròn nếu thấy chiều dòng điện ngược chiều quay của kim đồng hồ thì các đường sức
từ qua phần mặt phẳng giới hạn bởi dây dẫn có chiều đi đến mắt ta.
C. Tại các điểm nằm trên cùng một đường sức từ của dòng điện thẳng, cảm ứng từ có độ lớn bằng nhau.
D. Tại các điểm nằm trên cùng một đường thẳng song song với dòng điện thẳng, cảm ứng từ bằng nhau.
Câu 6 Trong các hình 4.3a, b, c, d, MN là đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt trong từ trường, vectơ
F
ur

đoạn dây MN đều nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Vectơ
F
ur

trong hình nào sau đây có thể dùng để biểu diễn
lực từ tác dụng lên MN?
A. Hình 4.3a B. Hình 4.3b C. Hình 4.3c D. Hình 4.3d
Câu 7. Chọn câu đúng :
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện tỉ lệ với :
A. điện trở của đoạn dây
B. bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây
C. căn bậc hai của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây
D. cường đo dòng điện qua đoạn dây
Câu 8. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
Hình 4.4 biểu diễn vectơ lực từ
F
ur
tác dụng lên đoạn dòng điện PQ,
F
ur
và PQ đều
nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
A. Đường sức từ hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ.
B. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
C. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
D. Đường sức từ không nằm trong mặt phẳng hình vẽ.
Câu 9. Hình 4.5 vẽ đoạn dòng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường đều
ở các vị trí khác nhau.
Chọn một hay một số hình vẽ thích hợp (4.5a, b,...) điền vào các chỗ trống trong các câu sau đây :
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN.
A. trong hình ...............là lớn nhất. B. trong hình ...............là nhỏ nhất.
C. trong các hình ...............là chiều ngược nhau. D. trong các hình ...............là độ lớn bằng nhau.
Câu 10. Phát biểu nào đúng?
Một khung dây phẳng mang dòng điện nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với

GV: Lê Thanh Sơn. Trang 12
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
đường sức từ. Tăng dòng điện trong khung lên gấp hai lần thì độ lớn của momen ngẫu lực từ tác dụng lên
khung dây.
A. tăng lên hai lần B. giảm đi hai lần
C. tăng hay giảm tùy thuộc vào chiều của đường sức từ. D. cả ba phát biểu trên đều sai.
Câu 11. Câu nào sai?
A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó.
B. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều mà quỹ đạo là đường cong phẳng thì độ lớn của lực
Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị không đổi.
C. Khung dây tròn mang dòng điện đặt trong từ trường đều mà mặt phẳng khung dây không vuông góc với
chiều đường sức từ thì lực từ tác dụng lên khung không làm quay khung.
D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện có phương vuông góc với đoạn dòng điện đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 42. LỰC LO-REN-XƠ
I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính
lực Lo-ren-xơ.
+ Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt mang điện tích trong từ trường đều; viết được công
thức tính bán kín vòng tròn quỹ đạo.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
Học sinh: Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết electron về dòng
điện trong kim loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái

niệm dòng diện.
Lập luận để đưa ra định nghĩa
lực Lo-ren-xơ.
Giới thiệu hình vẽ 22.1.
Hướng dẫn học sinh tự tìm ra kết
quả.
Giới thiệu hình 22.2.
Hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận về hướng của lực Lo-ren-xơ.
Đưa ra kết luận đầy đủ về đặc
điểm của lực Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Nhắc lại khái niệm dòng điện.
Ghi nhận khái niệm.
Tiến hành các biến đổi toán học
để tìm ra lực Lo-ren-xơ tác dụng
lên mỗi hạt mang điện.
Lập luận để xác định hướng của
lực Lo-ren-xơ.
Ghi nhận các đặc điểm của lực
Lo-ren-xơ.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Mọi hạt mang điện tích chuyển động
trong một từ trường, đều chịu tác dụng
của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-
ren-xơ.

2. Xác định lực Lo-ren-xơ
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng
từ

B
tác dụng lên một hạt điện tích q
0
chuyển động với vận tốc

v
:
+ Có phương vuông góc với

v


B
;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để
bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường
hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đến ngón giữa là chiều của

v
khi q
0
> 0
và ngược chiều

v

khi q
0
< 0. Lúc đó
chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái
choãi ra;
+ Có độ lớn: f = |q
0
|vBsinα
Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại
phương của lực Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí
động năng.
Nêu công của lực Lo-ren-xơ và
Nêu phương của lực Lo-ren-xơ.
Phát biểu và viết biểu thức định
lí động năng.
Ghi nhận đặc điểm về chuyển
II. Chuyển động của hạt điện tích
trong từ trường đều
1. Chú ý quan trọng
Khi hạt điện tích q
0
khối lượng m bay
vào trong từ trường với vận tốc

