Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 theo chuẩn KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.12 KB, 138 trang )


Tuần 1 Tiết 1-2
Ngày sọan: 4/9/2010 Ngày dạy: 8/9/2010
Đọc văn: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích “THƯNG KINH KÍ SỰ” -LÊ HỮU TRÁC)
A . Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu rõ giá trò hiện thực sâu sắc của tác phẩm , thái độ trước hiện thực và ngòi
bút ký sự sắc sảo của tác giả qua đoạn trích miê tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa Trònh.
B. Trọng tâm và phương pháp:
I. Trọng tâm :
o Giá trò hiện thực sâu sắc qua bức tranh chi tiết sinh động về cảnh sinh hoạt nơi phủ
chúa.
o Thái độ, tâm trạng và những suy nghó của tác giả khi chữa bệnh cho thế tử Cán .
II. Phương pháp:
o Đàm thọai .
o Thảo luận nhóm.
o Diễn giảng, phân tích.
C. Chuẩn bò:
1- Công việc chính :
o Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ, tóm tắt đoạn trích.
o Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài
học: Thượng kinh ký sự , công cụ,…
2- Nội dung tích hợp: tích hợp với Làm văn, Lòch sử, Giáo dục công dân…
D. Tiến trình dạy học:
1- n đònh : kiểm diện học sinh
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bò bài mới của học sinh.
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu


dẫn.
-> Giáo viên chốt
- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về xã hội
Việt Nam thời trung đại với các giai đoạn :
+ Thế kỷ X – XV : chống ngoại xâm.
+ Thế kỷ XV – XVII đến thế kỷ XIX : hòang
kim và chuyển sang khủng hoảng, suy thóai…
- Giáo viên nêu câu hỏi: Thời vua Lê , chúa
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả:
- Lê Hữu Trác (1724 – 1791), hiệu : Hải
Thượng Lãn Ông.
- Một danh y nổi tiếng , không chỉ chữa bệnh
mà còn soạn sách, mở trường truyền bá y học.
- Viết bộ Hải Thượng y tông tâm lónh có giá trò
y học và văn học.
=> ng là nhà y học có học vấn uyên bác, nhà
dược học nổi tiếng, nhà thơ, nhà văn…
1

Trònh thuộc giai đoạn nào trong lòch sử phong
kiến nước ta?
- Giáo viên diễn giảng thêm về xã hội đương
thời : thời vua Lê chúa Trònh ; liên hệ với “
Hòang Lê nhất thống chí” – Ngô gia Văn phái.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu vắn tắt
nội dung đoạn trích.
Hoạt động 2 :
Đọc – Hiểu văn bản:
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc đoạn trích –

Nhận xét…
- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo viên
yêu cầu học sinh giải nghóa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu những chi tiết về quang cảnh nơi phủ
chúa?
( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)
+ Chỉ ra những chi tiết về phong cách sinh hoạt
nơi phủ chúa?
- Có thể liên hệ với tình hình lòch sử lúc bấy
giờ: cuộc khởi nghóa nông dân Tây Sơn dưới sự
lãnh đạo của người anh hùng áo vải Nguyễn
Huệ và việc ra đời của triều đại Quang Trung
là một tất yếu …
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm trong thời gian ba phút: Hãy cho biết
cách nhìn, thái độ của Lê Hữu Trác đối với
cuộc sống nơi phủ chúa?
+ Đại diện từng nhóm trình bày
- Tác phẩm “ Thượng kinh ký sự” :
+ Ký sự chữ Hán , viết 1782.
+ Nội dung: tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc
sống xa hoa nơi phủ chúa -> Thái độ tác giả:
khinh thường danh lợi.
II. Đoạn trích :
- Xuất xứ: Trích “ Thượng kinh ký sự”
- Nội dung: kể lại việc tác giả được triệu gấp
vào kinh để bắt mạch kê đơn thuốc chữa bệnh
cho thế tử Cán.

B. Đọc – Hiểu văn bản:
I. Đọc – Hiểu nghóa một số từ ngữ và vấn đề
khó:
II. Tìm hiểu văn bản:
1- Bức tranh nơi phủ chúa:
- Quang cảnh trong phủ chúa: mấy lần cửa,
vườn hoa, người có việc qua lại như mắc cửi ->
vò trí trọng yếu, quyền uy tối thượng.
- Cách bài trí: đồ…sơn son thiếp vàng…võng
điều đỏ…
- Cách sinh hoạt ăn uống: ra vào có thẻ, phi
tần chầu chực, mâm vàng chén bạc. Đồ ngon
vật lạ.
- Thế tử bò bệnh, tám thầy thuốc phục dòch
=> Miêu tả kỹ càng, kín đáo, quan sát tinh tế -
Nếp sống hưởng thụ cực kỳ xa hoa nơi phủ
Chúa ; thái độ phê phán, coi thường danh lợi.

