Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giáo an 11CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.39 KB, 71 trang )

Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
PHẦN MỘT Ngày giảng: 12/8
ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Tuần: 1 Tiết: 1

CHƯƠNG1: ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1
ĐIÊN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG
Mục tiêu:
-HS nắm được các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác
giửa các điện tích
-Phát biểu nội dung và viết biểu thức của đònh luật culông về tương tác giữa các điện tích
-Áp dụng đònh luật culông vào việc giải các bài toán cân bằng của hệ điện tích, giải thích các hiện tượng
nhiễm điện
-Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, đọc lập nghiên cứu, phong cách làm việc khoa học và tập thể
II.Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bò một số thí nghiệm để tiến hành các thí nghiệm và các cách nhiễm điện cho vật
-Hình vẽ trên giấy khổ lớn các hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 SGK
III.Họat dđộng dạy học:
-Bài cũ: Giới thiệu nội dung của chương trình và so sánh với chương trình VL7 THCS
-Bài mới:
HĐGV-HS ND
GV:Các phương pháp làm cho vật nhiễm điện
+GV làm TN thông báo sự nhiễm điện do cọ sát của
các vật
HS:Quang sát GV làm TN và nêu được kết quả TN?
+Những vật đó có hút được những vật khác nhẹ hơn
GV:Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện ?
HS:Dựa vào hiện tượng hút các vật
GV:Có mấy loại điện tích ?
HS:Quang sát TN và nêu được kết quả: hai loại
điện tích


GV làm TN hình 1.2 SGK.Tương tác giữa các loại
điện tích với nhau như thế nào ?
HS:Các điện tích khác loại hút nhau, cùng loại đẩy
nhau
GV:Điện tích điểm là gì? Cho VD?
HS:Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với
khỏang cách ta xét
GV:Hướng dẫn HS làm bài tập câu C1
HS:Câu C1:đầu Bvà M nhiễm điện cùng dấu
GV:Dựa vào hình 1.3SGK nêu cấu tạo và cách sử
dụng cân xoắn Culông ?
HS:Quan sát và nhận xét: lực tỷ lệ nghòch với bình
I.Sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tương tác
điện
1>Sự nhiễm điện của các vật :
Khi cọ sát, do hưởng ứng, do tiếp xúc…….
2>Điện tích,điện tích điểm
-Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với
khoảng cách tới điểm mà ta xét
3>Tương tac điện, hai loại điện tích
-Hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm
-Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu thì hút
nhau
1
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
phương khỏang cách
GV tiến hành làm TN?
-Kết hợp với các kết quả phát biểu nội dung và viết
biểu thức của đònh luật Culông
GV:Yêu cầu HS biểu diển lực tương tác giữa hai

điện tích cùng dấu trái dấu
-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích
Biểu thức:
2
21
r
qq
KF =
GV:Hướng dẫn HS làm BT C2
HS: C2:lực tương tác giảm 9 lần
GV giới thiệu môi trường điện môi là môi trường
cách điện
-Khi các điện tích đặt trong môi trường điện môi thì
lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
HS:lưc tương tác giữa hai điện tích giảm đi
ε
lần
trong chất điện môi
GV:Yêu cầu HS dựa vào bảng 11so sánh hằng số
điện môi một số chất
HS:HS so sánh hằng số điện môi của một số chất
II.Đònh luật Culông- Hằng số điện môi.
1>Đònh luật Culông
-Nội dung SGK
-Biểu thức:

2
21
r
qq

KF =
K=9.10
9
Nm
2
/C
2
hệ số tỷ lệ
q
1
q
2
là các điện tích
F Lực Culông
2>Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong
môi trường đồng tính. Hằng số điện môi

2
21
r
qq
KF
ε
=
IV Cũng cố và dặn dò:
-Nắm được nội dung tóm tắt SGK
-Biểu thức đơn vò, biểu diển hình vẽ đònh luật Culông
-So sánh giống và khác giữa đònh luật Culông và đònh luật vạn vật hấp dẫn
-Làm các bài tập SGK và SBT
2

Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:15/8
Tuần: 1 Tiết: 2
Bài 2
THUYẾT ELECTRÔN- ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN ĐIỆN TÍCH
I.Mục tiêu:
-Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron.
-Trình bày được cấu tạo sơ lươc nguyên tử về phương diện điện
-Vận dụng thuyết để giải thích các hiện tượng nhiễm điện
-Rèn luyện kỷ năng vận dụng lý thuyết áp dụng giải bài tập
II Đồ dùng dạy học:
-Một số TN nhiễm điện do cọ sát, do hưởng ứng
III Hoạt động dạy học:
-Bài cũ: Viết biểu thức phát biểu nội dung, biểu diễn bằng hình vẽ đònh luật Culông
-Bài mới: Các hiện tượng xãy ra trong tự nhiên rất phong phú đa dạng được các nhà bác học đặt vấn đề
cần tìm cơ sở để giải thích . Do vậy thuyết electron là cơ sở đầu tiên giải thích được hiện tượng điện
HĐGV-HS ND
GV:Yêu cầu HS tìm hiểu về:
+Thành phần cấu tạo của nguyên tử?
+Sự sắp xếp của các hạt nhân và các electron?
+Tổng điện tích của nguyên tử
HS:HS tìm hiểu:quá trình chuyển động của electron
trong nghuyên tử và sự dich chuyển của nó từ
nguyên tử này sang nguyên tử khác
GV:Yêu cầu HS quan sát mô hình cấu tạo hình 2.1
SGK, giải thích sự tạo thành iôn âm và iôn dương?
HS:Các electrôn bao xung quanh hạt nhân
+Trung hòa về điện
+Sự hình thành iôn âm và iôn dương, sự tương tác
hai iôn, sự dòch chuyển của các electron trong các

vật
GV:Cho hai iôn lại gần nhau thì có hiện tượng gì
xảy ra?
HS:Chúng sẽ tương tác với nhau
GV:Tay cầm que kim loại và thước nhựa chạm vào
điện cực dương của bình ắc quy có gì khác nhau?
HS:Quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng,
ghi nhận kết quả
GV thông báo vật dẫn điện và vật cách điện
-Hướng dẫn HS giải thích các hiện tượng thông qua
khái niệm điện tích nguyên tố và điện tích tự do?
HS:Hiểu thế nào là điện tích tự do và điện tích liên
kết từ đó giải thích tính dẫn điện của một số chất
I. Thuyết electrôn
1>Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện
tích nguyên tố
-Hạt nhân cấu tạo gồm hạt nơtron không mang điện
và hạt ptrotôn mang điện tích dương
-Nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân và các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân
-Điện tích của electron và điện tích của hạt nhân
gọi là điện tích nguyên tố
2> Thuyết electron (SGK)
-Nguyên tử mất electron trở thành iôn dương, nhận
thêm electron trở thành ion âm
3
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
GV:Hướng dẫn HS làm câu C2 và C3.hướng dẫn
HS vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện
tượng nhiễm điện

