Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lich su 6 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.58 KB, 39 trang )

Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 1
PHẦN MỞ ĐẦU

BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
-Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
-Học lịch sử là cần thiết.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ
môn.
3.Kỹ năng:
-Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh lớp trường thời xưa. Bia Tiến Sĩ (Văn miếu - Quốc Tử Giám)
-HS: SGK, chuẩn bị bài.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Giảng bài mới: 35 phút
Giáo viên giới thiệu chương trình lịch sử lớp 6.
Để hiểu tốt và chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể, các em cần phải hiểu lịch sử
là gì? Học lịch sử để làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học đầu tiên “Sơ lược về
môn lịch sử”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC


HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Học sinh hiểu
được.
-Lịch sử là gì?
-Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu
*Biện pháp thực hiện: Nêu vấn đề.
-GV: Hôm nay, các em đã được ngồi
học trong một ngôi trường mới, lớp mới,
bạn mới. Đặc biệt hơn là các em được
đi, học dưới bầu trời thanh bình, đất
nước được thanh bình. Những thuận lợi
GV: Nguyễn Thị Loan Trang1 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
đó do đâu mà có?
-H: Trả lời.
-GV: Như vậy những sự kiện bạn vừa
kể ra đã xay ra chưa?
-HS: Trả lời.
-GV: Người ta gọi những gì đã xãy ra là
quá khứ và quá khứ đó chính là lịch sử?
Vậy lịch sử là gì?
-GV: Cụ thể hơn là những gì sự vật con
người, làng xóm, phố phường đất nước
mà chúng ta thấy hiện nay đều trải qua
quá trình hình thanh phát triển, biến đổi
nghĩa là là đều có một quá khứ, đều có
một lịch sử. lịch sử mà chúng ta học lịch
sử của xã hội loài người.
?-Có gì khác nhau giữa lịch sử một
người và lịch sử xã hội loài người.

Lịch sử một
người
lịch sử xã hội loài
người.
-Chỉ nói đến một
người.
-Rất hẹp, diễn ra
trong thời gian
ngắn nhất định:
sinh, lão, bệnh,
tử.
-Nói đến nhiều
người.
-Rộng lớn, thời
gian lâu dài.
Không ngừng
phát triển, là sự
thay thế của 1 xã
hội cũ bằng xã hội
mới tiến bộ hơn,
văn minh hơn.
-Kết luận.
-Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
-Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ những hoạt động của con
người và xã hội loài người trong quá
khứ.
HOẠT ĐỘNG 2 (13 PHÚT)
*Mức độ kiến thức

HS nắm được vị trí vai trò của môn lịch
sử
*Biện pháp thực hiện: trực quan, nêu
vấn đề.
-HS quan sát H1, SGK/3
?Em hãy quan sát H
1
và so sánh xem lớp
học ở H
1
so với lớp em có gì khác?
-HS trả lời:
?Vì sao có sự khác nhau đó?
-HS: sự khác biệt đó là do con người tạo
2.Học lịch sử để làm gì?
-Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ những hoạt động của con
GV: Nguyễn Thị Loan Trang2 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
ra.
Ta có cần biết những thay đổi đó
không?
-HS: rất cần vì
-GV: không phải ngẫu nhiên mà có
những thay đổi mà như chúng ta thấy,
vậy chúng ta cần tìm hiểu để biết và quí
trọng. Học lịch sử là rất cần thiết.
người và xã hội loài người trong quá
khứ.
-Hiểu được cội nguồn tổ tiên, biết được

quá trình dựng nước và giữ nước của
cha ông
-Quí trọng những gì mình đang có, biết
ơn những người đả làm nên cuộc sống
ngày nay.
-Làm tốt nhiệm vụ của mình để đưa
nước nhà tiến lên
HOẠT ĐỘNG 3 (12 PHÚT)
*Mục tiêu kiến thức: Nắm được các
nguồn tư liệu để biết lịch sử
*Biện pháp thực hiện: Trực quan, nêu
vấn đề
?Em dực vào đâu để biết lịch sử của
mình?
-HS: +Dựa vào giấy khai sinh
+Học bạ
+Các giấy tờ khác
?Em biết được là nhờ vào đâu?
-HS: chữ viết ghi lại
?Em biết được truyện sự tích 100 trứng
nở trăm con con là nhờ đâu?
H: Nghe kể lại.
?Quan sát H
2
, theo em có những chứng
tích nào do người xưa để lại? Bia đá
thuộc loại gì? (hiện vật)
?Đây là loại bia gì? (tiến sĩ)
?Tại sao em biết đó là bia Tiến sĩ? (chữ
khắc trên bia)

GV: Vào thời nhà Lý đã tổ chức thi cử
để chọn quan lại người đổ cao được
khắc trên bia ở Văn Miếu - Quốc Tử
Giám ghi lại tên tuổi, năm, quê quán…)
3.Dựa vào đâu để biết lịch sử.
-Tư liệu chữ viết
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật.
4.Củng cố 2
Học sinh chọn câu đúng.
1.Lịch sử là gì?
a.Là những gì diễn ra trong quá khứ
b.Gồm những sự kiện của hôn may
c.Những sự phát triển trong tương lai.
d.Là những gì diễn ra trong quá khứ hiện tại tương lai.
2.Đặc điểm của lịch sử loài người
GV: Nguyễn Thị Loan Trang3 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
a.Quá trình thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới tiến bộ hơn.
b.Hoạt động vô cùng phong phú, liên quan đến tất cả mọi người.
c.Diễn ra trong thời gian lâu, phạm vi rộng
d.Tất cả đều đúng.
-Dựa vào đâu để em biết lịch sử.
Đáp án:
1.a 2.d
5.Dặn dò 2 phút
-Học bài, xem lại SGK trả lời câu hỏi trong sgk
-Đọc bài 2, trả lời câu hỏi 1 SGK /6, 1-2 SGK/7
+Âm lịch là gì? Dương lịch là gì? Lịch nào có trước, lịch nào có sao?
-Đem 1 tờ lịch lốc.