2- Suy nghó, thái độ, tâm trạng của Lê Hữu
Trác:
- Trước cảnh phủ Chúa xa hoa lộng lẫy, tác giả
nhận xét “ cảnh giàu sang nơi phủ vua chúa
thật khác người thường”
Vònh một bài thơ tả sự sang trọng trong phủ
Chúa : gác vẽ, rèm châu, hiên ngọc,…với lời
2

+ yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.
- Qua cách lý giải về bệnh tình của thế tử Cán,

em thấy gì về hiện thực cuộc sống nội cung
thời vua Lê chúa Trònh?
- Tâm trạng của tác giả khi chữa bệnh cho thế
tử Cán?
- Đánh giá của em về Lê Hữu Trác?
- Những đặc sắc trong nghệ thuật viết ký sự
của tác giả?
Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:
khái quát : “ Cả trời Nam sang nhất là đây”.
- Được mời ăn cơm sáng, ông nhận xét: mâm
vàng, chén ngọc, đồ ngon vật lạ…
- Đường vào nội cung được cảm nhận: đường
tối om, không thấy gì cả.
- Nói về bệnh của thế tử: “ Vì thế tử ở trong
chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá
ấm nên tạng phủ yếu đi”
-> ăn chơi xa hoa, hưởng thụ - Chỉ trích,phê
phán,
 thái độ dửng dưng trước quyến rũ của vật
chất vì có cách sống đối lập với chúa Trònh và
không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện
nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự do.
- Việc chữa bệnh cho thế tử , giằng co xung
đột trong suy nghó :
~ Hiểu rõ căn bệnh của thế tử , giằng co xung
đột trong suy nghó:
+ Chữa có hiệu quả : bò công danh trói buộc…
+ Chữa cầm chừng : trái y đức và lương tâm.
~ Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực

của người thầy thuốc đã thắng: chữa đúng bệnh
, bảo vệ ý kiến của mình.
=> Lê Hữu Trác là thầy thuốc giỏi, kiến thức
sâu rộng,giàu kinh nghiệm, có lương tâm, đức
độ. ng là nhà nho có khí tiết thanh cao.
3. Đặc sắc trong bút pháp ký sự của tác giả:
- Quan sát tỉ mỉ
- Ghi chép trung thực.
- Tả cảnh sinh động.
- Kể khéo léo, lôi cuốn.
C. Tổng kết và luyện tập:
I. Tổng kết:
Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.
II. Luyện tập :
3

@ Hứơng dẫn tổng kết:
Dựa vào ghi nhớ , học sinh rút ra những nét đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật .
@ Hướng dẫn luyện tập:
4- Dặn dò:
- Học bài đầy đủ.
- Chuẩn bò bài cho tiết học tới: Tiếng Việt: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân .
5- Câu hỏi kiểm tra:
Trắc nghiệm khách quan:
(1) Tác giả đoạn trích “ Vào phủ chúa Trònh” là ai?
A. Cao Bá Quát.
B. Nguyễn Công Trứ.
C. Lê Hữu Trác.
D. Nguyễn Công Trứ.

(2) “ Thượng kinh ký sự” được viết bằng thể loại nào
A. Tùy bút.
B. Tiểu thuyết.
C. Ký sự.
D. Truyện ngắn.
(3) Nội dung chính trong đoạn trích “ Vào phủ chúa Trònh” là gì?
A. Miêu tả cảnh phủ chúa thâm nghiêm , xa hoa, tráng lệ.
B. Sự đấu tranh nội tâm giữa một người ẩn só không muốn rơi vào vòng danh lợi và một
lương y lương tâm của một người thầy thuốc.
C. Cuộc sống phù hoa, giả tạo và sự ăn chơi hưởng lạc sa đọa của chúa Trònh Sâm.
D. Sự bất tài, bất lực của các quan ngự y lương cao bổng hậu.
Tự luận :
Đoạn trích “ Vào phủ chúa Trònh” rất giàu chi tiết cụ thể, đắt giá . Hãy chỉ ra một số
chi tiết mà em cho là đắt, có tác dụng làm nổi bật giá trò hiện thực của tác phẩm.
4
Tuần 1 Tiết 3
Ngày sọan: 10/9/2010 Ngày dạy: 13/9/2010
Tiếng Việt: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG
ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: khái niệm ngôn ngữ – tài sản chung của xã hội và lời nói cá nhân
- Giáo dục: ý thức học hỏi để có kiến thức đầy đủ về ngôn ngữ, giữ gìn, phát
huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc
- Rèn luyện: trau dồi lời nói cá nhân để được chính xác và có nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM – PHƯƠNG PHÁP
- Trọng tâm: khái niệm ngôn ngữ – tài sản chung của xã hội và lời nói – sản
phẩm riêng của cá nhân
- Phương pháp: phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng
C. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, bài soạn, ví dụ minh họa, trò chơi, bài tập trắc nghiệm

Tích hợp: ca dao, tác phẩm văn học của các tác giả có phong cách riêng
độc đáo, các bài tiếng Việt có liên quan
- HS: đọc SGK– soạn bài (theo yêu cầu của giáo viên từ tiết trước
A. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC
1 n đònh lớp: Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngôn ngữ – tài
sản chung của xã hội
- GV: em có thể hiểu được những thông
tin mình tiếp nhận hàng ngày nhờ đâu
(nhờ có ngôn ngữ) – tại sao nói ngôn ngữ
là tài sản chung của xã hội?
- HS thảo luận nhóm trung 5 phút câu
hỏi: Tính chung trong ngôn ngữ được thể
hiện qua những phương diện nào?
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV chốt, trong quá trình chốt lại, ở
I.NGÔN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ
HỘI
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung của
cả cộng đồng.
- Những phương diện chung:

* Các yếu tố chung:
- âm – thanh ( … )
- tiếng (… )
- từ ( …)

từng ý, yêu cầu học sinh cho thêm những
ví dụ ngoài những ví dụ trong sách giáo
khoa
- Để sử dụng được ngôn ngữ ngày càng
hoàn thiện, chúng ta cần phải làm gì?
• Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lời nói – sản
phẩm riêng của cá nhân
- Em hiểu thế nào là lời nói ?
- - Làm bài tập 1/13: từ “thôi” trong câu
thơ được sử dụng với nghóa như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng đó?
(thôi: chết,
à
sáng tạo khi dùng từ ngữ
chung)
- Nhờ đâu ta có thể nhận ra một tác
phẩm văn học là của tác giả này chứ
không phải là của tác giả khác? (Nhờ
vào việc họ sử dụng ngôn ngữ chung một
cách sáng tạo, riêng biệt) à phong cách
ngôn ngữ cá nhân (GV diễn giảng thêm
– lấy ví dụ phong cách thơ Hồ Xuân
Hương và thơ Bà Huyện Thanh Quan)
- Có bạn khi nói chuyện thường chửi thề,
hoặc đệm nhiều tiếng Anh (ngay cả khi
đang nói với người không biết tiếng
Anh) thì có thể coi đó là một phong cách
không? ( từ câu trả lời của hs, gv giáo
dục các em về cách sử dụng ngôn ngữ)

- Cho HS đọc thầm ghi nhớ, yêu cầu hs
diễn đạt lại theo cách hiểu của mình
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập
BT2: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ 2
- ngữ cố đònh (…)
* Những quy tắc chung:
- Cấu tạo từ, câu, đoạn, văn bản, phương thức
chuyển nghóa, chuyển loại của từ, phương thức
sử dụng trực tiếp hoạc gián tiếp…
 Cần tích lũy
II. LỜI NÓI – SẢN PHẨM RIÊNG
CỦA CÁ NHÂN
- Lời nói: ngôn ngữ mỗi cá nhân sử dụng khi
giao tiếp
- Sắc thái riêng:
giọng nói
vốn từ ngữ cá nhân
sự chuyển đổi, sáng tạo
tạo từ mới
vận dụng linh hoạt quy
tắc chung
 Tạo phong cách ngôn ngữ cá nhân
• Ghi nhớ : sgk/13
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2/14:
- Từ ngữ được sử dụng trong hai câu
thơ đã được đảo trật tự so với trật tự thường –
tác động trực tiếp đến người đọc những ấn
tượng về cảnh vật: sống động, cựa quậy,
tung phá …=> sử dụng quy tắc chung một

phút sau đó đại diện nhóm trình bày – gv
chốt
BT 3: trao đổi nhanh giữa 2 học sinh.
cách sáng tạo, độc đáo à phong cách thơ Hồ
Xuân Hương
Bài tập 3/13
- Những cái có quan hệ
chung – riêng:
Loài - giống
Tập thể – cá nhân …
4. Dặn dò:
- Tìm thêm các ví dụ khác cho những điểm kiến thức trong bài
- Học bài trong vở, học ghi nhớ
- Chuẩn bò viết bài làm văn số 1
5. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
6. Câu hỏi kiểm tra (Trắc nghiệm):
1. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp mang tính
a. cá nhân.
b. xã hội.
c. thời đại.
d. cả a, b, c đều sai
2. Trong câu thơ “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”, từ “đi” được dùng với nghóa là “chết”.
Cách dùng đó thể hiện
a. giọng nói cá nhân.
b. vốn từ cá nhân.
c. việc tạo ra các từ mới .
d. sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung.
Tuần 2
Tiết 4

Ngày sọan: 4/9/2010
Ngày dạy: 8/9/2010
Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 1
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Củng cố kiến thứcvề văn nghò luận đã được học ở THCS và học kì II của lớp 10
- Viết được bài văn nghò luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập
của hs THPT
B.TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. TRỌNG TÂM:
- Học sinh viết bài nghò luận xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài.
C.CHUẨN BỊ:
I .NHỮNG CÔNG VIỆC CHÍNH:
- GV: Đề bài viết.
- HS: Chuẩn bò theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. NỘI DUNG TÍCH HP: Tiếng Việt, Tập làm văn.
D.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
I. Ổn đònh: Kiểm diện HS:
II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bò bài của học sinh.
III. Bài mới :
Đề bài:
Em có suy nghó gì về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh
ngày nay.
A. Yêu cầu và nội dung cần nêu trong bài:
- Trả lời được câu hỏi: Trung thực là gì?
+ Trung thực trong học tập và thi cử là như thế nào?
+ Vì sao cần phải trung thực trong học tập và thi cử?
• Trung thực trong học tập và thi cử ta sẽ đạt được điều gì?

