Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án Đại số 7 cả năm - Mới CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.17 KB, 121 trang )

Tuần 1 Ngày
sọan :17/ 08/ 2008.
Tiết 1 . Ngày dạy :18/
08/ 2008
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số
hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N

Z

Q.
- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát, nhận xét để so sánh hai số hữu tỉ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
HS: Ôn lại phần các phân số bằng nhau.
GV: chuẩn bị phiếu học tập, máy chiếu hắt hoặc bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt Động 1 : Ổn định và giới thiệu chương I : ( 3’)
Học sinh cả lớp lăng nghe Gv giới thiệu chương I
Gv giới thiệu bài 1
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (35’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
-GV ở lớp 6 ta đã biết các
phân số bằng nhau là các
cách viết khác nhau của cùng
một số, số đó được gọi là số
hữu tỉ.
Vậy giả sử thầy có các số:
3;-0.5;0;2


5
7
.
Em nào có thể các phân số
khác nhau cùng bằng các số
đó?
Gv chốt lại:
GV cho HS đọc phần đóng
khung ở sgk trang 5
GV cho HS làm BT ?1 và
?2
?2: Số nguyên a là số hữu tỉ
vì:
1
a
a =
-HS:
3 6 9
3
1 2 3
1 1 2
0.5
2 2 4
0 0
0
1 2
5 19 19 38
2
7 7 7 14
= = = =

− −
− = = = =

= = =

= = = =

HS đọc phần đóng khung
sgk trang 5
Vài HS khác đọc lại.
HS:
?1: Các số là hữu tỉ vì các
số đó đều viết được dưới
dạng phân số
a
b
.
HS cả lớp cùng thực hiện
Một HS lên bảng vẽ. Cả
lớp theo dõi
HS:
2
3

=
10
15

1. SỐ HỮU TỈ:
3 6 9

3
1 2 3
1 1 2
0.5
2 2 4
0 0
0
1 2
5 19 19 38
2
7 7 7 14
= = = =
− −
− = = = =

= = =

= = = =

Vậy các số 3;-0.5;0;
5
2
7
.đều là
số hữu tỉ.
tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là
Q
2. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ
TRÊN TRỤC SỐ:
GV cho HS thực hiện BT ?3

skg tr5
GV nhận xét
GV giới thiệu và trình bày
VD1 và VD2
trên bảng phụ để HS tiện
theo dõi
GV cho HS làm BT ?4 so
sánh hai phân số
2
3


4
5−
.
GV nhấn mạnh: Với hai số
hữu tỉ bất kỳ x,y ta x>y.Ta
có thể so sánh hai số hữu tỉ
bằng cách viết chúnh dưới
dạng phân số rồi so sánh hai
phân số đó.
GV treo bảng phụ ghi sẵn
VD1 và VD2 trên bảng và
hướng dẫn HS cách giải.
GV treo bảng phụ ghi sẵn
VD1 và VD2 trên bảng và
HDHS quan sát cách giải
GV chốt lại số hữu tỉ dương,
âm như sgk tr 7.
Cho HS làm ?5

4
5−
=
4
5

=
12
15

Ta có:
10
15

>
12
15

vì -10>-
12
Nên:
2
3

>
4
5−
.
HS làm ?5
Số hữu tỉ dương là:

2
3
;
3
5


Số hữu tỉ âm là:
3 1
; ; 4
7 5



Số
0
2−
không là số hữu tỉ
dương, âm.
3. SO SÁNH HAI SỐ HỮU TỈ:
Ví dụ so sánh hai phân số
2
3


4
5−
.
2
3


=
10
15

4
5−
=
4
5

=
12
15

Ta có:
10
15

>
12
15

vì -10>-12
Nên:
2
3

>
4

5−
.
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
GV nhận xét và
cho điểm
BT1:
-3∉N -3Z -3Q
2
3

∉Z
2
3

Q N ⊂ Z ⊂ Q
BT3a: x=
2
7−
=
2
7

=
22
77

Y=
3
11


=
33
77

Suy ra: x>y
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Về nhà các em học trong vở ghi kết hợp với SGK
- làm các bài tập 2;3b,c;4;5 sgk tr7,8
- Soạn bài cho tiết sau
GV cho HS c l p làm t i ch BT 1 và 3a sgk trang 7,8ả ớ ạ ổ
Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp cùng làm và theo dõi bài của hai bạn trên bảng
-
Tuần 1 Ngày
sọan :17/ 08/ 2008.
Tiết 2 . Ngày dạy :18/
09/ 2008
Tiết 2 : CỘNG , TRỪ SỐ HỮU TỈ.
I/ MỤC TIÊU:
-Hs hiểu được quy tắc cộng ,trừ số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
-Có kỉ năng làm các phép toán nhanh , đúng
Có kỉ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV:Bảng phụ, phiếu học tập,
-Hs:On tập quy tắc ,cộng trừ phân số, quy tắc chuyển vế.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(10’)
Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ (dương, âm.0).
Sửa bt 3/8 : So sánh
So sánh :
a ) x =

77
2
7
2
7
2

=

=

y =
77
21
11
3 −
=

Vì -22 < -21 và 77 > 0
11
3
7
2
77
21
77
22

<




<

b)
4
3
75,0
−=−
c)
)
300
216
(
25
18
300
213

=

>

Vậy giữa hai số hữu tỉ bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một số hữu tỉ nữa.Đó chính là sự khác
biệt giữ a Z và Q.
ba
yx
mZmba
m
b

y
m
a
x
<⇒





<
>∈==
)0,,,(;
tacó:
x=
m
ba
z
m
b
m
b
y
m
a
m
a
2
;
2

2
;
2
2 +
====
Vì a<b
)1(
2
zx
baa
baaa
<⇒
+<⇒
+<+⇒
Tương tự : 2b > a+b
Suy ra y > z (2)
TỪ (1) và (2) x < y <z
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (35’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Số hữu tỉ là số viết được dưới
dạng phân số
b
a
(a,b

Z , b
0

)
? Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ

ta làm thế nào?
-Gọi Hs nhắc lại quy tắc cộng
tr72 phân số khác mẫu.
HS: Có thể viết chúnh dưới
dạng phân số rối áp dụng
quy tắc cộng trừ phân số.
- HS phát biễu quy tắc.
x+y =
m
ba
m
b
m
a
+
=+
1 ) Cộng trừ hai số hữu tỉ.
- Với x =
b
a
; y=
m
b
(a,b,m

