ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
BÙI XUÂN KHOA
TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 - 34 - 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN
từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Thị Bắc - Giảng viên Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên và sự giúp đỡ của Ban Lãnh
đạo, cán bộ của Cục thuế Thái Nguyên. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn
toàn do kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tôi. Cc tài liệu , số liệu sử dụng
trong luận văn do Tổng Cục thuế, Cục thuế Thái Nguyên cung cấp và do cá
nhân tôi thu thập trên các trang website, báo cáo của Ngành thuế, sách, báo,
tạp chí Thuế, cc kết quả nghiên cứu c liên quan đến đề tài đ đưc công
bố Cc trch dẫn trong luận văn đều đ đưc ch r ngun gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lờ i cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Gim hiệu nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thi Nguyên đ tạo điều kiện giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể cc Gio sư, Ph gio sư, Tiến sỹ,
giảng viên Trường Đạ i họ c Kinh t ế và Quản trị kinh doanh Thi Nguyên đ
trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
của mình.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đ đưc sự ch dẫn tận tình của
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc. Tôi xin gửi tới các nhà khoa học, các thầy cô giáo lời
cảm ơn trân trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lnh đạo Cục thuế Thái Nguyên,
cán bộ các Phòng chuyên môn, cán bộ các Chi cục thuế đ giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤ C CHƢ̃ VIÊT TẮ T vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ x
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tnh cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2
3. Đối tưng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 2
5. Kết cấu của luận văn 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 4
1.1. Khi niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.1. Khi niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.2. Thuế và công tc tăng cường kiểm sot thu thuế TNDN từ cc
doanh nghiệp nhỏ và vừa 6
1.2.1. Khi niệm về thuế 6
1.2.2. Vai trò của thuế 7
1.2.3. Hoạt động kiểm sot thu thuế TNDN 9
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN 13
1.3.1. Phạm vi p dụng thuế TNDN 13
1.3.2. Phương php tnh thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.3.3. Căn cứ tnh thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh 15
1.3.4. Phương php tnh thuế thuế TNDN từ chuyển nhưng vốn,
chuyển nhưng chứng khon 18
1.3.5. Phương php tnh thuế TNDN từ chuyển nhưng bất
động sản 22
1.3.6. Ưu đi thuế TNDN 26
1.3.7. Nơi nộp thuế TNDN 27
1.3.8. Cc văn bản php quy liên quan đến kiểm sot thu thuế TNDN 28
1.4. Cc nhân tố ảnh hưởng đến kiểm sot thu thuế TNDN từ cc
doanh nghiệp nhỏ và vừa 28
1.4.1. Nhân tố chủ quan 29
1.4.2. Nhân tố khch quan 29
1.5. Kinh nghiệm kiểm sot thu thuế TNDN từ cc doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam 30
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm sot thu thuế TNDN từ cc doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên thế giới 30
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm sot thu thuế TNDN từ cc doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 31
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong kiểm sot thu thuế
TNDN từ cc doanh nghiệp nhỏ và vừa 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 35
2.2. Phương php nghiên cứu 35
2.2.1. Phương php chọn điểm nghiên cứu 35
2.2.2. Phương php thu thập số liệu 35
2.2.3. Phương php tổng hp số liệu 36
2.2.4. Phương php phân tch số liệu 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.3. Hệ thống ch tiêu nghiên cứu 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội của tnh Thi Nguyên 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế x hội 39
3.2. Thực trạng kiểm sot thu thuế TNDN từ cc doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 43
3.2.1. Tổng quan về Cục thuế tnh Thi Nguyên 43
3.2.2. Thực trạng kiểm sot thuế TNDN từ cc doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 52
3.3. Đnh gi kiểm sot thu thuế TNDN từ cc cc doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 76
3.3.1. Những mặt đạt đưc 76
3.3.2. Những tn tại và nguyên nhân 78
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN 82
4.1. Quan điểm, định hướng về tăng cường kiểm sot thu thuế TNDN
từ cc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 82
4.1.1. Quan điểm 82
4.1.2. Căn cứ và định hướng 83
4.2. Những giải php tăng cường kiểm sot thu thuế TNDN từ cc
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 89
