Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án hình họcNC 12 (đủ bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 106 trang )

Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày 17/08/2011
§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Tiết: 1
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh
nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách
ghép bao nhiêu đa giác?
2. mỗi hình chia không gian thành
2 phần, mô tả mỗi phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi
hình trong suốt để phân biệt phần trong
và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm điểm trong
của mỗi hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1


-Các hình trong bảng phụ 1 cùng với các
điểm trong của nó được gọi là khối đa
diện, vậy khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo sgk để nêu
khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt, điểm trong
và tên gọi của các khối đa diện.
-Học sinh quan sát và nhận xét.
Ví dụ 1:Các điểm A, B, C, D, E có phải là
điểm trong của hình dưới đây không?

-A, B, C, D, E không phải là điểm trong
của hình đó.
1/ Khối đa diện, khối chóp, khối lăng
trụ.
a/ Khái niệm khối đa diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên các khối da diện sau?

1
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2
-Giáo viên giới thiệu các khối đa diện
phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e).
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu
hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm
hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1

sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả
lời hình nào là hình đa diện, khối đa
diện.

c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK)
2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên.
- hai khối chóp không có điểm trong
chung
- hợp của 2 khối chóp là khối bát diện.
Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp
S.ABCD và E.ABCD, cho hs nhận xét tính
chất của 2 khối chóp.
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia khối đa diện
trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là các đỉnh
của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện đó thành 8
khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2.
+ Hđtp 3: Vd2.
2
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ 2: ( SGK)

Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng có
thể phân chia được thành các khối tứ diện
4. Củng cố( 3’): - Nhắc lại các khái niệm.
-Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 s V/ Phụ lục

2
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày soạn:
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN _ BÀI TẬP
Tiết: 2
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ
giữa chúng.
_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn
giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu…
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,…
III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp…
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Đặt câu hỏi:
1. khái niệm về khối đa diện, hình đa

diện?
2. cho khối đa diện có các mặt là tam
giác, tìm số cạnh của khối đa diện
đó?
3. cho khối đa diện có các đỉnh là đỉnh
chung của 3 cạnh, tìm số cạnh của
khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
2. nếu gọi M là số mặt của khối đa diện, vì 1
mặt có 3 cạnh và mỗi cạnh là cạnh chung
của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện dó
là 3M/2
3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện, vì 1
đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh và mỗi cạh là
cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của
khối đa diện là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 sgk.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối đa diện
Trả lời khái niệm hình đa diện, khối đa
diện.
-Gọi M là số mặt của khối đa diện thì số
cạnh của nó là: C= 3M/2.
Gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện thí số
cạnh của khối đa diện đó là C= 3Đ/2.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt là số mặt, số cạnh của
khối đa diện
Khi đó:
3
2

M
= C Hay 3M =2C do đó M
phải là số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt là số đỉnh, số cạnh của
khối đa diện, khi đó
3D
2
=C hay 3D= 2C

3
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

thỏa ycbt 1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình có tính
chât như thế bằng bảng phụ 1( áp dụng cho
bài tập 1)
nên D là số chẵn.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
_ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5
sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ chó 1
cách đó thôi?
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
3/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.

Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh
của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


4
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày soạn

§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Tiêt:3_4_5
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian
cùng với tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình
này thành hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết: 3
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp
trung trực AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Nêu định nghĩa phép biến
hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định
nghĩa - Kiểm tra sự đọc
hiểu của học sinh.
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa
và nhận xét của phép đối
xứng qua mặt phẳng.
I. Phép đối xứng qua mặt
phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:

Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Cho học sinh đọc định

lý1.
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:

5
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

- Kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn
trong cuộc sống mô tả hình
ảnh đối xứng qua mặt
phẳng
- Củng cố phép đối xứng
qua mặt phẳng
- Học sinh xem các hình ảnh
ở SGK và cho thêm một số
VD khác.
Tiết: 4
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ :
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
cho trước và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Xét 2 VD
Hỏi:

-Hình đối xứng của (S) qua phép
đối xứng mặt phẳng (P) là hình
nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao
cho qua phép đối xứng mặt phẳng
(P) Tứ diện ABCD biến thành
chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt
phẳng đối xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt
phảng đối xứng của tứ diện đều
ABCD.
 Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình
lập phương, hình hộp chữ nhật .
Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng
đỗi xứng?
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Học sinh phân nhóm (4
nhóm) thảo luận và trả lời.
II. Mặt phẳng đối
xứng của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu
(S) tâm O. một mặt
phẳng (P) bất kỳ chứa
tâm O.

-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện
đều ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Giới thiệu hình bát diện
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều

6
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

đều và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt
phẳng đỗi xứng không?
Nếu có thì có bao nhiêu mặt
phẳng đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận và trả lời
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình cơ
bản trong mặt phẳng mà em đã
học?
-Phát biểu: định nghĩa phép dời
hình trong không gian
-Hỏi:

Phép dời hình trong không gian
biến mặt phẳng thành __?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là
một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép
dời hình trong không gian thường
gặp là : phép tịnh tiến, phép đối
xứng trục, phép đối xứng tâm
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi
chép
IV. Phép dời hình
trong không gian và sự
bằng nhau của các
hình.
+Định nghĩa:
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết:5
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt
trong không gian mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng
nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam giác có - Chú ý lắng nghe.

7
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

các cặp cạnh tương ứng bằng
nhau là 2 tam giác bằng nhau, hay
2 đường tròn có bán kính bằng
nhau là bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:
-Câu trả lời của em có còn đúng
trong không gian không? - VD
trong không gian có 2 tứ diện có
những cặp cạnh từng đôi một
tương ứng bằng nhau thì có bằng
nhau không?
-Nếu có thì phép dời hình nào đã
làm được việc này ? trường hợp
này chung ta nghiên cứu định lý 2
trang 13.
- Trả lời: có một phép dời
hình trong mặt phẳng biến
hình này thành hình kia.
- Suy nghĩ và trả lời. +Định nghĩa ( 2 hình
bằng nhau)
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.

- Cho học sinh đọc dịnh lý
và hướng dẫn cho học sinh
chứng minh trong từng
trường hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2
ta thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2
trang 14
- Đọc định lý
- Xem chứng minh và phát
biểu từng trường hợp qua gợi
ý của giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
d) hình chóp tứ giác đều.
e) Hình chóp cụt tam giác đều.
f) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.


8
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày 09/09/09

LUYỆN TẬP
Tiết: 6
I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức :
-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất
bảo
toàn khoảng cách của nó
2-Kĩ năng :
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình
đa diện hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau.
2-Nội dung bài tập:
HĐGV HĐHS
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm bài tập
6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm bài tập
7/15 (SGK)
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b, c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:

+Hình chóp tứ giác đều:
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều : ABC
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD, A
'
B
'
C
'
D
'
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập 8/17
(SGK)?
Bài 6/15:
a) a trùng với a
'
khi a nằm trên mp (P) hoặc a
vuông góc mp (P)
b) a // a
'
khi a // mp (P)
c) a cắt a
'
khi a cắt mp (P) nhưng không
vuông góc với mp (P)
d) a và a
'
không bao giờ chéo nhau.

Bài 7/17:
a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp trung
trực của AB (đồng thời của CD) và mp trung
trực của AD (đồng thời của BC)
b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của
3 cạnh: AB, BC, CA
c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của
3 cạnh : AB, AD, AA
'
Bài 8/17:
a) Gọi O là tâm của hình lập phương phép
đối xứng tâm O biến các đỉnh của hình chóp

9
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

(Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ
lần lượt a, b).
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập 9/17
( SGK)?
( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình bày kết
quả).
GY: MN + M
'
N
'
= 2HK
-Gọi HS nhận xét

-Nhận xét
A . A
'
B
'
C
'
D
'
thành các đỉnh của hình chóp C
'
.
ABCD. Vậy 2 hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp (ADC
'
B
'
) biến các
đỉnh của hình lăng trụ ABC. A
'
B
'
C
'
thành các
đỉnh của hình lăng trụ AA
'
D
'
, BB

'
C
'
nen 2
hình lăng trụ đó bằng nhau.
Bài 19/17:
*Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2 điểm M, N
lầm lượt thành M
'
, N
'
thì :
MM
'
= NN
'
= v MN = M
'
N
'
.
Do đó : MN = M
'
N
'
.
Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời hình.
*Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến 2
điểm M, N lần lượt thành M
'

, N
'
Gọi H và K lần lượt là trung điểm MM
'

NN
'

Ta có : MN + M
'
N
'
– 2HK
MN – M
'
N
'
= HN- HM – HN
'
+ HM
'
= N
'
N + MM
'
Vì 2 vectơ MM
'
và NN
'
đều vuông góc HK

nên : (MN + M
'
N
'
) (MN - M
'
N
'
) = 2HK (N
'
N
+ MM
'
)
= 0
MN
2
= M
'
N
'2
hay MN = M
'
N
'
Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép dời hình.
d
M
M
'

H
K
N
N
'
3-Củng số và dặn dò (2
'
) :
-Nắm vứng được các KN cơ bản : Phép đối xứng qua mp, phép dời hình, mp đối xứng
của hình đa diện, sự bằng nhau của hình đa diện.
-Làm các bài tập còn lại


10
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày 15/09/09

PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG
CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN.CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Tiết:7-8
I/Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện
đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện
đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
II/Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ

HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng.
III/Phương pháp:
Gợi mở,vấn đáp,thuyết trình
IV/Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Hs báo cáo
2.Bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng.
-Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Tiết 7
HĐ1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV hình thành định nghĩa: phép vị tự tâm
0 tỉ số k trong mặt phẳng vẫn đúng trong
không gian.
-Trong trường hợp nào thì phép vị tự là 1
phép dời hình.
1/Phép vị tự trong không gian:
Đn: (SGK)
Tính chất:(SGK)
k=1,k=-1
HĐ2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Treo bảng phụ (VD1 SGK)
GV hướng dẫn:Tìm phép vị tự biến
điểm A thành A’,B thành B’,C thành
-VD1 SGK)
-HS:CM có phép vị tự biến tứ diện ABCD
thành tứ diện A’B’C’D’
Có hép vị tự tâm G tỉ số -1/3 Biến tứ diện
ABCD thànhTứ diện A’B’C’D’


11
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

C’,D thành D’?Xác định biểu thức
véctơ ?


'GA
=k
AG



'GB
=k
BG



'GC
=k
CG



0






=+++ DGCGBGAG
(G trọng tâm tứ
diện)

0''




=++ DACABA
.(A trọng tâm tam
giác BCD)
Từ đó suy ra

'GA
=-1/3
AG

Tương tự

'GB
=-1/3
BG



GC
=-1/3

CG

Hình vẽ
HĐ3: Khái niệm 2 hình đồng dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gọi học sinh nêu Đn
Gọi học sinh trình bày ví dụ 2 SGK
Tưong tụ cho 2 hình lập phương
2/Hai hình đồng dạng:
Đn: (SGK)
-Hình H được gọi là đồng dạng với hình
H’nếu có 1 phép vị tự biến hình Hthành hình
H
1
mà hình H
1
bằng hình H’.
Ví dụ 2 (SGK)
Tâm 0 tùy ý,tỉ số k=
a
a'
a,a’ lần lượt là độ dài
của các cạnh tứ diện tương ứng
Tiết 8
HĐ4: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gviên nêu định nghĩa
3/Khối đa diện đều và sự đồng dạng của
khối đa diện đều :
-Khối đa diện được gọi là lồi nếu bất kỳ 2 điểm

Avà B nào đó của nó thì mọi điểm của đoạn

12
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

-Dựa vào Đn trên.Hs trả lời Câu hỏi
2 SGK
-Gv hình thành Đn khối đa diện đều
+Các mặt đa giác đều có cùng số
cạnh
+Đỉnh là đỉnh chung của cùng
một số cạnh
thẳng AB cũng thuộc khối đó
Đn: (SGK)
-Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì đồng dạng
HĐ5:Một số khối đa diện đều
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Dựa vào định nghĩa ,GV cho họch
sinh HĐ nhóm và trả lời Câu hỏi 3
SGK
Hướng dẫn đọc bài đọc thêm trang
20
loại
}{
3;3
loại
}{
3;4
loại
}{

4;3
HĐ5: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy
theo hướng dẫn được 5 khối đa diện đều
4/ Cũng cố: Bài tập về nhà SGK/20

13
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày 20/09/09
Bài tập :
PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
- CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Tiết:9
I/ Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ
bản của phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện
đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy trực quan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Điểm danh (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các
loại khối đa diện đều
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK): Chứng minh phép vị tự biến mỗi
đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến mỗi mặt
phẳng thành một mặt phẳng song song hoặc trùng với mặt phẳng đó.
Hđộng của GV Hđộng của HS
-Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Đường thẳng a biến thành đường thẳng
a’qua phép vị tự tỉ số k
M, N thuộc a; M, N biến thành M’, N’ qua
phép vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc a’, quan hệ
giữa
M N
′ ′
uuuuu

MN
uuuu
,suy ra vị trí tương đối
giữa a, a’?
+) Mặt phẳng (
α
) chứa a, b cắt nhau
ảnh là a’, b’

(
α
), suy ra vị trí tương đối
giữa (
α
) và (

'
α
/
) ?
Bài t ập 1.1/20 SGK:
-Lời giải sau khi đã chỉnh sửa
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK
Hđộng của GV Hđộng của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi đại diện nhóm nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét, cho điểm, chính xác hoá lời
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của
các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ
diện đều ABCD.

14
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

giải
P o i n ts a r e c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q

R
S
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ
số
1
3
k = −
tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
′ ′ ′ ′
= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều.
b/
MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của
4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của
các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ
diện đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ
số
1
3
k = −

tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
′ ′ ′ ′
= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều
.b/ MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của
4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.
Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK

15
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều, các loại
khối đa diện đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó.
B. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó.
C. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành A
và B.
D. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.

{ }
3,5
B.
{ }
3,6
C.
{ }
5,3
D.
{ }
4,4
- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện


Hđộng của GV Hđộng của HS
-Treo hình vẽ bảng phụ.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 1.3
+ Chứng minh 2 đường chéo AC, BD
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
,AC BD AC BD⊥ =
, ta cần chứng minh
điều gì?
+ Tương tự cho các cặp còn lại
Bài tập 1.3 trang 20 SGK:
P o i n ts a r e c o lli n e a r
A
B
C
D

M
N
P
Q
R
S
S
A
B
C
D
S'
ABCD là hình vuông, suy ra AC, BD cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường,
,AC BD AC BD⊥ =
- Tương tự BD và SS’, AC và SS’
16
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày22/09/2009
Bài 4 : THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
TIÊT:10_11
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Làm cho hs hiểu được khái niệm thể tích của khối đa diện,các công thức tính thể tích của
một số khối đa diện đơn giản.
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để tính thể tích của các khối đa diện và giải một số bài toán
hình học.
3.Về tư duy-thái độ:

Rèn luyện tư duy logic,biết quy lạ về quen.
Thái độ cần cù,cẩn thận,chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+Giáo viên:giáo án,bảng phụ,phán màu,phiếu học tập
+Học sinh:sgk,thước kẻ
Kiến thức đã học:khái niệm khối đa diện,khối chóp,khối hộp chữ nhật,khối lập
phương
III. Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp xen kẽ hoạt động nhóm,liên tục
IV. Tiến trình bài học:
1.Ốn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi 1:Nêu các định nghĩa :Hai khối đa diện bằng nhau,hai hình lập phương bằng
nhau,bát diện đều.
Câu hỏi 2:Cho 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước 2cm,5cm,7cm.Bằng những mặt
phẳng song song với các mặt của khối hộp có thể chia được bao nhiêu khối lập
phương có cạnh bằng 1cm?
3.Bài mới:
Tiết : 10
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thể tích của khối đa diện
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Dẫn dắt khái niệm thể tích từ khái
niệm diện tích của đa giác
Liên hệ với kt bài cũ nêu tính chất
1.Thế nào là thể tích của một khối đa diện?
Khái niệm:Thể tích của khối đa diện là số đo
của phần không gian mà nó chiếm chỗ
Tính chất: SGK
Chú ý : SGK


17
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc


Hoạt động 2: Thể tích của khối hộp chữ nhật
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Từ câu hỏi 2 của kt bài cũ,hỏi tt cho
khối hộp chữ nhật với ba kích thước
a,b,c
H: Từ đó ta có thể tích của khối hộp
bằng bao nhiêu?
H:Khi a = b = c ,khối hộp chữ nhật trở
thành khối gì?Thể tích bằng bao
nhiêu?
Nêu chú ý
H:Muốn tính thể tích khối lập
phương,ta càn xác định những yếu tố
nào?
Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà cm khối đa diện có
các đỉnh là trọng tâm trong ví dụ là
khối lập phương
(xem như bt về nhà)
Gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý tưởng
của bài giải trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính thể tích khối
hộp chữ nhật)
2.Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK


V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh a
bằng a
3
V = a
3
Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương có
các đỉnh là trọng tâm các mặt của một khối
tám mặt đều cạnh a.
Giải:
27
22
3
2
23
2
''
3
2
3
3
a
MNV
aAC
NMMN
==
===
D
B
N

N'
M'
S'
S
C
A
H


Hoạt động 3 : Thể tích của khối chóp
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Gọi hs lên bảng trình bày
Khuyến khích học sinh giải bằng
nhiều cách khác nhau
3.Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK
V =
3
1
S .h

18
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Nhận xét,hoàn thien
D
B
0
S'
S

C
A
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều SABCD
cạnh đáy bằng a,cạnh bên bằng b.O là giao
điểm của AC và BD
a)Tính thể tích V
1
của khối đa diện SABCD
b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng với S
qua O.Tính thể tích V của khối đa diện
S’SABCD
S
ABCD
= a
2
2
2 2 2
2
a
SO SA AO b= − = −
2 2 2
1
1 1
. 4 2
3 6
ABCD
V S SO a b a= = −
Khi a = b
6
2

3
1
a
V =

3
2
3
1
a
VV ==
Tiết: 11
Hoạt động 4 : Thể tích của khối lăng trụ
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Triển khai bài toán,yêu cầu hs làm bài
toán theo gợi ý 3 bước trong SGK
Gv sử dụng mô hình 3 khối tứ diện
ghép thành khối lăng trụ tam giác
trong bài toán
Dẫn dắt từ ví dụ hình 30 nêu định lý 3
Yêu cầu hs thiết lập công thức của
khối lăng trụ đứng
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét,chỉnh sửa
4.Thể tích của khối lăng trụ:
Bài toán:SGK
B'
C'
A'
C

B
A
Giải:
a)BA’B’C’,A’BCC’,A’ABC
b)Ba khối tứ diện có các chiều cao và diện tích
đáy tương ứng bằng nhau nên co thể tich bằng
nhau
c)
hShSVV
ABCABCABCA