• Thiếu trung thực sẽ dẫn đến hậu quả gì?
II . Biểu điểm:- Mở bài : 1,5 điểm, Thân bài : 7 điểm, Kết bài : 1,5 điểm .
Tuỳ theo cấu tạo một bài văn mà cho điểm :
- Điểm 9, 10 : đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài , viết mạch lạc , có cảm xúc , không sai
chính tả, ngữ pháp .
- Điểm 7,8 : đáp ứng được phần lớn yêu cầu đề ra . Viết rõ ý , chữ viết rõ ràng , sạch sẽ ,
chỉ sai vài lỗi nhỏ về chính tả và ngữ pháp .
- Điểm 5,6 : đáp ứng 2/3 yêu cầu đề ra . Văn viết có chỗ chưa rõ ý , chữ khó đọc , saiø 5
lỗi chính tả , ngữ pháp , dùng từ .
- Điểm 3,4 : Chỉ đáp ứng ½ yêu cầu đề ra . Văn viết không rõ ý , chữ viết khó đọc , sai
nhiều lỗi chính tả , ngữ pháp , dùng từ .
( điểm 1,2 : mức độ làm bài thấp hơn ).

IV. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận phân tích, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bò bài mới.
V. Rút ra kinh nghiệm:
Tuần 2
Tiết 5
Ngày sọan: 10/9/2010
Ngày dạy: 14/9/2010
Đọc văn: TỰ TÌNH
(Bài II)
A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo
le và khác vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
- Thấy được tài năng nghệ thuật của Hồ Xuân Hương: Thơ Đường luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dò, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. Trọng tâm :

- Tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa, vừa phẩn uất trước duyên phận.
- Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
- Ti năng của tác giả qua việc sủ dụng từ ngữ giàu giá trò tạo hình , giàu sức biểu cảm;
cách sử dụng hình ảnh vừa gợi cảnh thiên nhiên, vừa bộc lộ tâm trạng
II. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích.
C. CHUẨN BỊ:
1- Công việc chính :
- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Bình giảng thơ Nôm….
2- Nội dung tích hợp: tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- n đònh : kiểm diện học sinh
2- Kiểm tra bài cũ: Phân tích những chi tiết trong đoạn trích “ Vào phủ chúa Trònh”mà
anh (chò) cho là “đắt” có giá trò làm nổi bật giá trò hiện thực của tác phẩm?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.
-> Giáo viên chốt
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương quê ở làng Quỳnh Đôi,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về xã hội
Việt Nam thời trung đại: các nhà thơ nữ rất
ít và các đề tài về phụ nữ cũng còn hạn

chế..
- Giáo viên diễn giảng thêm về tác giả Hồ
Xuân Hương: cuộc đời và tình duyên của bà
- Các đề tài mà HXH thường vận dụng
trong thơ bà
- Giáo viên đọc qua bài thơ
Hoạt động 2 :
Đọc – Hiểu văn bản:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài thơ
- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo
viên yêu cầu học sinh giải nghóa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:
+ Hãy chia bố cục của bài thơ theo bố cục
thơ bát cú của Đường luật?
( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)
+ Ở hai câu đề, từ ngữ nào mang tính gợi
hình nhiều nhất? Giải thích rõ hơn về ý
nghóa của những từ ngữ này?
+ Hai câu thực cho ta thấy tác giả đang ở
trong hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào?
* Hình ảnh “vầng trăng” gợi lên điều gì
về thân phận của nữ só?
- Thơ bà là tiếng nói thương cảm đối với
người phụ nữ, là sự khẳng đònh, đề cao về
vẻ đẹp và khác vọng của họ.
- Được mệnh danh là “bà chúa thơ Nôm”.
II. Tác phẩm :
1. Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật viết bằng chữ Nôm.

2. Xuất xứ: Tự tình(bài II) nằm trong chùm
thơ Tự Tình gồm ba bài của Hồ Xuân
Hương.
B. Đọc – Hiểu văn bản:
I. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
SGK
II. Tìm hiểu văn bản:
1Hai câu đề:
- Thời gian đêm khuya: gợi nổi niềm buồn
tủi
- m thanh trống canh gấp gáp, liên hồi:
*sự thể hiện bước đi dồn dập của thời
gian.
*sự rối bời của tâm trạng.
- “Trơ cái hồng nhan”:nghệ thuật đảo ngữ,
*“trơ” tủi hổ, là bẻ bàng, dung nhan
thiếu nữ cùng từ “cái”-> rẻ rúng, mỉa mai.
*“trơ”: thách thức với thời gian
=> Nỗi niềm cô đơn, buồn tủi trong đêm
khuya thanh vắng.
2Hai câu thực:
- “Say lại tỉnh” :vòng luẩn quẩn, tình duyên
trở thành trò đùa con tạo-> nổi đau thân
phận.
- Sự đồng nhất giữa “trăng”-“người”: trăng
khuyết chưa tròn.
=>Tuổi xuân trôi qua mà tình duyên không
trọn vẹn: hương rượu đắng, hươngtình
+ Hãy phân tích nỗi niềm phẫn uất trong
tâm trạng nhân vật trữ tình? Nghệ thuật

được sử dụng trong hai câu thơ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận nhóm trong thời gian ba phút:
+ Đại diện từng nhóm trình bày
+ yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.
- Hai câu kết nói lên tâm trạng gì của tác
giả?
* chú ý nghóa của từ “xuân”, “lại”
* Nghệ thuật tăng tiến: Mảnh tình-san sẻ-
tí-con con.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:
@ Hứơng dẫn tổng kết:
-Hy nhận xét khái quát về nội dung và
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
+ Hs nhận xét, giáo viên chốt lại các ý
chính về nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh làm luyện tập ở nhà
thoảng qua để chỉ còn phận hẩm, duyên ôi.
3Hai câu luận:
- “xiên ngang mặt đất…”: sinh vật nhỏ bé
hèn mọn cũng không chòu yếu mềm.
- “ đâm toạc chân mây”: nỗi uất hận của
thân phận đất đá, cỏ cây.
=>Với cách vận dụng động từ mạnh, đảo
ngữ tác giảcho thấy một tâm trạng không
chỉ là phẫn uất mà còn là phản kháng, thể
hiện một sức sống mãnh liệt ngay cả trong
tình huống bi thương nhất.