v


chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ

f
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 13
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
rút ra kết luận về động năng và
vận tốc của hạt.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
định luật II Newton cho trường
hợp hạt chuyển động dưới tác
dụng của từ trường.
Hướng dẫn học sinh lập luận để
dẫn đến kết luận về chuyển động
của hạt điện tích.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Tổng kết lại các ý kiến của học
sinh để rút ra kết luận chung.
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Giới thiệu một số ứng dụng của
lực Lo-ren-xơ trong công nghệ.
động của hạt điện tích q
0
khối
lượng m bay vào trong từ trường
với vận tốc

v
mà chỉ chịu tác
dụng của lực Lo-ren-xơ.
Viết biểu thức định luật II

Newton.
Lập luận để rút ra được kết luận.
Thực hiện C3.
Ghi nhận kết luận chung.
Thực hiện C4.
Ghi nhận các ứng dụng của lực
Lo-ren-xơ trong công nghệ.
thì

f
luôn luôn vuông góc với

v
nên

f
không sinh công, động năng của hạt
được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của
hạt không đổi, chuyển động của hạt là
chuyển động đều.
2. Chuyển động của hạt điện tích trong
từ trường đều
Chuyển động của hạt điện tích là chuyển
động phẵng trong mặt phẵng vuông góc
với từ trường.
Trong mặt phẵng đó lực Lo-ren-xơ

f

luôn vuông góc với vận tốc


v
, nghĩa là
đóng vai trò lực hướng tâm:
f =
R
mv
2
= |q
0
|vB
Kết luận: Quỹ đạo của một hát điện tích
trong một từ trường đều, với điều kiện
vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường,
là một đường tròn nằm trong mặt phẵng
vuông góc với từ trường, có bán kín
R =
Bq
mv
||
0
Hoạt động 6 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 đến 8
trang 138sgk và 21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
1. Lực Lorenxơ là
A. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

B. lực điện tác dụng lên điện tích.
C. lực từ tác dụng lên dòng điện.
D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
2. Phương của lực Lorenxơ không có đực điểm
A. vuông góc với véc tơ vận tốc của điện tích.
B. vuông góc với véc tơ cảm ứng từ.
C. vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.
D. vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng.
3. Độ lớn của lực Lorenxơ không phụ thuộc vào
A. giá trị của điện tích. B. độ lớn vận tốc của điện tích.
C. độ lớn cảm ứng từ. D. khối lượng của điện tích.
4. Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển động theo phương ngang chiều
từ trái sang phải. Nó chịu lực Lorenxơ có chiều
A. từ dưới lên trên. B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngoài. D. từ trái sang phải.
5. Khi vận độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lorenxơ
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
6. Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích
không phụ thuộc vào
A. khối lượng của điện tích. B. vận tốc của điện tích.
C. giá trị độ lớn của điện tích. D. kích thước của điện tích.
7. Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lorenxơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn
cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
8. Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 10
5
m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường
đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 14
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản

A. 1 N. B. 10
4
N. C. 0,1 N. D. 0 N.
9. Một electron bay vng góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực
Lorenxơ có độ lớn 1,6.10
-12
N. Vận tốc của electron là
A. 10
9
m/s. B. 10
6
m/s. C. 1,6.10
6
m/s. D. 1,6.10
9
m/s.
10. Một điện tích 10
-6
C bay với vận tốc 10
4
m/s xiên góc 30
0
so với các đường sức từ vào một từ trường
đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là
A. 25 μN. B. 25
2
mN. C. 25 N. D. 2,5 N.
11. Hai điện tích q
1
= 10μC và điện tích q

2
bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực
Lorenxơ tác dụng lần lượt lên q
1
và q
2
là 2.10
-8
N và 5.10
-8
N. Độ lớn của điện tích q
2

A. 25 μC. B. 2,5 μC. C. 4 μC. D. 10 μC.
12. Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.10
5
m/s thì chịu một lực Lorenxơ có độ lớn là 10
mN. Nếu điện tích đó giữa ngun hướng và bay với vận tốc 5.10
5
m/s vào thì độ lớn lực Lorenxơ tác dụng
lên điện tích là
A. 25 mN. B. 4 mN. C. 5 mN. D. 10 mN.
13. Một điện tích 1 mC có khối lượng 10 mg bay với vận tốc 1200 m/s vng góc với các đường sức từ
vào một từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. Bán kính quỹ đạo của nó là
A. 0,5 m. B. 1 m. C. 10 m. D 0,1 mm.
14. Hai điện tích q
1
= 10 μC và q
2
= - 2 μC có cùng khối lượng và ban đầu chúng bay cùng hướng vào một

từ trường đều. Điện tích q
1
chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. Điện tích q
2
chuyển động
A. ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm.
B. cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm.
C. ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.
D. cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.
15. Hai điện tích độ lớn, cùng khối lượng bay vng với các đường cảm ứng vào cùng một từ trường đều.
Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích một bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện
tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo
A. 20 cm. B. 21 cm. C. 22 cm. D. 200/11 cm.
16. Người ta cho một electron có vận tốc 3,2.10
6
m/s bay vng góc với các đường sức từ vào một từ
trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,91 mT thì bán kính quỹ đạo của nó là 2 cm. Biết độ lớn điện tích của
electron là 1,6.10
-19
C. Khối lượng của electron là
A. 9,1.10
-31
kg. B. 9,1.10
-29
kg. C. 10
-31
kg. D. 10
– 29
kg.
TL7. Gợi ý đáp án:

Câu 1: D; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5:A; Câu 6: D; Câu 7: C; Câu 8: A; Câu 9: B; Câu 10: A; Câu
11: A; Câu 12: A; Câu 13: B; Câu 14: A; Câu 15: B; Câu 16: A.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 43. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
+ Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín
của vòng tròn quỹ đạo.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, đònh lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong
kim loại, lực Lo-ren-xơ.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu đònh nghóa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 15
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 138 : C
Câu 4 trang 138 : D
Câu 5 trang 138 : C
Câu 22.1 : A
Câu 22.2 : B
Câu 22.3 : B
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính bán kính quỹ đạo
chuyển động của hạt từ đó
suy ra tốc độ của hạt.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính chu kì chuyển động
của hạt và thay số để tính T.
Yêu cầu học sinh xác đònh
hướng và độ lớn của

B
gây
ra trên đường thẳng hạt điện
tích chuyển động.
Yêu cầu học sinh xác đònh
phương chiều và độ lớn của
lực Lo-ren-xơ tác dụng lên

hạt điện tích.

Viết biểu thức tính bán kính quỹ
đạo chuyển động của hạt từ đó
suy ra tốc độ của hạt.
Viết biểu thức tính chu kì chuyển
động của hạt và thay số để tính T.
Xác đònh hướng và độ lớn của

B
gây ra trên đường thẳng hạt
điện tích chuyển động.
Xác đònh phương chiều và độ lớn
của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt
điện tích.
Bài trang
a) Tốc độ của prôtôn:
Ta có R =
Bq
mv
||
 v =
31
219
10.1,9
5.10.10.6,1..||

−−
=
m

RBq
= 4,784.10
6
(m/s) .
b) Chu kì chuyển động của prôtôn:
T =
6
10.784,4
5.14,3.22
=
v
R
π
= 6,6.10
-6
(s)
Bài 22.11
Cảm ứng từ

B
do dòng điện chạy trong
dây dẫn thẳng gây ra trên đường thẳng
hạt điện tích chuyển động có phương
vuông góc với mặt phẵng chứa dây dẫn
và đường thẳng điện tích chuyển động, có
độ lớn:
B = 2.10
-7
r
I.

µ
= 2.10
-7
1,0
2
= 4.10
-6
(T)
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có
phương vuông góc với

v


B
và có độ
lớn:
f = |q|.v.B = 10
-6
.500.4.10
-6
= 2.10
-9
(N)
IV Cũng cố : ( phút )
Nắm đặc điểm, ý nghĩe lực Lorenxơ,
Ý nghĩa cơng thức AmPe
Câu 1 Câu nào đúng?
Sau khi bắn một electron có vận tốc
υ

r
vào trong từ trường đều theo phương vng góc với đường sức từ
thì electron sẽ chuyển động.
A. đều B. nhanh dần
C. chậm dần D. lúc đầu nhanh dần sau đó chậm dần
Câu 2. Câu nào đúng?
Một ion dương được bắn vào trong khoảng khơng gian có từ trường đều và
điện trường đều với vận tốc
υ
r
(Hình 4.6). Sau đó ion này :
A. có thể vẫn chuyển động thẳng theo hướng vectơ
υ
r
B. chắc chắn khơng chuyển động thẳng theo hướng vectơ
υ
r
C. có thể chuyển động thẳng theo hướng vectơ
υ
r
D. chắc chắn chuyển động thẳng theo hướng vectơ
υ
r
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 16
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Câu 3 Hạt electron bay trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều, không
đổi có :
A. độ lớn vận tốc không đổi B. hướng của vận tốc không đổi
C. độ lớn vận tốc tăng đều D. quỹ đạo là một parabol
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết bám sát 10 và 11: BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG VÀ LỰC TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực từ, lực Lo-ren-xơ.
+ Nắm được các đặc trưng cơ bản của dây dẫn mang dịng điện đặt trong từ trường và chuyển động của hạt điện
tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo.
2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Ôn lại các khái niệm liên quan đến từ trường trong các mạch có dạng khác nhau, chuyển động
đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Câu 1: Chọn câu sai :
A. tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu 2: Hãy chỉ ra đúng, sai trong các câu sau :
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đương cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo đó
là một đường sức từ của từ trường.
Câu 3: Chọn câu đúng :
Hình 27.3 mô tả đoạn dây dẫn AB và lực từ tác dụng lên đoạn dây đó đều nằm trong
mặt phẳng hình vẽ. Chiều của lực từ và chiều của dòng điện đã được chỉ rõ trong hình
vẽ, từ đó ta suy ra :
A. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ có chiều từ trái sang phải.

B. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ có chiều từ phải sáng trái.
C. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau.
D. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước.
Câu 4: Chọn câu đúng :
Đặt bàn tay trái cho các đường sưc từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 90
0
chỉ ra chiều dòng điện thì chiều
của lực từ tác dụng lên dòng điện.
A. theo chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay. B. ngược với chiều cổ tay đến bốn ngón tay.
C. cùng chiều với ngón tay cái choãi ra. D. ngược chiều với ngón tay cái choãi ra.
Câu 5: Chọn câu sai :
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với:
A. cường độ dòng điện trong đoạn dây. B. chiều dài của đoạn dây.
C. góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Câu 6: Chọn phương án đúng :
Một đoạn dòng điện nằm song song với đường sức từ và có chiều ngược với chiều của đường sức từ. Gọi F là lực
từ tác dụng lên đoạn dòng điện đó thì :
A. F≠0 B. F=0
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 17
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
C. F còn tùy thuộc chiều dài của đoạn dòng điện D. cả ba phương án trên đều sai
Câu 7: Chọn câu đúng :
Đường sức từ của từ trường gây ra bởi :
A. dòng điện thẳng là những đường thẳng song song với dòng điện.
B. dòng điện tròn là những đường tròn.
C. dòng điện tròn là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
D. dòng điện trong ống dây đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của ống dây đó.
Câu 8: Chọn phương án đúng :
Hai điểm M, N gần dòng điện thẳng dài mà khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp 2 lần khoảng cách từ N đến
dòng điện. Nếu gọi cảm ứng từ gây ra bởi dòng điện đó tại M là B

M
, tại N là B
N
thì

:
A. B
M
=2B
N
B. B
M
=1/2B
N
C. B
M
=4B
N
D. B
M
=1/4B
N
Câu 9: Chọn phương án đúng :
Khi tăng lên đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn
vị chiều dài của mỗi dây dẫn tăng lên :
A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần
Câu 10: Chọn câu đúng :
Phương của lực Lo-ren-xơ :
A. trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
B. trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt.

C. vuông góc với đường sức từ nhưng trùng với phương của vận tốc của hạt.
D. vuông góc với đường sức từ và vectơ vận tốc của hạt.
Câu 11: Chọn câu đúng :
Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường :
A. hướng về tâm của đường tròn quỹ đạo chỉ khi q>0
B. hướng về tâm của đường tròn quỹ đạo chỉ khi q<0
C. luôn luôn hướng về tâm của đường tròn quỹ đạo
D. chưa kết luận được vì chưa biết dấu của điện tích và chiều của vectơ
B
ur
Câu 12: Chọn câu sai :
Momen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều.
A. tỉ lệ với diện tích của khung.
B. có giá trị lớn nhất khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ.
C. phụ thuộc cường độ dòng điện trong khung.
D. tỉ lệ với cảm ứng từ.
Câu 13: Chọn phương án đúng :
Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chưa các đường sức từ. Giảm cảm ứng từ đi
2 lần và tăng cường độ dòng điện trong khung lên 4 lần thì momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung sẽ tăng lên :
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
Câu 14: Chọn phát biểu sai :
A. khi ngắt dòng điện trong cuộn dây của nam châm điện thì từ tính của lõi sắt mất rất nhanh.
B. sắt có từ tính mạnh là vì trong sắt có những miền từ hóa tự nhiên.
C. trong thiên nhiên có rất nhiều nguyên tố hóa học thuộc loại chất sắt từ.
D. chu trình từ trễ chứng tỏ rằng sự từ hóa của sắt phụ thuộc một cách phức tạp vào từ trường gây ra sự từ hóa.
Câu 15: Chọn những thuật ngữ thích hợp trong bài học điền vào chỗ trống trong các câu sau để được phát biểu
đúng :
A. Góc hợp bởi kim la bàn từ thiên và kinh tuyến địa lí gọi là...
B. Góc hợp bởi kim la bàn từ khuynh và mặt phẳng nằm ngang gọi là...
C. Người ta quy ước.... ứng với trường hợp cực Bắc của kim la bàn từ thiên lệch về phía Đông (so với kinh tuyến