Z ,m>0 )
x+y =
m
ba
m

b
m
a
+
=+
x – y =
m
ba
m
b
m
a

=−
x – y =
m
ba
m
b
m
a

=−
- Như vậy , với hai số hữu tỉ
bật kỳ ta đều có thể viết chúng
dưới dạng phân số có cùng mẫu
dương rối áp dụng quy tắc cộng
trừ phân số cùng mẫu.
.Hãy hoàn thành các công thức
sau

x+y=
x-y =
-?Trong phép cộng phân số có
những quy tắc nào

-Gọi hs nói ra cách làm, sau đó
GV bổ sung nhấn mạnh các
bước làm.
- Y/c Hs làm ?1.
- Y/c hs làm tiếp bài 6/10
Gv:Xét bài tập sau: Tìm số
nguyên x biết x+5 =17
- Dự a vào bài tập trên hãy
nhắc lại quy tắc chuyển vế
trong Z.
- Tương tự trong, trong Q cũng
có quy tắc chuyển vế.
- Ví dụ : Tìm x, biết:
3
1
7
3
=+

x
- Y/c hs làm ? 2
- HS lên bảng.
a)
7
4

3
7
+

=
21
37
721
12
21
49

=+

b) (-3) – (
4
3

) =
4
9
4
3
4
12

=+

-Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs
lên bảng làm:

a)
15
1

b)
15
11
- Hs lớp làm vào vở , 2 hs
lên bảng.
HS: x+5 =17
x = 17-5
x = 12
Hs: Nhắc quy tắc chuyển vế
trong Z.
- Hs ghi vào vở.
- 1 hs lên bảng : x=
21
16
- 2 hs lên bảng :
Kết quả:a) x =
6
1
b) x =
28
29
Ví dụ : Cho vd và gọi hs lên
bảng
a)
7
4

3
7
+

b ) (-3)
– (
4
3−
)
2) Hoạt động 3: Quy tắc
chuyển vế.(10’)
Tìm số nguyên x biết x+5
=17
x+5 =17
x = 17-5
x = 12
Với mọi x,y,z

Q:x +y =z

x =z -y
Chú Ý (SGK)
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
Bài (a,c ) /10 SGK.
Tính : a)







−+






−+
5
3
2
5
7
3
c)
10
7
7
2
5
4







−−

70
47
2
70
187
70
42
70
175
70
30
)
−=

=

+

+=a
c) =
10
27
GV : y/c hs hoạt động nhóm làm bài tập 9(a,c)/10 SGK và 10/10 SGK ( GV phát phiếu học tập
).
-Kiểm tra bài làm của một vài hs.
- HS hoạt độmg theo nhóm
Bài 9 : a) x=


5

/
12
b x =
4
/
21

Bài 10:
Cách 1:Tính giá trị trong ngoặc C 2: Bỏ ngoặc rối tính
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
-Bài tập về nhà: 7(b) ;8(b,d); 9(b,d)/10 SGK
- On tập quy tắc nhân , chia phân số, các tính chất phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tuần 2 Ngày
sọan :24/ 08/ 2008.
Tiết 3 . Ngày dạy :25/
08/ 2008
Bài 3 : NHÂN ,CHIA SỐ HỮU TỈ.
I.MỤC TIÊU :
- Hs hiểu được quy tắc nhân chia số hữu tỉ.
- Có kĩ năng nhân ,chia số hữu tỉ nhanh đúng.
II .CHUẨN BỊ :
-DV: Công thức tổng quát nhân ,chia hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân.Bảng phụ
ghi bài tập 14/12 để tổ chức trò chơi
-HS: On tập các quy tắc như hướng dẫn vế nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(10’)
Hs1 nhắc lại qui tắc nhân phân số
 Ap dụng tính :
5 21

7 10



5 21 5.21 3 1
1
7 10 7.10 2 2
− − −
⋅ = = = −
Gọi HS 2 nhắc lại qui tắc chia phân số
Ap dụng tính :
11 33
:
12 16

11 33 11 16 4
:
12 16 12 33 9
= ⋅ =
Tổng quát với 2 phân số
a
b

c
d
thì

?
a c
b d

⋅ =

: ?
a c
b d
=

.
.
a c a c
b d b d
⋅ =

.
:
.
a c a d a d
b d b c b c
= ⋅ =
ở bài học trước ta đã biết thế nào là nmột số hữu tỉ, vậy em nào có thể nhắc lại cho thầy số
hữu tỉ là số như thế nào ( HS phát biểu)
GV :khẳng dịnh phép nhân và chia số hữu tỉ được thực hiện như phép nhân và chia phân số.

vào bài học
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Với hai số hữu tỉ x và y thì ta có
thể viết được dưới dạng phân số
không ?
Chú ý :

0 ; 0b d≠ ≠

Khi đó x.y = ?
Đó chính là qui tắc nhân hai số
hữu tỉ.
GV : ra ví dụ
Nhân phân số với hỗn số ?
HS phát biểu và viết :

a
x
b
=

c
y
d
=
HS: x.y =
.
.
a c a c
b d b d
⋅ =
HS thực hiện vào tập
Đổi hỗn số ra phân số
1. NHÂN HAI SỐ HỮU TỈ:
(SGK)
a
x

b
=

c
y
d
=
x.y =
.
.
a c a c
b d b d
⋅ =
Ví dụ : a/
5 21 5.21 3 1
1
7 10 7.10 2 2
− − −
⋅ = = = −
Ta đã biết cách nhân hai số hữu
tỉ vậy cũng với hai số hữu tỉ
trên thì :
x : y = ?
trong phép chia thì y phải có
điều kiện gì ?
nếu một trong hai số x, y là hỗn
số thì ta phải làm như thế nào?
Cho ví dụ
Thực hiện ?
Cho HS nhắc lại tỉ số của hai số

nguyên

tỉ số của hai số hữu
tỉ
x : y =
.
:
.
a c a d a d
b d b c b c
= ⋅ =
HS
0y ≠

Đổi ra phân số
HS thực hiện
HS thực hiện vào tập
b/
2 1 2 7 7
3
3 2 3 2 3
− − −
⋅ = ⋅ =
2. CHIA HAI SỐ HỮU TỈ :
(SGK)
Ví dụ:
3 3 3
0,3: :
5 10 5
3 5 1

10 3 2
− −
 
− − =
 
 

