Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Chương 1-Tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.08 KB, 50 trang )

Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 15 – 08 – 2009 Tuần: 1
Tiết : 1 Chương I:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§ 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
<A> Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là cơng cụ.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Phương pháp:
Thuyết giảng, có liên hệ thực tế.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về mơn học: (2 ph)
2. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
10
ph
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh
mẽ. Động lực cho sự phát triển đó là do
nhu cầu khai thác tài ngun thơng tin của
con người.
- Tin học được hình thành và phát triển
trở thành một ngành khoa học độc lập, có
nội dung, mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu riêng và ngày càng ứng dụng
nhiều trong các lĩnh vực hoạt động của xã


hội lồi người.
- Đặc thù chính của Tin học là: q trình
nghiên cứu và việc triển khai các ứng
dụng khơng tách rời việc sử dụng máy
tính điện tử.
GV: Chúng ta đã được nghe nói nhiều đến
Tin học và một số ứng dụng của Tin học
trong đời sống ngày nay. Vậy Tin học là gì?
Trước tiên ta đi xem sự hình thành và phát
triển của Tin học trong vài năm gần đây.
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra
đời chưa được bao lâu nhưng tốc độ phát
triển rất mạnh mẽ và những thành quả mà
nó mang lại cho con người thì vơ cùng lớn
lao. Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển như vũ bão của Tin học đã đem lại cho
lồi người một kỉ ngun mới “kỉ ngun
của cơng nghệ thơng tin” với những sáng
tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn
cho con người trong cuộc sống hiện đại.
Vậy thì vì sao nó lại phát triển nhanh và
mang lại nhiều lợi ích cho con người đến
thế?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Hãy kể tên những ngành trong thực tế
có dùng đến sự trợ giúp của Tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tin học có một số đặc thù riêng, một
trong các đặc thù đó là các nghiên cứu và
việc triển khai các ứng dụng khơng tách rời

việc sử dụng máy tính.
Lêê Trọng Hiếu Trang 1
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
15
ph
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
* Vai trò:
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi và trở thành một cơng cụ khơng
thể thiếu của con người. Chúng hỗ trợ
hoặc thay thế hồn tồn con người.
Một máy vi tính đơn giản
* Một số tính năng(đặc tính) của máy tính
- Máy tính có thể làm việc 24/24 mà
khơng mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thơng tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Máy tính có thể lưu trữ 1 lượng thơng tin
lớn trong 1 khơng gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ
liệu giữa các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng
và phổ biến.
GV: Trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, con người muốn làm việc
và sáng tạo đều cần thơng tin. Chính vì nhu
cầu cấp thiết ấy mà máy tính cùng với
những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời.
Qua thời gian, Tin học ngày càng phát triển

và nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong
cuộc sống (y tế, truyền thơng, giáo dục, )
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích
giúp đỡ cho việc tính tốn thuần túy. Song
thơng tin ngày càng nhiều và càng đa dạng
đã thúc đẩy con người khơng ngừng cải tiến
máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới.
GV: Trước sự bùng nổ thơng tin hiện nay,
máy tính được coi như là một cơng cụ
khơng thể thiếu của con người. Trong tương
lai khơng xa một người khơng biết gì về
máy tính có thể coi là khơng biết đọc sách.
Vì vậy càng nhanh tiếp xúc với máy tính
nói riêng và Tin học nói chung thì càng có
nhiều cơ hội hòa nhập với cuộc sống hiện
đại.
GV: Cho HS nêu các đặc tính của máy tính
và giải thích, cho VD để HS thấy.
GV: VD 1 đĩa mềm đường kính 8.89 cm có
thể lưu nội dung một quyển sách dày 400
trang.
12
ph
3. Thuật ngữ Tin học:
Một số thuật ngữ Tin học được sử
dụng là: Informatique (Pháp), Informatics
(Anh), Computer Science (Mĩ).
* Khái niệm về Tin học:
Tin học là một ngành khoa học có mục
tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện

tử để nghiên cứu:
- Cấu trúc, tính chất của thơng tin.
- Phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm,
biến đổi, truyền thơng tin và ứng dụng vào
các lĩnh vực khác nhau của đời sống XH.
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có thể
rút ra được khái niệm Tin học.
GV: Hãy cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tóm tắt lại ý chính và ghi lên bảng.
3. Củng cố: (6 ph)
- Vai trò và đặc tính của Tin học.
- Khái niệm Tin học là gì?
Lêê Trọng Hiếu Trang 2
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 17 – 08 – 2009 Tuần: 1, 2
Tiết : 2, 3 § 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU.