4Hai câu kết:
- “ngán”chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo
le, bạc bẽo
- “xuân đi xuân lại lại”:mùa xuân của thiên
nhiên, hoa lá cỏ cây và cũng là tuổi xuân,
mùa xuân trở lại nhưng tuổi xuân lại ra đi.
- Mảnh tình-san sẻ-tí-con con: đã bé lại còn
“san sẻ” thành ra ít ỏi, xót xa, tội nghiệp.
=> Tâm trạng chán chường buồn tủi và
nghòch cảnh éo le qua thủ pháp nghệ thuật
tăng tiến.
C. Tổng kết và luyện tập:
I. Tổng kết:
Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.
II. Luyện tập :
4- Dặn dò:
- Học bài đầy đủ.
- Chuẩn bò bài cho tiết học tới: Tiếng Việt: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân .
5- Câu hỏi kiểm tra:
Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Bài thơ Tự tình là bài thơ nói lên:
A. Bi kòch trong cuộc đời Hồ Xuân Hương. C. Khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
B. Khát vọng sống của Hồ Xuân Hương. D. Cả A, B, C.
Câu 2: Ý nghóa nhân văn toát lên từ bài thơ là gì?
Tuần 2
Tiết 6
Ngày sọan: /9/2010
Ngày dạy: /9/2010
Đọc văn: CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu) ----Nguyễn Khuyến----

A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh
Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp của tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm
trạng thời thế.
- Thấy được tài năng thơ nôm Nguuyễn Khuyến với bút danh nghệ thuật tả cảnh, tả tình,
nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. Trọng tâm :
- Cảnh mùa thu trong câu cá mùa thu với chi tiết điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt
Nam.
- Tình thu trong câu cá mùa thu: cách cảm nhận cảnh thu tinh tế thể hiện tình yêu quê
hương đất nước, tâm trạng thời thế đầy uẩn khúc của tác giả.
- Những thành công vềmặt nghệ thuật của bài thơ: nghệ thuật tả cảnh mùa thu, sử dụng
từ ngữ, cách gieo vần eo,… để diễn tả tâm trạng.
II. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích.
C. CHUẨN BỊ:
1- Công việc chính :
- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Bình giảng thơ Nôm, thơ Nguyễn Khuyến….
2- Nội dung tích hợp: tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- n đònh : kiểm diện học sinh
2- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ Tự Tình của Hồ Xuân Hương.Hãy
phân tích những từ ngữ, hình ảnh cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất của Hồ
Xuân Hương qua bài thơ?
3- Bài mới:

Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.
-> Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về các
sáng tác của Nguễn Khuyến: tình yêu đất
nước gia đình, bạn bè; cuộc sống cực khổ
của những con người thuần hậu chất phát.;
châm biếm đả kích bọn thực dân xâm lược…
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm
bài thơ
Hoạt động 2 :
Đọc – Hiểu văn bản:
- Giáo viên đọc lại bài thơ
- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo
viên yêu cầu học sinh giải nghóa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:
+ Nếu chia theo nội dung cảm xúc thì
bàithơ gồm có những nội dung cơ bản nào?
( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)
+ Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc
sắc?từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát
cảnh thu như thế nào?
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên được
nét riêng của cảnh sắc mùa thu? Hãy ch
biết đó là cảnh thu ở miền quê nào?
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả:

- Nguyễn Khuyến(1835-1909)sinh ở Nam
Đònh lớn lên và sống chủ yếu ở xã Yên Đỗ
huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam
- ng học giỏi và đỗ đầu ba kì thi nên còn
được gọi là Tam nguyên Yên Đỗ: ông làm
quan 10 năm và phần lớn cuộc đời dạy học
tại quê nhà.
II. Tác phẩm :
1. Thể loại: Thơ thất ngôn bát cú Đường
luật viết bằng chữ Nôm.
2. Xuất xứ: Thu điếu nằm trong chùm thơ
thu gồm ba bài : Thu điếu, thu vònh và thu
ẩm..
B. Đọc – Hiểu văn bản:
I. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
SGK
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Cảnh thu:
- Từ chiếc thuyền câu nhìn ra mặt ao, nhìn
lên bầu trời, nhìn tới ngõ trúc rồi lại trở về
với ao thu, với thuyền câu: cảnh được đón
nhận từ gần đến cao xa rồi từ cao xa đến
gần -> khung ao hẹp, không gian mùa thu,
cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng sinh
động.
- Cảnh vật với màu nước trong veo, sóng
biếc, trời xanh ngắt và đường nét chuuyển
động của sóng “gợn tí” của lá vàng” đưa
vèo” của mây” lơ lửng”: nét riêng của làng
quê Bắc Bộ, cái hồn dân dã của khung ao,

cánh bèo, ngõ trúc.
+ Thông qua cảnh thu, em hãy nêu suy nghó
của em về tâm trạng của tác giả qua các chi
tiết, hình ảnh của mùa thu được tác giả cảm
nhận?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận nhóm trong thời gian năm phút:
+ Đại diện từng nhóm trình bày
+ yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.
(chú ý nghóa cảnh động và cảnh tónh trong
bài thơ, những gam màu sắc, hình ảnh, âm
thanh)

Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:
@ Hứơng dẫn tổng kết:
-Hy nhận xét khái quát về nội dung và
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
+ Hs nhận xét, giáo viên chốt lại các ý
chính về nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh làm luyện tập ở nhà
=> Cảnh đẹp nhưng đượm buồn: không gian
tónh, vắng người, vắng tiếng. Cái tóng bao
trùm lên cái động rất nhỏ là tiếng cá đớp
mồi-> thủ pháp quen thuộc của thơ cổ
Phương Đông.
2. Tình thu:
- Câu cá thực ra là để đón nhận trời
thu,cảnh thu vào cõi lòng:

* Cõi lòng yên tónh, vắng lặng:cảm nhận
độ trong của nước, cái gợn của sóng, độ rơi
của lá, tiếngcá đớp mồi-> tâm cảnh yên
lặng tuyệt đối.
- Nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà
thơ: màu sắc gợi cảm giác se lạnh, cái lạnh
của cảnh thu thấm vàotâm hồn nhà thơ
cũng chính là cái lạnh từ tâm hồn lan toả ra
cảnh vật.
=>Một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên
nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước
thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc.
3. Nghệ thuật đặc sắc:
- Ngôn ngữ giản dò, trong sáng.
- Cách dùng vần để biểu đạt nội dung.
- Nghệ thuật lấy động nói tónh.
C. Tổng kết và luyện tập:
I. Tổng kết:
Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.
II. Luyện tập :
4- Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ nắm vững kiến thức về nội dung và ngệ thuật của bài thơ.
5- Câu hỏi kiểm tra:
câu 1:Từ ngữ nào gợi lên cảnh thu mang được nét riêng của mùa thu xứ Bắc Việt Nam?
A. Màu sắc của nước thu. B. Trời thu, ngõ trúc, ao thu,
thuyền câu.
C. Mu của lá vàng D. Cái gợn của sóng.
Câu 2:Anh(chò) cảm nhận như thế nào về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua bài thơ “ Câu cá
mùa thu”?
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương

Tuần 2
Tiết 7
Ngày sọan: 4/9/2010
Ngày dạy: 8/9/2010
Làm văn: PHÂN TÍCH ĐE,À LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Giúp học sinh năm vững cách phân tích và xác đònh yêu cầu của đề bài, lập dàn ý cho
bài viết.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trươcù khi làm bài.
B.TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. Trọng tâm:
- Cách phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn nghò luận
II. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng chủ yếu các phương pháp đàm thoại, thảo luận, quy nạp.
C.CHUẨN BỊ:
I .NHỮNG CÔNG VIỆC CHÍNH:
 GV: Sách GK, GV, Gián án.
 HS: Chuẩn bò theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. NỘI DUNG TÍCH HP: Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
D.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
I. Ổn đònh: Kiểm diện HS:
II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bò bài mới của học sinh.
III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích
các đề bài
- Khi chuẩn bò làm một bài văn nghò luận,
trước tiên ta cần phải làm gì?công việc đó

em làm như thế nào?
- hs trả lời, gv ôn lại về cách phân tích đề
bài văn nghò luận: đọc kó đề, chú ý nội
dung then chốt, xác đònh đúng yêu cầu
của đề bài.
I. Phân tích đề:
*. Tìm hiểu ví dụ sgk trang 23
- Đề 1:vấn đề cần nghò luận là việc chuẩn
bò hành trang vào thế kỉ mới.
-> đònh hướng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu
về nội dung và giới hạn của dẫn chứng
- Đề 2,3 là “đề mơ”(2) tâm sự của Hồ
Xuân Hương trong bài tự tình.(3)vẻ đẹp
trong bài Thu điếu của Nguyễn Khuyến
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
- Hs đọc yêu cầu của bài tập /23:đề nào có
đònh hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người
viết tự xác đònh hướng triển khai? Đề nào
có thể phát huy tính chủ động và sáng
tạo, đội mới trong cách học và cách làm
bài?
- HS thảo luận nhanh trả lời, gv chốt lại các
ý.
- Hãy xác đònh yêu cầu và phạm vi bài
viết, dẫn chứng tư liệu của mỗi đề?
- Hs xác đònh xong gv củng cố lại kiến
thức: về cách phân tích đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
cách lập dàn ý
- Học sinh thảo luận theo nhóm: lập dàn ý

