Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

tiết 129- Ôn tập tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 28 trang )





CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ
THĂM LỚP CHÚNG EM
THĂM LỚP CHÚNG EM
TRƯỜNG THCS NHƠN PHONG
TRƯỜNG THCS NHƠN PHONG
LỚP: 7A
LỚP: 7A
1
1
Tiết: 129
Tiết: 129
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)

• Các kiểu câu đơn:
- Phân loại theo mục đích nói:
+ câu trần thuật
+ câu nghi vấn
+ câu cầu khiến
+ câu cảm thán
- Phân loại theo cấu tạo:
+ câu bình thường
+ câu đặc biệt
- Các dấu câu: dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm phẩy, dấu
chấm lửng, dấu gạch ngang


• Nhắc lại nội dung đã ôn tập
ở tiết trước?

Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO)
Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO)
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU
Thêm bớt thành phần câu
Thêm bớt thành phần câu

Chuyển đổi kiểu câu
Mở rộng câu
Mở rộng câu
Rút gọn câu
Rút gọn câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Dùng cụm C- V để
Dùng cụm C- V để


mở rộng câu
mở rộng câu
Thêm trạng ngữ
Thêm trạng ngữ
1. Các phép biến đổi câu đã học:
1. Các phép biến đổi câu đã học:

I. Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
a. Rút gọn câu:

-
Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một
số thành phần câu để tạo thành câu rút
gọn
- Tác dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh,
tránh lặp từ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là
của chung mọi người.
-
Các thành phần được rút gọn là:
+ Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi
+ Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu.
+ Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ:
Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.
 Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.
Thế nào là rút gọn câu ?
Nêu mục đích của phép
rút gọn câu ?
Thành phần nào có thể
được rút gọn ?
Thành phần nào được rút
gọn trong các ví dụ sau:
a.Tối qua cậu đi đâu ?
– Đi chơi
b. Con gì mà to thế ?
– Con sâu.
c. Khi nào thì em được
nghỉ hè?
– Tháng sáu.

Khi rút gọn câu cần lưu ý
điều gì?

BT:Trong truyện cười sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành
phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng
ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà
nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện.
Ông khách hỏi :
- Chẳng hay ông người ở đâu ta ?
Anh chàng đáp :
- Đây.
Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ?
- Mỗi.
Nói xong, lại gắp lia gắp lịa.
Ông khách hỏi tiếp :
- Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ?
Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo :
- Tiệt !
(Truyện cười dân gian Việt Nam)

Câu rút gọn :
Câu rút gọn :
- Chủ
ngữ
- Vị
ngữ
Gây

cười

phê
phán
Đây
Mỗi
Tiệt

I.
I.
Các phép biến đổi câu:
Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
a.
a.
Rút gọn câu
Rút gọn câu
b.
b.
Mở rộng câu: bằng 2 cách
Mở rộng câu: bằng 2 cách
-
Thêm trạng ngữ cho câu:
Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ:
+ Đặc điểm của trạng ngữ:
. Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định
. Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định
thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,

thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong
câu.
câu.
. Về hình thức:
. Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa
câu;
câu;
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
+ Công dụng của trạng ngữ:
+ Công dụng của trạng ngữ:
. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu
. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu
trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu
trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu
được đầy đủ, chính xác;
được đầy đủ, chính xác;
. Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm
. Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm
cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng:
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng:
. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình

. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình
huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách
huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách
trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ
trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ
ở cuối câu
ở cuối câu
? Có thể mở rộng câu bằng
mấy cách?Đó là những
cách nào?
V


ý

n
g
h
ĩ
a

t
r

n
g

n
g



đ
ư

c

t
h
ê
m

v
à
o

c
â
u

đ


l
à
m

g
ì
?


T
r

n
g

n
g


c
ó

đ

c

đ
i

m

h
ì
n
h

t
h


c

n
h
ư

t
h
ế

n
à
o
?
T
r

n
g

n
g


c
ó

n
h


n
g

c
ô
n
g

d

n
g

n
h
ư

t
h
ế

n
à
o
K
h
i

n
à

o

t
h
ì

n
g
ư

i

t
a

t
á
c
h

t
r

n
g

n
g



t
h
à
n
h

c
â
u

r
i
ê
n
g
?

Bài tập:
Bài tập:
Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau:
Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau:
a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa.
a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa.


b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi.
b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi.


c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.

c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.


d.
d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu,

chắp hai bàn tay lại và xá ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).
e. Với quyết tâm cao, họ lên đường.
g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.
h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
nơi chốn
nơi chốn
Mục đích
Mục đích
Phương tiện
Phương tiện
Thời gian
Cách thức
Nguyên nhân
Thời gian




+
+
Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm
Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm
chủ- vị, làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu.
chủ- vị, làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu.

+ Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các
+ Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
- Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu :
Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ?
Các thành phần nào của câu có thể được cấu
tạo bằng cụm chủ vị ?

Bài tập
Hãy xác định trong các câu sau
thành phần nào của câu được mở
rộng bằng một cụm chủ - vị.
- Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê.
- Chiếc xe này máy đã hỏng.
- Người tôi đã gặp là một nhà thơ.
- Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho
mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ.


Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê.
c v
CN VN
 Cụm c – v làm chủ ngữ
Chiếc xe này /máy/ đã hỏng
c v
CN VN
 Cụm c- v làm vị ngữ
- Người tôi /đã gặp / là một nhà thơ.
c v

CN VN

Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ
-
Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến cho mọi người /xót thương và tìm cách
giúp đỡ. c v
CN VN
 Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ


2- Chuyển đổi kiểu câu :
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
chủ thể của hoạt động.
VD: Nam trồng cây hoa vào chậu.
T
h
ế

n
à
o

l
à

c
â
u

c

h


đ

n
g

?

C
h
o

v
í

d

.
T
h
ế

n
à
o

l
à


c
â
u

b


đ

n
g

?

C
h
o

v
í

d

.
VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
-
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối
tượng của hoạt động


N
ê
u

c
á
c

c
á
c
h

b
i
ế
n

đ

i

c
â
u

c
h



đ

n
g

t
h
à
n
h

c
â
u

b


đ

n
g

?
- Có 2 cách
Thầy tuyên dương Lan trước lớp .
VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị
động tương ứng.
 Lan được thầy tuyên dương trước lớp
M


c

đ
í
c
h

c
h
u
y

n

đ

i

c
â
u

c
h


đ

n

g

t
h
à
n
h

c
â
u

b


đ

n
g

v
à

n
g
ư

c

l


i

l
à

đ


l
à
m

g
ì
?
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại)
ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành
một mạch văn thống nhất.

Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không
phải là câu bị động?
A.Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám
hiệu nhà trường biểu dương.
B. Chú bé được nhà vua truyền ngôi.
C. Em bị đau chân.
D.Nó bị nước bắn vào người.
C

I. Các phép biến đổi câu:

I. Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:
a.
a.
Rút gọn câu
Rút gọn câu
b.
b.
Mở rộng câu: bằng 2 cách
Mở rộng câu: bằng 2 cách
-
Thêm trạng ngữ cho câu:
Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ
+ Đặc điểm của trạng ngữ
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng.
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng.
-
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu:
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu:
+ Khái niệm
+ Khái niệm
+ Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
+ Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
2. Chuyển đổi kiểu câu:
2. Chuyển đổi kiểu câu:
-

Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Câu chủ động
+ Câu chủ động
+ Câu bị động
+ Câu bị động
+ Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại,
+ Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại,
+ Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

Điệp ngữ và liệt kê
Điệp ngữ và liệt kê
N
ê
u

c
á
c

p
h
é
p

t
u

t



c
ú

p
h
á
p

đ
ã

h

c

?

II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC :
Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ?
1- i p ngĐ ệ ữ
Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu
nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn
Điệp
ngữ
cách
quãng
Điệp
ngữ

nối tiếp
Điệp ngữ
chuyển tiếp
( điệp ngữ vòng)

Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết
nó thuộc dạng điệp ngữ nào ?
Anh đi anh quê nhà
canh rau muống, cà dầm tương
ai dãi nắng dầm sương
ai tát nước bên đường hôm nao.
nhớ
nhớ
Nhớ
Nhớ
Nhớ
 Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Đoàn kết , đoàn kếtđoàn kết
Thành công ,thành công thành công
, đại
,đại

Cùng trông lại mà cùng chẳng
xanh xanh những mấy
xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
(Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ).
thấy
ngàn dâu

Ngàn dâu
Thấy
 Điệp ngữ chuyển tiếp.

2- Liệt kê
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc những khía cạnh
khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm
Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ?
XÉT THEO CẤU TẠO XÉT THEO Ý NGHĨA
LIỆT KÊ THEO
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
KHÔNG THEO
TỪNG CẶP
LIỆT KÊ
TĂNG TIẾN
LIỆT KÊ
KHÔNG
TĂNG TIẾN

Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó
thuộc kiểu liệt kê nào ?
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả

để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
Trập trùng
(Tố Hữu)
Hắn và không biết chán.

(Nam Cao)

mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non
măng mọc thẳng.
tinh thần và lực lượng,
Tính mạng và của cải
 Liệt kê theo từng cặp
thác Lửa, thác Chông
Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà…
 Liệt kê không theo từng
cặp
đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét suy tưởng
Tre, nứa,
trúc,mai.vầu
 Liệt kê tăng tiến
 Liệt kê không tăng tiến

Bài tập
Bài tập
:
:


Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn
Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn
về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ.
về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ.
Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn
Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn
về đề tài môi trường có sử dụng biện

về đề tài môi trường có sử dụng biện
pháp liệt kê.
pháp liệt kê.

Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má vui lòng” là câu có
cụm C – V làm :
A . Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Định ngữ
* CỦNG CỐ :
A

24
Câu 2 :
Câu 2 :
Câu
Câu


Cuối buổi chiều, Huế
Cuối buổi chiều, Huế
thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ
thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ
lùng”
lùng”
thuộc loại trạng ngữ nào?
thuộc loại trạng ngữ nào?
• A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn.
• B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.


C. Trạng ngữ chỉ thời gian.
• D. Trạng ngữ chỉ mục đích.
c

Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu :
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ?
Liệt kê tăng tiến
Liệt kê không theo từng cặp.
Liệt kê không tăng tiến.
Liệt kê theo từng cặp
A
B
C
D
Sai rồi !
Ồ ! Tiếc quá.
Bạn thử lần nữa xem !
Chúc mừng bạn !

×