địa lí).
D. Người ta quy ước.... ứng với trường hợp cực Bắc của kim la bàn từ khuynh ở phía trên mặt phẳng nằm ngang.
Câu 16: Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc của các đường sức của một từ
trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 18
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
A. R/2 B. R C. 2R D. 4R
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai : Lực từ là lực tương tác.
A. giữa hai nam châm. B. giữa hai điện tích đứng yên.
C. giữa hai dòng điện. D. giữa một nam châm và một dòng điện.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là đúng : Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ.
A. luôn bằng 0. B. tỉ lệ với chiều dài ống dây
C. là đồng đều D. tỉ lệ với tiết diện ống dây.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây đúng: Electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường
B
ur
thì :
A. hướng chuyển động thay đổi B. độ lớn của vận tốc thay đổi
C. động năng thay đổi D. chuyển động không thay đổi
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là đúng :Từ trường không tương tác với :
A. các điện tích chuyển động. B. các điện tích đứng yên.
C. nam châm đứng yên. D. nam châm chuyển động.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là sai : Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện :
A. vuông góc với phần tử dòng điện. B. cùng hướng với từ trường.
C. tỉ lệ với cường độ dòng điện. D. tỉ lệ với cảm ứng từ.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là đúng : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường.
A. vuông góc với đường sức từ. B. nằm theo hướng của đường sức từ.
C. nằm theo hướng của lực từ. D. không có hướng xác định.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là đúng: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn :
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện. B. tỉ lệ với chiều dài đường tròn.

C. tỉ lệ với điện tích hình tròn. D. tỉ lệ nghịch điện tích hình tròn.
Câu 25: Một đoạn dây đồng chất có khối lượng 10g, chiều dài 30cm, đầu trên treo vào điểm O và có thể quay
quanh O. Đầu dưới của dây chạm vào thuỷ ngân đựng trong một cái chậu. Toàn bộ đoạn dây đặt trong một từ
trường nằm ngang. Cho dđ cường độ 8A qua đoạn dây thì đoạn dây lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 5
o
. Lấy
g= 9,8m/s
2
, sin5
o
= 0,0872. Cảm ứng từ B có giá trị nào?
A. 1,78.10
-3
T C. 3,56.10
-4
T B. 3,56.10
-3
T D. 1,78.10
-4
T
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây là sai : Lực Lo-ren-xơ :
A. vuông góc với từ trường B. vuông góc với vận tốc
C. không phụ thuộc vào hướng của từ trường. D. phụ thuộc vào dấu của điện tích.
Câu 27: Một e bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B= 5.10
-2
T với vận tốc v= 10
8
m/s theo phương vuông góc với
đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của e trong từ trường có giá trị nào? ( khối lượng của e là m=9.10
-31

kg)
A. 1,125cm C. 11,25cm B. 2,25cm D. 22,5cm
Câu 28: Một khung dây tròn bán kính 4cm đặt trong một mặt phẳng thẳng đứng chứa trục của một nam châm nhỏ
nằm ngang ở vị trí cân bằng, tâm của vòng tròn trùng với tâm của nam châm. Cho dđ có cđ
I= R/π A chạy qua khung dây thì nam châm quay một góc 45
o
. Thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất ở nơi
làm thí nghiệm có giá trị nào?
A. 0,5.10
-5
T C. 1,5.10
-5
T B. 1,25.10
-5
T D. 2.10
-5
T
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn các
đáp án đúng từ câu 1 đến câu 28.
Giải thích các lựa chọn đã chọn
.

HS lên bảng ghi cách giải của mình
lên bảng
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Tiết 44, 45. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
+ Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.

+ Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng
điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 19
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương.
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu từ thông.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Vẽ hình 23.1.
Giới thiệu khái niệm từ thông.
Giới thiệu đơn vị từ thông.
Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Cho biết khi nào thì từ thông có
giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
Ghi nhạân khái niệm.
I. Từ thông
1. Định nghĩa
Từ thông qua một diện tích S đặt trong
từ trường đều:
Φ = BScosα
Với α là góc giữa pháp tuyến


n


B
.
2. Đơn vị từ thông
Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe
(Wb).
1Wb = 1T.1m
2
.
Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Vẽ hình 22.3.
Giới thiệu các thí nghiệm.
Cho học sinh nhận xét qua từng
thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
chung.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Vẽ hình.
Quan sát thí nghiệm.
Giải thích sự biến thiên của từ
thông trong thí nghiệm 1.
Giải thích sự biến thiên của từ
thông trong thí nghiệm 2.
Giải thích sự biến thiên của từ

thông trong thí nghiệm 3.
Thực hiện C2.

Nhận xét chung cho tất cả các
thí nghiệm.
Rút ra kết luận.
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
1. Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1
Cho nam châm dịch chuyển lại gần
vòng dây kín (C) ta thấy trong mạch kín
(C) xuất hiện dòng điện.
b) Thí nghiệm 2
Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch
kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất
hiện dòng điện ngược chiều với thí
nghiệm 1.
c) Thí nghiệm 3
Giữ cho nam châm đứng yên và dịch
chuyển mạch kín (C) ta cũng thu được
kết quả tương tự.
d) Thí nghiệm 4
Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam
châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng
điện trong nam châm điện thì trong mạch
kín (C) cũng xuất hiện dòng điện.
2. Kết luận
a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có một
đạc điểm chung là từ thông qua mạch kín
(C) biến thiên. Dựa vào công thức định

nghĩa từ thông, ta nhận thấy, khi một
trong các đại lượng B, S hoặc α thay đổi
thì từ thông Φ biến thiên.
b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng:
+ Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C)
biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất
hiện một dòng điện gọi là hiện tượng
cảm ứng điện từ.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại
trong khoảng thời gian từ thông qua
mạch kín biến thiên.
Tiết 2
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 20
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Hoạt động 4 ( phút) : Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Trình bày phương pháp khảo sát
qui luật xác định chiều dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong mạch kín
Giới thiệu định luật.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Giới thiệu trường hợp từ thông
qua (C) biến thiên do kết quả của
chuyển động.
Giới thiệu định luật.
Nghe và liên hệ với trường hợp
các thí nghiệm vừa tiến hành.
Ghi nhận định luật.
Thực hiện C3.