RÚT KINH NGHIỆM
GV: Nguyễn Thị Loan Trang4 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 2
BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
-Thế nào là dương lịch, âm lịch, công lịch.
-Biết cách ghi và tính năm tháng theo công lịch.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Học sinh biết quý thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
3.Kỹ năng:
-Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Một tờ lịch lốc.
-HS: Đọc sách, chuẩn bị bài, 1 tờ lịch lốc.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Lịch sử cung cấp cho em những kiến thức gì?
a.Biết được cội nguồn dân tộc.
b.Biết được công lao của tổ tiên ta trong quá trình dựng nước, giữ nước.
c.Biết tinh hoa của thế giới loài người.
d.Tất cả a,b,c đúng.
Câu 2: Muốn khôi phục lại quá khứ, khoa học lịch sử căn cứ vào:

a.Những tác phẩm văn học nổi tiếng về lịch sử
b.Lời kể của các cụ già.
c.Các loại tư liệu lịch sử.
d.Một bộ phim lịch sử nổi tiếng.
Câu 3.Học lịch sử để làm gì?
Câu 4: Dựa vào đâu để biết lịch sử.
Đáp án
3.Giảng bài mới: 35 phút
Chúng ta đã hiểu rõ: lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên muốn
hiểu rõ quá khứ ta cần phải xác định thời gian rõ ràng. từ thời nguyên thuỷ con người
đã tìm cách ghi lại thời gian.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
GV: Nguyễn Thị Loan Trang5 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
*Mức độ kiến thức: Học sinh nắm
được tầm quan trọng của việc xác định
thời gian.
Những yếu tố cần thiết phải xác định
thời gian.
*Biện pháp thực hiện:
?HS quan sát H
1
, H
2
SGK. Em biết
trường làng và bia Tiến sĩ được dựng
lên cách nay bao nhiêu năm không?
?Em có muốn biết bia Tiến sĩ được
dựng vào thời gian nào không?

-GV: Không phải các tiến sĩ đều đỗ
cùng một năm, các bia được dựng cùng
một lúc mà có người đỗ trước, bia của
của người này dựng trước có người đỗ
sau bia sẽ được dựng sau. Vậy người
xưa có cách tính thời gian. việc tính thời
gian rất quan trọng.
-HS đọc đoạn “Từ xưa … đừ đây?
?Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con
người tính được thời gian?
-HS: Dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái
đất.
-GV: Thời cổ đại, người nông dân luôn
phụ thuộc vào thiên nhiên. Trong canh
tác họ luôn theo dõi và phát hiện ra quy
luật của thời gian: hết ngày - đến đêm,
mặt trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng
Tây.
Nông dân Ai Cập cổ đại theo dõi phát
hiện ra chu kỳ hoạt động của trái đất
xung quanh mặt trời, một vòng là một
năm.
1.Tại sao phải xác định thời gian?
-Xác định thời gian là một nguyên tắc
cơ bản quan trọng của lịch sử.
-Để xác định thời gian, dựa vào: mặt
trăng, mặt trời, trái đất.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Hiểu được thế nào
là âm lịch, dương lịch.

*Biện pháp thực hiện:
-Em hãy cho biết hiện nay trên thế giới
có những cách tính lịch nào?
-HS: Âm lịch, dương lịch.
-GV: Âm lịch:
Dựa vào sự di chuyển của mặt trăng
xoay quanh trái đất 1 vòng là 1 mặt
(360 ngày) 12 tháng. Năm nhuận là 13
tháng.
2.Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?
-Người xưa phân thời gian thành: ngày,
tháng, năm, chia thành giờ phút → sáng
tạo ra lịch: Có 2 loại.
+Âm lịch tính theo sự di chuyển của mặt
trăng quanh trái đất.
+Dương lịch: tính theo sự di chuyển của
GV: Nguyễn Thị Loan Trang6 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Dương lịch:
Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung
quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365
ngày ¼ mỗi tháng có 30, 31 ngày. Riêng
tháng 2 có 28 ngày.
Dương lịch cứ 4 năm có 1 năm nhuận và
1 ngày vào tháng 2 có 29 ngày.
-GV hướng dẫn HS xem âm lịch và
dương lịch trên tờ lịch.
-GV: Mỗi nước có cách làm riêng, có
lịch riêng hoặc theo âm lịch hoặc theo