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện chnh sch thuế 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
4.2.2. Công tc ch đạo điều hành 90
4.2.3. Thực hiện tốt công tc tuyên truyền chnh sch thuế và hỗ
tr người nộp thuế 90
4.2.4. Tăng cường công tc thanh tra, kiểm tra và phối hp với
cc cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý thuế 92
4.2.5. Về công tc kê khai - kế ton thuế 95
4.2.6. Công tc quản lý n thuế 96
4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ my và nâng cao trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ cn bộ quản lý thuế 97
4.2.8. Cải cch thủ tục hành chnh thuế 97
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường kiểm sot thu thuế TNDN từ
cc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên 98
4.3.1. Đối với Nhà nước 98
4.3.2. Đối với Bộ Tài chnh -Tổng Cục thuế 99
4.3.3. Đối với UBND tnh Thi Nguyên 101
4.3.4. Đối với Cục thuế 102
KẾT LUẬN 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤ C CHƢ̃ VIÊT TẮ T
STT
TỪ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
1
HĐND
Hội đng nhân dân
2
UBND
Uỷ ban nhân dân
3
NNT
Người nộp thuế
4
NSNN
Ngân sch nhà nước
5
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
6
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
7
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
8
DN
Doanh nghiệp
9
HTX
Hp tác xã
10
NNT
Người nộp thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại 4
Bảng 2.1. Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra 36
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cn bộ công chức Cục thuế tnh Thi
Nguyên năm 2011 44
Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sch tnh Thi Nguyên giai đoạn 2009 -
2011 54
Bảng 3.3. Số lưng cc doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo đơn vị
quản lý giai đoạn 2009 - 2011 56
Bảng 3.4. Số lưng cc doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 56
Bảng 3.5. Kế hoạch thu thuế TNDN và kết quả thu NS thuế TNDN
của cc Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009 -2011 57
Bảng 3.6. Tình hình nộp thuế TNDN của cc doanh nghiệp nhỏ và vừa
phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 58
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra h sơ khai thuế tại cơ quan thuế của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên năm
2009 - 2011 65
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế từ cc doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thi Nguyên năm 2009 -
2011 67
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra thuế đối với cc doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2009 - 2011 68
Bảng 3.10: Tình hình thanh tra thuế đối với cc doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2009 - 2011 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
Bảng 3.11: Kết quả truy thu thuế và xử phạt qua thanh tra, kiểm tra
thuế đối với cc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh
Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 69
Bảng 3.12: Tổng hp phiếu điều tra ý kiến của cc doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tnh thi nguyên về công tc tuyên truyền
hỗ tr, cung cấp thông tin 71
Bảng 3.13: Tổng hp phiếu điều tra của cc DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tnh Thi Nguyên về việc khai thuế, tnh thuế, nộp thuế 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Cục thuế tnh Thái Nguyên 51
Biểu đ 3.1: T trọng thu ngân sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
tổng thu NSNN tnh Thi Nguyên giai đoạn 2009-2011 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là ngun thu chủ yếu của Nhà nước, là công cụ phân phối thu
nhập quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ kinh
tế trong nước, cạnh tranh với nước ngoài.
Thuế TNDN là thuế trực thu đng gp tỷ lệ đng kể trong thu NSNN,
mặc dù Luật thuế TNDN đ c nhiều thay đổi cho phù hp với tình hình thực
tế trong giai đoạn hiện nay, tuy nhiên Luật vẫn còn bao hàm nhiều chính sách
kinh tế xã hội khác nên việc quản lý thu thuế TNDN còn kh khăn phức tạp
hơn việc thu thuế gin thu như thuế GTGT. Mặt khác, Luật quản lý thuế số
13/QH11 năm 2006 ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 đưc thực hiện
theo hướng rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế tự kê
khai, tự nộp thuế nhưng đng thời cũng c biện pháp chế tài là trao quyền
kiểm tra, gim st để xử lý nghiêm minh những đối tưng cố tình vi phạm
pháp luật về thuế cho cơ quan thuế theo chức năng, tạo điều kiện cho người
nộp thuế c môi trường lành mạnh, công bằng trước pháp luật. Tuy nhiên, do
là giai đoạn mới bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý nên dẫn đến còn có
những người nộp thuế chưa tự giác kê khai, nộp thuế theo quy định dẫn thuế
chưa đưc nộp đúng, nộp đủ và kip thời theo quy định.