3
1
.33
'
===
Định lý 3: SGK

V = S .h
Ví dụ 3:Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’.Gọi

19
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Cách 2: Gọi P là trung điểm của
CC’ ,yêu cầu hs về nhà cm bài toán
này bằng cách2
N
B'
A'

C'
A
B
C
M
M’,N’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA’
và BB’.Mặt phẳng (MNC) chia khối lăng trụ đã
cho thành hai phần.Tính tỉ số thể tích của hai
phần đó.
Giải.
Gọi V là thể tích khối lăng trụ
VV
VV
BCABA
CBCA
3
2
3
1
''
'''
=⇒
=
''BCMNACMNAB
VV =
VV
CABMN
3
1
=⇒

.=>
2
1
'''
=
CBCMNA
CABNM
V
V

Hoạt động 5 : Bài tập củng cố
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định đường cao của
hình chóp DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể tích giữa V
DA’C’D’

và V ?
Gọi hs lên bảng làm câu b
Nhận xét,chỉnh sửa
Bài toán: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có
đáy là hình thoi cạnh a,A’C’ = a,độ dài cạnh bên
bằng b.Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’
a)Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’,tính thể
tích V của khối hộp
b)Gọi V
1
là thể tích của khối đa diện
ABCDA’C’.Tính

V
V
1
Giải.
a
b
a
a
M
I
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
a)
4
3
2
'''
a
S
CDA
=
.

3

''
2
222
a
bIDDDDI −=−=
12
3
34
3
.
3
1
.
3
1
222
2
2
2
''''''
aba
a
b
a
SDIV
CDACDDA

=
−==


20
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

2
3
6
222
'''
aba
VV
CDDA

==
.
b)
.
6
1
'''
VV
CBBA
=
VVVVVVVV
DCDACBBA
3
2
6
1
6
1

''''''1
=−−=−−=
3
2
1
=⇒
V
V
V) Củng cố,dặn dò:(5’)
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập


21
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày28/09/2009
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN _BÀI TẬP
Tiết:12
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về thể tích của khối đa diện
2.Về kỹ năng :
Rèn luyện cho hs kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện phức tạp và những bài toán
có liên quan
3.Về tư duy – thái độ :
Rèn luyện tư duy logic,khả năng hình dung về các khối đa diện trong không gian
Thái độ cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : giáo án,hình vẽ trên bảng phụ

Hoc sinh : Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp :
Dùng phương pháp luyện tập kết hợp với gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
Nội dung kiểm tra: -Các công thức tính thể tích khối đa diện
- Bài tập số 15 sách giáo khoa
3.Bài tập :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố lý thuyết
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
H:Hãy so sánh diện tích 2 tam giác BCM
và BDM (giải thích).Từ đó suy ra thể tích
hai khối chóp ABCM, ABMD?
H:Nếu tỉ số thẻ tích 2 phần đó bằng k,hãy
xác định vị trí của điểm M lúc đó?
Yêu cầu hs trả lời đáp án bài tập số 16 SGK
Bài 1 :Cho tứ diện ABCD.M là điểm trên
cạnh CD sao cho MC = 2 MD.
Mặt phẳng (ABM) chia khối tứ diện thành
hai phần .
Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Giải:
M
D
C
B
A

22

Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

MC = 2 MD =>
MBDMBC
SS 2=
=>
22 =⇒=
ABMD
ABCM
ABMDABCM
V
V
VV
*
BDMBCM
ABMDABCM
kSS
kVV
=⇒
=
=> MC = k.MD
Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định góc giữa đường thẳng
BC’ và mặt phẳng (AA’C’C)
Gọi hs lên bảng trình bày các bước giải
Nhận xét,hoàn thiện bài giải
Yêu cầu hs tính tổng diện tích các mặt bên
của hình lăng trụ ABCA’B’C’
Giới thiệu diện tích xung quanh và Yêu

cầu hs về nhà làm bài 20c tương tự
Bài 2:Bài 19 SGK
Giải.

