Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án mẫu địa lý 6 nguyên năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.12 KB, 21 trang )

:
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS cần
 Khái quát được nội dung của môn Đòa lí lớp 6 với những kiến thức cơ bản về :
- Trái Đất – môi trường sống của con người
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất
- Bản đồ
2/ Kó năng :
 Khái quát những kó năng đòa lí cơ bản: quan sát, nhận xét, phân tích, các hiện tượng tự
nhiên, KT – XH, sử dụng bản đồ…)
3/ Thái độ:
 Tích cực, ham học môn Đòa lí.
 Có thái độ tích cực, đúng đắn với các vấn đề về tự nhiên, xã hội diễn ra trong đời sống
hàng ngày.
II. TRỌNG TÂM BÀI:
 Mục 2: Cần học môn Đòa lí như thế nào?
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
SGK Đòa lí lớp 6
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Giới thiệu bài mới:
Ở Tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức đòa lí. Giờ đây khi ngồi vào ghế
nhà trường THCS, các em sẽ được học Đòa lí như là một môn khoa học riêng biệt. Vậy
chúng ta sẽ học được gì từ bộ môn Đòa lí này? Và để học tốt, đạt kết quả khả quan các em
sẽ phải học như thế nào? Chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3/ Tiến trình thực hiện bài mới: Số lượng hoạt động: 2
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần ghi nhớ
 Giới thiệu chương trình và yêu cầu bộ mân Đòa lí 6 : (5’)
 Hoạt động 1: Nội dung môn học Đòa lí lớp 6
 Thời gian: 20’


 Mục tiêu: khái quát nội dung chương trình Đòa lớp 6
 Phương pháp: đàm thoại
 HTTC: cá nhân
 TBDH: SGK Đòa lí lớp 6
*GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức Đòa lí đã được học
1. Nội dung môn học Đòa
lí lớp 6 :
* Nội dung môn học Đòa
:
ở Tiểu học.
*GV: giới thiệu đôi nét về bộ môn Đòa lí ở bậc TH.
♦ Tìm hiểu nội dung chương trình đòa lí 6 (HS đọc phần 1:
Nội dung môn học Đòa lí lớp 6 và tham khảo toàn bộ SGK
Đòa lí lớp 6.
♦ Hiểu về trái đất và môi trường .
**CH: Trái đất và MT sống của con người với các đặc điểm
riêng về vò trí trong vũ trụ hình dạng, kích thước và những
vận động của nó đã sinh ra trên trái đất vô số các hiện tượng
thường gặp. Đó là hiện tượng gì? (mây, mưa, sấm…)
**CH: Môn đòa lí còn đề cập đến các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái Đất. Đó là những thành phần nào? (đất đá,
không khí, sinh vật…)
**CH: Để hiểu nội dung đòa lí 6, ngoài SGK, thông tin thu
thập hàng ngày … Các em còn phải sử dụng đồ dùng học tập
nào để khắc sâu kiến thức mà nội dung SGK chưa thể hiện?
(bản đồ)
**CH: Vậy môn đòa lí 6 giúp em hiểu biết được những vấn
đề gì ? (TĐ, môi trường sống, cấu tạo nên Trái Đất, biết sử
dụng bản đồ…)
 Hoạt động 2: Cần học môn Đòa lí như thế nào?

 Thời gian: 15’
 Mục tiêu: nắm được các phương pháp để học tốt môn Đòa
 Phương pháp: đàm thoại
 HTTC: cá nhân
*GV hướng dẫn HS:
♦ Ở nhà :
- Chuẩn bò bài mới (ghi tựa bài mới, đọc phần toát yếu, chữ
in nghiêng)
- Thu thập thông tin qua sách báo .
♦ Trên lớp :
- Chú ý nghe giảng, tự ghi bài .
- Khai thác trên kênh hình để nắm vững kiến thức.
- Trả lời các câu hỏi gợi mở và câu hỏi cuối bài.
- Làm bài tập bản đồ .
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế.
lí lớp 6 gồm 2 chương:
- Chương 1: Trái Đất
-Môi trường sống của
con người, với những
đặc điểm riêng về vò
trí, hình dạng, những
vận động của nó.
- Chương 2: Các thành
phần tự nhiên của Trái
Đất.
2. Cần học môn Đòa lí
như thề nào?
- Quan sát và khai thác
trên kênh hình để trả
lời những câu hỏi gợi