HS:Trả lời câu C2 và C3 vào phiếu
HS dựa vào kết quả TN giải thích các quá trình
nhiễm điện
GV:Hướng dẫn HS làm câu C4 và C5
HS:Trả lời C4 :electron từ quả cầu sang vật dẫn
đến quả cầu nhiễn điện dương
C5:electron di chuyển về đầu gần quả cầu
GV:Thông báo nội dung đònh luật bảo toàn điện
tích
II Vận dụng:
1>Vật dẫn điện và vật cách điện
-Vật dẫn điện:là vật chứa các electron tự do
-Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do
2>Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
-Một số electron chuyển từ vật này sang vật khác
3>Sự nhiễm điện do hưởng ứng:
-Các electron tự do di chuyển về một phía của vật
III Đònh luật bảo tòan điện tích
SGK
BÀI TẬP CŨNG CỐ
1. Hạt nhân của một ngun tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của ngun tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
2. Tổng số proton và electron của một ngun tử có thể là số nào sau đây?
A. 11. B. 13. C. 15. D. 16.
3. Nếu ngun tử đang thừa – 1,6.10
-19
C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hồ về điện. D. có điện tích khơng xác định được.
4. Nếu ngun tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích

A. + 1,6.10
-19
C. B. – 1,6.10
-19
C. C. + 12,8.10
-19
C. D. - 12,8.10
-19
C.
5. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
6. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
7. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khơ, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
8. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc
với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C.
IV Cũng cố và dặn dò:
-Nắm được nội dung tóm tắt SGK
-Biểu thức của đònh luật Culông, cách biểu diễn
-Làm các bài tâp SGK và SBT
4
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:19/8

Tuần: 2 Tiết: 3
Bài 3
ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm sơ lược về điện trường
-Phát biểu đònh nghóa về cường độ điện trường, biểu thức và các đại lượng
-Nêu đặc điểm phương chiều của vectơ điện trường, vẽ được vectơ điện trường của điện tích điểm
-Neu đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện, sự phân bố điện tích trong các vật dẫn
-Vận dụng được các công tích để giải một số bài tập đơn giản
II Đồ dùng dạy học:
-Một số TN minh họa về lực tương tác mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử,
sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn
-Hình vẽ các đường sức điện trường trên khổ giấy lớn
III. Hoạt động dạy học;
-Bài cũ:Trình bày nội dung của thuyết electron cổ điển, giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng ?
-Phát biểu đònh luật bảo tòan điện tích giải thích hiện tượng xảy ra khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau
-Bài mới: Theo thuyết tương đối gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua một môi trường trung
gian và môi trường đó là môi trường nào?
HĐGV - HS ND
-GV:Giới thiệu TN hình 3.1 SGK
-GV: đặt vấn đề: Trong TN khi hút dần không khí ở
trong bình lực tương tác không những không giảm
mà còn tăng? Em có suy nghó gì về vấn đề đó?
-HS nhận xét kết quả:tương tác giữa hai điện tích
phải thông qua một môi trường đặc biệt đó là môi
trường điệ trường
-GV:Yêu cầu HS biểu diễn lực tương tác giữa hai
điện tích ?
-HS biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng
dấu và khác dấu

-GV:Dựa vào hình 3.2 hãy viết biểu thức tính lực
tác dụng của điện tích Qlên q tại M?
-HS:Hãy trả lời vào phiếu học tập và trình bày nội
dung của mình

2
r
qQ
KF
ε
=
-GV:Nếu thay đổi vò trí đặt q thì lực điện có thay
đổi không?
-HS: Khi đặt q vò trí khác thì lực F cũng khác nhau
-Đònh nghóa cường độ điện trường
I. Điện trường:
1>Môi trường truyền tương tác điện: là môi trường
điện trường
2>Điện trường
(SGK)
II Cường độ điện trường
1>Khái niệm cường độ điện trường:
-Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện
trường tại một điểm gọi là cường độ điện trường
2>Đònh nghóa: (SGK)
E = F/q
5
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
-GV hướng dẫn HS phân tích mối quan hệ giữ E ,F
-Hướng dẫn HS làm câu C1?

-HS trả lời câu C1

2
r
Qq
KF
ε
=

q
F
E =
2
r
Q
K
q
F
E
ε
==⇒
-GV đặt vấn đề :có hai điện tích điểm Q
1
và Q
2
gây
ra tại M hai điện trường E
1
và E
2

nếu đặt điện tích
thử q tại M thì nó chòu tác dụng của lực điện như
thế nào?
-HS:Biểu diễn lần lượt các lực tác dụng do các điện
tích Q
1
, Q
2
lên điện tích q
-GV:Gọi HS phát biểu nguyên lý chồng chất điện
trường ?
-GV tiến hành làm TN
-Mỗi hạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì
xãy ra?
-Khi nhiễm điện các hạt bột sắt được sắp xếp như
thế nào trong điện trường ?
-HS:Quan sát và nhận xét kết quả
Điện tích q chòu tác dụng của lực điện tổng
-HS trả lời vào phiếu học tập và trình bày kết quả
của mình
-HS:Hãy sát đònh cường độ điện trường do nhiều
điện tích gây ra tại một điểm
-HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
3>Vectơ cường độ điện trường



=
q
F

E
-Phương và chiều trùng với phương và chiều của
lực điện tích tác dụng lên điện tích thử q
4>Đơn vò:
-E có đơn vò: V/m
5>Cường độ điện trừơng của một điện tích điểm

2
r
Q
K
q
F
E
ε
==⇒
-Nếu Q>0,
E

hướng ra xa Q
-Nếu Q<0,
E

hướng về phía Q
6>Nguyên lý chồng chất điện trường
-Giả sử hai điện tích điểmQ
1
,Q
2
gây ra tai điểm M

hai điện trường

++=
→→→
21
EEE
IV Cũng cố và dặn dò:
-Nhắc lại từng khái niêm,đònh nghóa
-Biểu thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm gây ra
-Nêu các đặt trưng cường điện trừng
6
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:22/8
Tuần:2 Tiết:4
Bài 3(T
2
)
ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I Mục tiêu:
-Phát biểu đònh nghóa về cường độ điện trường, biểu thức và các đại lượng
-Nêu đặc điểm phương chiều của vectơ điện trường, vẽ được vectơ điện trường của điện tích điểm
-Nêu đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện, sự phân bố điện tích trong các vật dẫn
-Vận dụng được các công tích để giải một số bài tập đơn giản
II Đồ dùng dạy học:
-Một số TN minh họa về lực tương tác mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử,
sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn
-Hình vẽ các đường sức điện trường trên khổ giấy lớn
III. Hoạt động dạy học;
-Bài cũ:Trình bày khái niệm về điện trường, cường độ điện trường.
-Viết công thức cường độ điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm

-Bài mới: Theo thuyết tương đối gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua một môi trường trung
gian và môi trường đó là môi trường nào?
HĐGV- HS ND
-GV yêu cầu HS quan sát một số dạng hình ảnh
đường sức và nêu các tính chất của đường sức?
-HS Các đường sức không cắt nhau, đường cong,
khép kín
-GV Các đường sức điện tại một điểm có hướng
như thế nào?
-HS Hạt mạt sắt cân bằng ở trạng thái có trục trùng
với vector cường độ điện trường tại điểm đo
-GV Nếu là điện trường đều thì các đường sức được
sắp xếp như thế nào?
-HS Các đường sức là những đường song song và
cách điều nhau
-GV tiến hành làm TN theo các yêu cầu hình vẽ
SGK
-HS quan sát và vẽ đường sức điện và cho biết các
đặt điểm của đường sức điện
-GV giới thiệu điện trường giữa hai bản kim loại
phẳng tích điện trái dấu và cho HS vẽ đường sức
điện
-GV Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng là
điện trường gì có chiều như thế nào?
-HS Điện trường giữa hai bản kim loại là điện
III Đường sức điện
1>Hình ảnh các đường sức điện:
Là hình ảnh các hạt mạt sắt sắp xếp trong điện
trường
2>Đònh nghóa

( SGK)
3>Hình dạng đường sức của một số điện
trường(quan sát hình vẽ)
4>Đặc điểm của các đường sức
-Các đường sức không cắt nhau
-Là đường cong không khép kín đi ra từ điện tích
dương và kết thúc ở điện tích âm
-Ở chỗ E lớn thì vẽ các đường sưc dày và ở chổ E
nhỏ thì vẽ đường sức thưa
7
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
trường đều có hướng từ bản dương sang bàn âm
-GVYêu cầu HS tìm chiều của đường sức điện?
-HS suy nghó và chỉ ra chiều của đường sức điện
-GV Các đường sức điện tập trung nhiều nhất ở
những nơi nào?
-HS tập trung nhiều nhất ở nhhững nơi gần từ
trường
-GV Dựa vào kết quả TN hãy chứng minh rằng
cường độ điện trường của một điện tích điểm càng
gần điện tích đó càng lớn?
-HS dựa vào kết qủa TN và cho biết sự tập trung
đường sức trong điện trường
-Càng gần điện tích các đường sức càng dày nên ở
anh
-GV chốt lại và kết luận
-HS ghi nhân kết qủa
5>Điện trường đều
-Là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại
mọi điểm cùng phương, chiều, cùng độ lớn, đường

sức điện là những đường song song cách đều nhau
IV Cũng cố và dặn dò:
-Nhắc lại từng khái niêm,đònh nghóa
-Đặt điểm của đường sức điện. Càng gần điện trường thì các đường sức càng dày
-Hình dạng các đường sức điện
-Làm các bài tập SGK
8
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:26/8
Tuần: 3 Tiết: 5
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tónh điện
-Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập đònh luật Culông
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập bằng hình thức trắc nghiệm
II.Chuẩn bò:
-Phương pháp giải bài tập
-Lựa chọn bài tập đặt trưng
-Chuẩn bò các phiếu làm bài trắc nghiệm
III.Tổ chức các hoạt động:
BÀI TẬP TRẮC NHIỆM
1. Đưa một quả cầu kim loại lớn A mang điện dương đến lại gần một quả cầu kim loại rất nhỏ B cũng
mang điện dương. Khi đó quả cầu B sẽ là:
A. chỉ nhiễm thên điện tích dương B. nhiễm cả điện túch âm và điện tích dương
C. chỉ nhiễm thêm điện tích âm D. không nhiễm thêm điện
2. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có W
t
=2,5Jđến một điểm B thì lực
điện sinh công 2,5J Thế năng tónh điện của q tại B là:
A. 0J B. -2,5J C. 5J D. -5J

3. Tinh thể muối ăn NaCL là:
A. vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do
B. vật cách điện vì không chứa điện tích tự do
C. vật dẫn điện vì có chứa cả iôn tự do lẫn electron tự do
D. vật dẫn điện vì có chứa các iôn tự do
4. Có hai điện tích điểm q
1
=+5.10
-9
C và q
2
=+10
-8
C đặt cách nhau 20cm trong không khí để điện tích này
nằm cân bằng thì phải đặt một điện tích thứ ba q
o
tại vò trí:
A. 0,21m B. 1,2m C. 0,12m D. 2,1m
5. Khi tăng đồng thời khỏang cách giữa hai điện tích lên gấp đôi và độ lớn mỗi điện tích lên gấp ba thì
lực tương tác giữa chúng
A. giảm đi một nửa B. tăng lên 2,25 lần C. tăng lên gấp đôi D. tăng 2,5 lần
6. Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a=40cm, người ta đặt ba điện tích dương bằng nhau và bằng
5.10
-9
C. Véctơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớn bằng:
A. 535V/m B. 35,5V/m C. 355V/m D. 53,5V/m
7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong khong khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10
-5
N. Để
lực hút giữa chúng là 2,5.10

-6
N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 2,5cm C. 8cm D. 5cm
8. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo lên qua đầu ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do:
A. hòên tượng nhiễm điện do hưởng ứng B. hiện tượng nhiễm điện do cọ sát
C. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc D. hiện tượng tương tác giữa các điện tích
9. Có hai sợi dây mảnh không giãn, mỗi dây dài 2m, hai dây được dính vào cùng một điểm, ở hai đầu
9
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
dây kia có buộc hai quả cầu giống nhau mỗi quả nặng 2.10
-2
N các quả cầu mang điện cùng dấu có độ lớn
5.10
-8
C. Khoảng cách giữa hai bản của quả cầu khi chúng nằm cân bằng nhau:
A. 0,61m B. 1,6m C. 6,1m D. 0,16m
10. Tìm phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện trường và thế năng tónh điện
A. lực điện sinh công âm thì thế năng tónh điện giảm
B. công của lực điện cũng là thế năng tónh điện
C. công của lực điện là số đo độ biến thiên tónh điện
D. lực điện sinh công dương thì thế năng tónh điện tăng
11. Một electron có khối lượng m=9,1.10
-31
kg và có điện tích q= -1,6.10
-19
C. Một prôtôn có khối lượng
M=1,7.10
-27
kg và có điện tích Q=+1,6.10
-19

C. Xác đònh tỷ số của lực điện và lực hấp dẫn tác dụng lên
electrôn và prôtôn ở cách xa nhau một khảng r:
A.
39
10.2,2=
g
d
F
F
B.
58
10.38,1=
g
d
F
F
C.
40
10.5,4

=
g
d
F
F
D.
95
10.3,2

=

g
d
F
F

B>Phần tự luận:
1>Hai điện tích q
1
=3.10
-8
C và q
2
= -4.10
-8
C được đặt cách nhau 10cm trong chân không.Hãy tìm các điểm
mà tại đó cường độ điện trường bằng không.Tại các điểm đó có cường độ điện trường hay không?
2>Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q
1
=16.10
-8
C vá q
2
= -9.10
-8
C. Tính
cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khỏang 4cm
và cách B một khỏang 3cm.
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 5 B 9 D