 Tiết 2:
<A> Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Biết khái niệm thơng tin, lượng thơng tin, các dạng thơng tin, mã hóa thơng tin cho máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thơng tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
3. Trọng tâm:
- Nhận biết dạng thơng tin, đơn vị đo thơng tin và mã hóa thơng tin trong máy tính.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: 2 ph
2. Bài mới:

TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
10
ph

1. Khái niệm thơng tin và dữ liệu:
* Thơng tin:
Thơng tin của một thực thể là những
hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thơng tin là sự phản ánh
các hiện tượng, sự vật của thế giới khách
quan và các hoạt động của con người trong
đời sống xã hội.
* Dữ liệu:
Là thơng tin đã được đưa vào máy tính.
GV: (Đặt vấn đề)
Trong cuộc sống, nếu ta có sự hiểu
biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đốn về thực thể đó càng chính
xác. VD những đám mây đen hay chuồn
chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp
đến,… đó là thơng tin. Vậy thơng tin là
gì?
GV: Hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những thơng tin đó khi đưa vào máy
tính thì được gọi là dữ liệu.
GV: Muốn đưa thơng tin vào máy, con
người phải tìm cách biểu diễn thơng tin
sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lý
được. Vấn đề này sẽ được giải quyết ở

phần sau.
12
ph
2. Đơn vị đo thơng tin:
- Đơn vị cơ bản để đo thơng tin là Bit. Đó
là lượng thơng tin vừa đủ để xác định chắc
chắn một trạng thái của một sự kiện có 2
trạng thái và khả năng xuất hiện của 2
trạng thái đó là như nhau.
- Bit (Binary Digital) là dung lượng nhớ
nhỏ nhất, để lưu trữ một trong hai kí hiệu:
0 và 1. Hai kí hiệu này được sử dụng để
biểu diễn thơng tin trong máy tính.
GV: (chuyển vấn đề)
Cho biết một số đơn vị đo thường dùng
 thơng tin có đo được khơng?
GV: Mỗi một sự vật, sự kiện đều hàm
chứa một lượng thơng tin. Muốn máy tính
nhận biết được một sự vật nào đó, ta cần
cung cấp cho nó đầy đủ thơng tin về đối
tượng này.
GV: Bit là lượng thơng tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái
và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó
là như nhau.
Lêê Trọng Hiếu Trang 3
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
VD: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là
sáng (1), hoặc tối (0).
Nếu có 8 bóng đèn và chỉ có bóng 1, 3,

4, 5 sáng, còn lại là tối thì nó sẽ được biểu
diễn như sau: 10111000
Ngồi ra, còn có đơn vị đo thơng tin
thường dùng là byte (bai). 1 Byte = 8 bit
* Các đơn vị khác để đo thơng tin.
1 KB (Ki-lơ-bai) = 1024 Byte (2
10
B)
1 MB (Mê-ga-bai) = 1024 KB
1 GB (Gi-ga-bai) = 1024 MB
1 TB (Tê-ra-bai) = 1024 GB
1 PB (Pê-ta-bai) = 1024 TB
VD: Giới tính của con người chỉ có thể là
Nam (0) hoặc Nữ (1).
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 1, 3, 4, 5
sáng, còn lại tối thì em biểu diễn như thế
nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Để lưu trữ dãy bit đó, ta cần dùng ít
nhất 8 bit của bộ nhớ máy tính. Theo qui
ước: dùng đơn vị byte để biểu diễn dãy bit
trên.
3
ph
3. Các dạng thơng tin:
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí, sách, vở,
- Dạng hình ảnh: tranh, ảnh, bản đồ, ,
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót,
tiếng đàn,

GV: Quanh ta có nhiều dạng thơng tin
khác nhau, mỗi dạng có nhiều cách thể
hiện khác nhau. Hãy cho ví dụ về các
dạng thơng tin.
HS: Trả lời
GV: Gợi ý để hồn chỉnh
15
ph
4. Mã hóa thơng tin trong máy tính:
Mã hóa thơng tin là biến đổi thơng tin
thành một dãy bit.
VD: Lấy VD ở mục 2.
Thơng tin gốc  01101001  Máy tính
Thơng tin mã hóa
- Để mã hóa văn bản, ta cần mã hóa các kí
tự. Dùng bộ mã ASCII (At–sky) American
Standard Code for Information Interchange
(mã chuẩn của Mỹ) gồm 256 (=2
8
) kí tự
được đánh số từ 0-255, số hiệu này được
gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu
dùng dãy 8 bit để biễu diễn thì gọi là mã
ASCII nhị phân của kí tự.
VD: Kí tự A: - mã thập phân là 65
- mã nhị phân là 01000001
* Để con người có thể biết thơng tin lưu
trữ trong máy, máy tính phải biến đổi
thơng tin đã mã hóa thành dạng quen thuộc
như: văn bản, âm thanh, hình ảnh, …