dương lịch.
trái đất quanh mặt trời.
HOẠT ĐỘNG 3 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Học sinh nắm
được: Lịch dùng chung cho Thế giời là
công lịch.
*Biện pháp thực hiện:
-GV: Xã hội ngày càng phát triển, sự
giao lưu giữa các nước cũng ngày càng
mở rộng thường xuyên. Nhu cầu thống
nhất thời gian, một thức lịch được đặt
ra.
-GV: Lấy 1 ví dụ cho HS hiểu → HĐ3.
GV: Người ta chọn Dương Lịch hoàn
chỉnh là lịch chung - gọi là Công lịch.
?Công lịch được sáng tạo như thế nào?
-HS: Công lịch được sáng tạo từ việc cải
tiến Dương Lịch chính xác khoa học
được dùng rộng rãi ở các nước trên Thế
giới trong việc hành chính, ngoại giao,
học tập.
GV hướng dẫn HS xác định.
10 năm là 1 thập kỉ.
100 năm – 1 thế kỉ
1000 năm – 1 thiên niên kỉ.
GV: HS xác định cách tính khoảng cách
thời gian.
3.Thế giới cần có một thứ lịch chung
hay không?
-Lịch chung cho thế giới là Công lịch.

-Công lịch là Dương lịch được cải tiến
hoàn chỉnh, chính xác.
-Công lịch lấy năm tương truyền chúa
Giêxu ra đời làm năm 1.
4.Củng cố 2 phút
Câu 1: Muốn hiểu và dựng lại lịch sử người ta phải làm gì?
a.Sắp xếp tất cả các sự kiện lại theo thứ tự thời gian.
b.Phải tìm kiếm các tài liệu lịch sử.
c.Phải đối chứng các tài liệu lịch sử.
d.Phải nghiên, phải sắp xếp các tài liệu lịch sử.
Câu 2: Cơ sở để xác định thời gian của người xưa bắt đầu từ đâu?
a.Dựa vào các hiện tượng tự nhiên.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang7 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
b.Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng và Mặt Trời.
c.Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời – Trái Đất.
d.Dựa vào các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại và những hiện tượng này có
Quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng.
-Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
5.Dặn dò 2 phút
-Học bài, xem lại SGK trả lời câu hỏi trong sgk
-Đọc trước bài Xã hội nguyên thuỷ.
RÚT KINH NGHIỆM
GV: Nguyễn Thị Loan Trang8 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 3

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

BÀI 3. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Hs nắm được.
-Nguồn gốc loài người vá các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ
thành người tinh khôn.
-Đời sống vật chất và tổ chức của người nguyên thuỷ.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong quá trình chuyển từ vượn
người thành người nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã
hội loài người ngày càng phát triển.
3.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình ảnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh ảnh hiện vật về các công cụ lao động.
-HS: Tập bài soạn.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Muốn hiểu và dựng lại lịch sử người ta phải làm gì?
a.Phải sắp xếp tất cả các sự kiện lại theo thứ tự thời gian.
b.Phải tìm kiếm các tài liệu lịch sử.
c.Phải đối chứng các tài liệu lịch sử.
d.Phải nghiên cứu, phải sắp xếp các tài liệu lịch sử.
Câu 2: Cơ sở để xác định thời gian của người xưa bắt đầu từ đâu?
a.Dựa vào các hiện tượng tự nhiên.
b.Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng và Mặt Trời.
c.Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời – Trái Đất.

d.Dựa vào các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại và những hiện tượng này có
Quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng.
Câu 3: Thế giới dùng chung một loại lịch đó là gì?
Câu 4: Một thiên niên kĩ có bao nhiêu năm?
Đáp án
Câu 1: a
GV: Nguyễn Thị Loan Trang9 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
3.Giảng bài mới: 35 phút
Xã hội loài người trãi qua năm hình thái kinh tế. Và xã hội nguyên thủy là hình thái
xã hội đầu tiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: HS thấy được sự
chuyển biến từ người vượn cổ thành
người tối cổ và đời sống của họ.
*Biện pháp thực hiện:
Hs quan sát H.
Em hãy phân biệt vượn cổ và người tối
cổ.
Vượn cổ Người tối cổ
-Có dáng hình
người
-Xuất hiện cách
nay hàng chục
triệu năm.
-Con người xuất
hiện từ một động
vật cao cấp cổ.
-Vẫn còn dấu tích

loài người nhưng
người tối cổ đi
hoàn toàn bằng 2
chân, 2 chi trước
tự do, hộp sọ phát
triển, biết sử dụng
và chế tạo công
cụ.
?Người tối cổ xuất hiện cách nay bao
lâu? Vị trí tìm thấy?
HS trả lời.
HS quan sát H
3
SGK.
?Em hãy mô tả cuộc sống của người tối
cổ?
HS: Sống thành từng bầy, trong hang
động.
?HS quan sát H
4
SGK, người tối cổ sống
bằng nghề gì?
HS: Sống bằng săn bắt, hái lượm, có
công cụ lao động thô sơ.
GV: Ngoài ra họ còn biết dùng lửa bằng
cách cọ xát kết hợp với lá khô → lá bốc
cháy.
?Em có nhận xét gì về cuộc sống của
Người tối cổ.
-Người tối cổ xuất hiện cách nay 4-3