= ⋅ =


Chú ý : (SGK)
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
với các kiến thức vừa được học bây giờ các em hãy vận dụng kiến thức đó vào giải các bài tập
sau.
Cho HS làm bài 11
Kết quả: a/
3
4

b/
9
10


c/
7 1
1
6 6
=
d/

1
50

Bài 13:
Kế quả
15 1 19 3
/ 7 b/ 3
2 2 8 8
a

= − =

4 -7 1
/ d/ 1
15 6 6
c = −
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Bài tập về nhà : 14, 15 SGK và từ bài 17

23 sách bài tập
về nhà ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên, phân số thập phân và xem trước bài giá trị
tuyệt dối của một số hữu tỉ.
Tuần 2 Ngày
sọan :24/ 08/ 2008.
Tiết 4 . Ngày dạy :25/
08/ 2008
: GÍA TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TÌ.
CỘNG , TRỪ ,NHÂN , CHIA SỐ THẬP PHÂN
I MỤC TIÊU:
• Học sing hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tí

• Xá định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
• Có kỉ năng vộng trừ nhân chia số thập phân
• Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán vế các số hữu tì để tính toán hợp lí.
II . CHUẨN BỊ:
Sgk, Hình vẽ trục số để ôn lại GTTĐ của số nguyên a, bảng pbụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(10’)
Gọi HS tính :
3 ; -5 ; 0= = =
Thế nào là giá trị tuyệt đố của một số nguyên?
HS thực hiện
3 3 ; -5 5 ; 0 0= = =
cả lớp theo dõi và nhận xét
HS phát biểu : “Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số
nguyên a”
Như vậy ta đã được ôn lại về giá trị tuyệt đối của một số nguyên, còn đối với số hữu tỉ thì giá
trị tuyệt đối được tính như thế nào?

vào bài
Đặt vấn đề: (phần đầu bài học)
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Giới thiệu khái niệm:
Cũng như giá trị tuyệt đối của
một số nguyên, giá trị tuyệt đối
của một số hữu tỉ x kí hiệu
x

khoảng cách từ diểm x tới điểm 0
trên trục số .

Cho HS làm ?1
Với bài tập vừa giải em nào có
thể trả lời câu hỏi đặt ra ở đậu
bài?
Nếu không trả lời được
0x ≤
thì
cần chú ý trường hợp = 0.
Cho hs làm ?2
HS tiếp nhận khái niệm thông qua
phần ôn tập.
Hs thực hiện
HS: trả lời x < 0 ( hoặc
0)x ≤
?2
1 1
/ b/ x
7 7
a x = =
1
/ 3 d/ x 0
5
c x = =
.1Giá trị tuyệt đối của một số hữu
tỉ:
(SGK – tr 13)

?1

/ 3,5 3,5a =


4 4
7 7

=
/ 0 b x >
thì
x x=

0 x =
thì
0x =

0 x <
thì
x x= −

neu 0
neu 0
x x
x
x x


=

− <

Ta đã biết mỗi số thập phân đều
viết được dưới dạng phân số có

mẫu là luỹ thừa của 10 do đó ta
có thể chuyển về dạng phân số để
thực hiện các phép tính như các
phân số.
Trong thực tế ta không làm như
trên màchỉ cần áp dụng các qui
tắc về giá trị tuyệt đối và
dấutương tự như đối với số
nguyên.
Giới thiệu ví dụ SGK
HS thực hiện :
205 173
2,05 1,73
100 100
32
0,32
100

− + = + =

= = −
2 HS thực hiện ?3 lên bảng
trình bày bài làm.
Các HS khác cùng theo dõi làm
vào tập

nhận xét
2. Cộng , trừ, nhân,chia số thập
phân:
Ví dụ : (SGK)

?3
( )
/ 3,116 0,263
3,116 0,263
2,853
a − +
= − −
= −
( ) ( )
( )
/ 3,7 2,16
3,7 2,16
7,992
b − ⋅ −
= + ⋅
=
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
Y/ c nêu công th71c xáx định GTTĐ của một số hữu tỉ ( Trong vở ghi)
_ GV đưa bài tập 19/15 lên màn hình : cho hs thảo luận theo nhóm và một hs đại diện nhóm
đúng tại chổ giải thích.
Sau khi hs giải thích :Trong hai cách làm cả hai bạn đều áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
của phép cộng đế tính hợp lí. Nhưng cách làm của bạn nào nhanh hơn
HS trả lời: Nên làm theo cách của bạn Liên
_ Bài tập 15 /15 :Cả lớp làm vào vở , hai hs lên bảng làm.
Kết quả : a) = 4,7 b) = 0 c) = 3,7 d) -28.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học thuộc định nghĩa và công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, On tập so sánh hai số
hữu tỉ
_ Bài tập 21,22,24/15 SGK ; 24,25/ 7,8 SBT
_ Tiết sau luyện tập , mang máy tính bỏ túi.

Tuần 3 Ngày
sọan :31/ 08/ 2008.
Tiết 5 . Ngày dạy :01/
09/ 2008
: LUYỆN TẬP.
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh củng cố lại kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số
hữu tỉ; cộng, trừ, nhân, chia một số thập phân.
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính nhanh, chính xác, tích cực.
Kĩ năng so sánh.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tích cực.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo án,SGK, thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(10’)
Học sinh 1: Tìm x biết:
a)
1
3
x =
; b)
0,37x =
.
Học sinh 2: Tìm x biết:
a)
1
1
3
x = −
; b)

2
3
x =
.
Hoạt Động 2 : Luyện Tập (33’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Làm bài tập 22 SGK trang 15, 16 .
giáo viên cho học sinh làm bài tập
22 theo nhóm.
Gọi đại diện lên trình bày

nhận
xét.
Bài tập 23 SGK.
Giáo viên cho học sinh làm theo
nhóm, trước khi làm đưa công
thức:
x<y, y<z

x<z.

Nhận xét.
làm bài tập 24 SGK.
Cho học sinh làm câu a (cá nhân).
Làm câu hỏi theo nhóm.
Trình bày giải.
Nhóm khác nhận xét.
Làm theo nhóm.
Trình bày giải.
Nhóm khác nhận xét.

Làm cá nhân 24a.
Dùng tính chất kết hợp để thực
hiện phép tính.
1. Bài tập 22 trang 16.
2 5 4
1 0,875 0 0,3
3 6 13

− < − < < < <
2.Bài tập 23 trang 16: So sánh.
a)

.
b) -500 và 0,01.
-500 < 0 < 0,01.