GV: Thơng tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính khơng thể xử lý trực
tiếp, nó phải được biến đổi thành các kí
hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý được.
Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hóa
thơng tin.
GV: Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thường và hoa là a, b, A, B, ; các chữ
số: 0, 1, 2, và các dấu phép tốn, các
dấu đặc biệt Để mã hóa thơng tin dạng
văn bản như trên người ta dùng mã ASCII
gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-255.
GV: Do bộ mã ASCII khơng đủ để mã hóa
tất cả các ngơn ngữ trên thế giới, nên
người ta đã xây dựng bộ mã Unicode (16
bit) để mã hóa. Với bộ mã Unicode có thể
mã hóa được 2
16
= 65536 kí tự khác nhau.
3. Củng cố: (3 ph)
- Thơng tin và đơn vị đo thơng tin.
- Các dạng thơng tin.
- Mã hóa thơng tin trong máy tính.
Lêê Trọng Hiếu Trang 4
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 20 – 08 – 2009 Tuần: 2
Tiết : 3 § 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt).
<A> Chuẩn bị:
I. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức:

- Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thơng tin.
2. Kĩ năng:
Bước đầu mã hóa được thơng tin đơn giản thành dãy bit.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, diễn giảng.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: (3 ph)
2. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
10
ph
7
ph
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính: 2 kiểu
a) Thơng tin loại số:
Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử
dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định
giá trị các số.
- Có hệ đếm khơng phục thuộc vào vị trí và hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí:
+ Hệ chữ cái La Mã khơng phụ thuộc vào vị trí.
VD: X ở IX (9) hay XI (11) đều có nghĩa là 10.
+ Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là
hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
VD: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01.
- Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu
diễn là: N = d
n
d

n-1
d
1
d
0
,d
-1
d
-2
d
-m
thì giá trị của nó là:
N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+ +d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+ +d
-m

b
-m
.
VD: 43,35 = 4.10
1
+ 3.10
0
+ 3.10
-1
+ 5.10
-2
.
Các hệ đếm dùng trong Tin học.
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng 2 số 0
và 1. VD: 01000001.
01000001
(2)
= 0.2
7
+ 1.2
6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+ 0.2
2
+ 0.2

1
+ 1.2
0
= 65
(10)
.
- Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng các số 0,
1, , 9 để biểu diễn
- Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): hệ dùng các số 0, 1, ,
9, A, B, , F để biểu diễn.
VD: 1A3
(16)
= 1.16
2
+10.16
1
+3.16
0
.
= 256 + 160 + 3 = 419
(10)
.
GV: Biểu diễn thơng tin trong máy
tính qui về 2 loại chính là số và phi số.
GV: Hệ chữ cái La Mã biểu diễn số
5, 9 như thế nào? Nhận xét
HS: Cho VD, nhận xét cách biểu
diễn của các số.
=> Khái niệm hệ đếm
GV: Hệ đếm khơng phụ thuộc vào

vị trí có nghĩa là nó nằm ở vị trí nào
đi chăng nữa đều mang cùng một
giá trị.
GV: Số 43,3 (thuộc hệ thập phân)
còn có thể được biểu diễn như thế
nào?
=> Cách biểu diễn của số N trong
hệ số đếm cơ số b.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau
nên muốn phân biệt số được biểu
diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ
số làm chỉ số dưới của số đó.
VD: biểu diễn số 7
Ta viết: 111
2
(hệ 2) hoặc 7
10
(hệ 10)
hay 7
16
(hệ 16).
GV: Giới thiệu sơ qua về cách biến
đổi từ hệ thập phân sang các hệ khác
(chỉ biến đổi phần ngun).
Lêê Trọng Hiếu Trang 5
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
10
ph
7
ph

Cách biểu diễn số ngun:
Số ngun có thể có dấu hoặc khơng dấu. Tùy
theo phạm vi giá trị của số ngun mà ta có thể
chọn 1 byte, 2 byte, … để biểu diễn số ngun.
Xét việc biểu diễn số ngun bằng 1 byte.
- Đối với số ngun khơng dấu, 1byte có thể biểu
diễn được các số ngun có giá trị từ 0 đến 255.
- Đối với số ngun có dấu, thì dùng bit cao nhất
(bit 7) để thể hiện dấu (qui ước 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương), 7 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt
đối của số (được viết dưới dạng nhị phân). Theo
cách này, 1byte biểu diễn được số ngun trong
phạm vi từ -127 đến 127.
Cách biểu diễn số thực:
Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới
dạng dấu phẩy động :
K
10M
±
×±
Trong đó: M (
11,0 <≤ M
) : phần định trị.
K (
+
∈ ZK
) : phần bậc.
Máy tính sẽ lưu các thơng tin gồm dấu của số,
dấu của phần bậc, phần định trị và phần bậc.
b) Thơng tin loại phi số: gồm