Với tầm quan trọng của thuế TNDN, nhưng thực tế cho thấy, việc kiểm
soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp vẫn còn một số tn tại, hạn chế. Để
đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên nói riêng, tôi đ chọn đề tài:
“Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh
Thi Nguyên, đưa ra các giải php tăng cường công tác kiểm soát thu thuế
TNDN nhằm kiểm soát thu thuế TNDN có hiệu quả, chống thất thu NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề kiểm soát
thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tch, đnh gi thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên từ năm 2009 - 2011
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên
Đối tưng nghiên cứu là các vấn đề kiểm soát thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân, HTX; cộng đng và các vùng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Các doanh nhgiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Cục
thuế tnh Thái Nguyên và 9 Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế tnh Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: từ năm 2009 đến năm 2011.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về thuế TNDN đng thời
tiến hành phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế
TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên, c ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tnh Thái Nguyên và đối với cc địa phương c điều kiện
tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thu thuế TNDN.
- Chương 2: Phương php nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
- Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu
thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đưc định nghĩa tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 như sau: Doanh nghiệp là cơ sở kinh doanh đ
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đưc chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng ngun vốn (tổng ngun vốn tương đương tổng tài
sản đưc xc định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình quân năm (tổng ngun vốn là tiêu ch ưu tiên)(Chính Phủ, 2009).
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại
Quy mô
Khu vực
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đng đến 100
tỷ đng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đng đến 100
tỷ đng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại
và dịch vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đng đến 50
tỷ đng
từ trên 50
người đến
100 người
(Trích Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 )
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nước ta đang phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với nhiều thành phần kinh tế và hình thức sở hữu. Các thành phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hp tác và
cạnh tranh lành mạnh.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu phát triển kinh tế là hàng
đầu, có quy mô nhỏ và vừa nhưng rất năng động, nhạy bén trong sản xuất
kinh doanh. Các doanh nghiệp này có kỹ năng đp ứng đưc những nhu cầu
nhỏ, lẻ của thị trường. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo sự năng động, hiệu
quả cho nền kinh tế. Số lưng các doanh nghiệp này tăng nhanh, có khả năng
chuyển hướng kinh doanh khi thị trường gặp bất li, khả năng thch nghi cao
trong việc sử dụng đng vốn, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có thể
thâm nhập vào mọi ngõ ngách, nhu cầu của thị trường mà các doanh nghiệp
lớn không vươn tới đưc, nó có tác dụng hỗ tr rất lớn cho các doanh nghiệp
lớn hơn, trong việc gia công và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị tr đặc biệt trong nền kinh tế, là bộ phận
quan trọng tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp phần giải phóng và
phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã
hội, góp phần phục hi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo
việc làm, xo đi, giảm nghèo Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận
đng gp tỷ trọng tương đối lớn cho thu NSNN.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng khai thc tiềm năng lao
động, nhân lực trong xã hội như về vốn, điều kiện tự nhiên, các th thủ công,
các nghệ nhân, các làng nghề truyền thống thu hút đưc lao động phổ thông
vào lao động nông thôn, phát huy li thế của từng vùng để phát triển kinh tế
góp phần xo đi giảm nghèo.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đa dạng ho và tăng thu nhập
trong dân cư, nâng cao mức sống của người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
kinh tế đặc biệt là với việc phát triển thương mại, dịch vụ, tiêu thụ công
nghiệp ở nông thôn, phá thế độc canh thuần nông trong sản xuất nông nghiệp
và nông thôn.
Ở thành thị, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ
tinh sản xuất gia công sản phẩm, dịch vụ vận tải, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá cho các doanh nghiệp lớn, thoả mãn một phần nhu cầu tiêu dùng xã
hội. Do vậy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tăng sức cạnh tranh
cho nền kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tạo ngun thu thuế ngày càng
tăng và bền vững cho NSNN. Ngoài ra các doanh nghiệp này còn tham gia
đng gp tài chnh cho đất nước thông qua các hoạt động từ thiện các phòng
trào do Nhà nước, đoàn thể pht động như xo đi, giảm nghèo, xây dựng
nhà tình nghĩa, trường học, ủng hộ đng bào bị lũ lụt, thiên tai.
