Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giao an dia li 11 theo chuan KT- KN ( Moi hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.58 KB, 83 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
LỚP : 11
(Ban cơ bản)


1
2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN GIÁO ÁN ĐỊA LÝ
Trường THPT Lớp : 11 – Ban cơ bản
PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1 - Bài 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng
lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khgoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế.
2. Kó năng:
- Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ hình 1 scen hoặc phóng to
- Bản đồ hành chính thế giới
- Máy vi tính hổ trợ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK
3. Học bài mới :


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm
nước
Cá nhân/cặp
Bước 1:
- Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước
và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP
bình quân đầu người($/ng)
- Hiểu thế nào về khái niệm : GDP/ ng; FDI,
HDI.
Bước 2:
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản về trình
độ phát triển kinh tế – xã hội
Nhóm (6 nhóm)
Bước 1:
- Nhóm 1+2: Dựa vào bảng 1.1, nhận xét sự
chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nước phát
triển và đang phát triển ?
1. Sự phân chia thành các nhóm nước :
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ và được chia làm 2 nhóm nước: Phát
triển và đang phát trển
- Các nước phát triển có GDP /đầu người và
FDI; HDI cao.
- Các nước đang phát triển ngược lại.
2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh
tế – xã hội

- Dân số các nước phát triển chỉ chiếm khoảng

1/5 DS thế giới, nhưng tỉ trọng GDP chiếm gần
4/5 GDP thế giới
3
- Nhóm 3+4: Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm
nước năm 2004 ?
- Nhóm 5+6:Dựa vào bảng 1.3 kết hợp thông tin
ở SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và
tuổi thọ TB giữa nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển ?
Bước 2 :
* Đại diện h/s trả lời và ghi thông tin vào phiếu
học tập, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại
Cả lớp
Bước 1 :
GV làm rõ khái niệm công nghệ cao đồng thời
cho h/s thấy vai trò của công nghệ trụ cột
Bước 2 :
Bằng hiểu biết của bản thân hãy:
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột
tạo ra ?
- Hãy chứng minh cuộc CMKH và công nghệ
hiện đại đãlàm xuất hiện nhiều ngành mới.
- Hiểu gì về nền kinh tế tri thức ?
* Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Nhóm Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

KVI KVII KVII
Phát triển 2.0 27.0 71.0
Đang PT 25.0 32.0 43.0
- Sự chênh lệch về chất lượng cuộc được thể
hiện ở: Tuổi thọ TB; chỉ số HDI. Năm 2005 tuổi
thọ bình qn của nhóm nước phát triển là 76
tuổi, nhóm các nước đang phát triển 65 tuổi. Các
nước Đông và Tây Phi bình qn chỉ 47 tuổi.
3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX
- Bùng nổ công nghệ cao
- Bốn công nghệ trụ cột :
Sinh học; vật liệu; năng lượng; thông tin.
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong
công nghệ và dòch vụ
- Nền kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa trên tri
thức, kó thuật, công nghệ cao.
4. Đánh giá :
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ nhận xét tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát
triển qua các năm 1990 -> 2004.
4
5. Hoạt động nối tiếp :
- Hướng dẫn h/s về nhà làm bài tập 2
- Hướng dẫn chuẩn bò bài 2 - Tiết 2 : Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế
+ Các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
+ Lí do hoàn thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết khu vực
Tỉ USD
5
Năm

Bài 2 – Tiết 2 : XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hoàn thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết khu vực.
2. Kó năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thò trường quốc tế của các
liên kết kinh tế khu vực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của nhóm
nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.
- Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ và công nghệ
hiện đại đến nền kinh tế – xã hội thế giới .
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu xu hướng toàn cầu
hoá kinh tế
Cả lớp
Bước 1 :
- Khái niệm toàn cầu hoá ?
- Nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế ?
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá
kinh tế ?

- Đối với các nước đang phát triển, trong đó
cói Việt Nam toàn cầu hoá kinh tế có những
thuận lợi và thách thức gì ?
Bước 2 :
* H/s trả lời, GV tổng ý và chuẩn kiến thức
Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những
hệ quả gì ?
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế :
1. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Đầu tư nước ngoài phát triển nhanh.
- Thò trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
2. Hệ quả :
* Tích cực :
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng
kinh tế toàn cầu.
- Đẩy mạnh đầu tư (khai thác triệt để
KHCN), tăng cường hợp tác quốc tế.
* Tiêu cực :
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước.
6
Hoạt động 2 : Tìm hiểu xu hướng khu vực
hoá kinh tế
Cặp/nhóm
Bước 1 :

Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết
kinh khu vực. Cho ví dụ
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
-Xác đònh các tổ chức liên kết kinh tế trên
bản đồ ?
Dựa vào GSK và sự hiểu biết để hoàn thành
nội dung bảng sau:
Các tổ chức có dân số đông từ cao
nhất đến thấp nhất
AFEC, ASEAN,
EU, NAFTA,
MERCOSUR
T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
T/c có số thanh viên lớn nhất
T/c có số thanh viên ít nhất
T/c có số dân đông nhất
T/c được thành lập sớm nhất
và muộn nhất
T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất
T/c có BQĐN cao nhất
T/c có BQĐN thấp nhất
* H/s điền nội dung vào bảng. GV bổ sung và
chuẩn kiến thức
Họat động 3 : Tìm hiểu về hệ quả của khu
vực hoá kinh tế.
Tập thể
Bước 1 :
- Khu vực hoá kinh tế có những mặt tích cực
nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi

quốc gia ?
- Khu vực hoa ùvà toàn cầu hoá có mối quan hệ
như thế nào ?
- Liên hệ nước ta trong giai đoạn hội nhập khu
vực và quốc tế ?
Bước 2 :
* H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn
đề và chuẩn kiến thức
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế :
1. Các tổ chức liên kết khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh
tranh trong khu vực và trên TG, các quốc gia
có những nét tương đồng đã liên kết lại với
nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
Các tổ chức có dân số đông từ cao
nhất đến thấp nhất
AFEC, ASEAN,
EU, NAFTA,
MERCOSUR
T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, NAFTA,
EU, ASEAN,
MERCOSUR
T/c có số thanh viên lớn nhất EU
T/c có số thanh viên ít nhất NAFTA
T/c có số dân đông nhất AFEC
T/c được thành lập sớm nhất EU
và muộn nhất NAFTA

T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất AFEC
T/c có BQĐN cao nhất NAFTA
T/c có BQĐN thấp nhất ASEAN

2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế :
- Tích cực
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư
dòch vụ
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thò trường từng
nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá
- Tiêu cực
Đạt ra nhiều vấn đề : Tự chủ về kinh tế, quyền
lực quốc gia
4. Đánh giá:
7
Xác đònh các nước thành viên của các tổ chức : AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR
trên bản đồ (bản đồ hành chính thế giới)
5. Hoạt động nối tiếp
Hướng dẫn h/s về chuẩn bò bài 3 : Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Sưu tầm một số hình ảnh về môi trường
- Tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát
triển.
- Một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô
nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh
- Đặc điểm, hệ quả: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường, bảo vệ hoà bình
Bài 3 – Tiết 3 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
8
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá
dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được
hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh.
- Kiến thức trọng tâm: Trình bày đặc điểm, hệ quả: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô
nhiễm môi trường, bảo vệ hoà bình
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích bảng số liệu và khả năng liên hệ thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh hoặc đoạn phim về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
- Máy vi tính, máy chiếu (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế . Xu hướng toàn cầu hoá
kinh tế dẫn đến những hẫu qủ gì ?
- Các tổ chức liên minh kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào ?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình dân số
thế giới
Nhóm (6 nhóm)
- Nhóm 1+2+3: Tham khảo thông tin mục 1,
phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi :
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số TN của
nhóm nước đang phát triển với nhóm nước
phát triển và toàn thế giới ?

+ Sự gia tăng dân số dẫn đế hậu quả gì về
mặt kinh tế – xã hội ?
- Nhóm 4+5+6: Tham khảo thông tin mục 2,
phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi:
+ So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
phát triển ?
+ Biểu hiện của dân số già ?
+ Dân số già dẫn đế hậu quả gì về mặt kinh
tế – xã hội ?
Đại diện các nhóm trả lời. GV lấy ví dụ bổ
sung và chuẩn kiến thức.
I. Dân số :
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh. Năm 2005: 6467
triệu người
- Bùng nổ thế giới chủ yếu ở các nước đang
phát triển (80% DS; 95% DS tăng hành năm
của thế giới)
9
-Liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vấn đề môi trường
Cá nhân/cả lớp
Bước 1 : Trình bày hiện trạng, nguyên nhân,
hậu quả của :
- Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng
ô zôn đã dẫn đến hậu quả gì ?
- Trình bày hậu quả do ô nhiễm nước ngọt,
biển và đại dương ?
- Hãy nêu một số loài động vật ở nước ta hiện

đang có nguy cơ diệt chủng ? Nêu biện pháp
giải quyết ?
* H/s trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm và
chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số vấn đề
khác.
Cả lớp
- Tại sao nói : Xung đột sắc tộc, xung đột tôn
giáo và nạn khủng bố là những vấn đề đang
được thế giới quan tâm ?
- Em hiểu thế nào là hoạt động kinh tế ngầm ?
cho ví dụ ?
* H/s trả lời. GV bổ sung và chuẩn kiến thức
(hoặc 1 đoạn phim minh hoạ cho h/s)
- Dân số nhóm các nước đang phát triển tiếp
tục tăng, nhóm nước phát triển có xu hướng
chửng lại.
* Hậu quả :
- Dân số tăng nhanh gây sức ép : TNTN và
mơi trường; kinh tế-xã hội và chất lượng CS.
2. Già hoá dân số:
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên
65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ ngày càng
tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu DS trẻ
b. Hậu quả
- Thiếu lao động
- Chi phí phúc lợi cho người già cao

II. Môi trường :
III. Một số vấn đề khác :
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
- Nạn khủng bố xuất hiện trên toàn thế giới
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành
mối đe doạ đối với hoà bình và ổn đònh TG.
4. Đánh giá:
Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường cần phải” Tư duy toàn cầu, hành động
đòa phương”.
Biến đổi môi trường
Biến đổi k/h toàn cầu
và suy giảm tầng ô zôn
Suy giảm đa dạng
sinh vật
Ô nhiễm MT nước ngọt,
biển và đại dương
10
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s về chuẩn bò bài 4 - Tiết 4 : Thực hành
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Bài 4 – Tiết 4 : Thực hành
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
11
CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số
vấn đề mang tính toàn cầu

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản
lí, kinh doanh
- Đưa bố cục bài làm lên màn hình(máy tính hổ trợ) hoặc GV viết dàn ý lên bảng
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang
phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
- Giải thích câu nói :Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hoá, hành
động đòa phương”.
3. Học bài mới:
Hoạt động 1 : Nhóm (7 nhóm)
Mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung trong SGK. Các nhóm tiến hành thảo luận và tổng
hợp kết quả.
Hoạt động 2 :
Bước 1 :
Các nhóm thảo luận và viết báo cáo
Yêu cầu:
1. Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng , đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến
2. Sắp xếp các kết luận theo thứ tự các ô kiến thức
3. Kết luận chưng về cơ hội đối với các nước đang phát triển
4. Kết luận chung về thách thức đối với các nước đang phát triển
Bước 2 :
* Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
* GV chuẩn kiến thức
4. Đánh giá:
Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác
động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới.

5. Hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn h/s chuẩn bò bài 5 - Tiết 5: Một số vấn đề của châu Phi
- Là một châu lục giàu TN khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật
chiến tranh đe doạ
- Nền kinh tế có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm.
12
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 5 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
13
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Là một châu lục giàu TN khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật
chiến tranh đe doạ
- Nền kinh tế có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm
2. Kó năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn
đề châu Phi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế châu Phi
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của
người dân châu Phi
- Máy vi tính, máy chiếu (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số vấn đề tự

nhiên
Cá nhân
Bước 1 :
- Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của bản thân
cho biết đặc điểm khí hậu và cảnh quan của
châu Phi ?
- Hậu quả của việc khai thác rừng của châu
Phi và biện pháp khắc phục ?
* H/s trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số vấn đề dân
cư – xã hội.
Cặp đôi
Bước 1:
Dựa vào hình 5.1 so sánh và nhận xét về các chỉ
số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát
triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới ?
I. Một số vấn đề về tự nhiên :
- Khí hậu đặc trưng: Khô và nóng
- Cảnh quan chính : Hoang mạc và xa van
- Tài nguyên:
Khoáng sản; rừng (bò khai thác quá mức)
* Biện pháp:
- Khai thác hợp lí TNTN.
- Tăng cường thuỷ lợi hoá.
II. Một số vấn đề dân cư - xã hội:
1. Dân cư:
14
Phiếu học tập
Một số đặc điểm dân cư Mức độ
- Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao

- Gia tăng dân số tự nhiên cao
- Tuổi thọ TB thấp
- Trình độ dân trí thấp
Bước 2:
* H/s trả lời và điền nội dung bảng. GV tổng
hợp và chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số vấn đề kinh
tế.
Cả lớp
Bước 1:
Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tình hình phát
triển kinh tế châu Phi ?
Bước 2:
* H/s trả lời. GV tổng hợp và chuẩn kiến thức
- Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao
- Gia tăng dân số tự nhiên cao
- Tuổi thọ TB thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội:
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hành hành; HIV; sốt rét
- Chỉ số HDI thấp
* Hiện nay có nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ.
Như : Việt Nam hổ trợ về giảng dạy và tư vấn
kó thuật
III. Một số vấn đề về kinh tế :
- Nhiều nước nghèo kinh tế kém phát triển
(GDP đầu người thấp, cơ sở hạ tầng kém )
- Nguyên nhân:

+ Bò thực dân thống trò trong thời gian dài
+ Xung đột sắc tộc
+ Khả năng quản lí kém
+ Dân số tăng nhanh
4. Đánh giá :
Hãy phân tích các tác động của những vấn đề dân cư và xã hội của châu Phi đến sự phát
triển kinh châu lục này ?
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s chuẩn bò bài 5 - Tiết 6 : Một số vấn đề của Mó La Tinh
- Mó La Tinh có ĐKTN thuận lợi cho phát triển kinh tế, song TNTN được khai thác chỉ phục
vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn.
- Phân tích được tình trạnh kinh tế phát triển thiếu ổn đònh của nền kinh tế các nước Mó La
Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của
các nước.
Bài 5 – Tiết 6 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU:
15
1. Kiến thức:
- Mó La Tinh có ĐKTN thuận lợi cho phát triển kinh tế, song TNTN được khai thác chỉ phục
vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn.
- Phân tích được tình trạnh kinh tế phát triển thiếu ổn đònh của nền kinh tế các nước Mó La
Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của
các nước.
2. Kó năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, phương pháp nhận biết thông tin để nhận thức về các vấn
đề Mó La Tinh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Phóng to hoặc scen hình 5.4 SGK
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế chung Mó La Tinh
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của

người dân Mó La Tinh
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác, bảo vệ tự nhiên ?
- Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển
kinh tế của châu lục này.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vấn đề tự nhiên, dân
cư và xã hội.
Cả lớp
Dựa vào hình 5.3, cho biết :
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Của Mó La
Tinh ?
- Nhận xét về T.N. K.sản của Mó La Tinh ?
* H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vấn đề dân cư và xã
hội.
Cặp đôi
Dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận xét tỉ trọng
thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước
Mó La Tinh ?
* H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức
Tại sao khu vực Mó Latinh có tài nguyên dồi
dào, dân số không đông nhưng lại nghèo ?
I. Một số vấn đề về TN, dân cư và xã hội :
1. Tự nhiên:

- Giàu TN khoáng sản:
Kim loại màu, kim loại q, nhiên liệu
- Đất đai, khí hậu thuận lợi để chăn nuôi gia
súc lớn, trồng cây nhiệt đới
2. Dân cư và xã hội:
- Đại bộ phận dân cư nghèo.
- Chênh lệch giàu nghèo lớn.
3. Nguyên nhân
- Cải cách ruộng đất chưa triệt để.
- Mức sống chênh lệch khá lớn.
- Đô thò hoá tự phát.
16
HĐ 3 : Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế.
Cặp/nhóm
Bước 1 :
- Dựa vào hình 5.4 nhận xét tốc độ tăng GDP
của Mó La Tinh trong giai đoạn 1985-2004 ?
- Dựa vào bảng 5.4 SGK nhận xét về tình trạng
nợ nước ngoài của Mó La Tinh ?
- Tìm hiểu nguyên nhân và các giải pháp của
Mó La Tinh ?
Bước 2 :
* H/s trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức
II. Một số vấn đề về kinh tế :
- Kinh tế tăng trưởng không đều.
- Tình hình chính trò thiếu ổn đònh.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh, nợ nước
ngoài cao, phụ thuộc vào nước ngoài.
* Nguyên nhân :
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài.

- Đường lối phát triển kinh tế chưa phù hợp.
- Vấn đề tôn giáo (Thiên Chúa giáo).
* Giải pháp :
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế.
- Tiến hành CNH, mở rộng quan hệ kinh tế
với nước ngoài.
4. Đánh giá:
Vì sao các nước Mó La Tinh có ĐKTN thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người
nghèo của khu vực này vẫn còn cao ?
5. Hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn h/s chuẩân bò bài mới : Bài 5 – Tiết 7: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung .
- Tiềm năng phát triển của khu vực Tây Nam và khu vực Trung .
- Các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề
dẫn đến xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
Bài 5 – Tiết 7 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU:
17
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển của khu vực Tây Nam và khu vực Trung
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố
2. Kó năng:
- Đọc và nhận biết thông tin về chính trò, thời sự quốc tế để nhận thức về các vấn đề khu vực
- Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được ý nghóa của vò trí đòa lí của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung
- Phân tích các số liệu thống kê để rút ra kết luận

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Phóng to hoặc scen hình 5.8 SGK
- Bản đồ tự nhiên châu á; bản đồ hành chính thế giới
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của
người dân Trung hoặc Tây Nam
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo ở khu vực này vẫn cao ?
- Những ngun nhân nào làm cho nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh phát triển khơng ổn
định ?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm đặc điểm của khu vực
Tây Nam và khu vực Trung .
Cặp/nhóm
Các cặp bên trái nghiên cứu khu vực Tây Nam
; các cặp bên tay phải nghiên cứu Nam .
Bước 1 :
Quan sát hình 5.5 và hình 5.7 và bản đồ TN
châu để điền thông tin vào bảng:
Tên khu vực
Diện tích lãnh thổ
Vò trí đòa lí
Ý nghóa của vò trí đòa lí
Nét đặc trưng của ĐKTN
TNTN, khoáng sản
Đặc điểm xã hội nổi bật

(Phiếu này có thể dùng chung cho các cặp)
Bước 2 :
Các nhóm trình bày, h/s bổ sung. GV tổng
hợp và chuẩn kiến thức .
Trình bày những điểm giống nhau giữa 2 khu
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam và khu
vực Trung :
1. Khu vực Tây Nam :
2. Khu vực Trung :
Điểm giống nhau:
18
vực ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số vấn đề của
khu vực Tây Nam và khu vực Trung .
Cá nhân/cặp
- Dựa vào hình 5.8 hãy tính lượng dầu thô
chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của
từng khu vực ?
- Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho
thế giới của khu vực Tây Nam Á ?
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
Tích hợp : giá trò của dầu, khai thác và sử
dụng hợp lí để bảo vệ tài nguyên và môi
trường.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các cuộc xung đột
sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
Tập thể
Bước 1 :
- Cả 2 khu vực Tây Nam và Trung vừa qua
đang nổi lên những sự kiện chính trò gì đáng

chú ý ? Trong đó sự kiện nào hiện nay vẫn còn
diễn ra ?
- Các sự kiện trên ảnh hưởng gì đời sống
người dân và sự phát riển kinh tế - xã hội ?
- Đề xuất các giải pháp nhằm ổn đònh phát
triển khu vực ?
Bước 2 :
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
- Tầm quan trọng chiến lược của vò trí đòa lí.
- Giàu TNTN đặc biệt là dầu mỏ.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
và khu vực Trung :
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ:
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
dầu mỏ thế giới
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
a. Hiện tượng
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột
giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các
tôn giáo, giữa các giáo phái trong Hồi giáo,
nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân
- Do tranh chấp quyền lợi.
- Do khác biệt về tư tưởng, đònh kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lòch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp vì vụ lợi.
c.Hậu quả

- Gây mất ổn đònh giữa mỗi quốc gia trong
khu vực và ảnh hưởng đến các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bò đe doạ và không được
cải thiện, kinh tế chậm phát triển.
- nh hưởng đến giá dầu và phát triển kinh tế
thế giới.
4. Đánh giá:
Tại sao nói Tây Nam làø điểm nóng thế giới ?
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn h/s chuẩn bò tiết sau kiểm tra viết 1 tiết
Phiếu học tập (phần thông tin phản hồi)
Diện tích lãnh thổ Khoảnh 7 tr km
2
5.6 tr km
2
Vò trí đòa lí Tây Nam châu Á Trung tâm LĐ Á- Âu
Ý nghóa của vò trí đòa lí Tiếp giáp 3 châu lục, án ngữ kênh đào Tiếp giáp 3 cường quốc lớn (Nga, Tr.quốc,
19
Xuy ê án); khu vực tr.Á biến động
Nét đặc trưng của ĐKTN K/h khô, nóng nhiều núi CN và hoang
mạc
k/h cận nhiệt vàôn đới lục đòa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc
TNTN, khoáng sản Giàu dầu mỏ (50% thế giới) Nhiều KS, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn
Đặc điểm xã hội nổi bật Cái nôi của nền văn minh nhân loại,
phần lớn dân cư theo hồi giáo
Chòu nhiều ảnh hưởng của LB xô viết, là nơi
có con đường tơ lụa đi qua, phần lớn dân cư
theo hồi giáo
Tiết 8 : KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU :
20
- Đánh giá kết quả học tập thông qua kiểm tra để đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng
học tập của học sinh so với mục tiêu dạy học, đồng thời đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tế của học sinh.
- Đánh giá kó năng vẽ biểu đồ nhận xét biểu đồ, bảng số liệu.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU :
Nội dung Biết Hiểu Hiểu
Vận dụng
kỉ năng
Phân tích Tổng hợp Tổng điểm
TNKQ Tỉ lệ
TNKQ
Tỉ lệ
TNKQ
Tỉ lệ
TNKQ
Tỉ lệ
TNKQ
Tỉ lệ
Bài : 1
2(0.25đ)
2(0.25đ)
0.5 đ
0.5 đ
Bài : 2 + 3
2(0.25đ)
2(0.25đ)
1 luận (3.0 đ)
Thực hành (1.5đ)

0.5 đ
0.5 đ
3.0 đ
1.5đ
Bài : 5
(Tiết 5, 6,7)
2(0.25đ)
2(0.25đ)
1 luận(2.5đ)
0.5 đ
0.5 đ
2.5 đ
Tổng
2.0 đ 1.0 đ 4.5 đ 2.5 đ
10.0 đ
(Giáo viên căn cứ vào ma trận để ra đề)
Phần B : ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6 : HOA KÌ
Tiết 9 : TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
21
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên và TNTN của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển
kinh tế
- Đặc điểm của dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế
2. Kó năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được ý nghóa của vò trí đòa lí, đặc điểm TN và TNTN
của Hoa Kì
- Phân tích các số liệu, tư liệu thống kê về tư nhiên và dân cư Hoa Kì

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Phóng to hoặc scen hình 6.1 bảng 6.2 SGK
- Bản đồ tự nhiên châu ; bản đồ hành chính thế giới
- Tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người của Hoa Kì
- Máy vi tính, máy chiếu(nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lãnh thổ và vò trí đòa lí.
Tập thể
Bước 1 : Gv giới thiệu khái quát lãnh thổ và vò trí
đòa lí, HS lên bảng xác đònh trên bản đồ.
Sau khi xác đònh xong phần lãnh thổ và vò trí đòa lí
Hoa Kì. GV đăït vấn đề:
- Vò trí đòa lí Hoa Kì thuận lợi gì trong phát triển
kinh tế ?
- Ảnh hưởng của độ lớn và hình dạng lãnh thổ đến sự
phân bố sản xuất và phát triển giao thông ?
Bước 2 :
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện tự nhiên.
Cặp/cả lớp
I. Lãnh thổ và vò trí đòa lí :
1. Lãnh thổ : gồm 3 phần
Phần rộng lớn ở trung tâm lục đòa Bắc
Mó, bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.
2. Vò trí đòa lí :
- Do bò ngăn cách bởi 2 đại dương lớn

nên không bò 2 cuộc chiến tranh tàn phá.
- Hoa Kì giáp Canada và các nước Mó
Latinh là khu vực có nguồn TNTN phong
phú nên thuận lợi trong phát triển kinh và
tiêu thụ sản phẩm.
- Hình dạng lãnh thổ rộng lớn và khí hậu
có sự phân hoá nên thuận lợi trong hình
thành nhiều vùng kinh tế, sản phẩm
phong phú và đa dạng.
II. Điều kiện tự nhiên :
Phần trung tâm lãnh thổ có sự phân hoá
thành 3 vùng TN lớn
22
Bước 1 :
Phân tích hình 6.1; bản đồ TN Bắc Mó thảo luận
và hoàn thành phiếu học tập:
Miền Tây Trung tâm Đông
Đặc điểm vò trí và
đòa hình

Đặc điểm khí hậu

TN phát triển CN

TN phát triển NN

* Đại điện h/s trình bày kết quả, GV chuẩn
kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm dân cư.
Cá nhân

Bước 1 :
Dựa vào biểu đồ dân số Hoa Kì; bảng 6.2. Nhận xét
và giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng
của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế ?
* Đại diện h/s trình bày kết quả, GV chuẩn
kiến thức
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về thành phần dân tộc.
Cả lớp
Dựa vào biểu đồ hãy :
Nhận xét gì về thành phần dân cư Hoa Kì ?
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
(thông tin phiếu học tập ở phần cuối bài)
III. Dân cư và Hoa Kì :
1. Dân cư:
- Dân số đứng thứ 3 thế giới sau Trung
Quốc và n Độ.
- DS tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
- DS có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân tộc:
Âu Phi Á &
øøMólatinh
Bản
đòa
Cơ cấu
(%)
83 >10 6 1
=> Sự bất bình đẵng giữa các nhóm dân
cư.
23
Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự phân bố dân cư.

Cá nhân
- Quan sát hình 6.3 nhận xét sự phân bố dân cư
Hoa Kì ?
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
Hoa Kì ?
* H/s trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
3. Sự phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều tập trung cao
nhất (Đông Bắc; ven biển và đại dương),
tập trung thấp nhất ở Trung tâm và vùng
núi phía Tây.
- Dân cư thành thò chiếm 79% (2004),
91,8% dân số tập trung ở các thành phố
vừa và nhỏ -> hạn chế tiêu cực về vấn đề
xã hội.
4. Đánh giá:
Phân tích những thuận lợi của vò trí đòa lí và TNTN ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp và
công nghiệp Hoa Kì ?
5. Hoạt động nối tiếp:
Hướng dẫn h/s chuẩn bò bài 6 - Tiết 10 : Kinh tế Hoa Kì
- Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì (qui mô lớn và đặc điểm của các ngành : dòch
vu; công nghiệp và nông nghiệp)ï.
- Xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi
Phụ lục:
Thông tin Phiếu học tập phần ĐKTN
Miền Tây Trung tâm Đông
Đặc điểm vò trí và đòa hình Gồm các dãy núi cao
TB trên 200 m, chạy
song song, hướng
BắcNam xen kẻ có

bồn đòa và CN
Phía Bắc : Gò đồi
thấp
Phía Nam : đồng
bằng Mixixipi
Dãy núi cổ Apalat,
đồng bằng ven
Đại Tây Dương
Đặc điểm khí hậu Phân hoá phức tạp Phía Bắc: n đới lục
đòa
Phía Nam: cận nhiệt
n đới hải dương
TN phát triển CN Nhiều kim loại màu:
vàng, đồng, chì
Than đá, quạng sắt,
ở phía Bắc.
Nhiều than đá,
quạng sắt, tiềm
24
- Phía Nam: dầu mỏ,
khí đốt
năng thuỷ năng
lớn
TN phát triển NN Có các đồng đồng
bằng ven đại dương,
đất tốt. Diện tích
rừng tương đối lớn
Đồng bằng rộng lớn,
đất đai màu mở
Đồng bằng phù sa

ven biển, đất đai
phì nhiêu
Bài 6 : HP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 10 : KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì (qui mô lớn và đặc điểm của các
ngành : dòch vu; công nghiệp và nông nghiệp)ï
25

×