Văn bản:
- Kí tự: Máy tính có thể dùng một dãy bit để biểu
diễn một kí tự, chẳng hạn dùng bộ mã ASCII,
hoặc mã Unicode (2 byte).
- Xâu kí tự (dãy các kí tự): máy tính có thể dùng
một dãy các byte, trong đó mỗi byte biểu diễn 1
kí tự theo thứ tự từ trái sang phải.
VD: 01010100 01001001 01001110  “TIN”
Các loại khác (hình ảnh, âm thanh, )
Để xử lí âm thanh, hình ảnh, … ta cũng phải mã
hóa chúng thành các dãy bit.
GV: 1 byte bằng 8 bit, mỗi bit là 0
hoặc 1. Các bit lần lượt được đánh
số như sau:
Bit
7
Bit
6
Bit
5
Bit
4
Bit
3
Bit
2
Bit
1
Bit
0

Các bit cao Các bit thấp
GV: Đối với số ngun khơng dấu
thì 1byte biểu diễn được các số
ngun trong khoảng nào?.
GV: Đối với số ngun có dấu thì
được biểu diễn như thế nào? Số
ngun được biểu diễn trong phạm
vi nào?
GV: Số 124,67 có thể được biểu
diễn như thế nào?  dạng dấu phẩy
động.
GV: Máy tính sẽ lưu các thơng tin
nào?
GV: Để mã hóa kí tự, ta dùng bộ mã
nào?
GV: Dãy 3 byte ở VD biểu diễn xâu
kí tự nào?
GV:  Muốn đưa thơng tin vào
máy tính, thơng tin phải được biến
đổi như thế nào?  Ngun lý mã
hóa nhị phân.
5
ph
Ngun lý mã hóa nhị phân.
Thơng tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, … Khi đưa
vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã
nhị phân của thơng tin mà nó biểu diễn.
3. Củng cố: (3 ph)
- Cách biểu diễn thơng tin trong máy tính.
+ Loại số: hệ nhị phân, thập phân, Hexa, số ngun, số thực.

+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
- Ngun lí mã hóa nhị phân.
Lêê Trọng Hiếu Trang 6
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 22 – 08 – 2009 Tuần: 2
Tiết : 4 Bài tập và thực hành 1
LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN VÀ MÃ HĨA THƠNG TIN
<A> Chuẩn bị:
I. Mục đích, u cầu :
- Củng cố sự hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số ngun.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS : SGK, SBT, các bài tập về nhà,
- GV : Các phiếu học tập và phiếu trả lời, SGK,SBT, SGV.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Nêu khái niệm thơng tin, dữ liệu, mã hóa thơng
tin ?. Nêu các đơn vị dùng để đo thơng tin ?.
2. Các số ngun, số thực được biểu diễn như thế
nào trong máy tính? Nêu dạng dấu phẩy động của
số thực (đk).
3. Gọi 1 HS nêu ngun lý mã hóa nhị phân.
Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi
trên.
Một HS đứng tại chỗ trả lời ngun
lý mã hóa nhị phân.
3. Bài mới:

12
ph
7
ph
13
ph
- Phân lớp thành 6 nhóm (2 bàn thành 1 nhóm).
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Cho các em thảo luận và làm.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi.
- Cho HS nộp lại phiếu trả lời.
GV: Lần lượt gọi đại diện của từng nhóm lên
bảng trả lời các câu 4,5,6,7,8,9,11,12.
+ Nhóm 1: 4, 5.
+ Nhóm 2: 6, 7.
+ Nhóm 3: 8, 9.
+ Nhóm 4: 11, 12.
GV: Cho nhóm 5, 6 nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án.
- Đánh giá kết quả qua phiếu trả lời của các
nhóm.
HS sau khi đã được phân nhóm thì
tiến hành thảo luận và trả lời các câu
hỏi trong phiếu học tập 1.
Đại diện của 4 nhóm lên bảng trả
lời các câu hỏi và nêu lý do vì sao
chọn câu trả lời này.
Nhóm 5, 6 hoặc có thể mời các
thành viên trong các nhóm khác nhận

xét, góp ý.
III. Củng cố: (3’)
- Củng cố những hiểu biết ban đầu về máy tính .
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa kí tự, xâu kí tự.
- Cách biểu diễn số ngun trong MT và cách biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động
Lêê Trọng Hiếu Trang 7
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Sau đây là phiếu học tập số 1 và đáp án của các câu hỏi trong phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
* Tin học, máy tính:
Câu 1: Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Máy tính có thể thay thế hồn tồn cho con người trong lĩnh vực tính tốn.
B. Học Tin học là học sử dụng máy tính.
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
D. Một người phát triển tồn diện trong xã hội hiện đại khơng thể thiếu hiểu biết về Tin học.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy tính?
A. Có thể làm việc khơng biết mệt mỏi trong suốt 24 giờ/ngày.
B. Tốc độ xử lí thơng tin nhanh, độ chính xác cao.
C. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp
D. Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau tạo thành mạng.
Câu 3: Em hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đơn vị đo thơng tin nhỏ nhất là byte B. Dữ liệu là thơng tin đã được đưa vào máy
C. 1 byte = 1024 bit D. Trong mã ASCII kí tự A bằng kí tự a
Câu 4: 5 KB bằng bao nhiêu bit :
A. 1024 bit B. 8 bit C. 8992 bit D. 40960bit
Câu 5: Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thơng
tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam (0) hay bạn nữ (1).
Câu 6: 1100
2
= X