Ghi nhận cách phát biểu định
luật trong trường hợp từ thông qua
(C) biến thiên do kết quả của
chuyển động.
III. Định luật Len-xơ về chiều dòng
điện cảm ứng
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm
ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên
của từ thông ban đầu qua mạch kín.
Khi từ thông qua mạch kín (C) biến
thiên do kết quả của một chuyển động
nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng
chống lại chuyển động nói trên.
Hoạt động 5 ( phút) : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí
nghiệm 1.
Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí
nghiệm 2.
Yêu cầu học sinh giải thích kết
quả các thí nghiệm.
Nhận xét các câu thực hiện của
học sinh.
Giải thích đầy đủ hiện tượng và
giới thiệu dòng Fu-cô.
Giới thiệu tính chất của dòng Fu-
cô gây ra lực hãm điện từ.
Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng.

Giới thiệu tính chất của dòng Fu-
cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt.
Yêu cầu học sinh nêu các ứng
dụng của tính chất này.
Giới thiệu tác dụng có hại của
dòng điện Fu-cô.
Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
Giải thích kết quả các thí
nghiệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận tính chất.
Nêu ứng dụng.
Ghi nhận tính chất.
Nêu ứng dụng.
Ghi nhận tác dụng có hại của
dòng điện Fu-cô.
IV. Dòng điện Fu-cô
1. Thí nghiệm 1
Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa
tròn quay xung quanh trục O của nó trước
một nam châm điện. Khi chưa cho dòng
điện chạy vào nam châm, bánh xe quay
bình thường. Khi cho dòng điện chạy vào
nam châm bánh xe quay chậm và bị hãm
dừng lại.
2. Thí nghiệm 2
Một khối kim loại hình lập phương

được đặt giữa hai cực của một nam châm
điện. Khối ấy được treo bằng một sợi dây
một đầu cố dịnh; trước khi đưa khối vào
trong nam châm điện, sợi dây treo được
xoắn nhiều vòng. Nếu chưa có dòng điện
vào nam châm điện, khi thả ra khối kim
loại quay nhanh xung quanh mình nó.
Nếu có dòng điện đi vào nam châm
điện, khi thả ra khối kim loại quay chậm
và bị hãm dừng lại.
3. Giải thích
Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và
khối kim loại chuyển động trong từ
trường thì trong thể tích của chúng cuất
hiện dòng điện cảm ứng – những dòng
điện Fu-cô. Theo định luật Len-xơ,
những dòng điện cảm ứng này luôn có
tác dụng chống lại sự chuyển dơiø, vì vậy
khi chuyển động trong từ trường, trên
bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện
những lực từ có tác dụng cản trở chuyển
động của chúng, những lực ấy gọi là lực
hãm điện từ.
4. Tính chất và công dụng của dòng Fu-

+ Mọi khối kim loại chuyển động trong
từ trường đều chịu tác dụng của những
lực hãm điện từ. Tính chất này được ứng
dụng trong các bộ phanh điện từ của
những ôtô hạng nặng.

+ Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa
nhiệt Jun – Len-xơ trong khối kim loại
đặt trong từ trường biến thiên. Tính chất
này được ứng dụng trong các lò cảm ứng
để nung nóng kim loại.
+ Trong nhiều trường hợp dòng điện Fu-
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 21
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
u cầu học sinh nêu các cách
làm giảm điện trở của khối kim
loại.
Nêu các cách làm giảm điện trở
của khối kim loại.
cơ gây nên những tổn hao năng lượng vơ
ích. Để giảm tác dụng của dòng Fu-cơ,
người ta có thể tăng điện trở của khối kim
loại.
+ Dòng Fu-cơ cũng được ứng dụng trong
một số lò tơi kim loại.
Hoạt động 6 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
u cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi và làm
các bài tập trang 147, 148 sgk các bài tập 23.1, 23.6 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Bài tập về nhà:
1. Véc tơ pháp tuyến của diện tích S là véc tơ
A. có độ lớn bằng 1 đơn vị và có phương vng góc với diện tích đã cho.
B. có độ lớn bằng 1 đơn vị và song song với diện tích đã cho.