Tuy nhiên, một trong những hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
là quy mô nhỏ hẹp, ngun vốn ít, trình độ công nghệ lạc hậu, kinh nghiệm
quản lý hạn chế, đầu tư vốn dàn trải, phân tán. Do vậy, khi thị trường gặp bất
li, các doanh nghiệp này sẽ gặp nhiều kh khăn hơn cc doanh nghiệp lớn.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa đưc Nhà nước hỗ tr nhiều về các mặt
như tn dụng, mặt bằng sản xuất kinh doanh, đào tạo nhân lực
1.2. Thuế và công tác tăng cƣờng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm về thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời
để có tiền chi tiêu cho sự tn tại và hoạt động của mình, Nhà nước đặt ra chế
độ thuế khóa do dân cư đng gp để hình hành quỹ tiền tệ của mình. Tất cả
mọi hoạt động của Nhà nước cần phải có ngun tài chnh để nuôi bộ máy Nhà
nước mà ngun đầu tiên là các khoản thu về thuế. Các khoản thu về thuế đưc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập của Nhà nước đưc hình thành
trong qu trình Nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới hình thức
giá trị. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì ngun lực chính trị và thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế đưc thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.
Có rất nhiều cc quan điểm nhìn nhận thuế dưới nhiều hình thức khác
nhau, nhưng đứng trên gc độ tài chính, có thể xem xét thuế dưới khái niệm
như sau:
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của
cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí
cho bộ my nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế đưc thể chế bằng luật.
1.2.2. Vai trò của thuế
Một quốc gia có ngun tài chính lành mạnh thì thu Ngân sách phải dựa
chủ yếu vào thuế thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Các khoản chi tiêu của
Nhà nước đưc đp ứng thông qua các ngun thu từ thuế, phí, ngoài ra còn
các ngun thu khác như bn tài nguyên, vay n, nhận viện tr… tuy nhiên cc
ngun thu ngoài thuế rất hạn chế không bền vững phụ thuộc vào nhiều điều
kiện ràng buộc. Do đ, đối với NSNN thuế là ngun thu chủ yếu, mang tính
ổn định và tăng trưởng hàng năm khi nền kinh tế phát triển. Thuế chính là
công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đời sống xã hội của Nhà nước. Do vậy,
Thuế có một vai trò đặc biệt quan trọng, thể hiện:
- Thuế kch thch tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Nhà nước
sử dụng chính sách thuế một cách linh hoạt trong một thời gian nhất định tác
động vào cung cầu thị trường nhằm điều chnh chu kỳ kinh doanh. Khi nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
kinh tế suy thoái sản xuất kinh doanh ngừng trệ, Nhà nước giảm thuế đnh
vào sản xuất để cc cơ sở sản xuất tăng li nhuận kích thích việc đầu tư vào
sản xuất Nhà nước giảm thuế đnh vào tiêu dùng nhằm kích thích tiêu dùng
(ví dụ chính sách kích cầu sản xuất và tiêu dùng chống suy giảm kinh tế 2008
- 2010 của Chính phủ).
- Khi nền kinh tế phát triển cao để chống lạm phát, hạn chế đầu tư Nhà
nước tăng đnh thuế để hạn chế tiêu dùng và đầu tư sản xuất ạt nhằm duy trì
cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh hp lý.
- Thuế thực hiện tái phân phối các ngun tài chính, phân phối lại của
cải vật chất góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Kiểm soát là việc theo di, xem xét đnh gi hoạt động, phát hiện sai
lệch vi phạm, áp dụng các biện pháp cần thiết để giảm thiểu, phòng ngừa sai
lệch, vi phạm, đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra. Kiểm sot đối với hành
chnh nhà nước là hoạt động đặc biệt thuộc chức năng nhà nước và xã hội,
nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý hành chnh nhà nước.