10

A. X = 4 B. X = 5 C. X = 6 D. X = 12
Câu 7: 9
10
= Y
2

A. Y = 1001 B. Y = 1000 C. Y = 0101 D. Y = 1101
Câu 8: Điền vào dấu hỏi: a. 4B
(16)
= ?
(10)
.
b. 31
(10)
= ?
(16)

* Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã:
Câu 9: Chuyển các xâu kí tự sau thành mã nhị phân: “VN”.
Câu 10: Dãy bit “01001000 01101111 01100001” tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
* Biểu diễn số ngun và số thực:
Câu 11: Em hãy điền vào các ơ sau các bit 0 hoặc 1 để biểu diễn số ngun có dấu -23 ?
Câu 12: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:
a. 11005; b. 25,879; c. 0,000984
ĐÁP ÁN
Câu 1: C, D
Câu 2: C
Câu 3: B

Câu 4: D
Câu 5: Có nhiều kết quả
Câu 6: D
Câu 7: A
Câu 8: a. 75 b. 1F
Câu 9: 01010110 01001110
Câu 10: Hoa
Câu 11: 10010111
Câu 12: a.
5
10 0.11005×
b.
2
10 0.23879×
c.
-3
10 0.984×
.
Lêê Trọng Hiếu Trang 8
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 30 – 08 – 2009 Tuần: 3
Tiết : 5, 6, 7 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
 Tiết 5:
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Biết các khái niệm về hệ thống Tin học.
- Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thơng qua máy vi tính.
2. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp : gợi mở, vấn đáp; giảng giải và có liên hệ thực tế.
3. Đồ dùng dạy học:

- GV: Chuẩn bị giáo án, SGK, SGV.
- HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi.
4. Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm hệ thống Tin học.
- Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính.
<B>. Nội dung:
1. Ổn định lớp: (2
ph
)
2. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
20
ph
1. Khái niệm về hệ thống tin học:
- Hệ thống Tin học gồm 3 thành
phần:
+ Phần cứng (Hardware).
+ Phần mềm (Software).
+ Sự quản lý và điều khiển
của con người.
GV: (Đặt vấn đề) Tiết trước các em đã được học về
thơng tin và cách mã hóa thơng tin trong máy tính.
Hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần
trong máy tính trong bài học “GIỚI THIỆU VỀ
MÁY TÍNH”.
GV: Bài này ta sẽ học trong 3 tiết, tiết này ta tìm hiểu
về hệ thống tin học và sơ đồ cấu trúc của máy tính.
GV: Hãy cho biết đặc thù của Tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Đặc thù của Tin học là khơng tách rời khỏi việc

sử dụng máy tính điện tử. MTĐT và các thiết bị liên
quan khác người ta gọi là phần cứng.
GV: Nếu chỉ có phần cứng thì chúng ta khơng thể sử
dụng và khai thác tài ngun được. Mà muốn sử
dụng và khai thác tài ngun thì phải có các chương
trình. Đây chính là phần mềm. Và tất nhiên khơng
thể thiếu sự quản lí và điều khiển con người.
 Đây là 3 thành phần của hệ thống tin học
GV: Giải thích thêm các thành phần của HTTH
- Phần cứng: gồm máy tính và các thiết bị liên quan.
- Phần mềm: gồm các chương trình. Chương trình là
một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính
biết các thao tác cần thực hiện.
- Sự quản lý và điều khiển của con người: con người
làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích cơng
việc của mình.
GV: Theo các em trong 3 thành phần trên thành
Lêê Trọng Hiếu Trang 9
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
* Hệ thống Tin học dùng để:
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thơng tin.
phần nào là quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nói chung thành phần nào cũng quan trọng,
song thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi nếu
khơng có sự quản lý và điều khiển của con người thì
2 thành phần còn lại trở nên vơ dụng.
GV: Gọi HS cho một pt bậc hai và xác định hệ số a,
b, c. Sau đó, chạy ctrình “giải pt bậc hai” (viết bằng

Pascal).
GV: Để “giải pt bậc hai”, ta phải nhập các hệ số
vào, máy sẽ xử lý, sau đó là cho ra kết quả.
GV: Vừa rồi em đã theo dõi chương trình mới chạy,
cho biết HTTH dùng để thực hiện các cơng việc nào?
HS: Trả lời =>K/n hệ thống Tin học.
15
ph
2. Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính:
* Các bộ phận chính của máy tính:
- Bộ xử lý trung tâm
- Bộ nhớ trong
- Bộ nhớ ngồi
- Thiết bị vào
- Thiết bị ra
* Hoạt động của máy tính được
mơ tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Các mũi tên ký hiệu việc trao
đổi thơng tin giữa các bộ phận
của máy tính.
GV: Theo em máy tính bao gồm các bộ phận nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS khác bổ sung và ghi lại tất cả các câu
trả lời lên bảng.
GV: Dựa vào chương trình vừa chạy, em hãy xác
định chức năng của: bàn phím, màn hình ?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay, có rất nhiều loại máy tính nhưng
chúng đều có chung một cấu trúc.

GV: Thơng tin sẽ được đưa vào trong máy qua thiết
bị vào hoặc bộ nhớ ngồi, máy lưu trữ, tập hợp, xử
lý đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ ngồi.
GV: Theo các em, các mũi tên trong sơ đồ ký hiệu
cho cái gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
3. Củng cố: (6 ph)
- Các thành phần và khái niệm của hệ thống tin học
- Sơ đồ cấu trúc của máy tính.
4. Chuẩn bị bài sau: (2 ph) Dặn dò học sinh:
 Nhóm 1: Bộ xử lí trung tâm
 Nhóm 2: Bộ nhớ trong
 Nhóm 3: Bộ nhớ ngồi
 Nhóm 4: Thiết bị vào, thiết bị ra
Nội dung cần chuẩn bị:
- Chức năng của các bộ phận.
- Các thành phần của bộ phận.
- Sưu tầm các bộ phận của máy tính (nếu có)
Lêê Trọng Hiếu Trang 10
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 01 – 09 – 2009 Tuần: 3
Tiết : 6 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T2)
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
- Nhận biết được một số thiết bị của máy tính.
2. Phương pháp:
- Thảo luận theo nhóm.
- Thuyết giảng.
3. Đồ dùng dạy học:

- GV: + Chuẩn bị giáo án, SGK, SGV.
+ Chuẩn bị một số thiết bị của máy tính như: CPU, RAM, đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD, thiết bị nhớ Flash (USB), bàn phím, chuột.
- HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi.
4. Kiến thức trọng tâm:
- Chức năng của các thiết bị chính của máy tính.
<B> Nội dung:
1.Ổn định lớp: (2 ph)
2.Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
7ph
5ph
25
ph

GV: Hơm trước chúng ta đã học bài 3 “GIỚI THIỆU
VỀ MÁY TÍNH”, hơm nay ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
tiếp bài này. Tiết trước ta đã biết về hệ thống Tin
học và cấu trúc của 1 máy tính Tiết này ta sẽ tìm
hiểu chi tiết về các bộ phận chính của máy tính.
GV: Cho biết các bộ phận chính của máy tính?
HS: 5 bộ phận chính: + Bộ xử lý trung tâm.
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngồi.
+ Thiết bị vào
+ Thiết bị ra.
GV: Hơm trước cơ đã giao việc tìm hiểu các bộ phận
chính của MT cho các nhóm. Bây giờ các nhóm sẽ
lên trình bày.
HS: Đại diện 4 nhóm lên trình bày trên bảng.

GV: Sau khi nhóm 1 trình bày xong, cho cả lớp thảo
luận.
GV: Tổng kết lại và đưa ra những nội dung chính
của bài. HS về nhà tự soạn lại bài này vào trong vở
của mình.
GV: Trong q trình tổng kết, GV mở rộng kiến
thức: giới thiệu cụ thể, rõ ràng các thiết bị của MT
như: đĩa cứng, đĩa mềm, …. ;
Lêê Trọng Hiếu Trang 11

Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
* Chức năng và thành phần của 5 bộ phận chính của máy tính được trình bày ở bảng dưới.
Tên bộ phận Chức năng Các thành phần
3. Bộ xử lý trung
tâm CPU (Central
Processing Unit)

- Là phần quan trọng nhất
trong máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương
trình.
Chú ý :
- Tốc độ truy cập đến thanh
ghi rất nhanh.
- Tốc độ truy cập đến Cache
cũng khá nhanh, chỉ sau tốc
độ truy cập thanh ghi.
Gồm 2 bộ phận chính:
- Bộ điều khiển CU (Control Unit):

điều khiển các bộ phận khác làm việc.
- Bộ số học / logic ALU (Arithmetic /
Logic Unit): thực hiện các phép tốn
số học và logic.