cho các đề văn 1,2 ở SGK/23 đã nêu
a. Đề 1:
* Xác đònh luận điểm? Luận cứ? Sắp
xếp luận điểm, luận cứ?
- Luận điểm thông qua yêu cầu của đề bài để
xác đònh luận điểm
- Luận cứ: làm sáng tỏ từng luận điểm
bằng các dẫn chứng lí lẽ cụ thể có thể
thuyết phục đựơc người đọc.
- Sắp xếp lại luận điểm, luận cứ bằng một
dàn ý hoàn chỉnh
Hoạt động 3: tổng kết, luyện tập
- Theo em thì vì sao phải tìm hiểu đề và
lập dàn ý khi làm bài văn nghò luận?
->người viết tự giải mã giá trò về nội
dung và hình thức của bài thơ.
* Cần đọc kó đề, xác đònh đúng yêu cầu của
đề bài và phạm vi tư liệu cần sử dụng.
II. LẬP DÀN Ý
1.Tìm hiểu luận điểm:
- Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh:
thông minh, nhạy bén với cái mới.
- Người Việt Nam cũng có không ít điểm
yếu: thiếu hụt kiến thức cơ bản, khả
năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
- Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu là thiết thực chuẩn bò hành
trang vào thế kỉ XXI.
2. Tìm luận cứ:những vấn đề làm sáng tỏ
cho từng luận điểm

3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ:
a. Mở bài: Giới thiệu và đònh hướng triển
khai vấn đề
b. Thân bài: sắp xếp các luận điểm, luận cứ
theo một tình tự logic
c. Kết bài: tóm lược nội dung đã trình bày
hoăïc nhận đònh,bình luận nhằm khơi gợi suy
nghó cho người đọc.
* ghi nhớ: SGK/24
III. TỔNG KẾT –LUYỆN TẬP:
1. ghi nhớ: SGK/24
2. Luyện tập:
Đề 1:
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
- GV cho HS thảo luận làm đề1/25 tại lớp.
GV gợi ý HS về nhà làm đề 2/25.
Vấn đề cần nghò luận: giá trò hiện thực sâu
sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trònh.
Yêu cầu về nội dung:
- Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa
nhưng thiếu sinh khí trong phủ chúa.
- Thái độ phê phán nhẹ nhàng nmà thấm
thía cũng như dự cảm về sự suy tàn sắp
tới
- Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác
lập luận phân tíchkết hợp với nêu cảm nghó,
dẫn chứng trong văn bản Vào phủ chúa
Trònh.
IV. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Bài cũ: HS nắm lại cách tìm hiểu đề và lập dàn ý, làm bài tập vào vở.

- Chuẩn bò bài mới.
V. Rút ra kinh nghiệm:
VI. Câu hỏi kiểm tra:
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
Tuần 2
Tiết 8
Ngày sọan: /9/2010
Ngày dạy: /9/2010
Làm văn :
THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Nắm vững mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trò, xã hội hoặc văn học.
B.TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. TRỌNG TÂM:
- Mục II: Cách phân tích
II. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng chủ yếu các phương pháp đàm thoại, thảo luận, quy nạp.
C.CHUẨN BỊ:
I .NHỮNG CÔNG VIỆC CHÍNH:
 GV: Sách GK, GV, Gián án.
 HS: Chuẩn bò theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. NỘI DUNG TÍCH HP: Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
D.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
I. Ổn đònh: Kiểm diện HS:
II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bò bài mới của học sinh.
III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. Bài học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm ngữ
liệu trong sách giáo khoa trang 25.
- HS đọc ví dụ.
- HS trao đổi nhanh và trả lời các câu hỏi
trong SGK trang 26
+ Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả đối
với nhân vật Sở Khanh: là một kẻ bẩn
thỉu, bần tiện, đại diện cho sự đồi bại
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác
lập luận phân tích:
1. Tìm hiểu ngữ liệu trong sgk trang
25
- Xác đònh luận điểm của đoạn
văn.
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
trong xã hội Truyện Kiều.
+ Để thuyết phục người đọc, tác giả đã
phân tích ý kiến của mình.
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất
chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những
kẻ đồi bại, bất chính: Giả làm người tử tế
để đánh lừa một người con gái thơ ngây,
hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo;
thường xuyên lừa bòp, tráo trở.
+ Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bòp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả tổng hợp và
khái quát bản chất của nhân vật (câu cuối
đoạn trích)

? Hãy xác đònh mục đích, yêu cầu của
thao tác lập luận phân tích?
- HS trả lời
- GV đònh hướng lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
cách phân tích.
- Học sinh thảo luận theo nhóm: Tìm hiểu
lập luận phân tích của các ngữ liệu trong
SGK.
a. Ngữ liệu 1-Mục 1:
+ Xác đònh đối tượng: “Sở Khanh”
+ Tìm hiểu đối tượng trong các quan
hệ: Bên trong, bên ngoài.
+ Tổng hợp, khái quát giá trò phản ánh
hiện thực của nhân vật.
- Xác đònh các luận cứ để làm
sáng tỏ luận điểm.
-Sự kết hợp thao tác phân tích và
tổng hợp đoạn trích àchặt chẽ.
2. Xác đònh mục đích yêu cầu của
thao tác lập luận phân tích:
- Lập luận phân tích là thao tác chia
nhỏ đối tượng thành các yếu tố bộ
phận để xem xét, tổng hợp nhằm
phát hiện ra bản chất của đối tượng.
- Mục đích: làm rõ đặt điểm và các
mối quan hệ của đối tượng.
- Yêu cầu: chia tách đối tượng thành
các khía cạnh, các mối quan hệ nhất
đònh.

II. CÁCH LẬP LUẬN PHÂN
TÍCH :
1. Tìm hiểu ngữ liệu: ( Đoạn văn
1-2/26-27 SGK)
a Ngữ liệu 1-Mục 1:
- Phân chia dựa trên cơ sở quan
hệ nội bộ của đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
b. Ngữ liệu 1-Mục 2:
+ Xác đònh đối tượng: “Đồng tiền”
+ Chia đối tượng thành nhiều mặt: Mặt
tốt, mặt xấu (chủ yếu), thế lực của đồng
tiền, thái độ của tác giả.
+ Tổng hợp, khái quát rút ra bản chất
của đối tượng.
c. Ngữ liệu 2-Mục 2( GV gợi ý học sinh về
nhà tìm hiểu)
+ Xác đònh đối tượng: “ Sự bùng nổ
dân số”
+ Tìm hiểu các ảnh hưởng xấu của
việc bùng nổ dân số đến con người
( Thiếu lương thực, thực phẩm; suy dinh
dưỡng, suy thoái nòi giống, thiếu việc
làm, thất nghiệp)
+ Tổng hợp, khái quát vấn đề: Bùng nổ
dân số à nh hưởng đến cuộc sống con
người à Dân số tăng nhanh, chất lượng
cuộc sống của cộng đồng giảm sút.
? Qua việc tìm hiểu cách phân tích của những

ví dụ trên, em hãy cho biết cách lập luận
phân tích.?
- HS trao đổi, trả lời.
- GV đònh hướng lại.
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập
? Qua tiết học này, em rút ra được những
điều gì?
tổng hợp.
b. Ngữ liệu 1-Mục 2
- Phân tích theo quan hệ nội bộ
của đối tượng.
- Phân tích theo quan hệ kết
quả –nguyên nhân.
- Phân tích theo quan hệ nhân
quả.
à Trong quá trình lập luận, phân
tích gắn bó chặt chẽ với khái quát
tổng hợp.
c. Ngữ liệu -Mục 2:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ
của đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với
khái quát tổng hợp.
2.Cách lập luận phân tích:
- Phân tích căn cứ vào quan hệ nội
bộ của đối tượng.
- Phân tích các mối quan hệ:
nguyên nhân – kết quả, kết quả-
nguyên nhân, quan hệ giữa đối
tượng với các đối tượng có liên

quan, phân tích theo sự đánh giá chủ
quan của người lập luận.
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
- HS dựa vào phần ghi nhớ trong SGK trả
lời.
- GV cho HS thảo luận làm bài tập 1/28 tại
lớp.
- GV gợi ý HS về nhà làm bài tập 2/28.

III. TỔNG KẾT –LUYỆN TẬP:
1. Tổng kết : Phần ghi nhớ trong
SGK/27
2. Luyện tập :
Bài tập 1/28: Xác đònh các mối quan
hệ làm cơ sở để phân tích đối tượng.
a. Mối quan hệ giữa người phân
tích với đối tượng phân tích, mối
quan hệ nội bộ của các đối tượng
( diễn biến các cung bậc tâm trạng
của Thúy Kiều: Đau xót, bế tắc).
b. Mối quan hệ giữa đối tượng
này với đối tượng khác có liên
quan: bài thơ “ Lời kó nữ” của Xuân
Diệu với bài “ Tì Bà Hành” của
Bạch Cư Dò.
* Bài tập 2/28: Gợi ý: HS chú ý
phân tích nghệ thuật sử dụng từ ngữ
giàu hình ảnh và cảm xúc trong bài
thơ) lớp từ trái nghóa, điệp từ, cách
dùng từ có ý nghóa tăng tiến, phép

đảo trực tự cú pháp trong câu 5 và
6).
IV. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận phân tích, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bò bài mới.
V. Rút ra kinh nghiệm:
VI. Câu hỏi kiểm tra:
GIÁO ÁN VĂN 11 - Nguyễn Thò Kim Nga - Trường THPT Pró – Đơn Dương
Tuần 3 Tiết 9
Ngày sọan: /9/2010 Ngày dạy: /9/2010
Đọc văn: THƯƠNG V
----Trần Tế Xương----
A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài học:
- HS thấy được tấm lòng biết ơn trân trọng và cả sự ân hận của T. Xương→ Vợ (người phụ
nữ đảm đang). Đó là nét ân tình sâu đậm trong thơ T. Xương.
- HS thấy được cái hay chân thực, tự nhiên, hóm hỉnh trong thơ T. Xương (Điêu luyện tài
hoa).
B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:
I. Trọng tâm :
- Tấm lòng biết ơn trân trọng và cả sự ân hận của T. Xương→ Vợ (người phụ nữ đảm
đang).
- Nghệ thuật đặc sắc.
II. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích.
C. CHUẨN BỊ:
1- Công việc chính :
- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài

học: thơ Trần Tế Xương
2- Nội dung tích hợp: tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- n đònh : kiểm diện học sinh
2- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến.Hãy phân
tích những từ ngữ, hình ảnh của mùa thu Bắc Bộ được miêu tả trong bài thơ?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.
-> Giáo viên chốt lại.
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả:
- Trần Tú Xương(1870-1907)thường gọi là
Tú Xương quê ở Nam Đònh.
- ng sống chỉ 37 năm và chỉ đỗ tú tài

×