2 A 6 A 10 C
3 B 7 C 11 A
4 C 8 B
B.Tự luận:
1>Cường độ điện trường tổng:
0
21
=+=
→→→
EEE

Theo hình vẽ:
→→
↑↓
21
EE
suy ra:E
1
= E
2

2
3
10.910.9
2
1
2
1
2
2

2
9
2
1
1
9
==⇒=
q
q
r
r
r
q
r
q
và r
1
-r
2
=10cm. Suy ra: và r
1
=64cm, và r
2
=74cm
2>
E
1
=E
2
=5.10

5
V/m

1
E
Suy ra E=E
1
.
2
= 9.
2
.10
5
V/m

E

C


2
E
A B
10
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:29/8
Tuần: 3 Tiết: 6
Bài 4
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I.Mục tiêu:

-Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường
điều và điện tích điểm
-Nêu được đặt điểm công của lực điện
-Chứng minh hệ thức liên hệ giữa thế năng tónh điện và công của lưc điện
-Vân dụng công thức tính công của lưc điện, thế năng tónh điện
II.Đồ dùng dạy học;
-Vẽ lên giấy khổ lớn hình 4.1; 4.2 SGK
-Chuẩn bò phiếu học tâp
III.Hoạt động dạy học:
-Bài cũ:+ Điện trường là gì? Cường độ điện trường là gì? Biểu thức tính cường độ điện trường của một
điện tích điểm?
-Bài mới:
HĐGV – HS ND
-GV giới thiệu hình vẽ 4.1 Yêu cầu HS nghiên cứu
hình vẽ để xác đònh lực điện trường tác dụng lên
điện tích q, nêu đặt điểm của lưc này?
+Trong trường hợp điện trường đều thì lưc điện tác
dụng lên điện tích có đặt điểm gì?
-HS Nghiên cứu SGK theo đònh hướng của GV
+Khi q>0 đặt trong một điện trường đều thì lưc
điện :
F = qE
+Phương, chiều, độ lớn
-GV hướng dẫn HS xác đònh biểu thức tính công của
lưc điện trong điện trường đều ứng với trường hợp
sau:
-HS Biểu diễn trên hình 4.2 lần lượt F, s,
α
trong
mỗi trường hợp

-Nhắc lại biểu thức tính công của một lực A=FScos
α

-GV Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực
A=mgh
-Công của lưc điện trong sự dòch chuyển trong điện
trường đều:
+Cách xác đònh công: công dương, công âm
GV Điện tích di chuyển theo đường MN?
+Nếu
α
< 90
0
+Nếu
α
> 90
0
I.Công của lực điện:
1> Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện
tích đặt trong một điện trường đều:

→→
= EqF
2> Công của lưc điện trong điện trường đều
a> Điện tích q>0 di chuyển theo đường thẳng MN
A
MN
= qEd
b>Điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc MPN
A

MPN
= qEd
c>Kết luận
SGK
3>Công của lưc điện trong sự di chuyển của điện
tích trong điện trường bất kỳ
-Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vò trí điểm M và N
11
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
HS Phân tích đường gấp khúc: xác đònh công trên
từng đoạn, công trên cả đoạn đường
GV Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MNP?
+Điện tích di chuyển theo đường thẳng hay cong bất
kỳ?
-GV Yêu cầu HS làm câu C1?
-HS Trả lời câu C1: Lực điện tác dụng lên điện tích
q có hướng của điện trường và có độ lớn F=qE
Từ A=FScos
α


A
MN
=qEd
-GV Giới thiệu hình 4.3 và yêu cầu HS làm câu C2
-Rút ra kết luận: Đặt điểm công của trong
lực:không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ
thuộc vào vò trí đầu và cuối và khối lượng vật
-GV trình bày khái niệm về thế năng của một điện

tích q đặt tại M trong điện trường đều, điện trường
bất kỳ
-HSCông làm dòch chuyển q từ M đến vô cùng bằng
thế năng tại M
W
M
=A
M

-GV Biểu thức về mối quan hệ giữa A,W, V
-HS W
M
=A
M

=V
Mq
-GV Áp dụng đònh luật bảo toàn trả lời câu C3?
-HSTrả lời câu C3
-GV chốt lại vấn đề và đưa ra kết luận cuối cùng
-HS Ghi chép những kết luận của GV
II Thế năng của một điện tích trong điện trường:
1>Khái niệm về thế năng của một điện tích trong
điện trường: Đặt trưng cho khả năng sinh công của
điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét
trong điệ trường
A = qEd =W
M
2>Sự phụ thuộc của thế năng W
M

vào điện tích q
A
M


= W
M
= V
Mq
3>Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện
tích trong điện trường
(SGK)
A
MN
= W
M
- W
N
IV.Cũng cố và dặn dò:
-Nêu lại các đặt điểm công của lưc điện
-Ghi nhớ tóm tắt trong SGK
-Trình bày lại công thức tính thế năng tónh điện của một điện tích trong điện trường đều và trong điện
trường của một điện tích điểm
-Chứng minh hệ thức giữa thế năng và công lực điện
-Làm các bài tập SGK
12
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:3/9
Tuần: 4 Tiết: 7
Bài 5

ĐIỆN THẾ – HIỆU ĐIỆN THẾ
I.Mục tiêu:
-Nêu được đònh nghóa và viết được biểu thức tính điện thế theo thế năng và các biểu thức tính thế tại một
điểm trong điện trường đều và trong điện trường bất kỳ
-Nêu được đònh nghóa và viết được các hệ thức liên hệ hiệu điện thế và công của lực đòên với cường độ
điện trường
-Trình bày được các khái niệm và nêu được đặc điểm của mặt đẳng thế
-Rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế
II.Đồ dùng dạy học;
-Các dụng cụ minh họa cách đo hiệu điện thế tónh điện: Một tónh điện kế, tụ điện có điện dung vài chục
microfarad, một bộ ắc quy
-Dụng cụ minh họa cho mặt đẳng thế: ắc quy, vôn kế một chiều, hai điện cực bằng kim loại, hai quả cân,
một que dò kim loại và một khay cát ẩm
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV –HS ND
-GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính thế
năng tónh điện
-HS nhắc lại các công thức
V
M
=W
M
/q= A
M

/q
-GV phân tích vai trò thành phần trong công thức.
Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng
-HS thảo luận theo nhóm:Phân tích các công thức

đó để thấy có một phần không phụ thuộc vào q và
một phần phụ thuộc vào q
-GV Hướng dẫn HS đi đến kết luận đònh nghóa điện
thế
-HS Rút ra kết luận
V
M
= A
M

/q
-GV Tìm xem trong điện trường đều giửa hai bản tụ
những điểm nào có cùng hiệu điện thế?
-Trong điện trường do điện tích điểm gây ra những
điểm nào có cùng hiệu điện thế
-Điện thế có những đặc điểm gì?
-Nêu một số VD cụ thể CM điện thế của điện
trường tại một điểm phụ thuộc vào mốc điện thế
-GV hứng dẫn HS xây dựng đònh nghóa hiệu điện
thế
-HS Đònh nghóa đơn vò điện thế
I.ĐIỆN THẾ:
1>Khái niệm điện thế:
V
M
đặt trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng của điện tích q
2>Đònh nghóa:
(SGK)


q
A
V
M
M

=
3>Đơn vò điện thế:
-V có đơn vò là vôn(V)
4>Đặt điểm của điên thế:
-Điện thế là một đại lượng đại số
-q>0:+Nếu A
M

>0 thì V
M
>0
+Nếu A
M

< 0 thì V
M
< 0
-Điện thế phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế
13
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
+Điện thế là một đại lượng vô hướng
+Nếu q>0 và A
M


>0 thì V
M
>0 và ngược lại . công
thức:
U
MN
= V
M
– V
N
-Hướng dẫn HS thành lập công thức U
MN
=A
MN
/q
-Rút ra hệ thức A=qU
-Hướng dẫn HS xây dưng hệ thức giữa E và U?
-HS dựa vào công thức:
A= qEd và A=qU
-GV tổng kết lại các vấn đề và thông báo cho HS
-Ghi chép những kết luận của GV
II. HIỆU ĐIỆN THẾ:
1>Hiệu điện thế:
U
MN
= V
M
– V
N


2>Đònh nghóa:
-Biểu thức:
q
A
U
MN
MN
=
-Đònh nghóa: SGK
3>Đo hiệu điện thế:
-Dùng tónh điện kế
4>Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ dòng
điện
E = U /d
BÀI TẬP CŨNG CỐ
1. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V,
giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V.
2. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là
1000 V/m
2
. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
3. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế khơng đổi 200 V. Cường độ
điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m. B. 50 V/m. C. 800 V/m. D. 80 V/m.
4. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu U
AB
= 10 V thì U
AC

A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
5. Cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. U
AB
?
A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.
IV.Cũng cố và dặn dò:
-Nhắc lại khái niệm điện thế, hiệu điện thế và các biểu thức tính đại lượng này
-Xác đònh mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
-Làm các bài tập trắc nghiệm và các bài tập SGK

14
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:6/9
Tuần: 4 Tiết: 8
BÀI TÂP
I.Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về công của lực điện, điện thế, hiệu điện thế
-Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập công của lực điện trong điện trường
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập bằng hình thức trắc nghiệm
II.Chuẩn bò:
-Phương pháp giải bài tập
-Lựa chọn bài tập đặt trưng
-Chuẩn bò các phiếu làm bài trắc nghiệm
III.Tổ chức các hoạt động:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=10
-9
C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm
cách quả cầu 3cm là:
A. 10

4
V/m B. 5.10
3
V/m C. 3.10
4
V/m D. 10
5
V/m
2. Ba điện tích dương bằng nhau có cùng độ lớn 5.10
-19
C, đặt tại ba đỉnh của hình vuông cạnh a= 30cm
trong không khí. Cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư có độ lớn:
A. 8,6.10
3
V/m B. 9,6.10
3
V/m C. 9,6.10
4
V/m D. 9,6.10
2
V/m
3. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m=2,5g, điện tích q=5.10
-7
C, được treo tại cùng một
điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tónh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn a=60cm. Góc lệch
của dây so với phương thẳng là:
A. 14
0
B. 45
0

C. 60
0
D. 30
0

4. Cường độ điện trường là đại lượng:
A. Vectơ B. Vô hướng có giá trò dương
C. Vectơ có chiều luông hướng về điện tích D. Vô hướng có giá trò dương hoặc âm
5. Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q
1
là F
1
, lực tác dụng lên q
2

F
2
với F
1
=3F
2
.Cường độ điện trường tại A và B là:
A.
12
2
1
EE =
B.
12
3

4
EE =
C.
12
4
3
EE =
D.
12
2EE =

6. Một electrôn di chuyển một đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện
trong điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trò nào sau đây
A. 1,6.10
-16
C B. -1,6.10
-18
C C. 1,6.10
-18
C D. -1,6.10
-16
C
7. Thả một electrôn không vận tốc đầu trong một điện trường electrôn đó sẽ:
A. đứng yên
B. chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
C. chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp
D. chuyển động dọc theo một đường sức điện
8. Điện trường đều là điện trường có:
A. Chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi
B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

C. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
D. Độ lớn lực tác dụng lên một điện tích thử không thay đổi
15
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
9. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặt trưng cho điện trường:
A. về năng lượng B. về khả năng thực hiện công
C. về mặt tác dụng lực D. về tốc độ biến thiên của điện trường
10. Thả một iôn dương cho chuyển độn không vân tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích điểm
gây ra. Iôn đó sẽ chuyển động:
A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
B. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp
C. dọc theo một đường nằm trong mặt đẳng thế
D. dọc theo một đường sức
11. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí.Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B , r là khỏang
cách từ A đến Q. Để vectơ E
A
vuông góc với vectơ E
B
và E
A
=E
B
thì khỏang cách giữa A và B là:
A.
3r
B. 2r C. r D.
2r

12. Tìm phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện trường và thế năng tónh điện
A. lực điện sinh công âm thì thế năng tónh điện giảm

B. công của lực điện cũng là thế năng tónh điện
C. công của lực điện là số đo độ biến thiên tónh điện
D. lực điện sinh công dương thì thế năng tónh điện tăng
B>Phần bài tập tự luận:
1>Một điện tích điểm có khối lượng 6,4.10
-15
kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang
và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 1,6.10
-17
C. Hai tấm kim loại cách nhau 3cm. Hãy
tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó?
2>Một quả cầu có khối lượng 4,5.10
-3
kg treo vào một sợi dây dài 1m.Qủa cầu nằm giữa hai tấm kim loại
song song thẳng đứng, hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750V vào hai tấm đó thì quả cầu
lệch ra khỏi vò trí ban đầu 1cm.Tính điện tích của quả cầu .
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 5 B 9 C
2 D 6 C 10 B
3 A 7 B 11 D
4 A 8 C 12 C
B>phần tự luận:
1>Để quả cầu lơ lững hai tấm kim loại thì lực điện trường phải cân bằng với trọng lực
F = P = mg=6,4.10
-15
.10= 6,4.10
-14

Ta có: F = qE = qU/d Suy ra: U= 120V

2>Theo hình vẽ:
l
a
P
F
tg ==
α
Lực điện trường:
d
qU
qEF −=−=

Ul
Pda
q
l
a
Pd
qU
−=⇒=−⇒
Vậy: q= - 0,24.10
-27
C
16
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng: 9/9
Tuần: 5 Tiết: 9
Bài 6
TỤ ĐIỆN
I.Mục tiêu:

-Nắm được khái niệm tụ điện là gì? Nhận biết một số tụ điện trong thực tế
-Phát biểu được đònh nghóa điện dung của tụ điện và viết được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
-Viết được công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện và nêu được đặt điểm về mật độ năng
lượng điện trong tụ điện
-Tìm hiểu vai trò của tụ điện trong lónh vực khoa học và đời sống
II.Đồ dùng dạy học:
-Một tụ điện đã được bóc ra, một số tụ điện khác trong thực tế
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV –HS ND
-GV giới thiệu sơ lược về tụ điện
+Cho HS quang sát một số giấy đã bò bóc
+Cho HS xem các loại tụ điện mẫu
-HS Nghe và quang sát
-Rút ra nhận xét chung về tụ điện (cấu tạo, họat
động và các loại tụ điện) thông qua các loại tụ điện
mẫu
-GV Yêu cầu HS đònh nghóa tụ điện và tụ điện
phẳng?
-HS Nghiên cứu hình 6.3 cách mắc tụ trong mạch và
ký hiệu của tụ
+Trả lời các câu hỏi của GV
+Gọi tên tụ theo cấu tạo
+Các ký hiệu cho ta biết các thông số kỹ thuật của
linh kiện
-GV là TN quá trình tích điện của một tụ điện
-HS Quan sát TN của GV ghi chép kết quả
+Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn
điện
-GV chốt lại một số vấn đề:
+GIới thiệu hình 6.4 trình bày cách tính điện cho tụ

-GV Bản còn lại có tích điện không?
-HS Bản còn lại sẽ tích điện âm
-GV Cơ chế của sự tích điện cho tòan tụ là gì?
-HS Cơ chế tích điện của tụ dựa trên hiện tượng
nhiễm điện do hưỡng ứng
-GV Nhận xét về chế độ lớn điện tích trên hai bản
+Kết luận
I.TỤ ĐIỆN:
1>Tụ điện là gì?
-Nội dung: SGK
-Nhiệm vụ:Tích và phóng điện trong mạch điện
-Tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim loại đặt song
song cách nhau bằng một lớp điện môi
2>Cách tích điện cho tụ điện
-Nối hai bản với hai cực của nguồn điện. Bản nối
với cực âm sẽ tích điện âm, bản nối với cực dương
sẽ tích điện dương
-Điện tích trên bản dương bằng điện tích trên bản
âm
17
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
-HS Ghi chép những kết luận
-GV tiến hành làm TN
+Nếu dùng một hiệu đòên thế nhất đònh để tích điện
cho các tụ khác nhau thì chúng tích điện với những
điện tích như thế nào?
-HS Dùng một hiệu điện thế tích điện cho các tụ
khác nhau thì chúng tích được những điện tích khác
nhau
-Từ công thức tính điện dung tụ điện theo các thông

số hãy cho biết cách nào thay đổi điện dung
-GV Xuất phát từ công thức tính điện dung C=Q/U
dẫn dắt HS đưa ra khái niệm về đơn vò điện dung
-HS Nhận xét về khả năng tích điện của tụ điện
+Điện tích tỷ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản
Q=CU
+C chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ gọi là điện
dung của tụ
-GV giới thiệu các ước số của F
+Dựa vào công thức C=Q/U đơn vòcủa F là fara
-GV giới thiệu cho HS một số loại tụ điện trong kỹ
thuật:Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica……
-HS -Lónh hội kiến thức từ GV, quan sát các loại tụ
điện mẫu
-GV Em biết được những chất điện môi nào, thử gọi
tên một số loại tụ điện?
-Cho HS xem kí hiệu trên tụ điện. Hãy cho biết ý
nghóa các loại ký hiệu đó
-HS Các ký hiệu cho ta biết các thông số kỹ thuật
của linh kiện
-GV giới thiệu cho HS tụ điện có điện dung thay đổi
+Một tụ điện tích điện sẽ có dự trữ năng lượng? Vì
sao có khả năng sinh công?
-HS Năng lượng dự trữ trong tụ chính là năng lượng
điện trường trong tụ


A=U.

Q

-GV Sử dụng các công thức V,U,C để chứng minh
công thức W=Q
2
/2C
-HS Biểu diễn trên đồ thò suy ra công thức tính W
II.ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
1>Đònh nghóa:
-Biểu thức:
U
Q
C =
-Nội dung: SGK
2>Đơn vò điện dung:
Đơn vò của C là fara(F)

F
µ
=10
-6
F
nF = 10
-9
F
pF = 10
-12
F
3>Các loại tụ điện
-Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ gốm……
-Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn có thể đặt vào hai
bản tụ. Vượt quá giới hạn tụ điện bò hỏng

4>Năng lượng của điện trường trong tụ điện
-Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ sẽ được dự
trữ một năng lượng.Đó là năng lượng điện trường
IV.Cũng cố và dặn dò:
-Đònh nghóa điện dung của tụ điện, viết công thức tính điện dung của tụ điện
-Năng lượng điện trường, các loại tụ điện và đơn vò của điện dung
-Làm các bài tập SGK và SBT
18
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng: 12/9
Tuần: 5 Tiết: 10
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tụ điện
-Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập điện tích, điện dung của tụ điện
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập bằng hình thức trắc nghiệm
II.Chuẩn bò:
-Phương pháp giải bài tập
-Lựa chọn bài tập đặt trưng
-Chuẩn bò các phiếu làm bài trắc nghiệm
III.Tổ chức các hoạt động:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Diện tích mỗi bản của một tụ điện phẳng 200cm
2
, giữa hai bản có lá mica có hằng số điện môi
6=
ε

dày 0,1cm.Điện dung của tụ điện này là:
A. 10,6.10

-4

µ
F B. 1.6.10
4
µ
F C. 1,06. 10
-4

µ
F D. 10,6.10
4
µ
F
2. Năm tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung 0,2
µ
F mắc nối tiếp với nhau thành bộ. Khi mắc bộ tụ
điện vào nguồn điện bộ tụ thu được năng lượng W=2.10
-4
J. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện:
A. 250V B. 20V C. 200V D. 25V
3. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phẳng 900V.Diện tích mỗi bản là 60cm
2
.Điện tích của tụ điện
10
-9
C. Tìm khỏang cách giữa hai bản của tụ điệ, biết rằng môi trường giữa hai bản là không khí:
A. 0,33.10
9
C B. 3.10

-9
C C. 3,3.10
-9
C D. 3,3.10
9
C
4. Thả một iôn dương cho chuyển động không vân tốc đầu trong một điện trường do hai điện điểm gây
ra. Iôn đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện
B. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
C. dọc theo một đường mằn trên một mặt đẳng thế
D. từ điểm có điện tích cao đến điểm có điện tích thấp
5. Tụ điện có điện dung 50pF đặt vào giữa hiệu điện thế 200V. Năng lượng của tụ điện là:
A. 0,5.10
-6
J B. 4.10
-6
J C. 10
-6
J D. 2.10
-6
J

6. Trường hợp nào dưới đây ta không có tụ điện? Giữa hai bản kim lọai là một lớp:
A. mica B. giấy tẩm paraffin C. giấy tẩm dung dòch muối ăn D. nhựa
7. Trường hợp nào dưới đây ta không có tụ điện ? giữa hai bản kim lọai là một lớp:
A. mica B. giấy tẩm dung dòch muối ăn
C. giấy tẩm paraffin D. nhựa
8. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hìng vuông cạnh a= 20cm, đặt cách nhau d=1cm, điện môi giữa hai bản
ε

=6. Hiệu điện thế giữa hai điểm 50V. Điện tích của tụ là:
A. 10,62.10
-9
C B. 9,24.10
-9

C. 8,26.10
-9
C D. 15.10
-9
C

19
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
9. Vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV là:
A. 3,2.10
8
m/s B. 0,5.10
8
m/s
C. 2,5.10
8
m/s D. 1,87.10
8
m/s
10. Tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm có diện tích đối diện S=3,14cm
2
, khỏang cách giữa hai tấm liên tiếp
d=1mm. Điện dung của tụ là:
A. 10

-9
F B. 2.10
-10
F
C. 10
-10
F D. 0,5.10
-10
F
B.Phần tự luận:
1>Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20
µ
F dưới hiệu điện thế 60V sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn
và tăng khỏang cách giữa hai bản lên gấp đôi
a>Tính điện tích của tụ điện
b>Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích
q∆
=0,001q từ bản dương sang bản âm
2>Một tụ điện phẳng có khỏang cách giũa hai bản 5mm trong không khí điện dung C=25.10
-8
F có thể tích
điện cho tụ điện lượng điện lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bò đánh thủng biết rằng cường độ điện
trường lớn nhất mà không khí chòu được là 3.10
6
V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ sau này là
bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 5 C 9 D
2 B 6 C 10 D

3 C 7 B 11
4 D 8 A 12
B.Phần tự luận:
1>Điện tích của tụ điện
q=CU=20.10
-6
.60 = 12.10
-4
C
Điện trường bên trong tụ điện đã thực hiện công
A=
q∆
.U=0.001.12.10
-4
.60=72.10
-6
J
2>Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu tụ
U = E.d=3.10
6
.5.10
-3
= 15000V
Điện tích tối đa có thể tích được cho tụ điện mà tụ chưa bò đánh thủng
Q
max
=CU=25.10
6
.3000 = 7.5.10
-4

C
IV.Cũng cố và dặn dò:
-Nắm được các công thức và phương pháp giải toán
-Làm các bài tập SGK và SBT
20
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:16/9
Tuần: 6 Tiết: 11
CHƯƠNG: II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 7
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI VÀ DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiệu:
-HS phát biểu được cường độ dòng điện, Viết biểu thức thể hiện đònh nghóa này. Đơn vò ường độ, tác dụng
của dòng điện
-Nêu điều kiện để có dòng điện
-Viết được các công thức tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
-Giải thích vì sao nguồn điện có thể di trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó và của nguồn điện là
nguồn năng lượng
-Rèn cho HS thái độ ngiêm túc trong khoa học
II.Đồ dùng dạy học:
-Một pin khô để HS quan sát cấu tạo bên trong
-Chuẩn bò phiếu học tập
III.Học động dạy học:
HĐGV – HS ND
-GV Đề nghò mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết ra
giấycâu trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập sau
khi đã nghiên cức SGK cùng với kiến thức đã học
-HS tiếp nhận câu hỏi và trả lời câu hỏi vào phiếu
học tập theo yêu cầu của GV
-GV đề nghò một vài HS hay đại diện của một vài

nhóm đọc phần trả lời đã chuẩn bò và sau đó yêu
cầu HS nhận xét kết quả
-HS trả lời câu hỏi và HS khác nhận xét kết quả
+Tác dung của dòng điện
-Trả lời các vấn đề vào phiếu học tập
-GV nhận xét câu trả lời và sửa chửa khẳng đònh
câu trả lời đúng
-GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài học
-HS Ghi chép các kết luận của GV vào vở học
-GV dựa vào hình vẽ 1 SGK giới thiệu và phân tích
để hướng dẫn HS tìm mối quan hệ I=
t
q


. Giải thích
ý nghóa của
q∆
để đưa ra khái niệm dòng điện tức
thời
-HS làm việc theo yêu cầu của GV
+Thiết lập công thức cường độ dòng điện
+Nhận xét giá trò của I
+Phát biểu đònh nghóa
I.Dòng điện:
-Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang
điện
-Trong KL dòng điện là dòng chuyển dời có hướng
của e tự do
-Chiều của dòng điện là chiều chuyển dời hạt mang

điện dương
II.Cường độ dòng điện-dòng điện không đổi
1>Cường độ dòng điện:
- I=
t
q


.
-Nội dung : SGK
2>Dòng điện không đổi:
-Nội dung (SGK)


t
q
I =
I: Cường độ dòng điện
q:điện tích
t: thời gian
21
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
+Biểu thức: I=
t
q


.
-GV Hướng dẫn HS nghiên cứu dòng điện không
đổi

+Hướng dẫn HS làm câu C
2

+Phân biệt dòng điện xoay chiều
-HS Trả lời câu C
1
:Mạch điện trong đèn pin
-Trả lời câu C
2
:Dùng ampe kế mắc nối tiếp với
đọan mạch cần đo
-Biểu thức: I=q/t
-GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện một
chiều và xoay chiều
-HS Đo cường độ dòng điện bằng ampkế
-Hướng dẫn HS tìm đơn vò của dòng điện và đònh
nghóa cường độ dòng điện
-Hướng dẫn HS làm câu C
3
,Yêu cầu HS trình bày
-HS Trả lời câu C
3
: I=
t
q


= 0,75A
-Yêu cầu HS trả lời câu C
5

,C
6
Từ đó nêu kết luận
về điều kiện của dòng điện
-HS trả lời các câu C
5
:Vật cho dòng diện chạy qua
gọi là vật dẫn điện
C
6
:điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện
thế
C
6
:điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện
thế
-Quan sát TN và yêu cầu HS phân tích nguyên
nhân bóng đèn sáng và kết luận về sự tồn tai hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện
-GV Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn
điện trong việc dy trì hiệu điện thế
-Tất cả HS trong lớp tự rút ra nhận xét và nêu kết
luận
-Hoạt động của nguồn điện khi tạo ra sự tích điện
khác nhau ở hai cực của nó và duy trì hiệu điện thế
giữa hai cực ấy
2>Đơn vò cường độ dòng điện:
-Trong hệ SI
-Điện trường có đơn vò: V/m
III. Nguồn điện:

1>Điều kiện để có dòng điện:
-Là phải có hiện điện thế đặt vào hai đầu vât dẫn
2>nguồn điện:
-Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện
-Các lực lạ bên trong nguồn có tác dụng làm cho
hai cực của nguồn được tích điện khác nhau và nó
duy trì hiệu điện cực

IV.Cũng cố và dặn dò:
-Nắm được các công thức tính cường độ dòng điện không đổi
-Làm các bài tập SGK và sách BT