mở và câu hỏi cuối
bài.
- Làm bài tập bản đồ để
cũng cố kiến thức.
- Liên hệ những điều đã
học vào thực tế để giải
thích các hiện tượng
đòa lí.
:
4/ Cũng cố : (3’)
 Học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 4 .
5/ Hoạt động nối tiếp : (2’)
 Học câu 1,2 SGK tr.4
 Chuẩn bò bài 1 : Vò trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Nghiên cứu kó các câu hỏi SGK.
- Mang compa.
V.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
:
Chương 1 : TRÁI ĐẤT
BÀI 1
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS cần :
 Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết một số đặc điểm của hành tinh
Trái Đất như : vò trí, hình dạng và kích thước.
 Hiểu một số khái niệm : kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc và biết được

công dụng của chúng.
2/ Kó năng :
 Xác đònh được các kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả
Đòa Cầu.
3/ Thái dộ:
 Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các hiện
tượng, sự vật đòa lí.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
 Mục 2 : Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vó tuyến.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
 Qủa Đòa Cầu.
 Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.
 Các hình vẽ trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
1/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Hãy nêu nội dung của môn Đòa lí lớp 6?
 Phương pháp để học tốt môn Đòa lí lớp 6?
2/ Giới thiệu bài mới :
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời, cùng quay
quanh Mặt Trời với Trái Đất còn 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm
khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Rất lâu rồi con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nôi” của mình. Bài
học này ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (vò trí, hình dạng, kích thước…).
3/ Tiến trình thực hiện bài mới : Số lượng hoạt động : 2
:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần ghi nhớ
 Hoạt động 1: Vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
-
Thời gian: 10’
-

Mục tiêu: HS nắm được vò trí (Trái Đất) và tên (theo thứ
tự xa dần Mặt Trời) của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, giảng
thuật
-
HTTC: cá nhân.
-
TBDH: Qủa Đòa Cầu, tranh vẽ về TĐ và các hành tinh.
*GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H1.
♦ Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là NiCôLai Côpécníc-
nhà thiên văn vó đại người Ba Lan (1473-1543) với thuyết
“Nhật tâm hệ”, đã đánh dấu một bước nhảy vọt vó đại
trong quá trình con người nhận thức Vũ Trụ. Thuyết này
cho rằng Mặt Trời là trung tâm của hệ Mặt Trời.
*GV (lưu ý HS):
♦ Mặt Trời là một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng. Từ sao
ở đây là cách gọi thông thường mà nhân dân ta quen dùng,
chưa phải là thuật ngữ khoa học. Có thể coi từ này tương
đương với thuật ngữ “thiên thể”. Chính vì thế nhân dân ta
cũng gọi Mặt Trời là sao. Các hành tinh Kim, Mộc, Thuỷ,
Hoả, Thổ,… cũng là sao.
♦ Hệ Ngân Hà là một hệ sao lớn, trong đó có hàng trăm tỉ
ngôi sao giống như Mặt Trời. Trong Vũ Trụ có rất nhiều
hệ giống như Ngân Hà, gọi chung là các hệ thiên hà, ban
đêm có hình dáng giống một con “sông bạc” thì gọi là
Ngân Hà.
**CH: Quan sát H1, hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển
động xung quanh Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)?
 Trái Đất nằm ở vò trí thứ mấy?
*GV (mở rộng)

♦ Ngay từ thời Cổ đại, người ta đã quan sát được 5 hành tinh
bằng mắt thường là Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ. Năm
1781, bằng kính Thiên văn người ta phát hiện ra sao Thiên
Vương, rồi 1846 là sao Hải Vương, tiếp đến 1930 là sao
Diêm Vương. Nhưng đến 25/8/2006 theo kết quả nghiên
cứu của các nhà khoa học thuộc Hiệp hội Thiên văn quốc
tế (IAU), cho rằng sao Diêm Vương không có q đạo
quanh Mặt Trời như các hành tinh khác nên đã xếp sao
Diêm Vương xuống “loại hành tinh nhỏ”. Như vậy, mặc
dù ta nói Hệ mặt Trời có 9 hành tinh nhưng thực tế hiện
1. Vò trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời:
-
Trái Đất nằm ở vò trí thứ
3 trong số 9 hành tinh
theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
:
nay Thế giới chỉ thừa nhận 8 hành tinh.
**CH: Trong hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh đã nêu trên em
có biết trong hệ còn có những thiên thể nào nữa không?
**CH: Ý nghóa của vò trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời
của Trái Đất)
 Nếu Trái Đất ở vò trí của sao Kim hoặc sao Hỏa thì nó có
còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời
không? Tại sao?
(Gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150
triệu km. Khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng,
rất cần cho sự sống…).
 Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất và

hệ thống kinh, vó tuyến:
-
Thời gian: 25’
-
Mục tiêu:
 Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: hình
dạng và kích thước.
 Hiểu một số khái niệm : kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến
gốc, vó tuyến gốc và biết được công dụng của chúng.
-
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, diễn
giảng.
-
HTTC: cá nhân, nhóm.
-
TBDH: H2 và H3 SGK phóng lớn.

**CH: Quan sát ảnh Trái Đất do vệ tinh chụp (tr.5) rồi dựa
vào H2 SGK, cho biết: Trái Đất có hình gì?
 Lưu ý: (HS có thể nói Trái Đất hình tròn): Trái Đất có
hình khối, còn hình tròn là một hình trên mặt phẳng.
*GV: Dùng quả Đòa Cầu-mô hình thu nhỏ của Trái Đất:
Khẳng đònh rõ nét hình dạng Trái Đất.
**CH: Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ có phải là
hình cầu chuẩn không?
 Hình dạng, kích thước của Trái Đất có ý nghóa lớn như
thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
(Không yêu cầu HS trả lời ngay, có thể về nhà suy nghó
rồi trả lời bài sau).
**CH: Dựa vào H2, hãy cho biết độ dài của bán kính và

đường xích đạo của Trái Đất?
*GV: Dùng quả Đòa cầu minh hoạ lới giảng: Trái Đất tự quay
quanh một trục tưởng tượng gọi là đòa trục. Đòa trục tiếp xúc
-
Ý nghóa của vò trí thứ 3:
vò trí thứ 3 của Trái Đất
là một trong những điều
kiện rất quan trọng để
góp phần nên Trái Đất
là hành tinh duy nhất có
sự sống trong hệ Mặt
Trời.
2. Hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ
thống kinh, vó tuyến:
a) Hình dạng:
-
Trái Đất có hình cầu.
b) Kích thước:
-
Kích thước của Trái Đất
rất lớn.
-
Diện tích tổng cộng của
Trái Đất : 510 triệu km
2
c) Hệ thống kinh, vó tuyến:
* Khái niệm:
:
với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 đòa cực: cực Bắc

và cực Nam.
♦ Đòa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
♦ Đòa cực là nơi vó tuyến chỉ còn là 1 điểm (90
o
).
♦ Khi Trái Đất tự quay, đòa cực không di chuyển vò trí. Do
đó 2 đòa cực là điểm mốc để vỏ mạng lưới kinh, vó tuyến.
**CH: Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền cực Bắc và
cực Nam trên bề mặt quả Đòa Cầu là những đường gì?
Chúng có chung đặc điểm nào?
 Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1
o
thì trên quả Đòa Cầu sẽ
có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
**CH: Những vòng tròn trên quả Đòa Cầu vuông góc với các
kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?
 Nếu mỗi vó tuyến cũng cách nhau 1
o
thì trên quả Đòa
Cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả bao nhiêu vó
tuyến?
*GV: Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường
kinh, vó tuyến. Đường kinh, vó tuyến chỉ được thể hiện trên
bản đồ các loại và quả Đòa Cầu. Phục vụ cho nhiều mục đích
cuộc sống, sản xuất… con người.
**CH: Xác đònh trên quả Đòa Cầu đường kinh tuyến gốc và
vó tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? Vó
tuyến gốc là vó tuyến bao nhiêu độ?
 Thế nào là xích đạo? Xích đạo có đặc điểm gì?
**CH: Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1 vó tuyến gốc?

Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ?
-
Để căn cứ tính số trò của các kinh, vó tuyến khác.
-
Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây, nửa cầu
Nam, nửa cầu Bắc.
**CH: Xác đònh nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?
 Vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam?
 Kinh tuyến Đông – nửa cầu Đông?
-
Các đường kinh tuyến
nối liền 2 điểm cực bắc
và cực Nam, có độ dài
bằng nhau.
-
Các đường vó tuyến
vuông góc với các
đường kinh tuyến, có
đặc điểm song song với
nhau và có độ dài nhỏ
dần từ xích đạo về cực .
-
Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 0
o
(qua đài thiên
văn Grinuýt nước Anh)
-
Vó tuyến gốc là đường vó

tuyến lớn nhất hay còn
gọi là đường xích đạo,
đánh số 0.
-
Kinh tuyến đối diện với
kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 180
o
.
-
Từ vó tuyến gốc (xích
đạo) lên cực Bắc là nửa
cầu Bắc.
-
Từ vó tuyến gốc (xích
đạo) xuống cực Nam là
nửa cầu Nam.
-
Kinh tuyến Đông bên
phải kinh tuyến gốc
thuộc nửa cầu Đông.
-
Kinh tuyến Tây bên trái
:
 Kinh tuyến Tây – nửa cầu Tây?
-
Ranh giới 2 nửa cầu Đông, Tây là vó tuyến 0
o
– 180
o

-
Cứ cách 1
o
vẽ 1 kinh tuyến, thì sẽ có 179 kinh tuyến Đông
và 179 kinh tuyến Tây.
**CH: Công dụng của các đường kinh tyến, vó tuyến?
kinh tuyến gốc thuộc
nửa cầu Tây.
*Công dụng của các
đường kinh, vó tuyến:
- Các đường kinh tuyến,
vó tuyến dùng để xác
đònh vò trí của mọi đòa
điểm trên bề mặt Trái
Đất.
4/ Củng cố: (3’)
 Gọi HS đọc phần chữ đỏ tr.8 trong SGK.
 Xác đònh trên quả Đòa Cầu: Các đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến Đông, kinh
tuyến Tây, vó tuyến Bắc, vó tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam.
5/ Hoạt động nối tiếp : (2’)
 Học bài.
 Làm bài 1, 2 tr.8 trong SGK
 Đọc bài đọc thêm.
 Chuẩn bò bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ.
V.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
:

BÀI 2 :
BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần:
 Trình bày được khái niệm vẽ bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau.
2/ Kó năng:
 Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: thu thập thông tin về các đối tượng đòc lí,
biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách,
dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng.
3/ Thái độ:
 Giáo dục HS tính kiên nhẫn, chòu khó.
II. TRỌNG TÂM BÀI:
 Mục 1: Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mp của giấy.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
 Qủa Đòa Cầu.
 Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, bán cầu (Đông, Tây).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghóa.
- Giải bài 1 (tr.8.SGK).
 Xác đònh trên quả Đòa Cầu: Các đường kinh tuyến Đông và Tây, vó tuyến Bắc và Nam,
bán cầu Đông, Tây; bán cầu Bắc, Nam; kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc.
- Công dụng của các đường kinh, vó tuyến?
2/ Giới thiệu bài mới:
 Trong cuộc sống hiện tại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc phòng, vận tải, du
lòch… đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ,
cần phải biết các nhà đòa lí, trắc đòa làm thế nào để vẽ được bản đồ.
3/ Tiến trình thực hiện bài mới: Số lượng hoạt động: 2
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần ghi nhớ

 Hoạt động 1: Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình
cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Thời gian: 20’
- Mục tiêu: Trình bày được khái niệm vẽ bản đồ và một vài
đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác
nhau.
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
- HTTC: cá nhân, nhóm
1. Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của
Trái Đất lên mặt phẳng
của giấy.
:
- TBDH:
 Qủa Đòa Cầu.
 Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, bán cầu (Đông, Tây).
 Hình 4,5,6,7 SGK

*GV: Giới thiệu một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục,
Việt Nam, bản đồ SGK.
♦ Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK còn có những
loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu nào?
**CH: Bản đồ là gì?
**CH: Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học đòa lí?
Gợi ý: Có bản đồ để có khái niệm chính xác về vò trí, sự
phân bố các đối tượng, hiện tượng đòa lí tự nhiên, KT – XH
của các vùng đất khác nhau trên Trái Đất.
*GV: Dùng quả Đòa Cầu và bản đồ thế giới xác đònh hình
dạng, vò trí các châu lục ở bản đồ và quả Đòa Cầu.
**CH: Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng

các lục đòa trên bản đồ và trên quả Đòa Cầu.
(Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc các lục đòa.
Khác: - Bản đồ vẽ trên mp của giấy.
- Đòa Cầu vẽ trên một mặt cong).
**CH: Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì?
**CH: THẢO LUẬN NHÓM:
Quan sát H.5, cho biết:
 Bản đồ này khác bản đồ H.4 ở chỗ nào?
 Vì sao diện tích đảo Grơn-len trên bản đồ lại to gần
bằng diện tích lục đòa Nam Mó? (Thực tế Grơn-len = 1/9
lục đòa Nam Mó)
*GV (giảng giải)
♦ Hình vẽ trên mặt cong của quả Đòa Cầu nếu dàn phẳng
ra mặt giấy, thi ta sẽ có một tấm bản đồ như H.4
♦ Khi dàn mặt cong sang mp bản đồ phải điều chỉnh, nên
bản đồ có sai số (H.5).
♦ Phương pháp chiếu Meccato: các đường kinh vó tuyến là
những đường thẳng song song. Càng về 2 cực sự sai lệch
càng lớn (biến dạng), đó là điều giải thích sự biến dạng
của bản đồ khi thể hiện đảo Grơn-len ở vò trí gần cực
Bắc gần bằng diện tích lục đòa Nam Mó ở vò trí gần XĐ
a) Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ tương
đối chính xác về vùng đất
hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất lên mặt phẳng một tờ
giấy.
b) Vẽ bản đồ:
- Là biểu hiện mặt cong
hình cầu của Trái Đất lên

mặt phẳng của giấy bằng
các phương pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện
trên bản đồ đều có sự biến
dạng so với thực tế. Càng
về 2 cực sự sai lệch càng
lớn.
:
của nủa cực Nam. Đó là ưu, nhược điểm của từng loại
bản đồ.
**CH: Quan sát H.5:
 Vùng đất nào gần đúng với thực tế? Vùng nào sai số
nhiều nhất?
**CH: Để vẽ bản đồ chính xác hơn, người ta phải làm gì?
(PP chiếu đồ dựa vào toán học).
*GV: PP chiếu đồ nào cũng có nhược điểm. Với các PP
chiếu đồ khác nhau, các bản đồ sẽ có lưới kinh, vó tuyến
khác nhau.
**CH: Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các
đường kinh tuyến, vó tuyến ở bản đồ H.5, H.6, H.7.
 Tại sao có sự khác nhau đó?
 Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh
tuyến, vó tuyến là những đường thẳng? (trên các bản đồ
có các đường kinh, vó tuyến là đường thẳng, phương
hướng bao giờ cũng chính xác, vì vậy trong giao thông,
người ta thường dùng các bản đồ vẽ theo PP này (BĐ
Meccato).
 Hoạt động 2: 1 số công việc phải làm khi vẽ bản đồ
- Thời gian: 13’
- Mục tiêu: Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ

- Phương pháp: đàm thoại
- HTTC: cá nhân
*GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi:
♦ Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những việc gì?
♦ Giải thích thêm về ảnh vệ tinh và ảnh hàng không? (HS
tra phần thuật ngữ)

2. Một số công việc phải
làm khi vẽ bản đồ :
- Thu thập thông tin về đối
tượng đòa lí.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí
hiệu để thể hiện các đối
tượng đòa lí trên bản đồ .
4/ Củng cố: (3’)
 Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học đòa lí?
5/ Hoạt động nối tiếp: (2’)
 Yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (tr.11) và trả lời câu hỏi:
 Vẽ bản đồ là gì? Công việc cơ bản nhất của việc vẽ bản đồ?
 Những hạn chế của các vùng đất được vẽ trên bản đồ?
 Để khắc phục những hạn chế trên người ta làm như tế nào?
V.Rútkinhnghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
:
BÀI 3 :
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần:

 Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghóa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2/ Kó năng:
 Biết cách tính các khoảng cách thực tế, dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
3/ Thái độ:
 Thông qua bài học giáo dục HS tính tích cực, cần mẫn.
II. TRỌNG TÂM :
 Mục 2: Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên BĐ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
 Một số BĐ có tỉ lệ khác nhau.
 Hình 8 trong SGK phóng to.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1/ KTBC: (5’)
 BĐ là gì? BĐ có tầm quan trong như thế nào trong học tập Đòa lí?
 Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ được BĐ?
2/ Giới thiệu bài mới:
Bất kể loại BĐ nào cũng đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của
chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng
cách và kích thước của các đối tượng ĐL để đưa lên BĐ. Vậy tỉ lệ BĐ là gì? Công dụng
của tỉ lệ BĐ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên BĐ dựa vào số tỉ lệ thế nào? Đó là nội
dung của bài.
3/ Tiến trình thực hiện bài mới: Số lượng hoạt động: 2
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần ghi nhớ
 Hoạt động 1: Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghóa của
2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Phương pháp:Đàm thoại, trực quan, so sánh, giảng giải
- HTTC: cá nhân
- TBDH: Một số BĐ có tỉ lệ khác nhau.
 Hình 8 trong SGK phóng to.

 Ví dụ: 1/20; 1/50; 1/100;v.v…
*GV Nhắc lại kích thước ban đầu về tỉ lệ là gì?
♦ Dùng 2 BĐ có tỉ lệ khác nhau. Giới thiệu vò trí phần ghi tỉ
1. Ý nghóa của tỉ lệ bản
đồ:

a) Tỉ lệ bản đồ
:
lệ của mỗi BĐ.
♦ HS lên bảng đọc, rồi ghi ra bảng tỉ lệ của 2 BĐ đó.
♦ Ví dụ: 1/100.000; 1/250.000 đó là các tỉ lệ BĐ.
♦ Tỉ lệ BĐ là gì?
**CH: Đọc tỉ lệ của 2 loại BĐ; H8; H9. Cho biết điểm giống,
khác nhau.
(Giống: Thể hiện cùng 1 lãnh thổ
Khác: Tỉ lệ khác).
**CH: 2 BĐ treo tường và 2 BĐ H8, H9.
 Vậy có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ BĐ?
 Nội dung mỗi dạng?
 Giải thích tỉ lệ 1/100.000; 1/250.000
 Tử số chỉ giá trò gì?(Khoảng cách trên BĐ).
 Mẫu số là số chỉ giá trò gì? (Khoảng cách ngoài thực đòa).
(1 cm trên BĐ = 1km ngoài thực đòa)
→ Tỉ lệ số; 1 đoạn 1 cm = 1 km hoặc v.v… → Tỉ lệ thước)
**CH: Quan sát BĐ H8; H9 cho biết:
 Mỗi cm trên BĐ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên
thực đòa?
 BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?
 BĐ nào thể hiện các đối tượng ĐL chi tiết hơn? Nêu dẫn
chứng?

(- H8: 1 cm trên BĐ ứng với 7.500m ngoài thực đòa; H9: 1
cm trên BĐ ứng với 15.000m ngoài thực đòa.
- BĐ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng ĐL chi
tiết hơn).
**CH: Vậy:
 Mức độ nôi dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố gì?
 Muốn BĐ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ
nào?
 Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ BĐ? (Lớn, trung bình,
nhỏ).
*GV: kết luận: tỉ lệ BĐ qui đònh mức độ khoảng cách hoá nội
dung thể hiện trên BĐ.
 Hoạt động 2: Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa
vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên BĐ
- Thời gian: 20’
- Mục iêu: Biết cách tính các khoảng cách thực tế, dựa vào
số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- HTTC: nhóm
- Là tỉ số giữa khoảng
cách trên BĐ so với
khoảng cách tương ứng
trên thực đòa.
b) Ý nghóa: Tỉ lệ BĐ
cho biết BĐ được thu nhỏ
bao nhiêu so với thực đòa.
 2 dạng biểu hiện tỉ lệ
BĐ:
- Tỉ lệ số
- Tỉ lệ thước.

- BĐ có tỉ lệ BĐ càng lớn,
thì số lượng các đối tượng
ĐL đưa lên BĐ càng
nhiều.
2. Đo tính các khoảng
cách thực đòa dựa vào tỉ
lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên BĐ :
:
- TBDH: H.8 SGK phóng to
 Compa, thước tỉ lệ.
*GV: Yêu cầu HS đọc SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng
cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
 THẢO LUẬN NHÓM:
NHÓM 1,2,3:
 Đo và tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân - khách sạn Thu Bồn.
 Đo và tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ
khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn
NHÓM 4,5,6:
 Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ
Trần Quý Cáp – đường Lý Tự Trọng).
 Đo và tính chiều dài của đọan đường Nguyễn Chí Thanh
(đoạn từ Lý Thường Kiệt – đường Quang Trung).
*GV: hướng dẫn:
♦ Dùng compa hoặc thước để đánh dấu khoảng cách rồi đặt
vào thước tỉ lệ.
♦ Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang
điểm khác.
♦ Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu.

*GV: kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.
- Muốn biết khoảng
cách trên thực tế,
người ta có thể dùng số
ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ
lệ trên BĐ.
4/ Củng cố: (3’)
 Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ BĐ sau:
1/100.000  1/900.000  1/1.200.000
5/ Hoạt động nối tiếp: (2’)
 Học bài
 Làm bài tập 2,3 SGK tr.4
 Chuẩn bò bài 4 : Phương hướng trên BĐ. Kinh độ, vó độ và toạ độ ĐL.
V.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
:

BÀI 4 :
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS cần :
 Nhớ được các qui đònh về phương hướng trên bản đồ.
 Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí của một điểm.
2/ Kó năng :
 Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ, toạ độ đòa lí của một điểm trên bản đồ và
trên quả Đòa Cầu.

3/ Thái dộ:
 Qua bài giảng GV giúp cho HS có niềm tin vào khoa học.
II. TRỌNG TÂM BÀI :
 Mục 1: Phương hướng trên bản đồ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
 Qủa Đòa Cầu.
 Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ Đông Nam Á.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
1/ Kiểm tra bài cũ : (7’)
 nghóa của tỉ lệ bản đồ?
 Làm bài tập 2 (tr.14. SGK)
2/ Giới thiệu bài mới :
Chúng ta đang đi du lòch ở một đòa phương lạ, trong tay chúng ta có tấm bản đồ đòa
phương đó với những con đường và các điểm tham quan. Chúng ta làm thế nào để đi được
đúng hướng dựa vào bản đồ? Hoặc một con tàu bò nạn ở đại dương đang cần giúp đỡ, cần
phải bằng cách nào để xác đònh được vò trí chính xác của con tàu đó…
Bài học này sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề trên.
3/ Tiến trình thực hiện bài mới : Số lượng hoạt động: 3
:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần ghi nhớ
 Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ :
-
Thời gian: 5’
- Mục tiêu: Nhớ được các qui đònh về phương hướng trên