CPU
Ngồi ra, còn có một số thành phần
khác như: thanh ghi (Register) và bộ
nhớ truy cập nhanh (Cache)
- Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được
CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các
lệnh và dữ liệu đang được xử lý.
- Cache đóng vai trò trung gian giữa
bộ nhớ và các thanh ghi.
4. Bộ nhớ trong
(Main Memory)
Hay còn gọi là bộ
nhớ chính
- Là nơi chương trình được
đưa vào để thực hiện và là
nơi lưu trữ dữ liệu đang
được xử lý.
- Bộ nhớ trong gồm các ơ
nhớ được đánh số thứ tự bắt
đầu từ 0. Số thứ tự của một ơ
nhớ được gọi là địa chỉ của
ơ nhớ đó. Các địa chỉ thường
được viết trong hệ Hexa.
Gồm 2 phần:
- ROM (Read Only Memory): chứa

chương trình hệ thống, thực hiện việc
kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp
ban đầu của máy với các chương trình
mà người dùng đưa vào để khởi động.
Khi tắt máy dữ liệu trong ROM khơng
bị mất đi.
- RAM (Random Acess Memory): là
phần nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong
lúc làm việc. Khi tắt máy các thơng tin
trong RAM sẽ bị mất đi.
5. Bộ nhớ ngồi
(Sencondary
Memory)
Dùng để lưu trữ lâu dài
các dữ liệu và hỗ trợ cho bộ
nhớ trong.
- Đĩa mềm: có đường kính 8.89 cm
với dung lượng 1,44 MB.
- Đĩa cứng: có dung lượng lớn và tốc
độ đọc / ghi nhanh và được gắn cố
định trong máy.
Lêê Trọng Hiếu Trang 12
ROM
RAM
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Đĩa CD Thiết bị nhớ Flash
- Ngồi ra, còn có nhiều thiết bị khác
như:đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB)…
6. Thiết bị vào
(Input Device)

Dùng để đưa thơng tin
vào máy tính
- Bàn phím.
- Chuột.
- Máy Scan.
- Webcam
-
7. Thiết bị ra.
(Output Device)
Dùng để đưa dữ liệu trong
máy ra mơi trường ngồi.
- Màn hình.
Độ phân giải: số lượng điểm ảnh
(pixel) trên màn hình.
Chế độ màu:
- Máy in.
- Loa và tai nghe.
- Mơđem (Modem)
-
3. Củng cố: (5 ph)
- Bài 1.18 trong sách bài tập.
Ghép tên thiết bị của máy tính với chức năng của chúng.
4. Bài tập về nhà: (1 ph)
- Làm các bài: 1.13  1.25 (từ trang 12  15) trong sách bài tập.
Lêê Trọng Hiếu Trang 13
M¸y qt
Cht
Nót ph¶i
cht
Nót tr¸i

cht
M¸y in laser


Đĩa cứng
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 06 – 09 – 2009 Tuần: 4
Tiết : 7 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T3)
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Biết sơ lược về hoạt động của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo ngun lí J. Von Neumann.
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp với gợi mở vấn đáp.
3. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị giáo án, chuẩn bị thêm 1 dây BUS
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Máy tính gồm những bộ phận chính nào? Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.
2) Bộ nhớ trong: chức năng, thành phần, k/n địa chỉ?
3. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
8. Hoạt động của máy tính:
Ngun lý điều khiển bằng máy tính:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
- Chương trình là một dãy các lệnh. Thơng tin
của mỗi lệnh gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của các thao tác cần thực hiện.

+ Địa chỉ của các ơ nhớ liên quan.
Ngun lý lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những
dữ liệu khác.
* Lưu ý: Địa chỉ của các ơ nhớ là cố định
nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong
q trình máy làm việc.
GV: Nếu chỉ có máy tính (tức là chỉ
có phần cứng) thì máy tính có thể
hoạt động được chưa?
GV: (trả lời) Máy tính chưa thể họat
động. Vậy nó cần thêm cái gì nữa?
GV: Phần mềm hay còn gọi là các
chương trình. Vậy chương trình là
gì? Và MT hoạt động như thế nào?
=> Ngun lý điều khiển bằng MT
GV: Thơng tin của mỗi lệnh gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của các thao tác.
+ Địa chỉ của các ơ nhớ liên quan.
- Mã thao tác chỉ dẫn cho máy loại
thao tác (cộng số, so sánh số, ) cần
thực hiện. Phần địa chỉ thơng báo
cho máy biết các dữ liệu liên quan
được lưu trữ ở đâu.
GV: Gọi HS nêu lại ngun lý mã
hóa nhị phân.
(?) Lệnh có phải là thơng tin khơng?
 Lệnh được đưa vào MT dưới