C. có độ lớn bằng 1 đơn vị và tạo với diện tích đã cho một góc khơng đổi.
D. có độ lớn bằng hằng số và tạo với diện tích đã cho một góc khơng đổi.
2. Từ thơng qua một diện tích S khơng phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. độ lớn cảm ứng từ;
B. điện tích đang xét;
C. góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ;
D. nhiệt độ mơi trường.
3. Cho véc tơ pháp tuyến của diện tích vng góc với các đường sức từ thì khi độ lớn cảm ứng từ tăng 2
lần, từ thơng
A. bằng 0. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
4. 1 vêbe bằng
A. 1 T.m
2
. B. 1 T/m. C. 1 T.m. D. 1 T/ m
2
.
5. Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện;
B. Dòng điện cảm ứng có thể tạo ra từ bằng trường của dòng điện hoặc từ trường của nam châm vĩnh cửu;
C. Dòng điện cảm ứng trong mạch chỉ tồn tại khi có từ thơng biến thiên qua mạch;
D. dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín nằm n trong từ trường đều.
6. Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều
A. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thơng ban đầu qua mạch.
B. hồn tồn ngẫu nhiên.
C. sao cho từ trường cảm ứng ln cùng chiều với từ trường ngồi.
D. sao cho từ trường cảm ứng ln ngược chiều với từ trường ngồi.
7. Dòng điện Foucault khơng xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ;
B. Lá nhơm dao động trong từ trường;
C. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên;

D. Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.
8. Ứng dụng nào sau đây khơng phải liên quan đến dòng Foucault?
A. phanh điện từ;
B. nấu chảy kim loại bằng cách để nó trong từ trường biến thiên;
C. lõi máy biến thế được ghép từ các lá thép mỏng cách điện với nhau;
D. đèn hình TV.
TL6: Đáp án:
Câu 1: A; Câu 2: D; Câu 3: A; Câu 4: A; Câu 5: D; Câu 6: A ; Câu 7: D; Câu 8: D.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 46. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm được đònh nghóa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 22
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
+ Phát biểu được đònh luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác đònh chiều dòng điện cảm ứng trong
các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan.
2. Kỹ năng
Vận dụng thành thạo đònh luật Len-xơ để xác đònh chiều dòng điện cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ:
+ Trong một từ trường đều

B
, từ thơng qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẵng được xác

định bởi biểu thức: Φ = BScosα
+ Khi giải bài tập cần xác định được góc α hợp bởi véc tơ cảm ứng từ

B
và pháp tuyến

n
của mặt phẵng
vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xun qua diện tích S càng nhiều thì từ thơng φ càng lớn. Khi một mạch điện
chuyển động trong từ trường thì cơng của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo bằng tích của cường độ
dòng điện với độ biến thiên từ thơng qua mạch: ∆A = IBS = I.∆Φ
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
u cầu hs giải thích tại sao chọn .
u cầu hs giải thích tại sao chọn .
u cầu hs giải thích tại sao chọn .
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 147 : D
Câu 4 trang 148 : A
Câu 23.1 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình trong từng trường
hợp và cho học sinh xác định
chiều của dòng điện cảm ứng.
u cầu học sinh viết cơng
thức xác định từ thơng Φ.
u cầu học sinh xác định

góc giữa

B


n
trong từng
trường hợp và thay số để tính
Φ trong từng trường hợp đó.

Xác định chiều dòng điện cảm
ứng trong từng trường hợp.
Viết cơng thức xác định từ thơng
Φ.
Xác định góc giữa

B


n

trong từng trường hợp và thay số
để tính Φ trong từng trường hợp
đó.
Bài 5 trang 148
a) Dòng điện trong (C) ngược chiều kim
đồng hồ.
b) Dòng điện trong (C) cùng chiều kim
đồng hồ.
c) Trong (C) khơng có dòng điện.

d) Trong (C) có dòng điện xoay chiều.
Bài 23.6
a) Φ = BScos180
0
= - 0,02.0,1
2

= - 2.10
-4
(Wb).
b) Φ = BScos0
0
= 0,02.0,1
2
= 2.10
-
4
(Wb).
c) Φ = 0
d) Φ = Bscos45
0
= 0,02.0,1
2
.
2
2

=
2
.10

-4
(Wb).
e) Φ = Bscos135
0
= - 0,02.0,1
2
.
2
2

= -
2
.10
-4
(Wb).
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 47. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU
+ Viết được cơng thức tính suất điện động cảm ứng.
+ Vận dụng các cơng thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.
Học sinh: Ơn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ,
từ trường cảm ứng.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 23
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Nêu khái niệm suất điện động
cảm ứng,
Căn cứ hình 24.2 lập luận để lập
công thức xác định suất điện động
cảm ứng.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
xác định độ lớn của e
C
và phát
biểu định luật.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C1.
Ghi nhận khái niệm.
Nghe cách đặt vấn đề của thầy
cô để thực hiện một số biến đổi.
Viết biểu thức xác định độ lớn
của e
C
và phát biểu định luật.
Thực hiện C2.
I. Suất điện động cảm ứng trong mạch
kín
1. Định nghĩa
Suất điện động cảm ứng là suất điện
động sinh ra dòng điện cảm ứng trong
mạch kín.
2. Định luật Fa-ra-đây
Suất điện động cảm ứng: e

C
= -
t

∆Φ
Nếu chỉ xét về độ lớn của e
C
thì:
|e
C
| = |
t

∆Φ
|
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất
hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến
thiên từ thông qua mạch kín đó.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Nhận xét và tìm mối quan hệ
giữa suất điện động cảm ứng và
định luật Len-xơ.
Hướng dẫn cho học sinh định
hướng cho (C) và chọn chiều
pháp tuyến dương để tính từ
thông.
Yêu cầu học sinh xác định chiều
của dòng điện cảm ứng xuất hiện

trong (C) khi Φ tăng và khi Φ
giảm.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

Nắn được cách định hướng cho
(C) và chọn chiều dương của
pháp tuyến.
Xác định chiều của dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong (C) khi
Φ tăng và khi Φ giảm.
Thực hiện C3.
II. Quan hệ giữa suất điện động cảm
ứng và định luật Len-xơ
Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức
của e
C
là phù hợp với định luật Len-xơ.
Trước hết mạch kín (C) phải được định
hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C),
ta chọn chiều pháp tuyến dương để tính
từ thông qua mạch kín.
Nếu Φ tăng thì e
C
< 0: chiều của suất
điện động cảm ứng (chiều của dòng điện
cảm ứng) ngược chiều với chiều của
mạch.
Nếu Φ giảm thì e
C
> 0: chiều của suất

điện động cảm ứng (chiều của dòng điện
cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch.
Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Phân tích cho học sinh thấy bản
chất của hiện tượng cảm ứng điện
từ và sự chuyển hóa năng lượng
trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Nêu ý nghĩa to lớn của định luật
Fa-ra-đây.
Nắm được bản chất của hiện
tượng cảm ứng điện từ.
Biết cách lí giải các định luật
cảm ứng điện từ bằng định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng.
Nắm được ý nghĩa to lớn của
định luật Fa-ra-đây.
III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện
tượng cảm ứng điện từ
Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường
không đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ
thông qua mạch (C), phải có một ngoại
lực tác dụng vào (C) để thực hiện một
dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực
này đã sinh một công cơ học. Công cơ
học này làm xuất hiện suất điện động
cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện
năng. Vậy bản chất của hiện tượng cảm

ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình
chuyển hóa cơ năng thành điện năng.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 152 sgk
và 24.3, 24.4 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Bài tập về nhà:
1. Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.
C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 24
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Giáo án Vật Lý 11 – Ban cơ bản
D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
2. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A. tốc độ biến thiên từ thơng qua mạch ấy. B. độ lớn từ thơng qua mạch.
C. điện trở của mạch. D. diện tích của mạch.
3. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng
của dòng điện được chuyển hóa từ
A. hóa năng. B. cơ năng. C. quang năng.D. nhiệt năng.
4. Một khung dây hình vng cạnh 20 cm nằm tồn độ trong một từ trường đều và vng góc với các
đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. suất điện động cảm
ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A. 240 mV. B. 240 V. C. 2,4 V. D. 1,2 V.
5. Một khung dây hình tròn bán kính 20 cm nằm tồn bộ trong một từ trường đều mà các đường sức từ
vng với mặt phẳng vòng dây. Trong khi cảm ứng từ tăng từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong khung dây có một
suất điện động khơng đổi với độ lớn là 0,2 V. thời gian duy trì suất điện động đó là

A. 0,2 s. B. 0,2 π s.
C. 4 s. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
6. Một khung dây được đặt cố định trong từ trường đều mà cảm ứng từ có độ lớn ban đầu xác định. Trong
thời gian 0,2 s từ trường giảm đều về 0 thì trong thời gian đó khung dây xuất hiện suất điện động với độ lớn
100 mV. Nếu từ trường giảm đều về 0 trong thời gian 0,5 s thì suất điện động trong thời gian đó là
A. 40 mV. B. 250 mV. C. 2,5 V. D. 20 mV.
7. Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vng cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vng góc với
đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn

A. 0,2 A. B. 2 A. C. 2 mA. D. 20 mA.
TL5: Đáp án:
Câu 1: A; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4: A; Câu 5: B; Câu 6: A; Câu 7: A.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 48. TỰ CẢM
I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu được đònh nghóa từ thông riên và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ.
+ Phát biểu được đònh nghóa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch
điện.
+ Viết được công thức tính suất điện động tự cảm.
+ Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm.
Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức xác đònh từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường
đều.Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật Fa-ra-đây.
Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Lập luận để đưa ra biểu thức tính

từ thông riêng
Ghi nhận khái niệm.
I. Từ thông riêng qua một mạch kín
Từ thông riêng của một mạch kín có
dòng điện chạy qua: Φ = Li
GV: Lê Thanh Sơn. Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×