Tải bản đầy đủ (.doc) (428 trang)

văn 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 428 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy : .

Tuần 1 Bài 1
Tiết 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiết 1)
- Thanh Tònh -
I.Mục tiêu .
1. Kiến thức : Giúp học sinh đọc và hiểu được thời điểm khơi nguồn của tác giả.
Cảm nhận được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vò trữ tình man mác của
Thanh Tònh.
2. Kỹ năng : HS đọc đúng, diễn cảm thể loại truyện ngắn trữ tình.
3. Thái độ:Yêu gđình, nhà trường thầy cô, bạn bè.
II. Chuẩn bò .
1. Tài liệu tham khảo :- GV:Chuẩn kiến thức,SGVNV8,SGK Ngữ văn8,Thiết kế.
- HS: SGK, vở bài soạn.
2. Phương pháp: Phân tích, quy nạp, tích hợp bình giảng.
3. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ hoặc băng hình về ngày khai trường
III. Các bước lên lớp .
1. Ổn đònh lớp: Só số 8a 8a
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương trình và quy đònh của môn học.
3 . Bài mới : GV gọi hs hát bài“ngày đầu tiên đi học” sau đó cho hs xem tranh về
ngày khai trường hoặc đoạn băng hình về cảnh các em hs lớp1 được phụ huynh đưa
đến trường. Sau đó gv dẫn vào bài học.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt đọâng1: Hướng dẫn hs đọc, tìm
hiểu văn bản.
Gvđọc mẫu từ đầu đến tôi đi học-hs
nghe.Gọi 2 hs đọc – gv nhận xét.
GV gọi 1 hs đọc chú thích,cả lớp theo
dõi.
? Em hãy cho biết vài nét sơ lược về tg?


(tên,ở đâu,năm sinh,năm mất,sáng tác
của ông toát lên điều gì)?
-HS : trả lời
GV : trình bày sơ qua về tác phẩm
củaTT đặc biệt là “tôi đi học”.
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
a.Tác giả: Thanh Tònh (1911-1988),
quê ở Huế. Sáng tác của ông toát lên
vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dòu
trong trẻo
b. Tác phẩm: In trong tập “quê mẹ”

1
? Tp’ thuộc kiểu văn bản nào?vì sao?
- Biểu cảm, vì toàn cảm xúc, tâm trạng
nv
? Tp’ chia làm mấy đoạn?nội dung từng
đoạn?
HS : từ đầu - rộn rã: khơi nguồn nỗi
nhớ.
Tiếp - ngọn núi: tâm trạng & cảm
giác của nv “tôi”trên đường cùng mẹ
đến trường
Tiếp - các lớp : ttrạng…khi đến trường
Tiếp - nào hết: ttrạng…khi nghe gọi
tên mình.
Còn lại: ttrạng “tôi”khi ngồi vào chỗ
của mình.

*Hoạt động 2 : HD hs tìm hiểu văn bản
Gv: y/c hs tìm hiểu đoan1
? Nỗi nhớ của tg’ về buổi tựu trường
được khơi nguồn từ thời điểm nào? vì
sao?
Hs: phát hiện, ghi lại, gthích lí do vì
thời điểm này dễ gợi liên tưởng giữa
quá khứ & hiện tại
? Nv “tôi” nhớ lại kỷ niệm cũ ntn? tìm
những từ láy diễn tả cảm xúc?
Hs: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn
rã.
? Những cảm xúc đó có trái ngược, mâu
thuẫn nhau không? Vì sao?
Hs: Gần gũi, bổ sung diễn tả cảm xúc
thật.
GV bình: Những từ láy đã rút ngắn
khoảng cách thời gian quá khứ và hiện
tại đang xảy ra.
? Nhận xét về tâm trạng, cảm xúc đó?
Liên hệ đến bản thân em?
3. Bố cục: 5đoạn
II. Tìm hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỷ niệm.
- Cuối thu; mấy em bé rụt rè cùng mẹ
đến trường
Tâm trạng, cảm xúc: nao nức, mơn
man, tưng bừng, rộn rã.
Đó là những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng.


4. Củng cố, dặn dò:
a. Củng cố: hãy hình dung lại kỷ niệm khơi nguồn của nhân vật “tôi”?
b. Dặn dò: đọc lại văn bản , chuẩn bò cho tiết sau.

2
5. Ruùt kinh nghieäm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

3
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Bài 1
Tiết 2 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiết2)
- Thanh Tònh -
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
“tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên.Thấy được nthuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
Cảm nhận văn học qua truyện ngắn.
2. Kỹ năng: phân tích tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ: gdục hs lòng yêu nhà trường, gđ, bạn bè, thầy cô.
II. Chuẩn bò
1. TL tham khảo: - GV:Chuẩn kiến thức , SGV, TK bài giảng
- HS: SGK, vở soạn.
2. Phương pháp: thảo luận, quy nạp , phân tích, tích hợp, bình giảng.
3. Đd dạy học: tranh về ngày khai trường.
III. Các bước lên lớp

1. Ổn đònh: só số: 8a 8a
2. Kiểm tra bài cũ : nêu một vài nét về tác giả, tác phẩm? phân tích giá trò biểu
cảm của bốn từ láy diễn tả cảm xúc của nhân “ vật tôi” khi nhớ lại kỷ niệm cũ?
3. Bài mới: từ khơi nguồn nỗi nhớ tg’ lại hình dung ra một trình tự không gian, mỗi
một không gian lại mơn man gợi về một kỷ niệm. Và mỗi một kỷ niệm lại có một
tâm trạng riêng. Tâm trạng đó ra sao ta cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: hd hs tìm hiểu tâm
trạng của nhân vật “ tôi”.
? Hãy nêu tâm trạng &cảm giác của
nv “tôi”khi cùng mẹ đến trường?
- Hs: bồi hồi, lo lắng, hồi hộp.
? Tg’ viết “Con đường… đi học” tâm
trạng đó thay đổi cụ thể như thế nào ?
- Hs: Lần đầu tiên “tôi” được đến
trường học, bước vào một thế giới mới
lạ, được tập làm người lớn.
I. Đọc - hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản .
1. Khơi nguồn kỷ niệm .
2. Tâm trạng của nhân vật “tôi ”.
- Trên đường đi học: con đường quen
thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi.

4
? Những hành động cử chỉ nào khiến
em chú ý ?
Hs: Thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn-
cử chỉ ngộ nghónh ngây thơ đáng yêu.
Gv: hs chú ý đoạn 3: ? Ngôi trường

ntn? Hs: oai nghiêm xinh
xắn.
? Tâm trạng của tôi lúc này ntn?
Gv bình: cậu bé cứ dềnh dàng toàn
thân cứ run run vì ngày đầu tiên đi học.
Hồi trống đầu năm vang lên nhưng với
cậu hs mới nó cứ vang hơn mạnh hơn.
? Khi nghe ông Đốc đọc danh sách hs
mới nv “tôi” ntn?
? Vì sao tôi bất giác chúi đầu vào lòng
mẹ& nức nở khóc khi chuẩn bò bước
vào lớp?
- Hs: vì phải rời bàn tay mẹ, thấy mới
lạ sợ hãi.
Gv bình: thật ra việc khóc là sự tự
nhiên của những em bé ngày đầu tiên
đi học. Đó chỉ là cảm giác nhất thời
của những đứa bé nông nổi,bồng bột.
? Khi ngồi vào chỗ tâm trạng & cảm
giác của nv “tôi”ntn?
? Hình ảnh một con chim con vỗ cánh
bay đi có điều gì ẩn chúa trong đó? vì
sao?
- Hs: gợi nhớ tiếc những ngày trẻ thơ
tự do đã chấm dứt, bước vào giai đoạn
làm hs, tập làm người lớn.
? Đánh giá chung của nv “tôi”?
? Dòng chữ:tôi đi học kết thúc truyện
có ý nghóa gì?
Hs:thể hiện chủ đề của truyện.

Gv: cho hs hoạt động nhóm theo câu
hỏi
? Trình bày những cảm nhận của em về
thái độ cử chỉ của người lớn đv em bé?
- Khi đến trường: lo sợ vẩn vơ, vừa
bỡ ngỡ vừa ước ao thầm vụng, cảm
thấy chơ vơ vụng về lúng túng.
- Khi nghe gọi tên: càng lúng túng
hơn. Bật khóc, cảm thấy mình như
bước vào một thế giới khác, cách xa
mẹ.
- Khi ngồi vào chỗ: thấy mới lạ và hay
hay.
-> Đó là tâm trạng lo âu, hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ nhưng đầy tự tin để bước
vào buổi học đầu tiên.

5
- ông đốc là người ntn?
- phụ huynh?
- nhận thấy trách nhiệm của người lớn
ntn đv thế hệ trẻ?
- trách nhiệm của em trước tc’ của
người lớn?
Gv: gọi hs trình bày & nxét chéo.
Gvgd hs: các em phải học tập tốt, nghe
lời thầy cô ba mẹ.
? Tìm các ha’ so sánh trong văn bản?
nêu tác dụng?
-Hs: các ha’ so sánh giàu cảm xúc

giàu sức gợi cảm, nó diễn tả cảm xúc
của nv “tôi”. Từ đó người đọc cảm
nhận cụ thể rõ ràng hơn. Truyện man
mác phong vò trữ tình trong trẻo.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc và
học ghi nhớ (SGK ).
GV: nhận xét chung về nghệ thuật &
nội dung của văn bản.
* Hoạt động 4 : gv hướng dẫn hs làm
bài tập 1, 2/9.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (SGK )
IV. Luyện tập
Bài tập 1 (sgk )
Bài tập 2 (sgk )
4. Củng cố, dặn dò
a, củng cố:
- Khái quát lại dòng cảm xúc tâm trạng của nv “tôi” theo trình tự thời gian?
- Nghệ thuật sử dụng chủ yếu trong văn bản?
b, dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và soạn bài mới: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
5. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


6
NS:

ND:
Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ

I. M ụ c tiêu c ầ n đạ t
1. Ki ế n th ứ c : hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghóa từ ngữ.
2. K ỹ n ă ng : phân biệt được cấp độ khái quát khác nhau của nghóa từ ngữ .
3. Thái độ: tôn trọng sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II. Chu ẩ n b ị
1. Tài li ệ u tham kh ả o : Chuẩn kiến thức , sách giáo viên + sách thiết kế.
2. Ph ươ ng pháp : phân tích, tích hợp, thảo luận.
3. Đồ dùùng : tranh vẽ, bảng phụ
III. Ti ế n trình d ạ y - h ọ c
1. Ổn đònh lớp:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cu õ : kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ở lớp bảy, các em đã tìm hiểu về mối quan hệ nghóa của từ: quan
hệ đồng nghóa và quan hệ trái nghóa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào một mối quan hệ
khác về nghóa của từ: mối quan hệ bao hàm qua bài “Cáp độ khái quát về nghóa của
từ”.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
Cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng và
gợi dần học sinh trả lời câu hỏi.
? Nghóa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghóa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
HS:( Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là
bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá”…)
? Nghóa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn

nghóa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao?
HS:( Rộng hơn, vì nói đến “Thú” là bao
I .Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa
hẹp.
1. T ừ ng ữ ngh ĩ a r ộ n g : khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghóa
của các từ khác.

7
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
gồm cả “Voi, hươu”)
?Nghóa của từ “Chim”rộng hay hơn hẹp hơn
nghóa của các từ “Tu hú, sáo”? Vì sao?
HS:(Rộng hơn, vì nói đến “Chim” là bao
gồm cả “Tu hú, sáo”.
? Nghóa của từ “Cá” rộng hay hơn hẹp hơn
nghóa của các từ “Cá rô, cá thu”? Vì sao?
HS:(Rộng hơn, vì nói đến “Cá” là bao
gồm cả “Cá rô, cá thu”.
?Như vậy, Nghóa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghóa của những từ nào, đồng thời
hẹp hơn nghóa của từ nào?
HS:( “Thú, chim, cá”
- rộng hơn nghóa của những tư ø “voi, hươu,
tu hú, sáo, cá rô, cá thu”
-đồng thời hẹp hơn nghóa của từ “động
vật”.)
-GV vẽ sơ đồ lên bảng.
* Hoạt động 3: Gợi dẫn để học sinh tổng
kết 3 điều trong phần ghi nhớ.

? Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghóa
rộng hay nghóa hẹp đối với từ ngữ khác?
? Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có nghóa
rộng ( hoặc nghóa hẹp) hay không?
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
của nghóa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ
sau:
Bài2) Tìm từ ngữ có nghóa rộng so với các
từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
VD: tài nguyên thiên
nhiên>khí hậu,nước,khoáng chất… ù.
2.Từ ngữ nghóa hẹp:khi phạm vi nghóa
của nó bò nghóa của từ khác bao hàm.

VD: nước đọng,bao li lông,vỏ
chai…<chất,rác thải.

*Ghi nhớ(SGK)
II,Luyện tập:
1-Bµi tËp 1
a. Y phơc
qn ¸o
qn ®ïi; q dµi ¸o dµi; s¬ mi
b. Vò khÝ

sóng bom
s.trêng; ®¹i b¸c b.ba cµng; b.bi
2-Bµi tËp 2.

a. chÊt ®èt d.nh×n
b.nghƯ tht c.thøc ¨n. e.®¸nh

8
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Bài 3:Tìm các trường từ vựng?
Bài 4:Tìm trong nhóm từ nào không thuộc
trường từ vựng?
Bài 5:Tìm trong đoạn trích động từ có nghóa
rộng và nghóa hẹp?
3-Bµi tËp 3.
a. xe cé: xe ®¹p; xe m¸y; «t«…
b. kim lo¹i: ®ång; s¾t; vµng…
c. hoa qu¶: cam; xoµi; nh·n…
d. hä hµng: hä néi; hä ngo¹i…
e. mang: x¸ch; ®eo; g¸nh…
4-Bµi tËp 4.
a. thc lµo. c. bót ®iƯn.
b. thđ q d. hoa tai.
5-Bµi tËp 5.
+ §éng tõ cã nghÜa réng: khãc.
+§éng tõ cã nghÜa hĐp: nøc në; sơt sïi.

4. Củng cố -dặn dò:
a)Củng cố: Khi nào một từ được coi là nghiã rộng ( hay nghiã hẹp) so với từ ngữ ngữ
khác? Cho Vd?
b)Dặn dò: Học bài-soạn bài Trường từ vựng.
Xem trước “Tính thống nhất trong văn bản”
5.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

9
NS:
ND:
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I . M ụ c tiêu c ầ n đ ạ t
1. Ki ế n th ứ c : nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề văn bản.
2. K ỹ n ă ng : biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xây
dựng và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần văn bản.
Bước đầu biết cách viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản.
3. Thái độ: giáo dục hs ý thức trình bày văn bản liền mạch, lôgic.
II. Chu ẩ n b ị
1. Tài li ệ u tham kh ả o : Chuẩn kiến thức, sách giáo viên + sách thiết kế
2. Ph ươ ng pháp : gợi mở, tích hợp, thảo luận.
3. Đồ dùùng : bảng phụ
III. Ti ế n trình d ạ y - h ọ c
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Chính những điều này làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề. Thế nào là chủ đề và tính thốnh nhất về chủ đề của văn bản được biểu
hiện qua những bình diện nào? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Học sinh nắm được khái
niệ m chủ đề văn bản.
- Học sinh đọc thầm lại văn bản “Tôi đi
học”( Thanh Tònh) và cho biết:

? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình?
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm
giác như thế nào trong lòng tác giả?
- Những hồi tưởng về kỷ niệm ngày đầu
tiên đi học tạo ấn tượng sâu đậm , không
thể nào quên.
?Như vậy, vấn đề trọng tâm được tác giả
đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản là
I. Chủ đề của văn bản
- Nhan đề “Tôi đi học”



10
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
gì?
Tâm trạng, cảm giác của một cậu bé
lần đầu tiên đi học.
 Nội dung trả lời các câu trên chính
là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”.
? Em hiểu thế nào là chủ đề của văn
bản?
* Hoạt động 2: Học sinh khái quát được
những điều kiện để đảm bảo tính tống
nhất của chủ đề văn bản.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi
học”nói lên những kỷ niệm của tác giả về
buổi tựu trường đầu tiên?
HS: - Nhan đề.

- Các từ ngữ: “Những kỷ niệm mơn man
của buổi tựu trường”, “lần đầu tiên đến
trường”, “hai quyển vở mới”
- Các câu:
+ “Hằng năm…. buổi tựu trường”
+ “Tôi quên thế nào được cảm giác trong
sáng ấy”.
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả “cảm
giác trong sáng” của nhân vật “tôi” ở
buổi đầu đến trường. Những từ ngữ nào
chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng
nhân vật “tôi” suốt cả cuộc đời?
 Tất cả những chi tiết đều tập trung
biểu hiện chủ đề của văn bản ( đó là
những “cảm giác trong sáng ” của “tôi”
ngày đầu tiên đến trường). Đó chính là
tính thống nhất của chủ đề văn bản.
?Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế
nào là tính thống nhất của chủ đề văn
bản? Tính thống nhất này được thể hiện ở
những phương diện nào? Làm thế nào để
viết được những văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề ?
Chủ đề: là đối tượng, vấn đề
chính của văn bản .
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản
- Hình thức: nhan đề của văn bản.
- Nội dung: mạch lạc.
-Đ ối tượng: xoay quanh nhân vật

tôi.
Yêu cầu: trước hết cần xác đònh
vấn đề trọng tâm, sau đó sắp xếp
ý theo trình tự hợp lý, lựa chọn từ
ngữ, đặc câu sao cho tất cả tập
trung biểu hiện vấn đề đó.

* Ghi nhớ: SGK / 12

11
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
Bài 2/ cho học sinh thảo luận nhóm.
Đọc kó yêu cầu của đề,thảo luận nhóm
xem ý nàosẽ làm cho bài viết lạc đe à?
Bai 3/ Với một số ý đã cho, thảo luận
nhóm để bổ sung,lụa chọn các từ cho sát
với yêu cầu của đề?
IV. Luyện tập
Bài 2: Các ý làm cho bài viết
không đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề văn bản: b, d
Bài 3:
- Có những ý lạc chủ đề:c, g.
- Ý b, c thiếu sự tập trung vào chủ
đề.
sửa: b) Cảm thấy con đường vốn
thân quen bỗng trở lên lạ.
c) Ngôi trường vốn qua lại nhiều

lần cũng có nhiều thay đổi.
4. Củng cố - dặn dò :
a. Củng cố: tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương
diện nào?
b. Dặn dò: làm bài tập - soạn bài Trong lòng mẹ.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

12
NS:
ND:
Tuần 2
Tiết 5 TRONG LÒNG MẸ ( tiết 1 )
( Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
I. M ụ c tiêu c ầ n đạ t
1. Ki ế n th ứ c : hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé
Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với me.
2. K ỹ n ă ng: bước đầu biết về văn bản hồi kí.
3. Thái độ: thái đo äcảm thông chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.
II. Chu ẩ n b ị
1.Tài li ệ u tham kh ả o : Chuẩn kiến thức , sách giáo viên+sách thiết kế
2. Ph ươ ng pháp : gợi mở, tích hợp, thảo luận.
3. Đồ dùùng : bảng phụ + tranh vẽ
III. Ti ế n trình d ạ y - h ọ c
1. Ổn đònh lớp:
Só số:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hình ảnh những người lớn và những nét đặc sắc nghệ thuật

trong văn bản”tôi đi học”được tác giả đề cập như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Tác phẩm của Nguyên Hồng là những người bà, người mẹ,
người chò, những cô bé, cậu bé côi cút …Ở đoạn trích “Trong lòng mẹ” chương IV
- Hồi ký “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng, chúng ta bắt gặp hai người phụ
nữ và một thiếu niên - tất cả đã được tác giả khắc họa chân thực. Tình cảm bao
trùm toàn bộ đoạn văn là lòng mẹ dòu êm & tình con cháy bỏng.
* Hoạt động 1:
GV hướng dẫn giọng đọc:tha thiết,trầm
lắng.
Gv đọc mẫu,gọi học sinh đọc theo phân
vai.
?Theo em, yếu tố nào trong cuộc đời ông
đã khiến tác giả hướng ngòi bút về những
người cùng khổ ?
Gợi ý: Em hiểu gì về thể hồi ký (tự truyện)
của tác phẩm “NNTA”?
I. Đọc - Hiểu văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả : Nguyên Hồng: 1918-1982
quê Nam Đònh.
b. Tác phẩm: Chương IV của “Những

13
?. Hãy tìm bố cục?.
Đoạn 1 :“Tôi đã … hỏi đến chứ ?”
Cuộc đối thoại với người cô
- Đoạn 2 : phần còn lại .
Niềm vui gặp lại mẹ

* Hoạt động 2
?.T ìm chi tiết nêu hoàn cảnh đặc biệt của
Hồng ?
- HS: Hồng là đứa mồ côi cha lại xa mẹ.
Hồng sống nhờ họ hàng bên nội – trực tiếp
là người cô.
?Từ đó cho thấy bé Hồng là người có thân
phận như thế nào?
- HS: cô độc,tủi nhục, luôn khát khao tình
yêu thương.
“Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở
Thanh Hóa vẫn chưa về “
?.Em thấy nhân vật bà cô của Hồng là
người như thế nào ?
Gợi ý: Thái độ gọi Hồng lại nói - Tại sao
lại “cười hỏi” mà không là “lo lắng hỏi”
hoặc “nghiêm trang” “âu yếm” hỏi ?
- HS: Cười hỏi: cười nửa miệng, thăm dò,
cố ý đụng đến nỗi nhớ thương mẹ của
Hồng, làm ra vẻ quan tâm nhưng thực chất
là gieo rắc nỗi hoài nghi, ruồng rẫy mẹ
Hồng, rằng mẹ Hồng không thương con,
xấu xa .
?Bà ta muốn gì khi nói mẹ Hồng đang
“phát tài” và cố ngân dài hai tiếng “em
bé”?
? Vì sao lòng Hồng thắt lại ?
- HS: Hồng nhận ra ngay những rắp tâm
tanh bẩn của cô.
Sau lời hỏi thứ hai, Hồng đau đớn nhưng

thông minh phản ứng lại.
Sau lời thứ ba của cô, Hồng phẫn uất, nức
nở, căm tức tột cùng chỉ muốn nghiền nát
vụn những điều cô đang nói - Hồng là đứa
ngày thơ ấu”
c. Thể loại : hồi ký
d. Tóm tắt:
3. Bố cục: 2 phần.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật bà cô bé Hồng
- Gieo rắc nỗi hoài nghi, ruồng rẫy me
Hồng.
-Gỉa dối , mỉa mai, cay độc.
Lạnh lùng, nham hiểm, khô héo tình
máu mủ .

14
bé yêu và tin me.ï
?Bà cô cố tình kể chuyện về mẹ Hồng với
chú bé nhằm mục đích gì?Nhận xét chung
về hình ảnh người cô?
4.Củng cố - dặn dò
a. Củng cố: ? Em ấn tượng nhất về nét tính cách nào của nhân vật bà cô?
b. Dặn dò: làm bài tập - Soạn bài Trong lòng mẹ.(tiếp)
5. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



15
NS:
ND:
Tiết 6 TRONG LÒNG MẸ (tiết 2)
( Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
I . M ụ c tiêu c ầ n đạ t
1. Ki ế n th ứ c : hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé
Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ.
2. K ỹ n ă ng: bước đầu biết về văn bản hồi kí.
3. Thái độ: thái độ cảm thông chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.
II . Chu ẩ n b ị
1. Tài li ệ u tham kh ả o : Chuẩn kiến thức , sách giáo viên + sách thiết kế.
2. Ph ươ ng pháp : gợi mở, tích hợp, thảo luận.
3. Đồ dùùng : bảng phụ + tranh vẽ
III . Ti ế n trình d ạ y - h ọ c
1. Ổn đònh lớp:
Só số:
2. Kiểm tra bài cu õ : ?Chân dung của người cô chú bé Hồng được tác giả khắc hoạ
như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới: tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cô Hồng.Vậy những”gieo
rắc”của cô có ảnh hưởng gì tới tình cảm của Hồng với mẹ chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp.
Hoạt động của GV và HS

* Hoạt động 1.
? Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối
vớiù người mẹ bất hạnh thể hiện như thế nào
Gợi ý: phản ứng của Hồng ra sao? Cảm

xúc của Hồng qua từng lời của ngừoi cô?
Bộc lộ tình cảm, tính cách gì ở Hồng ?
GV bình: không đợi con trai viết thư,
không cần cô em chồng nhắn, mẹ Hồng đã
về đúng ngày giỗ đầu của chồng - Mẹ
Hồng không quên tình nghóa và trách
Nội dung ghi bảng
I. Đọc- hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
2 . Tình yêu thương mãnh liệt bé Hồng
dành cho mẹ:
a.Thái độ của Hồng:
Hồng … cúi đầu không đáp

16
nhiệm với con - Trở về đàng hoàng cầm
nón vẫy kéo tay tôi lên xe xoa đầu đem
rất nhiều quà bánh.
Mới thấy thoáng bóng mẹ Hồng đã bối rối
chạy theo- rồi được ngồi bên mẹ, được
khóc òa lên cho tan đi bao tủi hờn, nhớ
nhung và Hồng sung sướng tự hào về mẹ,
được tận hưởng tình yêu của me.ï
Nguyên Hồng đã vẽ bức tranh tràn ngập
ánh sáng, đường nét, âm thanh và hương
thơm của một thế giới của mẹ và con
trữ tình bằng chính kỷ niệm tuổi thơ của
mình.
Trong đoạn trích những nhóm từ cùng
trùng nghóa sử dụng rất sát hợp với bố cục

các phần - Nhân vật và tâm trạng được
khắc họa rõ nét chân thực và sinh động.
- Chuyển: với tình yêu và niềm tin ấy khi
gặp mẹ Hồng đã nhận được niềm sung
sướng hạnh phúc lớn lao.
?.Hồng gặp lại mẹ trong hoàn cảnh nào ?
HS: (Gợi ý: ngày giỗ đầu - tan trường về
đầy người - Hồng thoáng thấy người giống
mẹ )
?Cảm xúc của Hồng như thế nào ?
?T ừ nào mô tả cảm xúc dồn dập có cùng
nghóa ?)Khi chợt gặp mẹ ?
?.Hình ảnh của người mẹ được tác giả so
sánh bằng hình ảnh gì ?
?Và bé Hồng được so sánh với hình ảnh
gì ?
?được trong lòng mẹ, cảm giác ra sao
Nghệ thuật?
?.Trong lòng mẹ, Hồng đã có suy nghó gì ?
- Được hưởng hạnh phúc lớn lao, Hồng có
nhớ gì về lời người cô không?
?.Có người cho rằng Nguyên Hồng là nhà
Thông minh, nhạy cảm, luôn tin yêu
và bảo vệ mẹ.
b. Khi gặp lại mẹ :
Thoáng thấy …bối rối…òa khóc…nức nở
…lăn vào lòng mẹ, áp mặt…
- So sánh mẹ như dòng nước mắt trong
suốt, con như khách bộ hành giữa sa
mạc.

Sung sướng, hạnh phúc tột độ.


17
văn của phụ nữ và nhi đồng ?Em hiểu như
thế nào? Chứng minh qua đoạn trích.
(Thảo luận)
.Trắc nghiệm: Đoạn “tôi ngồi … lạ
thường”diễn đạt:
a - miêu tả - biểu cảm
b - tự sự - miêu tả
c - biểu cảm - tự sự
d - nghò luận - biểu cảm
Đoạn trích đã ca ngợi điều gì?
Tình mẫu tử thêng lêng
?Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích?
? Nghệ thuật đó diễn tả nội dung gì?
* HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập :
?Viết đoạn văn trình bày cảm xúc của em
về người mẹ của mình?

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: thể hồi ký chân thực, lời
văn giàu cảm xúc trữ tình.
2.Nội dung: bài ca chân thành và cảm
động về tình mẫu tử thiêng liêng, lòng
mẹ dòu êm và tình con cháy bỏng.
IV. Luyện tập :

4. Củng cố - dặn dò

a. Củng cố:? Em hãy tóm tắt giá trò nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
b. Dặn dò: làm bài tập - soạn bài Trường từ vựng.
5. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

18
NS:
ND:
Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. M ụ c tiêu c ầ n đạ t
1. Ki ế n th ứ c : bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện
tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghóa, trái nghóa, hoán dụ, nhân hóa… giúp ích cho
việc học văn và làm văn.
2. K ỹ n ă ng : rèn kỹ năng nhận biết trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng
đơn giản .
3. Thái độ: liên hệ môi trường- giáo dục hs sử dụng đúng trường từ vựng.
II. Chu ẩ n b ị
1. Tài li ệ u tham kh ả o : Chuẩn kiến thức , sách giáo viên+sách thiết kế
2. Ph ươ ng pháp : gợi mở, tích hợp.,thảo luận.
3. Đồ dùùng : bảng phụ + tranh vẽ
III. Ti ế n trình d ạ y - h ọ c
1. Ổn đònh lớp:
Só số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ là gì ? Cho ví dụ?
- Điền từ bà con, chú ruột vào đoạn văn sau :
“Nam học tập đạt thành tích xuất sắc trong họ, nhất là … Nam - người đã giúp đỡ

em rất nhiều trong học tập,………. rất tự hào phấn khởi ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cấp độ khái quát của từ.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường
từ vựng đơn giản .
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
* HĐ1:
Tìm hiểu khái niệm trường từ vựng:
GV trình bày giáo cụ( Đoạn văn trích “
Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.)
?. Các tư ø in đậm có nét chung gì về
nghóa?
I/ Thế nào là trường từ vựng ?
1. Xét VD:
mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng : đều chỉ bộ
phận cơ thể con người .

19
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
HS: Chỉ bộ phận của cơ thể con người .
GV : Trường từ vựng _ ngữ nghóa, trường
nghóa, trường từ vựng cùng chỉ chung một
khái niệm. Cơ sở hình thành trường từ
vựng là đặc điểm chung về nghóa. Không
có đặc điểm chung về nghóa, không có
trường từ vựng.
? Trường từ vựng là gì ?
Học sinh hình thành ghi nhớ, giáo
viên bổ sung, gọi học sinh nhắc lại, giáo

viên ghi bảng .
Liên hệ môi trường:
? Nhóm 1: tìm trường từ vựng:khuôn mặt
Nhóm 2: tìm trường từ vựng: môi trường
tự nhiên
Nhóm 3: tìm trường từ vựng: trường học
HS đọc VD
a
(lưu ý)
? Qua trường từ vựng “mắt” em rút ra
điểm lưu ý gì ?
? Lập danh sách từ loại những trường từ
vựng về “mắt” ?
Danh từ : Con ngươi, lông mày …
Động từ : nhìn trông …
Tính từ : lờ đờ, toét …
GV kết luận, ghi bảng .
HS đọc VD
c
(lưu ý)
? Vì sao chỉ có một từ “ngọt” mà có cả
trường mùi vò, trường âm thanh, trường
thời tiết(từ “ngọt” là từ nhiều nghóa)?
GV kết luận - ghi bảng
HS đọc VD
d
(lưu ý).
? Tác giả đã chuyển các từ in đậm từ
trường vựng nào sang trường từ vựng
nào? Người -> thú vật)

? Chuyển như thế để làm gì ?
HS: nhân hóa : tăng thêm tính nghệ
2. Nhận xét: là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét
chung về nghóa.

* Ghi nhớ : (SGK/ 21)
VD:
Trường từ vựng “môi trường tự
nhiên: đất, nước, sông, núi,
rừng…
=> Lưu ý :
-Một trường từ vựng có thể bao
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ
hơn .
-Một trường từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về
từ loại.

- Do hiện tượng nhiều nghóa một
từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau .

20
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
? nhắc lại 4 điều lưu ý
* Hoạt động 2
GV cho học sinh làm bài tập 1,2,3,5, 6 ở
lớp, bài tập 4,7 làm ở nhà .

Đọc BT1, tìm yêu cầu (HS làm
miệng)
BT2 - Gọi 2 hs lên bảng làm
? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ
sau? :
BT3 - Gọi 1 hs lên bảng làm
? Các từ in đậm thuộc trường từ vựng
nào?

- Trong văn, thơ, chuyện, trường
từ vựng để tăng tính nghệ thuật
của ngôn từ .
II. Luyện tập
1. Bài 1:
Cậu, mợ, con, em, cô : người
ruột thòt .
Bài 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản
b. Dụng cụ để đựng
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lý
e. Tính cách
g. Dụng cụ để viết
BT3: Xác đònh trường từ vựng
- Trường từ vựng “thái độ”
Bài 5: từ “ lưới”
- Trường dụng cụ đánh bắt thủt
sản: lưới, nơm, câu, vó…
- Trường đồ dùng cho chiến só:
lưới, võng, bạt, dù…

- Trường đồ dùng săn bắt thú:
lưới, bẫy,súng, nỏ…
Bài 6:
Tác giả đã chuyển những từ in
đậm từ trường “quân sự” sang
trường nông “nghiệp”
4. Củng cố - dặn dò
a. Củng cố : trường từ vựng là gì ? Cho ví dụ ?
b. Dặn dò : học bài, làm bài tập nhà.
Xem trước “ Bố cục của văn bản”
5. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

21
NS:
ND:
Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

I. M ụ c tiêu c ầ n đạ t
1. Ki ế n th ứ c : giúp học sinh nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các
nội dung trong thân bài.
2. K ỹ n ă ng: biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhận
thức của người đọc.
3. Thái độ: chủ động xây dựng cho mình các trường từ vựng phù hợp với hoàn cảnh
cụ thể.
II. Chu ẩ n b ị
1. Tài li ệ u tham kh ả o : sách giáo viên + sách thiết kế.
2. Ph ươ ng pháp : gợi mở, tích hợp,thảo luận.

3. Đồ dùùng : bảng phụ
III . Ti ế n trình d ạ y - h ọ c :
1. Ổn đònh lớp:
Só số:
2.Kiểm tra bài cũ: thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào
để đảm bảo tính thống nhất đó?
3.Bài mới:
Giới thiệu: Ở lớp bảy, các em đã học bố cục và mạch lạc trong văn bản. Các em
nắm được văn bản gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận và chức năng nhiệm vụ
của chúng. Bài học hôm nay nhằm ôn lại kiến thức đã học đồng thời đi sâu hơn tìm
hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài- phần chính của văn bản.
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục
của văn bản
Đọc văn bản “Người thầy đạo đức “
trang …
I. Bố cục của văn bản
1.Văn bản : Người thầy đạo cao đức
trọng
a. Mở bài

22
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
? Chủ đề văn bản là gì ?
HS: Người thầy đạo đức trang
?Văn bản có mấy phần ? (3)
? Nêu nhiệm vụ của phần mở bài?
HS: Giới thiệu chủ đề: Thầy đạo cao
đức trọng: Thầy giáo giỏi, tính tình
cứng cỏi, không màng danh lợi.

?: Phần thân bài có mấy đoạn? (2)
Nêu nhiệm vụ của từng đoạn?
HS? (Thầy giáo giỏi, tính tình cứng
cỏi, không màng danh lợi)
?: Nhiệm vụ của 2 đoạn này có phù
hợp chủ đề không? Phân tích ?
HS:Giáo viên cho học sinh phân tích
-> chốt lại (Thầy giáo giỏi -> nhiều
học trò -> học trò làm quan)
? Cuối cùng văn bản kết thúc về chủ
đề người thầy đạo cao đức trọng như
thế nào?( Qua đời mọi người thương
nhớ, lập đền thờ ở văn miếu)
? : Bố cục văn bản là gì?
?Văn bản thường có bố cục mấy
phần? Hãy kể ra?
- Học sinh hình thành ghi nhớ 1, 2.

* Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh cách sắp xếp các
đoạn trong thân bài theo thứ tự
Học sinh thảo luận 4 câu trong
SGK.
- Giáo viên cho học sinh trình bày
trước lớp sau đó giáo viên tổng
kết.
? Trình tự này có làm nổi bật diễn
biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn
trích không? Nổi bật như thế nào?
Yêu mẹ, tin tưởng, tự hào, hạnh phúc.

Nêu ra chủ đề: Thầy giáo giỏi,
không màng danh lợi, tính tình cứng
cỏi.
b. Thân bài
Trình bày các khía cạnh của chủ đề :
Thầy giáo giỏi, không màng danh lợi
tính tình cứng cỏi.
c. Kết bài:
Tổng kết chủ đề: Thương tiếc lập
đền thờ thầy giáo đạo cao đức trọng.
=> Bố cục của văn bản là tổ chức
các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
- Nhiệm vụ của từng phần trong bố
cục:
. MB: nêu chủ đề
. TB: trình bày các khía cạnh của
chủ đề
. KB: tổng kết chủ đề

II. Cách bố trí sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản
Văn bản “ Trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng
-Trình bày theo hướng diễn biến
tâm trạng

23
Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
?Khi tả người,vật,con vật,phong cảnh
em sẽ miêu tả theo trình tự nào?

Từ các bài tập trên và bằng những
hiểu biết của mình, hãy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản?
Học sinh hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3:
BT1: Học sinh đọc bài tập 1 a
? Văn bản thuộc phương thức biểu đạt
gì?(Biểu cảm) Thể loại gì? ( Tả cảnh)
Tả theo trình tự nào?
Đọc bài tập 1b
? Cách sắp xếp ý BT1a có khác gì
BT1b không ?
HS:(BT1b : ý sắp xếp theo thứ tự thời
gian: về chiều – lúc hoàng hôn )
Học sinh thảo luận BT 1c
?: Văn bản thuộc phương thức biểu
đạt gì?( Nghò luận chứng minh)
?Nêu chủ đề? Chủ đề ở câu nào ?
? Luận điểm của văn bản được chứng
minh bởi những luận cứ nào?
- Truyện Hai Bà Trưng, Phù Đổng
Thiên Vương.
? Trong luận cứ 2, các em so sánh với
văn bản Thánh Gióng học ở lớp 6 có
gì khác?
- Không bò thương -> chết
?Mục đích sự sáng tạo đó có tác dụng
gì đối với luận điểm?
- Tô đậm tính tưởng tượng, hư cấu


Khi tả người,vật,con vật,phong cảnh
em sẽ miêu tả theo trình tự :
-Tả người:Ngoại hình-nội tâm-tính
cách-phẩm chất.
-Phong cảnh:Thứ tự không gian
* Ghi nhớ (SGK/ 25)
III.Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý
a. Trình bày ý theo thứ tự không
gian: nhìn xa- đến gần - đến tận
nơi - đi xa dần
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian:
về chiều - lúc hoàng hôn .
c. Hai luận cứ được sắp xếp từ sự
thật đến tưởng tượng

24
4. Củng cố - dặn dò
a .Củng cố : đọc lại ghi nhớ. Nêu bố cục của văn bản?
b.Dặn dò : xem lại bài, học ghi nhớ
- Làm bài tập 2,3 sgk / 27
-Chuẩn bò bài mới :Tức nước vỡ bờ .
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×