Kiểm soát thu thuế TNDN là việc kiểm tra, thanh tra việc các doanh
nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với NSNN.
Mục tiêu của kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN phải nộp
vào NSNN. Đng thời, kiểm soát thu thuế nhằm hạn chế việc kê khai thiếu,
kê khai chậm, gian lận và trốn thuế, góp phần nâng cao ý thức về nghĩa vụ và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế đảm bảo
công bằng xã hội, tạo môi trường công khai minh bạch trong việc nộp thuế,
tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế, không gây phiền hà, sách nhiễu cho
người nộp thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Hình thức kiểm soát là những biểu hiện ra bên ngoài của hoạt động
kiểm soát gm: Giám sát, kiểm toán, kiểm tra và thanh tra. Trong luận văn ch
tập trung vào nghiên cứu hình thức thanh tra và kiểm tra thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
Quản trị kiểm soát là việc kiểm tra, thanh tra thuế TNDN phải tuân theo
hướng dẫn của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 12/12/2006; Luật
thuế TNDN; các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành về thuế TNDN hiện
hành; quy trình thanh tra, kiểm tra của Tổng Cục thuế.
1.2.3. Hoạt động kiểm soát thu thuế TNDN
Luật quản lý thuế đưc Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2006
có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2007. Luật quản lý thuế là đạo luật mới, thay
đổi căn bản phương thức quản lý thuế từ thủ công truyền thống sang phương
pháp quản lý thuế chuyên nghiệp, hiện đại có vai trò hết sức quan trọng trong
việc quản lý điều hành chính sách thuế. Luật quản lý thuế là luật tổ chức thực
hiện các luật thuế. Luật này quy định người nộp thuế tự kê khai, tự tính và tự
nộp thuế và tự chịu trách nhiệm về việc khai thuế, tính thuế. Vì vậy, thanh tra,
kiểm tra thuế là một chức năng quan trọng của cơ quan thuế.
1.2.3.1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế đưc thực hiện thường
xuyên đối với các h sơ thuế nhằm đnh gi tnh đầy đủ, chính xác của các
thông tin, chứng từ trong h sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người
nộp thuế (Quốc hội, 2007).
Khi kiểm tra h sơ thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối
chiếu, so sánh nội dung trong h sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên
quan, cc quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá
trong trường hp cần thiết đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế đưc quy định như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Trường hp h sơ thuế có nội dung cần làm r liên quan đến số tiền
thuế phải nộp, số tiền thuế đưc miễn, số tiền thuế đưc giảm, số tiền thuế
đưc hoàn, cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình
hoặc bổ sung thông tin, tài liệu. Trường hp người nộp thuế đ giải trình và
bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số thuế đ khai là đúng thì h sơ thuế
đưc chấp nhận; nếu sau khi giải trình và bổ sung h sơ mà không đủ căn cứ
chứng minh số thuế đ khai là đúng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người
nộp thuế khai bổ sung.
Trường hp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà
người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai
bổ sung h sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung h sơ thuế không đúng thì
thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số tiền thuế phải
nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
Quyết định kiểm tra thuế phải đưc gửi cho người nộp thuế trong thời
hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày ký. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đưc quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh
đưc số thuế đ khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan
quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế (Quốc hội, 2007).
1.2.3.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
Trường hp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà
người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai
bổ sung h sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung h sơ thuế không đúng thì
thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số tiền thuế phải
nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế đưc quy định cụ thể tại điểm 2 điều 78
Luật Quản lý thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết
định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế đưc
quy định cụ thể tại điều 80 Luật Quản lý thuế (Quốc hội, 2007).
1.2.3.3. Thanh tra thuế
Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh
doanh rộng thì thanh tra định kỳ một năm không qu một lần.
Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ
quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.2.3.4. Nghĩa vụ và quyền của đối tượng thanh tra thuế, kiểm tra thuế
Các doanh nghiệp đưc thanh tra, kiểm tra thuế c nghĩa vụ chấp hành
quyết định thanh tra, kiểm tra thuế; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các
thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu của
cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đ
cung cấp; chấp hành yêu cầu, kết luận thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định xử
lý của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; ký biên bản thanh tra, kiểm tra trong thời hạn năm
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra, kiểm tra thuế.