22
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:19/9
Tuần: 6 Tiết: 12
Bài 7
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN
I.Mục tiêu:
-Phát biểu được đònh nghóa suất điện động của ngguồn điện và viết được biểu thức thể hiện hệ thức này
-HS mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hóa và cấu tạo của pin vôn ta của của ac quy chì
-HS phát biểu được suất điện động của nguồn điện, tác dụng của pin điện hóa
-giả thích được sự tạo thành hiệu điện thế hai cực của pin vôn ta về mặt tác dụng và về mặt biến đổi năng
lượng.Nêu nguyên nhân sự hân cực của pin vôn ta và cách khắc phục
-Giải thích vì sao ắc quy là một pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần
II.Đồ dùng dạy học:
-Một pin khô đã bò bóc HS quan sát cấu tạo bên trong của nó
-Một ắc quy dùng cho xe máy chưa đổ dung dòch
-Chuẩn bò phiếu học tập

III.Họat động dạy học:
HĐGV – HS ND
-GV Từ hình vẽ GV phân tích chất tác dụng của
nguồn điện tạo ra điện trường ở mạch ngoài làm
dòch chuyển điện tích dương từ điện thế cao về điện
thế thấp và tác dụng của lực lạ làm điện tích dương
dòch chuyển từ cực âm sang cực dương
-GV yêu cầu HS đònh nghóa suất điện động của
nguồn và công thức xác đònh điện lượng này theo
đònh nghóa
-HS tìm hiển cơ chế hoạt động chung của các nguồn
điện
-Phân tích sự dòch chuyển của điện tích dương ở
trong nguồn điện và ở ngoài mạch điện, nêu được
tác dụng của lực lạ và lực điện trường
-GV yêu cầu HS giải thích vì sao nguồn điện có
điện trở và được gọi là điện trở trong
-Viết biểu thức suất điện động của nguồn điện đơn
vò giới thiệu dụng cụ đo
-HS Tìm hiểu và thảo luận theo nhóm các câu hỏi
do GV đề ra
+Đònh nghóa, viết biểu thức và đònh nghóa suất điện
động của nguồn điện

q
A
=
ξ

+Đơn vò đo là (V)

-GV giới thiệu các giá trò ghi trên mỗi nguồn điện
-GV giới thiệu pin điện
IV.Suất điện động của nguồn điện
1>Công của nguồn điện:
-Công của lực lạ thực hiện làm dòch chuyển các
điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn
điện
2>Suất điện động của nguồn điện
-Đònh nghóa:
(SGK)
-Công thức:
q
A
=
ξ

-Đơn vò:
+A:Công của lực lạ(J)
+q:Điện tích (C)
+
ξ
:Suất điện động của nguồn điện (V)
23
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
-GV đặt vấn đề về cơ cấu tạo ra dòng điện từ đó
thông báo các loại nguồn điện
-Giới thiện hình 7.5 cấu tạo chung của pin điện hóa
và yêu cầu HS trả lời câu C
1
?

-HS quan sát hình 7.6 nêu cấu tạo của pin vôn
ta.Giải thích sự tạo thành hiệu điện thế giữa cực
đồng và cực kẽm
-Phân thích sự tạo thành cân bằng động của hai
dòng iôn tồn tại một hiệu điện thế điện hoá
-GV thông báo hiệu điện thế điện hoá phụ vào bản
chất kim loại
-Giải thích hiện tượng phân cực của pin, tác dụng
và cách khắc phục
-Trình bày và phân tích giai đoạn
Hoạt động của ắc quy khi bắt đầu sử dụng, khi phát
điện sau một thời gian sủ dụng
-Gọi HS trình bày cấu tạo, hoạt động của ắc quy
+Phân tích quy trình nạp điện lại cho ắc quy để sử
dụng nhiều lần dựa vào phản ứng thuận nghòch
+Quan sát và phân loại để nhận biết loại ắc quy
nào là chưa sử dụng, loại nào đã sử dụng
-GV giới thiệu một số loại ắc quy và giá trò suất
điện động của mỗi loại
-HS So sánh ưu điển và tồn tại của hai loại nguồn
điện
V.Pin và ắc quy:
1>Pin điện hóa:
-Pin Vôn-ta:Là một nguồn điện hóa học có cực
dương là đồng, cực âm là kẽm được nhúng trong
dung dòch axit sunfuric
2>Ắc quy:
Là nguồn điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng
hóa học thuận nghòch, tích trữ năng lượng lúc nạp
và giải phóng năng lượng khi phóng điện

V.Cũng cố và dặn dò:
-Hiểu và vận dụng làm các bài tập trắc nghiệm
-Nắm được kiến thức trọng tâm của bài học
-Làm các bài tập SGK và SBT
24
Giáo án 11CB Phan Xuân Huệ
Ngày giảng:23/9
Tuần:7 Tiết:13
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về dòng điện, suất điện động của nguồn điện
-Rèn luyện kỹ năng tư duy về giải các bài tập điện lượng
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập bằng hình thức trắc nghiệm
II.Chuẩn bò:
-Phương pháp giải bài tập
-Lựa chọn bài tập đặt trưng
-Chuẩn bò các phiếu làm bài trắc nghiệm
III.Tổ chức các hoạt động:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Dòng điện chạy qua bóng đèn của màn hình tivi có cường độ 60
A
µ
.Số electron tới đập vào màn hình
của tivi của mỗi giây là:
A. 3,75.10
14
(e/s) B. 2,66.10
-14
(e/s) C. 0,266.10
14

(e/s) D. 7,35.10
14
(e/s)
2. Số electron dòch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khỏang thời gian 2s là 6,25.10
18
(e/s). Khi
đó cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
A. 0,75(A) B. 0,5 (A) C. 1(A) D. 2(A)
3. Pin điện hóa có:
A. Hai cực đều là các vật cách điện B. Hai cực là hai vật dẫn cùng chất
C. Một cực là vật dẫn cực kia là cách điện D. Hai cực là hai vật dẫn khác chất
4. Một dây dẫn kim loại có một điện lượng 24C đi qua tiết diện của dây trong 24 phút.Số electrôn qua
tiết diện của dây trong 1 giây là:
A. 10
16
B. 10
15
C. 10
18
D. 10
17

5. Suất điện động của một ắc quy là 3V, lực lạ đã dòch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một
công là 6mJ.Lượng điện tích dòch chuyển khi đó là:
A. 2.10
-3
(C) B. 18.10
-3
(C) C. 1,8.10
-3

(C) D. 0,5.10
-3
(C)
6. Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1.5A trong khỏang thời gian 3s. Khi đó
điện lượng chạy qua tiết diện dây là:
A. 2C B. 4,5C C. 4C D. 0,5C
7. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dòch chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn này trong thời gian 2s là:
A. 2,5.10
19
(e/s) B. 4.10
-19
(e/s) C. 2,5.10
18
(e/s) D. 0,4.10
-18
(e/s)
8. Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đây thành điện năng
A. Nhiệt năng B. Cơ năng C. Hóa năng D. Thế năng đàn hồi
9. Trong thời gian 4s có một điện trường 1,5C dòch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là:
A. 6 (A) B. 3,75 (A) C. 2,66 (A) D. 0,375 (A)
10. Công của lực lạ làm dòch chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương trong nguồn điện 24J.Suất
điện động của nguồn là:
A. 0,166V B. 0,6V C. 96V D. 6V
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×