triệu năm.
-Địa điểm: miền Đông Châu Phi trên
đảo Gia Va (Inđônêxia) gần Bắc Kinh
Trung Quốc.
-Đời sống: sống theo bầy (gồm vài chục
người trong hang động, dưới mái đá)
-Sống bằng nghề: Săn bắt, hái lượm,
biết ghè đẽo công cụ thô sơ, biết dùng
lửa.
→Cuộc sống bấp bênh phụ thuộc vào tự
nhiên.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: HS thấy được cuộc 2.Người tinh khôn sống như thế nào?
GV: Nguyễn Thị Loan Trang10 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
sống của người tinh khôn ổn định hơn
so với người tối cổ.
*Biện pháp thực hiện:
?Thời gian và địa điểm xuất hiện của
người tinh khôn?
HS: trả lời.
HS quan sát H
5
SGK / 9. Người tinh
khôn khác người tối cổ như thế nào?
GV hướng dẫn HS nhận xét H
5
Người tối cổ Người tinh khôn
-Đôi tay tự do
-U lông mày nổi

cao trán thấp, hơi
bợt ra sau, hàm
bạnh như về phía
trước.
-Bàng thằng
-Trên người còn 1
lớp lông mõng.
-Đôi tay tự do,
khéo léo hơn,
ngón tay linh hoạt
có thể cầm nắm…
-Trán cao, hộp sọ
và thể tích não
phát triển hơn.
-Có thể gọn, linh
hoạt.
-Không còn lớp
lông mỏng.
?Cuộc sống của người tinh khôn như thế
nào?
Người tối cổ Người tinh khôn
-Sống thành từng
bầy
-Săn bắt, hái
lượm
-Sống theo từng
nhóm nhỏ, vài
chục gia đình có
họ hàng gần gũi
nhau, làm chung

ăn chung.
-Trồng trọt, chăn
nuôi biết dệt vài,
làm đồ gốm.
→Cuộc sống ổn
định hơn.
GV: Con người lúc bây giờ không chỉ
kiếm được nhiều thức ăn mà cuộc sống
vui hơn.
-Người tinh khôn xuất hiên cách nay 4
vạn năm, trên khắp các châu lục.
-Sống theo thị tộc làm chung, ăn chung.
-Biết trồng trọt, chăn nuôi
→Cuộc sống ổn định hơn.
HOẠT ĐỘNG 3 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: HS thấy được sự
xuất hiện của công cụ kim loại làm cho
xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai
cấp xuất hiện.
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
GV: Nguyễn Thị Loan Trang11 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
*Biện pháp thực hiện:
HS xem những công cụ bằng đá đã được
phục chế: mãnh trước, rìu tay, công cụ
sản xuất là đồ đá, công cụ không ngừng
được cải tiến → năng xuất lao động
tăng.
HS xem H7 → Người nguyên thuỷ dùng
những công cụ gì?

HS: trả lời.
GV: Trước kia, con người chỉ biết 1 thứ
nguyên liệu để làm công cụ là đá.
Khoảng 4000 năm trước CN, họ phát
hiện ra đồng nguyên chất (Mềm chủ yếu
làm đồ trang sức). Sau đó họ biết pha
đồng với thiếc, chì, đồng cứng hơn gọi
là đồng thau → Từ đó họ dùng đồng
thau.
?Tác dụng của công cụ lao động bằng
kim loại.
HS: Năng xuất lao động → dư thừa.
?Sự xuất hiện của sản phẩm dư thừa tác
động như thế nào đến xã hội?
HS: xuất hiện người giàu, nghèo →
phân biệt giai cấp, xã hội nguyên thủy
tan rã.
4.Củng cố 2 phút
Câu 1: Đặc điểm của công xã thị tộc là:
a.Gắn bó nhau bởi quan hệ hôn nhân.
b.Cùng chung 1 địa bàn kiếm ắn.
c.Cùng chung dòng máu.
d.Chỉ có người giàu sinh sống.
Câu 2: Tác dụng của công cụ bằng kim loại.
a.Năng suất tăng.
b.Tạo ra sản phẩm thừa.
c.Xuất hiện người giàu, người nghèo.
d.Tất cả đúng.
Câu 3: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
5.Dặn dò 2 phút

-Học bài
-Chuẩn bị: Các quốc gia cổ đại phương Đông?
+Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
+Miêu tả cảnh làm rụông của người phương Đông qua hình 8
+Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
RÚT KINH NGHIỆM.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang12 Trường THCS Mường Trời
Năng suất lao
động tăng
Sản phẩm
thừa
Giàu
Nghèo
XH có
giai cấp
xuất hiện
XH
nguyên
thuỷ tan rã
Không sống
chung công
xã thị tộc ra
đời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 4
BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Hs nắm được.
-Sau khi xã hội nguyên thủy ta rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông gồm Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng
Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kĩ IV đến đầu TK III TCN
-Nền tảng kinh tế, chế độ nhà nước ở các quốc gia này.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình
đẳng và sự phân chia giai cấp trong xã hội vì nhà nước chuyên chế.
3.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh ảnh hiện vật về các công cụ lao động.
-HS: Tập bài soạn.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 1 phút
Câu 1: Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
a.Đông Phi
b.Trên bán đảo Gi-Va (Inđônexia)
c.Gần Bắc Kinh (Trung Quốc)
d.Cả 3 câu đúng.
Câu 2: Giai đoạn tiếp theo của người tối cổ là gì?
a.Người khôn ngoàn.
b.Người tinh khôn
c.Người nguyên thuỷ
d.Người vượn bậc cao.
Câu 3: Tổ chức xã hội của người tinh khôn là gì?
a.Thị tộc
b.Làng xã