-500 < 0,01.
c)
13
38

12
37


12 12 12 1 13 13
37 37 36 3 39 38
12 13
37 38


= < = = <


⇒ <

3.Bài tập 24a trang 16: Tính
nhanh:
Hỏi? Ta dùng tính chất gì để tính
nhanh?.
Bài tập 25 SGK.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
câu a.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 25b.
Giáo viên nhận xét kết quả và sửa
sai (nếu có).
Phép giao hoán để tính nhanh.
Học sinh làm bài tập 25b theo
nhóm.
Đại diện trình bày lời giải.
Nhóm khác nhận xét kết quả.
)( 2,5.0,38.0,4) [0,125.3,15.( 8)]
[( 2,5.0,4).0,38] [0,125.( 8).3,15]
[( 1).0,38] [( 1).3,15] 2,77
a − − −
= − − −
= − − − =
4.Bài tập 25 trang 16: Tìm x biết:
a)
1,7 2,3x − =


1,7 2,3
1,7 2,3
4
x
x
x
− =
= +
=

1,7 2,3
1,7 2,3
0,6
x
x
x
− = −
= −
= −
3 1
) 0
4 3
b x + − =
3 1
4 3
1 3
3 4
5
12
x

x
x
+ =
= −

=
3 1
4 3
1 3
3 4
13
12
x
x
x
+ = −
= − −

=
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Làm bài tập còn lại phần luyện tập.
- Sử dụng máy tính bỏ túi theo sách trang 16.
- Ôn lại công thức lũy thừa ở lớp 6.
- Học sinh khá giỏi làm bài tập 31

38 SBT trang 7.
- Đọc trước bài 5: Lũy thữa một số hữu tỉ.
Tuần 3 Ngày
sọan :31/ 08/ 2008.
Tiết 6 . Ngày dạy :01/

09/ 2008
§5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một
số hữu tỉ, biết cách tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính
lũy thừa của lũy thừa.
- Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong nhóm.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(5’)
Tạo tình huống học tập cho học sinh.
Có thể viết (0,25)
8
và (0,125)
4
dưới dạng hai lũy thừa cùng cơ số như thế nào?
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (33’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Tìm hiểu khái niệm “Lũy thừa với
số tự nhiên”.
Cho học sinh nhắc lại khái niệm
lũy thừa với số mũ tự nhiên của
một số tự nhiên.
Nhấn mạnh với học sinh các kiến
thức trên cũng áp dụng được cho
các lũy thừa mà cơ số là số hữu tỉ.
Yêu cầu học sinh phát biểu khái
niệm,quy ước.

Đưa công thức:
n
n
n
a a
b b
 
=
 ÷
 
( đối với học sinh khá giỏi: chứng
minh).
Yêu cầu học sinh làm câu hỏi1
theo nhóm.
Gọi đại diện nhóm trả lời.
Giáo viên nhận xét.

Học sinh nhắc lại khái niệm lũy
thừa với số mũ tự nhiên của một số
tự nhiên.
Học sinh phát biểu khái niệm.
Học sinh khá giỏi có thể nêu cách
chứng minh công thức:
n
n
n
a a
b b
 
=

 ÷
 
Học sinh làm câu hỏi 1 theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhóm khác nhận xét.
1.Lũy Thừa Với Số Mũ Tự
Nhiên:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ
x, ký hiệu x
n
, là tích của n thừa số
x
( , 1)n x∈ >¥
.
. . ( , , 1)
n
n
x x x x x n x
x
= ∈ ∈ >¤ ¥
142 43
x: cơ số, n: số mũ.
Quy ước: x
1
= x.
x
0
=1 (x

0).

( , , 0)
n
n
n
a a
a b b
b b
 
= ∈ ≠
 ÷
 
¢
?1. Tính
2
3
0
3 3 3 9
) .
4 4 4 16
)( 0,5) ( 0,5).( 0,5).( 0,5) 0,125
)(9,7) 1
a
b
c
− − −
 
= =
 ÷
 
− = − − − = −

=
Quy tắc tính tích và thương của
hai lũy thừa cùng cơ số.
Xây dựng công thức tính tích và
thương của hai lũy thừa cùng cơ
số là số hữu tỉ.
Hỏi? Khi nhân hai lũy thừa cùng
cơ số ta làm như thế nào ( tương
tự với chia ta làm như thế nào?).
Cho học sinh làm cá nhân câu hỏi
2.
Nhận xét.
Tìm hiểu quy tắc lũy thừa của lũy
thừa.
Cho học sinh làm câu hỏi 3 theo
nhóm.
Yêu cầu xây dựng công thức.
Cho học sinh làm câu hỏi 4 cá
nhân. Nhận xét.
Học sinh nhắc lại công thức tính
tích và thương của hai luỹ thừa
cùng cơ số. Cho số tự nhiên.
Đưa ra quy tắc tính đối với số hữu
tỉ.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Làm cá nhân câu hỏi 2.
Hai học sinh khác nhận xét.
Làm theo nhóm câu hỏi 3.
Xây dựng công thức tính.
Làm câu hỏi 4.

Cá nhân trả lời.
2. Tích và thương của hai luỹ
thừa cùng cơ số.
.
: , 0,
n m n m
m n m n
x x x
x x x x m n
+

=
= ≠ ≥
?2. Tính.
a) (-3)
2
. (-3)
3
= (-3)
2+3
= (-3)
5
.
b) (-0,25)
5
: (-0,25)
3
= (-0,25)
5-3
= (-

0,25)
2
.
3. Lũy thừa của lũy thừa:
(x
m
)
n
=x
m.n
?4.
2
3 6
2
4 8
3 3
)
4 4
) (0,1) (0,1)
a
b
 
− −
   
=
 
 ÷  ÷
   
 
 

=
 
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
- Học sinh nhắc lại khái niệm, 3 công thức tính của lũy thừa với số tự nhiên.
- Làm bài tập 21 SGK trang 17.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Học bài làm bài tập 28

33 trang 19, 20 SGK.
- Học sinh khá giỏi làm bài tập 44

49 SBT trang 10.
- Đọc trước bài 6.

Tuần 4 Ngày
sọan :07/ 09/ 2008.
Tiết 7 . Ngày dạy :08/
09/ 2008

§6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp theo ).
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh nắm vững hai quy tắc về lũy thừa của một tích và
lũy thừa của một thương.
- Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tích cực.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(8’)
Khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên? Viết công thức tính tích và thương

hai lũy thừa cùng cơ số? Tính: a) (-1)
4
b)
2 3
2 2
.
3 3
   
 ÷  ÷
   
.
- Công thức lũy thừa của lũy thừa? Tính
3
2
1
?
5
 
 
=
 
 ÷
 
 
. Giáo viên nhận xét cho điểm.
* Có thể tính nhanh (0,125)
3
.8
3
như thế nào?

Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (25’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
1: Quy tắc lũy thừa của một tích.
Cho học sinh làm câu hỏi 1 theo
nhóm.
Đưa công thức tính lũy thừa của
một tích

cho học sinh làm câu
hỏi 2.
Gợi ý học sinh đưa về cùng lũy
thừa. Nhận xét.
2: Quy tắc tính lũy thừa của một
thương.
Cho học sinh làm câu hỏi 3 theo
nhóm.
Yêu cầu học sinh tự phát biểu
công thức. Yêu cầu áp dụng công
thức vào làm câu hỏi 4.
Phát phiếu học tập cho học sinh.
Giáo viên thu phiếu

nhận xét.
Học sinh làm theo nhóm câu hỏi 1.

công thức tính.
(x.y)
n
= x
n

. y
n
Làm câu hỏi 2 cá nhân. Hai học
sinh khác nhận xét.
Học sinh làm câu hỏi 3 theo nhóm.
Đưa ra quy tắc.
Học sinh nhận phiếu học tập và
điền kết quả.
1. Lũy thừa của một tích:
(x.y)
n
= x
n
. y
n
Ví dụ: câu hỏi 2 Tính.
5 5
5 5
3 3 3 3 3
1 1
) .3 .3 1 1
3 3
)(1,5) .8 (1,5) .(2) (1,5.2) 3 27
a
b
   
= = =
 ÷  ÷
   
= = = =

2. Lũy thừa của một thương:
( 0)
n
n
n
x x
y
y y
 
= ≠
 ÷
 
Ví dụ:câu hỏi 4
2
2
2
2
3
3 3
3
3
72 72
) 3 9
24
24
15 15 15
) 5 125
27 3
3
a

b
 
= = =
 ÷
 
 
= = = =
 ÷
 
IV. CỦNG CỐ ( 10’)
Yêu cầu học sinh phát biểu lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
- Học sinh làm câu hỏi 5.
- (0,125)
3
. 8
3
= (0,125.8)
3
= 1
3
= 1.
- (-39)
4
: (13)
4
= (-39:13)
4
= (-3)
4
= 8l.

- Học sinh làm bài tập 34 SGK trang 22: a, c, d, f sai; b, e đúng.
- Học sinh lên bảng sửa lại các câu sai.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- - Học bài, làm bài từ 35

37 SGK.Xem trước phần luyện tập.
- Học sinh khá giỏi làm bài tập 55

59 SBT.
Tuần 4 Ngày
sọan :07/ 09/ 2008.
Tiết 8 . Ngày dạy :08/
09/ 2008

Luyện Tập
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa của một số hữu tỉ, thực
hành các dạng toán về lũy thừa,…
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác,
- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, tích cực.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(8’)
Viết công thức lũy thừa của một tích.
Ap dụng: 15
8
.9
4
Học sinh 2: Viết công thức lũy thừa của một thương.

Ap dụng: 27
2
: 25
3
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt Động 2 : Luyện Tập ( 30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Làm bài tập 38, 39.
Yêu cầu một học sinh lên bảng
làm
bài tập 38 trang 22 t

học sinh
khác nhận xét.
Giáo viên tóm tắt đề bài lên bảng
phụ. Cho học sinh thảo luận làm
theo nhóm

gọi đại diện lên
bảng trả lời

nhận xét chung.
Bài tập 40 SGK.
Giáo viên hướng dẫn cách tính
cho học sinh (trình tự ).
Chia nhóm cho học sinh làm


gọi đại diện lên trình bày.
* Lưu ý học sinh tính chính xác

không nhầm lẫn công thức.
Giáo viên nhận xét cụ thể, chi tiết
bài làm của nhóm.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
42.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
Một học sinh lên bảng.
Một học sinh khác nhận xét.
Học sinh đọc đề bài 39.
Thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm lên trả lời. Nhóm khác chú ý
nhận xét.
Theo dõi cách hướng dẫn của giáo
viên.
Làm theo nhóm.
Đại diện trả lời, nhận xét.
Nhóm 1: a, b.
Nhóm 2: c, d.
Theo dõi cách hướng dẫn của giáo
viên .
Trả lời câu hỏi giáo viên .Thảo
luận nhóm, đại diện trả lời.
1. Bài tập 38 SGK trang 22:
a) 2
27
= (2
3
)
9
= 8

9
; 3
18
= (3
2
)
9
= 9
b) Vì 9
9
> 8
9
nên 3
18
>2
27
.
2. Bài tập 39 SGK :
, 0x x∈ ≠¤
a) x
10
= x
3
.x
7
b) x
10
= (x
2
)

5
c) x
10
=
12
2
x
x
3. Bài tập 40\ SGK
a)
2 2
3 1 13 169
( ) ( )
7 2 14 196
+ = =
b)
2 2
3 5 1 1
( ) ( )
4 6 12 144
− = − =
c)
4 4 4 4
5 5 5 5
5 .20 (5.20) 100 1
25 .4 (25.4) 100 100
= = =
d)
5 4 5 4
5 4

4 5 4
10 6 10 .6 (2.5) .(2.3)
( ) .( )
3 5 35.5 3 .5
− −
= − =
=
9 4 5 9
5 4
2 .3 .5 2 .5 2560
3 .5 3 3

= − = −
4. Bài tập 42\SGK
a)
4
4 1
16 2
2 2 2 2
2 2
4 1 3
n
n n
n n

= ⇒ = ⇒ =
⇒ − = ⇒ =
cách làm câu a: đưa 16 về lũy
thừa cơ số 2


n =?
Gợi ý học sinh làm b, c theo
nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
b)
3
( 4) 3
( 3) ( 3)
27 ( 3)
81 ( 3)4
( 3) ( 3) 4 3 7
n n
n
n n

− −
= − ⇒ = −

− = − ⇒ − = ⇒ =
c)
1
8 : 2 4 (8: 2) 4 4 4
1
n n n n
n
= ⇒ = ⇒ =
⇒ =
IV. CỦNG CỐ ( 5’)
- Ôn lại các công thức lũy thừa của
một số hữu tỉ.

- Hướng dẫn làm bài tập 41,43 trang 23.Yêu cầu học sinh phát biểu lũy thừa của một tích và
lũy thừa của một thương.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Về nhà xem lại bài tập đã giải.
- Học sinh khá giỏi làm bài tập 43, làm thêm bài tập trong SBT.
Đọc trước bài 7: tỉ lệ thức.
Tuần 5 Ngày
sọan :14/ 09/ 2008.
Tiết 9 . Ngày dạy :15/
09/ 2008

§TỈ LỆ THỨC.
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức nắm vững hai tính chất của tỉ
lệ thức.
- Kỹ năng : Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức vận dụng
thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: Chuẩn bị Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(5’)
Tìm các phân số bằng các phân số sau:
2
7
;
1
3
; Nhắc lại khái niệm tỉ số của hai phân số?

- Từ bài cũ: Giáo viên -> đẳng thức.
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Hình thành định nghĩa.
Cho học sinh so sánh 2 tỉ số
15
21


12,5
17,5

Hình thành khái niệm cho học
sinh.
- Cho học sinh lấy thêm ví dụ.
- Giáo viên giới thiệu cách viết
khác cho học sinh là: a:b = c:d
- Hướng dẫn cho học sinh làm
câu hỏi 1
- Cho tỉ số: 2,3:6,9. Hãy viết một
tỉ số nữa để lập một tỉ lệ thức?.
Tìm hiểu tính chất tỉ lệ thức.
Giáo viên đưa ra tỉ lệ thức, cho
một học sinh lên bảng nhân hai vế
của tỉ lệ thức với tích của hai
mẫu.
- Cho học sinh áp dụng làm câu
hỏi 2
- Cho công thức.
Tính chất 2: Giáo viên: Từ đẳng

thức 3*8 = 6*4 có thể


3
6
=
4
8

không?.
- Cho học sinh suy nghĩ làm.
- Cho học sinh làm câu hỏi 3 theo
nhóm
- Cho học sinh rút ra tính chất.
- Từ ví dụ ban đầu cho học sinh
áp dụng tính chất viết tất cả các tỉ
Học sinh so sánh hai tỉ số (bằng
nhau)

Kết luận
khái niệm (định nghĩa)
Học sinh làm câu hỏi 1 theo nhóm.
a)
2
5
:4 =
4
5
:8
b) -3

1
2
:7 = -2
2
5
:7
1
5
- Làm câu hỏi Giáo viên ra.
- Lên bảng làm theo yêu cầu của
Giáo viên áp dụng làm câu hỏi 2
bằng cách tương tự
Suy nghĩ làm bài tập Giáo viên đưa
ra.
Làm câu hỏi 3 nhóm rút ra tính
chất
-Viết các tỉ lệ thức theo yêu cầu
của Giáo viên
- Một học sinh lên bảng trình bày.
1. Định nghĩa:
a) Ví dụ: so sánh
15
21

12,5
17,5
15
21
=
5

7
;
12,5
17,5
=
5
7
do đó:
15
21
=
12,5
17,5
;
b) Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ
số :
a
b
=
c
d
* a,b,c,d là các số hạng
* a,d là các số hạng ngoài tỉ
* c,b là các số hạng trong tỉ
2) Tính chất
a) tính chất 1:(cơ bản)
b) Tính chất 2:
Nếu a.d = b.c và a,b,c,d khác 0 thì
ta có:


a
b
=
c
d
;
a
c
=
b
d
;

d
b
=
c
a
;
d
c
=
b
a
Ví dụ:
3.8 = 6.4
3
6
=

4
8
;
3
4
=
6
8
;
8
6
=
4
3
;
8
4
=
6
3
Nếu
a
b
=
c
d
thì a.d = b.c
lệ thức.
IV. CỦNG CỐ ( 8’)
- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức , tính chất tỉ lệ thức.

- Ở tính chất cho học sinh biết quy tắc nhân chéo -> phát phiếu.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47a, 48
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 46a
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học bài, làm bài tập 44; 45; 46b,c; 47b; chuẩn bị bài tập phần luyện tập
Tuần 5 Ngày
sọan :14/ 09/ 2008.
Tiết 10 . Ngày
dạy :15/ 09/ 2008

LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
Kiến thức : Học sinh củng cố lại các tính chất của tỉ lệ thức và làm một số bài tập về tỉ lệ thức
Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức nhanh, chính xác.
Giáo dục : Tính cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: Chuẩn bị Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra(5’)
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
3,0:3;7:1,2;10:3;
3
2
:
2
1
;4:8;2:
2
1

2;14:28







==






==
10
3
7
1,2
10
3
1
2
4
8
18
28
Hoạt Động 2 : Luyện Tập (35’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG

Cho học sinh làm bài tập
49\SGK
- Cho học sinh làm cá nhân
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên sửa sai, cho điểm
Hỏi muốn biết có lập được tỉ lệ
thức không ta làm như thế nào?
Làm bài tập 50.
Hướng dẫn học sinh làm như
sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh làm theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết quả.
- Đại diện nhóm lên bảng.
Tìm các số -> ghép chữ
Làm bài tập ( cá nhân) 4 học
sinh lên bảng
- Học sinh khác nhận xét.
Một học sinh trả lời câu hỏi của
Giáo viên
Theo dõi hướng dẫn của Giáo
viên
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình
bày.
Bài tập 49\SGK
a) 3,5:5,25 và 14:21 lập được tỉ
lệ thức .
b) d) Không lập được tỉ lệ thức

c) 6,51:15,19 và 3:7 lập được tỉ
lệ thức.
Bài tập 50\SGK
BINH THƯ YẾU LƯỢC
Làm bài tập 51\SGK
Cho học sinh nhắc lại tính chất
1,2 của tỉ lệ thức .
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình
bày bài tập 51.\SGK
- Giáo viên sửa sai (nếu có)
Bài 69 / 13 SBT Tìm x , biết
a)
x
x 60
15

=

GV: Gợi ý : Từ tỉ lệ thức trên
ta suy ra được điều gì .

Nhắc lại tính chất
- Một học sinh lên bảng trình
bày lời giải
Học sinh khác nhận xét
HS : a) x
2
= (-15) (-60) = 900

x⇒

=
±
30
a) x=
±

4
/
5
c) x = 80

Bài tập 51\SGK
Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6 Do đó:
Ta có 4 tỉ lệ thức :
1,5 3,6
;
2 4,8
=

1,5 2
3,6 4,8
=
;
4,8 3,6
2 1,5
=
;
4,8 2
3,6 1,5
=

;
Bài 69 / 13 SBT Tìm x , biết
a) x
2
= (-15) (-60) = 900

x⇒
=
±
30
b) x=
±

4
/
5
c) x =
b)
25
8
2 x
x

=

c) 0,25x :
3 =
125,0:
6
5

Bài 68/13 SBT Hãy lập tất cả
các tỉ lệ hức từ bốn trong năm
sớ sau : 4 ; 16 ; 64 ; 256 ;1024
_ Hướng dẫn : Viết các số trên
dưới dạng luỹ thừa của 4 , từ
đó tìm ra các tích bằng nhau
4 = 4
1
; 16= 4
2
; 64 = 4
3
; 256=
4
4
;1024= 4
5
Vậy : 4.4
4
= 4
2
. 4
3
Hay : 4.256 = 16.64
Tương tự gọi hs lên bảng làm
bài .
80
Bài 68/13 SBT
4 = 4
1

; 16= 4
2
; 64 = 4
3
;
256= 4
4
;1024= 4
5
Vậy : 4.4
4
= 4
2
. 4
3
Hay : 4.256 = 16.64
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- On lại các dạng bài tập đã làm
_ Bài tập về nhà : 53/ 28
_ Xem trước bài tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
Tuần 6 Ngày
sọan :21/ 09/ 2008.
Tiết 11 . Ngày
dạy :22/ 09/ 2008

§8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và vận dụng
để giải bài tập : Toán chia theo tỉ lệ.
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải toán chia theo tỉ lệ.

- Giáo dục : Tính cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: Chuẩn bị Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Tổ chức tình huống (5’)
Từ
a c
b d
=
có thể


a a c
b b d
+
=
+
không?
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Tìm hiểu tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
Giáo viên : Cho học sinh làm
câu hỏi 1 theo nhóm.
- Cho học sinh dự đoán trường
hợp tổng quát đối với :
a c
b d
=


- Yêu cầu học sinh tự đọc phần
chứng minh trong SGK. Gọi
một học sinh lên bảng trình bày
chứng minh. ( đối với học sinh
khá giỏi)
-> Công thức Tổng quát.
- Cho học sinh lấy ví dụ.
- Đưa ra công thức mở rộng.
- Yêu cầu học sinh khá giỏi tự
chứng minh .
- Cho học sinh lấy ví dụ .
-> Đưa ra công thức mở rộng .
(Yêu cầu học sinh khá giỏi tự
chứng minh )
- Cho học sinh lấy ví dụ .
Đối với học sinh trung bình:
Giáo viên lấy ví dụ cho học
sinh.
3. Hoạt động 3: Chú ý.
Cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa
cách viết:
2 3 5
a b c
= =
hoặc a:b:c =
2:3:5
Cho học sinh làm câu hỏi 2
- Yêu cầu một học sinh lên bảng
trình bày.

- Yêu cầu một học sinh khác
nhận xét.
- Giáo viên nhận xét hoặc sửa
sai ( nếu có)
-> Học sinh trả lời câu hỏi nêu
ra ở phần mở bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố.
-
5. Hoạt động 5: Dặn dò –
Học sinh làm câu hỏi 1 theo
nhóm.
-> Rút ra kết luận dự đoán tổng
quát.
- Đọc phần chứng minh
-> Lên bảng trình bày phần
chứng
minh .
Học sinh lấy ví dụ. Ghi công
thức mở rộng.
Lấy ví dụ minh hoạ
Hiểu ý nghĩa cách viết
2 3 5
a b c
= =
Làm câu hỏi 2
Một học sinh lên bảng trình bày.
Một học sinh khác nhận xét.
Học sinh trả lời câu hỏi.
1. Tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau



a c a c a c
b d b d b d
+ −
= = =
+ −
;

(b d≠

)b d≠ −
Ví dụ :
3 6 9 3
5 10 15 5

= = =

a c e a c e a c e
b d f b d f b d f
+ + − +
= = = =
+ + − +
Ví dụ :
1 3 4 1 3 4 1 3 4
2 6 8 2 6 8 2 6 8
+ + − +
= = = =
+ + − +


2)Chú ý:
Khi có dãy tỉ số:
2 3 5
a b c
= =
ta nói:
Các tỉ số a,b,c tỉ lệ với các số
2,3,5.
Ta có thể viết: a:b:c = 2:3:5
Ví dụ : câu hỏi 2
Gọi x,y,z lần lượt là số học sinh
của ba lớp7A, 7B, 7C Ta có
8 9 10
x y z
= =

hoặc x:y:z = 8:9:10
Hướng dẫn về nhà.
IV. CỦNG CỐ ( 8’)
Lưu ý học sinh hai công thức tổng quát: (có thể tráo đổi hoán vị các tỉ số)
- Cho học sinh làm bài tập 54, 55 (SGK) (Hai học sinh lên bảng trình bày).
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Học bài,làm bài tập 57, 58/ SGK.
- Chuẩn bị trước bài tập luyện tập.

Tuần 6 Ngày
sọan :21/ 09/ 2008.
Tiết 12 . Ngày
dạy :22/ 09/ 2008


LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
- Kiến thức :Học sinh củng cố lại về tỉ số của hai số. Tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau, áp dụng giải bài tập.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác loại toán tính
theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: Chuẩn bị Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra bài (5’)
Tính x,y biết:
3 27
x y
=
và x+y=10; Viết công thức tổng quát: Nếu
a b m
c d n
= =
Một học sinh lên bảng. ( x=1, y=9)
=
a b m a b m
c d n c d n
+ + − +
=
+ + − +
;
Hoạt Động 2 : Luyện Tập (35’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG

Cho học sinh làm bài tập 59/31
( phương pháp thực hành)
Giáo viên cho học sinh làm cá
nhân bài tập 59 a,b.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét chung.
Làm bài tập 61/trang 31-SGK.
- Đối với học sinh trung bình,
giáo viên hướng dẫn cho học
sinh làm bài tập .
- Đối với học sinh khá giỏi có
thể cho hoạt động nhóm.
-> Giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập 62/SGK
Khi thay x=2k, y=5k vào (1)


2
k
=? Suy ra k=?.
- Yêu cầu học sinh tìm x và y
với hai trường hợp k=1 và k=
-1.
Bài tập 64/SGK.
Giáo viên cho học sinh làm bài
tập 64 theo nhóm.
Gọi đại diện trình bày.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thảo luận -> nhận xét.

Học sinh làm cá nhân bài tập 59
a,b.
- Hai học sinh lên bảng trình
bày.
- Học sinh khác nhận xét.

Học sinh làm việc theo nhóm.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
Học sinh chú ý theo dõi và làm
theo hướng dẫn của Giáo viên .
Học sinh đọc kết quả
Làm theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
Bài tập 59/ 31(SGK)
a) 2,04 : (-3,12) =
204 312
:
100 100

204.100 204
100.( 312) 312
= −

b)
1 3
( 1 ) :1,25 :1,25
2 2


− =
=
3 6
( .4) : (1,25.4)
2 5
− −
=
;
Bài tập 61/ SGK
;
2 3 4 5
x y y z
= =
và x+y-z = 10

10
2
8 12 15 8 12 15 5
x y z x y z+ −
= = = = =
+ −


2 16
8
x
x= ⇒ =
;
2 24
12

y
y= ⇒ =

2 30
15
z
z= ⇒ =
Bài tập 62/SGK
2 5
x y
=
và x.y=10 (1)
;
2 5
x y
k = =

x=2k , y=5k . Từ x.y=10

2
k
=1


1k
= ±
.
Với k=1

x=2, y=5, với k= -1


x= -2, y= -5 ;
Bài tập 64/SGK
Gọi x,y,z,t là học sinh khối
6,7,8,9 ta có :
9 8 7 6
x y z t
= = =

y-t = 70
áp dụng tính chất tỉ số bằng
nhau

x=315 , y=280, z=245,
t=210
IV. CỦNG CỐ ( 4’)
- Lưu ý cho học sinh áp dụng công thức của dãy tỉ số bằng nhau có thể hoán đổi vị trí
các tỉ số để khỏi gặp khó khăn trong giải bài tập .
- Xem lại các bài tập đã giải.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài 9.
Tuần 7 Ngày
sọan :28/ 09/ 2008.
Tiết 13 . Ngày
dạy :29/ 09/ 2008

§9 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN
TUẦN HOÀN
I MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một
phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn
tuần hoàn.
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập
phân vô hạn tuần hoàn.
- Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thực hành thành thạo phép chia.
- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: Chuẩn bị Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt Động 1 : Kiểm tra bài (5’)
Thế nào là số hữu tỉ?. Viết các phân số
1 3
;
4 10

dưới dạng số thập phân.
Tạo tình huống: Từ bài cũ -> giới thiệu bài mới.( Câu hỏi đầu bài).
Số 0,3232… có phải là số hữu tỉ không?
Hoạt Động 2 : Dạy Bài Mới (30’)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG
Tìm hiểu số thập phân hữu hạn và
số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giáo viên : Viết các phân số
9 13
;
25 20

dưới dạng số thập phân.

- Hãy nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra phân
số bằng máy tính.
- Nêu cách làm khác ( nếu học
sinh không làm được cách khác
thì giáo viên hướng dẫn) .
-> Giáo viên giới thiệu các số thập
phân như : 0,36 ; -0,65 -> thập
phân hữu hạn .
Ví dụ 2: Em có nhận xét gì về
phân số này.
-> Hướng dẫn học sinh :-> số thập
phân vô hạn tuàn hoàn -> chu kì.
Giáo viên :Hãy viết các phân số
1 1 4
; ;
9 99 11

dưới dạng số thập phân.
Chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn
lại.
Nhận xét .
Ở ví dụ 1 ta đã viết được phân số
9 13
;
25 20

dưới dạng số thập phân
hữu hạn . Ở ví dụ 2 ta viết phân số
5

6
dưới dạng số thập phân vô hạn
tuần hoàn các phân số này đã ở
dạng tối giản -> Mẫu của các phân
số này chứa những thừa số nguyên
tố nào?
Vậy các phân số tối giản với mẫu
(+), phải có mẫu như thế nào thì
viết được dưới dạng số thập phân
hữu hạn ? ( thứ tự số thập phân vô
hạn tuần hoàn ?)
-> Làm câu hỏi theo nhóm
-> Giáo viên hướng dẫn học sinh
Ta chia tử cho mẫu.
Hai học sinh lên bảng thực hiện
phép chia.
Học sinh tiến hành chia tử cho
mẫu.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh dùng máy tính thực hiện
phép chia.
Ba học sinh lên bảng .
Học sinh : phân số
9
25
mẫu là 25,
chứa TSNT:5
Phân số
13
20


,mẫu chứaTSNT 2 và
5
Phân số
5
6
mẫu chứa TSNT 2 và 3.
Học sinh trả lời câu hỏi -> nhận xét
a),b)
Hai học sinh khác nhắc lại.
Làm câu hỏi theo nhóm. Học sinh
trả lời.
1).Số thập phân hữu hạn , số
thập phân vô hạn tuần hoàn .
a)ví dụ 1: Viết các phân số
9 13
;
25 20

dưới dạng số thập phân
9 13
0,36; 0,65
25 20

= = −
cách khác:
2
2 2 2
9 9 9.2 36
0,36

25 5 5 .2 100
= = = =
2 2 2
13 13 ( 13).5 65
0,65
20 2 .5 2 .5 100
− − − −
= = = = −
Các số thập phân như: 0,36 ; -0,65
còn được gọi là phân số hữu hạn.
b) ví dụ 2: Viết phân số
5
6
dưới
dạng số thập phân
5
6
=0,8333…
=0,8(3) ; 0,8(3) là số
thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì
là 3
1
0,111 0,(1)
9
= =
1
0,0101 0,(01)
99
= =
4

0,3636 0,(36)
11

= − = −
2) Nhận xét
a) …
ví dụ
6 3
0,15
40 20
− −
= = −
b)…
ví dụ
7
0,2333 0,2(3)
30
= =
* Kết luận : Mỗi số hữu tỉ được
biểu diễn bởi một số thập phân
hữu hạn hoặc thập phân vô hạn
tuần hoàn . Ngược lại, Mỗi số
thập phân hữu hạn hoặc thập phân
vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số
hữu tỉ
Ví dụ : 0,(5)=0,(1).5=
1
9
.5=
5

9

×