-
Phương pháp: đàm thoại, giảng giải.
-
HTTC: cá nhân.
-

TBDH: Qủa Đòa Cầu, bản đồ Đông Nam Á.
**CH: Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để xác đònh
được phương hướng trên mặt quả Đòa Cầu?
(Lấy phương hướng tự quay của Trái Đất để chọn Đông,
Tây; hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất
là Bắc và Nam. Đã có 4 hướng cơ bản Đông, Tây, Nam, Bắc
rồi đònh ra các phương hướng khác).
*GV: Giới thiệu khi xác đònh phương hướng trên bản đồ
♦ Chú ý:
-
Phần chính giữa bản đồ được coi là phần trung tâm.
-
Từ trung tâm xác đònh phía trên là hướng Bắc, dưới là
hướng Nam, trái là hướng Tây, phải là hướng Đông.
**CH: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh tuyến, vó
tuyến trên quả Đòa Cầu?
*GV: Kinh tuyến nối cực Bắc, cực Nam cũng là đường chỉ
hướng Bắc – Nam.
♦ Vó tuyến là đường vuông góc các kinh tuyến và chỉ hướng
Đông – Tây.
 Vậy: Cơ sở xác đònh phương hướng trên bản đồ là dựa
vào yếu tố nào?
 Chú ý: Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện
kinh tuyến, vó tuyến. Làm thế nào để xác đònh phương
hướng? (dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng
còn lại).
 Xác đònh các hướng còn lại ở hình sau:
*GV: Nhận xét, chuẩn xác lại kiến thức:
**CH: HS thực hành tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến các
điểm A,B,C,D hình 13 SGK.

 Hoạt động 2: Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí
1. Phương hướng trên
bản đồ :
-
Kinh tuyến:
+ Đầu trên: hướng Bắc
+ Đầu dưới: hướng Nam
-
Vó tuyến:
+ Bên fải: hướng Đông
+ Bên trái: hướng Tây
- Xác đònh phương hướng
trên bản đồ cần phải dựa
vào các đường kinh, vó
tuyến.
2. Kinh độ, vó độ và toạ
độ đòa lí
B
B
:
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí
của một điểm.
-
Phương pháp: đàm thoại, giảng giải.
-
HTTC: cá nhân
-
TBDH:


**CH: Hãy tìm điểm C trên H.11 SGK là chỗ gặp nhau của
đường kinh tuyến và vó tuyến nào?
*GV: Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc xác đònh kinh độ
của điểm C
♦ Khoảng cách từ C đến xích đạo (vó tuyến gốc) xác đònh vó
độ của điểm C
**CH: Vậy kinh độ, vó độ của đòa điểm là gì?
 Tọa độ đòa lí của một điểm là gì?
**CH: 1 HS viết tọa độ đòa lí điểm A,B như sau:
15
0
T 10
0
N
A B
20
0
Đ
 Em có nhận xét đúng, sai? Tại sao?
*GV (lưu ý HS):
♦ Cần hướng dẫn cho HS phương pháp tìm tọa độ đòa lí
trong trường hợp đòa điểm cần tìm không nằm trên các
đường kinh tuyến, vó tuyến kể sẵn.
♦ Vò trí của một đòa điểm ngoài tọa độ đòa lí cần xác đònh độ
cao (so với mặt nước biển).
a) Khái niệm:
- Kinh độ và vó độ của một
đòa điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến
và vó tuyến đi qua đòa điểm

đó đến kinh tuyến gốc và vó
tuyến gốc.
- Tọa độ đòa lí của một
điểm chính là kinh độ, vó độ
của đòa điểm đó trên bản
đồ.
b) Cách viết toạ độ đòa lí
của một điểm:
Viết: - kinh độ trên
- vó độ dưới
VD:
Kinh tuyến gốc
0
0
Xích đạo
0
0
20
0
C
20
0
T
10
0
B
:
 Hoạt động 3: Bài tập
- Thời gian: 18’
- Mục tiêu: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ, toạ

độ đòa lí của một điểm trên bản đo
- Phương pháp: thảo luận, giảng giải.
-
HTTC: nhóm
-
TBDH: bản đồ Đông Nam Á.
*GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
NHÓM 1,2: Làm bài tập phần a (tr.16)
NHÓM 3,4: Làm bài tập phần b (tr.17)
NHÓM 5,6: Làm bài tập phần c (tr.17)
3. Bài tập
a) Các chuyến bay từ Ha
Nội đi:
-
Viên Chăn: Tây Nam
-
Giacácta: Nam
-
Manila: Đông Nam
b) Toạ độ đòa lí của các
điểm A,B,C như sau:
130
0
Đ 110
0
Đ
A B
10
0
B 10