c.Bầy người
d.Bộ lạc.
Câu 4: Đời sống của người tin khôn tiến bộ hơn so với người nguyên thủy vì họ đã
biết.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang13 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
a.Chăn nuôi, trồng trọt.
b.Làm đồ gốm, đồ trang sức.
c.Sống thành thị tộc
d.Cả 3 câu đúng.
Đáp án
Câu 1:
3.Giảng bài mới: 35 phút
Do sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, sản xuất phát triển, từ đó có sản phẩm thừa và
xã hội công xã thị tộc không còn nửa. Xã hội có sự phân chia giai cấp xuất hiện và
nhà nước ra đời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Các quốc gia cổ
đại phương Đông đều được hình thành
trên lưu vực các dòng sông lớn với điều
kiện tự nhiên thuận lợi.
*Biện pháp thực hiện:
HS quan sát lược đồ các quốc gia cô đại.
?Em phát hiện xem các quốc gia cô đại
phương Đông được hình thành ở đâu?
Từ bao giờ và gồm những quốc gia nào?
HS trả lời.
?Vì sao các quốc gia cổ đại phương
Đông ra đời lưu vực các dòng sông lớn?

HS: Đất ven sông màu mở dễ trồng trọt.
HS quan sát H8 SGK/11.
?Em thử tả tranh khắc trên tường đá 1
lăng mộ ở Ai Cập → miêu tả hoạt động
gì?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
-Hàng dưới từ trái sang phải thu hoạch
lúa (động tác cái khom, hai tay cắt lúa
công việc nhẹ nhàng nên phụ nữ đảm
nhiệm. khiêng lúa về - những chiếc sọt
to, nặng do người đàn ông khiêng.)
-Hàng trên từ phải sang trái. Đập lúa do
đàn ông làm, phụ núc xúc lúa vào. Tiếp
đến là cảnh giả gạo và người đàn ông
quỳ xuống nộp thuế cho quý tộc.
?Em thấy công cụ lao động như thế nào?
H: Trả lời
?Em thử so sánh cảnh lao động ngày
xưa so với ngày nay.
HS: Trình bày.
Cơ bản: Ngày nay áp dụng thành tựu
1Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
-Gồm: Ai CẬp, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc.
+HÌnh thành ở lưu vực các dòng sông
lớn.
+Đất đai màu mở.
-Ngành kinh tế chính: nghề nông trồng
lúa.

GV: Nguyễn Thị Loan Trang14 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
khoa học kỹ thuật → năng suất cao.
Người nông dân không còn nộp thuế
?Để bảo vệ mùa màng, người nông dân
phương Đông cổ đại phải làm gì?
HS: trả lời
?Em có suy nghĩ gì khi lúa gạo làm ra
ngày càng nhiều → thảo luận.
HS: Xã hội xuất hiện tư hữu, có sự phân
biệt giàu nghèo → xả hội phân chia giai
cấp → nhà nước ra đời.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: HS nắm được ở
phương Đông xã hội có 2 tầng lớp:
thống trị, bị trị.
*Biện pháp thực hiện:
?Những tầng lớp nào tồn tại trong xã hội
phương Đông? → thảo luận.
HS: trả lời
HS quan sát H9 SGK/12, đọc phần in
nghiêng.
?Em có suy nghĩa gì về số phận người
cày ruộng thuê?
HS: trả lời
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
-Xã hội cổ đại phương Đông gồm 3 tầng
lớp.
+Thống trị: Vua, quí tộc, có quyền,

nhiều của.
+Bị trị: nông dân, làm việc vất vả,
nghèo.
+Nô lệ: hầu hạ quí tộc.
HOẠT ĐỘNG 3 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Hiểu được thế nào
là nhà nước chuyên chế. Nắm được sơ
đồ nhà nước cổ đại phương Đông.
*Biện pháp thực hiện:
?Để cai trị, tầng lớp quí tộc làm gì?
HS: Lập ra bộ máy cai trị, đứng đầu là
vua có quyền cao nhất.
GV: Tuy nhiên quá trình hình thành và
phát triển nhà nước không giống nhau.
-Ở Trung Quốc: Thiên tử
-Ai Cập: Pha-ra-ôn.
-Lưỡng Hà: En-si
Thể chế chung là chế độ quân chủ
chuyên chế - Vua nắm mọi quyền hành
chính trị cha truyền con nối.
Giúp việc cai trị Vua là ai?
HS: Trả lời
Bị thống trị: nông dân, nô lệ.
3.Nhà nước cổ đại chuyên chế phương
Đông.
Vua (đứng đầu, nắm toàn quyền)
Quý tộc (Giúp việc cho vua)
Nông dân (lực lượng sản xuất chính)
Nô lệ (phục dịch, hầu hạ vua, quí tộc)
Sơ đồ nhà nước cổ đại Phương Đông