Các doanh nghiệp đưc thanh tra, kiểm tra thuế có quyền giải trình về
những vấn đề c liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra thuế; Bảo lưu ý
kiến trong biên bản thanh tra, kiểm tra thuế; từ chối cung cấp thông tin, tài
liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí
mật Nhà nước, trừ trường hp pháp luật c quy định khác; khiếu nại với
người ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế về quyết định, hành vi của trưởng
đoàn thanh tra, kiểm tra thuế, thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra thuế khi có
căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đ là tri php luật. Trong khi chờ giải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đ; yêu
cầu bi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra
thuế, thành viên khác của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế (Quốc hội, 2007)
1.2.3.5. Kết luận thanh tra, kiểm tra thuế
Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đưc báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra thuế, người ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế phải có
văn bản kết luận thanh tra, kiểm tra thuế. Kết luận thanh tra thuế phải có các
nội dung sau đây:
- Đnh gi việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tưng thanh tra
thuộc nội dung thanh tra, kiểm tra thuế;
- Kết luận về nội dung đưc thanh tra, kiểm tra thuế;
- Xc định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi
phạm hành chnh theo quy định của pháp luật
Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người
nộp thuế, đnh gi việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và
thu thập chứng cứ để xc định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là
người nộp thuế.
Tuân thủ quy định của Luật này và cc quy định khác của pháp luật có
liên quan (Quốc hội, 2007).
1.2.3.6. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Căn cứ vào kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, thủ trưởng cơ quan
quản lý thuế ra quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
thẩm quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chnh trong lĩnh vực thuế.
Cơ quan quản lý thuế khi nhận đưc khiếu nại về thuế TNDN phải xem
xét, giải quyết trong thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
và có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp h sơ, tài liệu liên quan đến
việc khiếu nại; nếu người khiếu nại từ chối cung cấp h sơ, tài liệu thì có
quyền từ chối xem xét giải quyết khiếu nại.
Cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả tiền thuế, số tiền phạt thu không
đúng và trả tiền lãi theo lãi suất quy định tính trên số tiền thuế, tiền phạt thu
không đúng của người nộp thuế, của bên thứ ba trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc từ ngày nhận
đưc quyết định xử lý của cơ quan c thẩm quyền. (Quốc hội, 2007).
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN
1.3.1. Phạm vi áp dụng thuế TNDN
Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu đnh vào
thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ có thu nhập chịu thuế. Đây là sắc thuế đưc tnh trên thu nhập chịu thuế
của cc doanh nghiệp trong kỳ tnh thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của cc doanh nghiệp hoặc cc nhà đầu tư. Thuế TNDN
đưc xc định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên ch khi cc doanh nghiệp,
cc nhà đầu tư kinh doanh c li nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Việc kiểm soát thuế TNDN nói chung và kiểm soát thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là thực hiện kiểm soát việc đăng ký thuế,
kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo cc quy định của Luật Quản lý thuế, luật thuế TNDN, các Nghị
định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN.
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Doanh nghiệp đưc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp, Luậ t doanh nghiệ p Nhà nướ c , Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật
chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và cc văn bản pháp luật khác
dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty
hp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệ p Nhà nướ c ; Văn phòng Luật
sư, Văn phòng công chứng tư; Cc bên trong hp đng hp tác kinh doanh;
Các bên trong hp đng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh
dầu kh, Công ty điều hành chung.
Cc đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tấ t cả cc lĩnh vực;
Các tổ chức đưc thành lập và hoạt động theo Luật hp tác xã;
Các doanh nghiệp đưc thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài c cơ sở thường trú tại Việt Nam.
1.3.2. Phương pháp tính thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tnh đưc xc định theo công thức
sau (Bộ Tài chính, 2008):
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hp doanh nghiệp nế u c trch quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thì thuế TNDN phải nộp đưc xc định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
(
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ khoa
học và công nghệ
)
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hp doanh nghiệp đ nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự
thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp đưc trừ số thuế TNDN đ
nộp nhưng tối đa không qu số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật
thuế TNDN (Bộ Tài chính, 2008c).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên