Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Tiết 129: Ôn tập tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.06 KB, 8 trang )


I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
- Là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hành
động ( chỉ người hay vật thực hiện hành động
hướng vào người hay vật khác)
* Ví dụ:
Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho
Lang Liêu.
2. Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng ( khách thể)
của hành động
* Ví dụ:
Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi.
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
- Có 2 cách:
+ Chuyển từ(hoặc cụm từ) chỉ đối tượng
của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay
được vào sau từ(cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành
động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến
từ(cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành
một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Ví dụ: Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Mục đích chuyển đối câu chủ động thành câu
bị động: Tránh lặp 1 kiểu câu, để đảm bảo
mạch văn nhất quán.



I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
Bài tập: Câu văn Văn chương sẽ là hình dung
của sự sống muôn hình vạn trạng. thuộc kiểu
câu nào?
A.Câu rút gọn.
B.Câu đặc biệt
C. Câu chủ động
D. Câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
-
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
-
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
*Ví dụ:
- Tất cả công nhân, nông dân, bộ độiđều hăng
hái thi đua.
- Bẩm - quan lớn đê vỡ mất rồi.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu

ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
* Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người
ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
và ngẫm nghĩ.

I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
-
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
-
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích

trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ trong một liên danh
* Ví dụ:
- Sài Gòn - hòn ngọc Viễn Đông - đang đổi mới.
- Tàu Hà nội - Hải Phòng đã khởi hành.
* Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm phảy Trong
câu sau: Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh
núi non, hoa cỏ, núi non , hoa cỏ trông mới đẹp; từ
khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy
làm đề ngâm vịnh, tiếng suối nghe mới hay.
A. Đánh dấu danh giới giữa các vế của một
câu có cấu tạo phức tạp.
B. Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
C. Cả A và B

I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng:
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.

-
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
-
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu danh giới các vế câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu danh giới giữa các
bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
- Đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. -
Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ trong một liên danh
* Các dạng điệp ngữ:
- Điệp ngữ cách quãng.
- Điệp ngữ nối tiếp.
- Điệp ngữ chuyển
tiếp.
III. Các phép tu từ cú pháp:
Điệp ngữ
Liệt kê
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận
câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và
gây cảm xúc mạnh.
* Ví dụ:
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công.
*Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre

giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng
lúa chín.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ
cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những
khía cạnh của thực tế.
*Ví dụ: Chúng ta có quyền tự hào về những trang
sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hư
ng Đạo, Lê lợi, Quang Trung.
*Các kiểu liệt kê:
- Liệt kê theo cặp, không theo
cặp. - Liệt kê tăng
tiến và không tăng tiến.

Câu
Thu hẹp
Phép tu từ
cú pháp
Dấu
Biến đổi
Mở rộng
Điệp
ngữ
Bị
động
Chủ
động
Đặc
biệt
Rút
gọn

Liệt

Gạch
ngang
Chấm
Phẩy
Chấm
lửng
Dùng cụm
chủ vị
Thêm
trạng ngữ

×