4.Củng cố 3 phút.
-Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Các quốc gia này hình thành ở đâu?
GV: Nguyễn Thị Loan Trang15 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
-Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
5.Dặn dò 2 phút
-Học bài
-Chuẩn bị bài 5.
+Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Các quốc gia này hình thành ở đâu? Thời
gian nào?
-Em hiểu như thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ.
RÚT KINH NGHIỆM.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang16 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 5
BÀI 5. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Hs nắm được.
-Tên vị trí các Quốc gia cổ đại phương Tây.
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp.
-Những đặc điểm của nền kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước Hy lạp và Rôma
cổ đại.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3.Kỹ năng:

-Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Lược đồ Thế giới cổ đại.
-HS: Tập bài soạn + sách giáo khao.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 1 phút
Câu 1: Đặc điểm các quốc gia cổ đại ở phương Đông là gì?
a.Hình thành trên bán đảo.
b.Hình thành trên Châu Thổ các dòng sông lớn.
c.Lấy nguồn nước làm cơ sở kinh tế chủ yếu.
d.Câu b,c đúng.
Câu 2: Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành chủ yếu ở đâu?
a.Đồng bằng
b.Đồi núi, trung du
c.Lưu vực các dòng sông
d.Cao Nguyên
Câu 3: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Kể ra?
Câu 4: Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì?
Đáp án
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: Thống trị: vua, quan lại, có quyền.
Bị trị: Nông dân, công xã, làm việc vất vả
GV: Nguyễn Thị Loan Trang17 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Câu 4: Nhà nước quân chủ chuyên chế.
3.Giảng bài mới: 35 phút
Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xãy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên
thuận lợi. Nhà nước còn xuất hiện ở những nơi khó khăn cho phát triển nông nghiệp

ở phương Tây.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Vị trí địa lý, thời
gian hình thành hai quốc gia Hy Lạp và
Rôma cổ đại. Nền kinh tế chính ở đây là
thủ công nghiệp.
*Biện pháp thực hiện:
?Các quốc gia cổ đại phương Tây hình
thành ở đâu, vào thời gian nào?
HS quan sát lược đồ Thế giới cổ đại →
xác định vị trí quốc gia Hy Lạp, Rôma.
?Nền kinh tế chính của Phương Tây?
(Thủ công nghiệp, thương nghiệp) → Vì
sao? → HS thảo luận.
GV: hướng dẫn, hs thảo luận.
HS: Địa hình khúc khuỷu, ít sông ngòi
tạo nên nhiều hải cảng → thuận lợi cho
giao lưu buôn bán không thuận lợi cho
phát triển nhà nước.
GV: Đây là vùng giáp biển mà Địa
Trung Hải nằm giữa đại lục, ít sóng to
gió lớn thuyền bè có thể đi lại dễ dàng
kể cả vượt biển. Vì vậy người dân dần
dần tụ về đây giao lưu buôn bán.
1.Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây
-Gồm 2 bước
Hy Lạp (Bán đảo Ban Căng)
Rôma (trên đất Italia) → hình thành

khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
-Nghề chính: thủ công nghiệp, buôn
bán.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: Nắm được các giai
cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương
Tây đời sống từng giai cấp.
*Biện pháp thực hiện:
?Xã hội cổ đại phương Tây gồm những
giai cấp nào?
HS: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền →
giàu.
Nô lê: làm đủ mọi việc, cực khổ trong
các trang trại, xưởng thủ công → thân
phận phụ thuộc chủ nô, bị xem là tài sản
của chủ nô.
GV: Nô lệ là lực lượng lao động trong
xã hội bị chủ nô bóc lột, bị xem như một
2.Xã hội Hy lạp và Rôma gồm những
gai cấp nào?
-Hai giai cấp:
+Chủ nô: (giáu có)
+Nô lệ: (Làm việc cho chủ nô, vất vả,
phụ thuộc vào chủ nô)
GV: Nguyễn Thị Loan Trang18 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
thứ hàng hóa, bị đem ra chợ bán, không
có quyền lập gia đình, chủ nô có quyền
giết nô lệ. Chính vì thế nhiều cuộ đấu
tranh của nô lệ chống chủ nô diễn ra 73-

71 TCN diễn ra cuộc khởi nghĩa lớn của
nô lệ, thu hút hàng vạn người tham gia
→ cuộc khỡi nghĩa Xpac-ta-cút.
HOẠT ĐỘNG 3 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức: HS hiểu được chế
độ chiếm hữu nô lệ là gì?
*Biện pháp thực hiện:
-Ở Hy Lạp, Rôma, số nô lệ so với số
chủ nô về số lượng như thế nào?
HS: Gấp hàng chục lần.
?Nhà nước Hy Lạp, Rôma thuộc về ai?
Được tổ chức như thế nào?
HS trả lời theo SGK.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ.
-Xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô, nô
lệ.
-Dựa trên sự bóc lột lao động của nô lệ.
4.Củng cố
Câu 1: Nền tảng kinh tế của quốc gia cổ đại phươ Tây là gì?
a.Nông nghiệp.
b.Thủ công nghiệp và thương nghiệp
c.Thủ công nghiệp
d.Thương nghiệp.
Câu 2: Ngành kinh tế chính của cư dân Hy Lạp, Rôma
a.Trồng trọt, chăn nuôi.
b.Đánh bắt cá.
c.Chế biến dầu oliu.
d.Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 3: Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ?
a.Xã hội dựa trên sự bóc lột lao động của nô lệ