0
B
130
0
Đ
C
0
0
c) Các điểm có toạ độ đòa
lí:
140
0
Đ 120
0
Đ
E D
0
0
10
0
N
4/ Củng cố: (3’)
 Trên quả Đòa Cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ đòa lí sau:
80
0
Đ 60
0
T
30
0

N 40
0
N
5/ Hoạt động nối tiếp: (2’)
 Học bài.
 Làm bài tập 1,2
 Chuẩn bò bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ: Tìm ví dụ minh
hoạ nội dung, hệ thống, kí hiệu và biểu hiện các đối tượng đòa lí về đòa điểm, số lượng, vò
trí, nhân tố không gian …
V.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
:
BÀI 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂN HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : HS cần :
 Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2/ Kó năng :
 Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chủ giải, đặc biệt là kí
hiệu về độ cao của đòa hình (các đường đồng mức).
3/ Thái dộ:
II. TRỌNG TÂM BÀI :
 Mục 1: Các loại kí hiệu bản đồ
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
 Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’

2/ Giới thiệu bài mới :
Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu
để biểu hiện các đối tượng đòa lí về mặt đặc điểm, vò trí, sự phân bố trong không gian…
Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghóa của kí
hiệu ta phải làm gì. Đó là nội dung bài.
3/ Tiến trình thực hiện bài mới : Số lượng hoạt động : 2
Hoạt động của GV và HS Kiếm thức cần ghi nhớ
 Hoạt động 1: Các loại kí hiệu bản đồ
- Thời gian: 13’
- Mục tiêu: Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự
phân loại các kí hiệu bản đồ
 Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu
với bảng chú giải
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan, so sánh.
- HTTC: cá nhân
- TBDH: 1 số BĐ có các KH phù hợp phân loại trong SGK.
*GV: giới thiệu một số bản đồ kinh tế: Công, nông nghiệp và
giao thông vận tải.
♦ Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu bản đồ trên, rồi so
sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của
các đối tượng?
**CH: Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải?
1. Các loại kí hiệu bản
đồ :
:
**CH: Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số đối tượng đòa lí
được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
 Trên bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam có mấy
dạng kí hiệu? Dạng đặc trưng?
 Cho biết ý nghóa thể hiện của các loại kí hiệu?

 Qua hình 14, 15 cho biết mối quan hệ giữa các loại kí
hiệu và dạng kí hiệu?
*GV: nhận xét, kết luận: Đặc điểm quan trọng nhất của kí
hiệu là gì?
 Hoạt động 2: Cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ
- Thời gian: 12’
- Mục tiêu: Biết cách đọc kí hiệu về độ cao của đòa hình (các
đường đồng mức).
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan
- HTTC: cá nhân
- TBDH: H.16 SGK
**CH: quan sát hình 16 và cho biết
 Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
 Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn
núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc
lớn?
 Thực tế qua một số bản đồ đòa lí tự nhiên: thế giới, châu
lục, quốc gia, độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố gì?
Xác đònh trên bản đồ…?
*GV: nhận xét, kết luận:
♦ Để biểu hiện độ cao đòa hình người ta làm thế nào?
♦ Để biểu hiện độ sâu ta làm như thế nào?
*GV: giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao
♦ 0 – 200m : xanh lá cây
♦ 200 – 500m : vàng hay hồng nhạt
♦ 500 – 1000m : đỏ
♦ 2000m trở lên: nâu
**CH: dựa vào các đường đồng mức sau xác đònh độ cao của
các điểm A, B, C?
- Các kí hiệu dùng cho

bản đồ rất đa dạng và
có tính qui ước.
- Bảng chú giải giải
thích nội dung và ý
nghóa của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu: điểm,
đường, diện tích.
- Ba dạng kí hiệu: Hình
học, chữ, tượng hình.
*Kết luận: Kí hiệu phản
ánh vò trí, sự phân bố đối
tượng đòa lí trong không
gian.
2. Cách biểu hiện đòa
hình trên bản đồ :
- Độ cao của đòa hình
trên bản đồ được biểu
hiện bằng thang màu
hoặc bằng đường đồng
mức
:
GV: Lưu ý HS: các đường đồng mức và đường đẳng sâu cùng
dạng kí hiệu, song biểu hiện kí hiệu ngược nhau
4/ Củng cố: (3’)
 Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải dùng bảng chú giải?
 Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ (treo trên bảng) tìm ý nghóa của từng loại kí hiệu khác
nhau.
5/ Hoạt động nối tiếp : (5’)
 Học câu hỏi 1,2,3
 Xem lại nội dung xác đònh phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ.

 Chuẩn bò đòa bàn, thước dây cho bài thực hành giờ sau
V.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

×