A'
B'
B
A
C
C'
a)
3.60tan. bACAB ==

622.3 22.
2
1
3
''''''
bbbbb
SSSS
AACCCCBBBBAAxq
==
++=

30cot.60tan.30cot' ACABAC ==
=
bb 33.3. =
b)
222222
89'' bbbACACCC =−=−=

Do đó
22' bCC =
622 3
2
1
'
2
1
.
3
bbbb
CCACABhSV
==
==

23
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Hoạt động 3: Tính tỉ số thể tích của 2 khối đa diện
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định thiết diện
Xác định thiết diện,từ đó suy ra G là trọng
tâm tam giác SBD
H: Cách tính V
2
?
Hướng hs đưa về tỉ số
V
V
1


Hướng hs xét các tỉ số
4
3
2
1
;
V
V
V
V
H: Tỉ số đồng dạng của hai tam giác SBD
và SB’D’ bằng bao nhiêu?Tỉ số diện tích
của hai tam giác đó bằng bao nhiêu?
H:Tỉ số chiều cao của 2 khối chóp
SMB’D’ và SCBD bằng bao nhiêu?Suy ra
?
4
3
=
V
V
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét ,hoàn thiện bài giải
Bài 3 : Bài 24 SGK
Giải.
D'
B'
G
M

O
D
B
A
S
Ta có Error! Objects cannot be
created from editing field codes. .Vì
B’D’// BD nên
3
2''
===
SO
SG
SD
SD
SB
SB
Gọi V
1
,V
2
,V
3
,V
4
lần lượt là thể tích của các
khối đa diện
SAB’D’,SABD,SMB’D’,SCBD.
Vì hai tam giác SB’D’ và SBD đồng dạng
với tỉ số

3
2
nên
9
4
3
2
2
''
=






=
SBD
DSB
S
S
9
2
9
4
1
2
1
=⇒=⇒
SABC

V
V
V
V
Tương tự ta có
9
2
4
3
=
V
V
(Vì tỉ số chiều dài
hai chiều cao là
2
1
).Suy ra
9
1
3
=
SABCD
V
V
3
1
9
1
9
2

31''
=+=
+
=
SABCDSABCD
MDSAB
V
VV
V
V
2
1
''
''
=⇒
BCDMDAB
MDSAB
V
V

V.Củng cố ,dặn dò:(10’)
Hướng dẫn các bài tập còn lại trong sgk
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức chương I
Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk,bài tập ôn tập chương I

24
Gi¸o ¸n H×nh häc 12 nc Gv: TrÇn TuÊn Ngäc

Ngày05/10/2009

ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết:13
I.Mục tiêu :
+ Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương I
( khái niệm hình đa diện, khối đa diện, khối đa diện bằng nhau, phép biến hình trong
không gian,….)
- Ôn lại các công thức và các phương pháp đã học.
+ Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
- Phân chia khối đa diện
- Tính thể tích các khối đa diện
- Vận dụng công thức tính thể tích vào tính khoảng cách.
+ Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy vận dụng.
- Học sinh hứng thú lắng nghe và thực hiện.
II.Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
+ Học sinh: học thuộc các công thức tính thể tích, làm bài tập ở nhà
III.Phương pháp: gợi mở vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các kiến thức trong chương I.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Nhắc lại khái niệm khối đa diện
CH2: Khối đa diện có thể chia thành nhiều

khối tứ diện không?
CH3: Hãy kể tên các phép dời hình trong
không gian đã học và tính chất của nó?
CH4: Nhắc lại khái niệm phép vị tự và tính
chất của nó
CH5: Khái niệm hai khối đa diện đồng dạng và
sự đồng dạng của các khối đa diện đều?
HS trả lời câu hỏi 1, 2
Phép đối xứng qua mp, phép tịnh tiến, phép đối
xứng trục, phép đối xứng tâm. Phép dời hình
bảo toàn khoảng cách
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P) b. d nằm trên (P)

25

×