b.Xã hội có 2 giai cấp: chủ nô và nô lệ.
d.Câu a,b đúng.
5.Dặn dò
-Học bài
-Chuẩn bị bài 6: “Văn hóa cổ đại”
+Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và người phương Tây?
-Ở phương Đông có những công trình kiến trúc nào? Theo em thành tựu văn hóa nào
còn sử dụng đến ngày nay.
-Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc thời cổ đại.
RÚT KINH NGHIỆM.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang19 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 6:
BÀI 6. VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Hs nắm được.
-Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hóa
đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và phương Tây cổ đại đều sáng
tạo nên thành tựu văm hóa đa dạng phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
3.Kỹ năng:
-Tập mô tả công trình kiến trúc tiêu biểu.
II. Chu
-GV: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu (Kim Tự Tháp)

-HS: Sưu tầm ảnh 1 số công trình văn hóa tiêu biểu.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?
a .Nông nghiệp
b.Thủ công nghiệp
c.Tiểu thủ công nghiệp
d.Thương nghiệp.
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
a.Chủ nô, nô lệ.
b.Quí tộc, nô lệ.
c.Nông dân, quí tộc
d.Ngông dân, chủ nô.
Câu 3: Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ?
a.Xã hội dựa trên sự bóc lột lao động của nô lệ.
b.Xã hội có 2 giai cấp: chủ nô, nô lệ.
c.Xã hội có 3 tầng lớp: nông dân công xã, quý tộc, nô lệ.
d.Câu a,b đúng.
Câu 4:Các quốc gia cổ đại phương Tây có đặc điểm gì?
a.Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
b.Hình thành trên lưu vực các bán đảo.
c.Ngành thủ công và thương nghiệp phát triển.
d.Câu b,c đúng.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang20 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Đáp án
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:

Câu 4:
3.Giảng bài mới: 35 phút
Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành loài người bước vào xã hội văn minh.
Trong buổi đầu lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên
những thành tựu rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức:HS nắm được các
thành tựu văn hóa: Thiên văn, âm lịch,
chữ viết, những công trình kiến trúc,
những thành tựu khoa học.
*Biện pháp thực hiện:
GV cho hs thảo luận: những thành tựu
văn hóa của các dân tộc phương Đông
thời cổ đại + phương Tây thời cổ đại.
HS thảo luận: Trình bày lên bảng.
GV gọi hs nhắc lại bài cũ.
?Ngành kinh tế chính của các quốc gia
cổ đại phương Đông là gì?
HS: trả lờ
GV: Đó là những hiểu đầu tiên về thiên
văn.
?Từ việc hiểu biết về thiên văn người
phương Đông đã làm gì?
HS: trả lời
GV: Khi sản xuất ra đời, xã hội ngày
càng phát triển con người cần ghi chép
→ chữ viết ra đời.
?Chữ người phương Đông là gì? Chữ
tượng hình

GV hướng dẫn hs xem chữ tượng hình
Hs quan sát h11.
?Chữ tượng hình là gì?
HS trả lời theo sgk
GV: Chữ tượng hình Ai Cập ra đời 3500
TCN
Ví dụ:
1Các dân tộc phương Đông thời cổ đại
đã có những thành tựu văn hóa gì?
Lĩch vực Thành tựu cụ thể
1.Thiên
văn
Có những tri thức đầu tiên
về thiên văn
2.Lịch -Âm lịch
-Làm đồng hồ đo thời gian.
3.Chữ
viết
-Chử tượng hình
4.Khoa
học
-Phép đếm đến 10 (Ai Cập)
-Số π=3.1416…(Ai Cập)
-Số học (Lưỡng Hà)
-Các chữ số ta dùng ngày
nay, kể cả số 0 (Ấn Độ)
5.Công
trình kiến
trúc
-Kim Tự Tháp (Ai Cập)

-Thành Babilon (Lưỡng
Hà)
GV: Nguyễn Thị Loan Trang21 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
?Chữ viết của người phương Đông được
viết trên chất liệu gì?
HS trả lời.
?Các quốc gia cổ đại phương Đông có
những thành tựu gì về khoa học.
HS trình bày  GV so sánh trên bảng.
HS thảo luận  nhận xét bổ sung.
?Các công trình kiến trúc tiêu biểu?
HS trả lời.
GV cho hs quan sát H12,13
GV: Đó là những kỳ quan của Thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức:Nắm được 1 số
thành tựu văn hóa tiêu biểu của phương
Tây cổ đại.
*Biện pháp thực hiện: Thảo luận 
rút ra nội dung.
HS trình bày phần thảo luận được trên
bảng.
?Dương lịch được tính như thế nào?
HS trả lời
?Chữ viết của người phương Tây là gi?
HS trả lời.
?Số lượng chữ cái.
HS trả lời
-Về khoa học, phương Tây cổ đại đạt

được những thành tựu gì?
HS trả lời
Tên các nhà khoa học thuộc từng lĩch
vực.
-HS trả lời.
GV: Ac-si-met nhà vật lý học và nghiên
cứu được mọi vật bị nhấn chìm trong
chất lỏng đều đây lên.
VD: Quả bóng, thuyền.
?Những thành tựu về kiến trúc
HS trả lời theo sgk.
HS quan sát H14,15
?Em có nhận xét gì về văn hóa cổ đại?
HS trả lời
2.Người Hy Lạp và Rôma có những
đóng góp gì về văn hóa?
Lĩch vực Thành tựu cụ thể
1.Lịch Dương lịch
2.Chữ
viết
Chữa cái a,b,c
3.Khoa
học
-Toán học (các nhà khoa
học: Ơ-cơ-lít, pitago, talet)
-Vật lý học: ac-si-mét
-Triết học: platôn, A-ri-tốt
-Sử học: Hê-rô-bôn
-Địa: Stơ-ra-bôn
-Văn học Hy Lạp: Hôma.

4.Công
trình kiến
trúc, điêu
khắc.
-Đấu trường côlidê (Rôma)
-Tượng lực sỉ ném đĩa
 Thời cổ đại laòi người đã đạt những
thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú.
4.Củng cố 3 phút
Theo em những thành tựu văn hóa nào còn được sử dụng đến ngày nay
Đáp án
Lịch, chữ viết ab,c, một số thành tựu văn hóa cơ bản: hình học, số học, vật lý.
GV: Nguyễn Thị Loan Trang22 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
5.Dặn dò 2 phút
-Chuẩn bị ôn tập câu 1 đến 7 trang 21.
RÚT KINH NGHIỆM
-Giới thiệu thêm về số π ở chương trình sgk tin học 6 (Liên hệ thực tế)
GV: Nguyễn Thị Loan Trang23 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
6C:
Tiết 7
BÀI 7. ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Kiến thức: Hs nắm được.
-Các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại.
-Sự xuất hiện của con người trên trái đất.

-Các giai đoạn phát triển thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
-Các quốc gia cổ đại.
Những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho học sinh phần
lịch sử dân tộc.
2.Tư tưởng, tình cảm:
-Trân trọng những thành tựu văn hóa thời cổ đại, tích cực tiếp thu những thành tựu
ấy.
3.Kỹ năng:
-Bồi dưỡng kỉ năng khái quát.
-Bước đầu tập so sánh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại.
Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
-HS: Ôn các bài đã học.
III.THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Dân tộc nào tìm ra được số π=3.1416…?
a.Rôma.
b.Ấn Độ
c.Hy Lạp
d.Trung Quốc
Câu 2: Kim Tự Tháp do nước nào xây dựng?
a.Rôma
b.Ai cập
c.Hy Lạp
d.Trung Quốc
Câu 3: Tên tuồi nhà bác học nào gắn liến với nguyên lý về vật nỗi trong chất lỏng?
a.Pitago
b.Ơ-cơ-lit

GV: Nguyễn Thị Loan Trang24 Trường THCS Mường Trời
Giáo án lịch sử 6 Năm học 2011 – 2012
c.Ta-let
d.Ac-si-met
Câu 4: Chữ cái a,b,c là thành tựu của người phương Tây.
a.Đúng
b.Sai
Câu 5: Theo em, thành tựu văn hó cổ đại nào còn được sử dụng đến ngày nay?
Đáp án
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
- Lịch (Dương lịch, âm lịch)
-Chữ cái a,b,c
-Các thành tựu khoa học: toán, vật lý, sử, triết học, văn học.
-Các công trình kiến trúc: Kim Tự Tháp
3.Giảng bài mới: 35 phút
Ta đã tìm hiểu quá trình xuất hiện của con người trên trái đất. Quá trình phát triển của
xã hội loài người trải qua thời gian rất đài. Con người đạt được những thành tựu đáng
tôn trọng. hôm nay ta điểm lại những thành tựu ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức:
*Biện pháp thực hiện:
-Dấu viết của người tối cổ được tìm
thấy ở đâu?
HS: trả lời.
-Người tin khôn khác người tối cổ như

thế nào?
-Dấu vết của người tối cồ đựơc tìm thấy
ở Đông Phi. GiaVa (inđônêxia) gần Bắc
Kinh (trung Quốc)
+Thời gian xuất hiện 3.4 triệu năm.
-Điểm khác giữa người tinh khôn so
với người tối cổ
+Dáng thẳng, tráo cao, hộp so to, chân
tay linh hoạt.
+Công cụ sản xuất và đồ dùng đa dạng.
+Tổ chức xã hội: sống theo thị tộc.
HOẠT ĐỘNG 2 (12 PHÚT)
*Mức độ kiến thức:
*Biện pháp thực hiện:
-Thời cổ đại có những quốc gia nào?
1 hs trả lời, 1 hs xác định vị trí trên
lược đồ (đã được treo trên bảng)
-Nêu các tầng lớp chính trong xã hội cổ
đại.
Những quốc gia thời cổ đại.
-Phương Đông: AI Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc.
-Phương Tây: Hy Lạp, Rôma
Các tầng lớp chính:
-Phương Đông: Quí tộc, nông dân công
xã.
-Phương Tây: Chủ nô + nô lệ.
Nghề chính:
-Phương Đông: Nông nghiệp.
-Phương Tây: Thủ công nghiệp+thương

GV: Nguyễn Thị Loan Trang25 Trường THCS Mường Trời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×