dạng nào?=>Ngun lý lưu trữ ctrình
GV: Theo các em, máy tính truy cập
dữ liệu như thế nào? (thơng qua cái
Lêê Trọng Hiếu Trang 14
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngun lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
được thực hiện thơng qua địa chỉ nơi lưu trữ
dữ liệu đó.
Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý đồng
thời một dãy bit chứ khơng xử lý từng bit.
Dãy bit như vậy được gọi là từ máy. Độ dài từ
máy có thể là 8, 16, 32 hay 64 bit phụ thuộc
vào kiến trúc của từng máy.
Các bộ phận của máy tính được nối với
nhau bởi các dây dẫn gọi là các tuyến (bus).
Mỗi tuyến có một số đường dẫn, theo đó các
giá trị bit có thể di chuyển trong máy. Thơng
thường số đường dẫn dữ liệu trong tuyến bằng
độ dài từ máy.
 Ngun lý Phơn Nơi-Man:
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ tạo thành một ngun lý
chung gọi là ngun lý Phơn Nơi-Man.
gì mà máy tính có thể truy cập dữ
liệu được).
=> Ngun lý truy cập theo địa chỉ.
GV: Ta đã biết thơng tin khi đưa vào
trong máy đều được biểu diễn dưới

dạng các dãy bit. Như vậy, khi xử lý
dữ liệu, MT sẽ xử lý đồng thời một
dãy bit hay xử lý từng bit.
=> Khái niệm từ máy.
Giới thiệu thêm về Bus và cách
truyền dữ liệu trong máy.
=> Ngun lý Phơn Nơi-Man
Là tập hợp của 4 ngun lý:
+ Mã hóa nhị phân.
+ Điều khiển bằng chương trình
+ Lưu trữ chương trình.
+ Truy cập theo địa chỉ.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu 4 ngun lý: + Mã hóa nhị phân.
+ Điều khiển bằng chương trình
+ Lưu trữ chương trình.
+ Truy cập theo địa chỉ.
 Tổng hợp lại thành ngun lý Phơn Nơi – Man
 Kiểm tra 15’:
- Thời gian làm bài 10’, xáo trộn thành 5 đề.
- Nội dung kiểm tra: bài 3. Ma trận đề:
Mức độ Biết Hiểu
Câu hỏi 2, 3, 5, 7, 9, 10 1, 4, 6, 8
- Nội dung đề như sau:
ĐỀ BÀI:
Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu chọn đúng được 1đ.
Câu 1: Phát biểu nào là ngun lí "Điều khiển bằng chương trình"?
A. Cách giải quyết bài tốn cần được mã hóa bằng chương trình.
B. Người dùng cần phải lập chương trình.
C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình.

D. Máy tính chỉ hoạt động theo các chỉ dẫn của chương trình được nạp vào trong bộ nhớ.
Câu 2: Dữ liệu trên ROM:
A. Khơng bị mất khi mất điện. B. Được tự động lưu vào bộ nhớ ngồi khi mất điện.
C. Sẽ bị mất khi mất điện. D. Có thể sữa chữa tùy ý.
Câu 3: CPU là thiết bị dùng để:
A. Thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. B. Lưu trữ dữ liệu.
C. Đưa dữ liệu từ máy ra ngồi. D. Đưa dữ liệu vào máy.
Lêê Trọng Hiếu Trang 15
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng nhất?
A. RAM chứa chương trình hệ thống do nhà sản xuất đưa vào.
B. RAM có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm.
C. Thơng tin trong RAM sẽ mất khi tắt máy.
D. Dữ liệu trong RAM chỉ có thể đọc.
Câu 5: Ngun lí Phơn Nơi - Man bao gồm:
A. Mã hóa nhị phân, truy cập theo địa chỉ, hoạt động bằng chương trình.
B. Mã hóa Hexa, lưu trữ và truy cập theo địa chỉ, điều khiển bằng chương trình.
C. Mã hóa nhị phân, lưu trữ và truy cập theo địa chỉ, điều khiển bằng chương trình.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 6: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Các thơng tin lưu trữ trong bộ nhớ ngồi sẽ khơng mất khi tắt máy.
B. Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ
liệu đang xử lí.
C. Bộ nhớ ngồi dùng để lưu trữ lâu dài các thơng tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
D. Bộ nhớ trong dùng để lưu trữ lâu dài các thơng tin và hỗ trợ cho bộ nhớ ngồi.
Câu 7: Hệ thống tin học gồm các thành phần:
A. CPU, bộ nhớ trong / ngồi, thiết bị vào / ra.
B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng, phần mềm.
C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu.
D. CPU, màn hình, bàn phím và chuột.

Câu 8: Bộ phận nào sau đây khơng tham gia trong q trình xử lí dữ liệu?
A. RAM B. Màn hình C. ROM D. CPU
Câu 9: Ổ đĩa cứng là thiết bị thuộc bộ phận nào?
A. Thiết bị ngoại vi. B. Bộ nhớ ngồi. C. Bộ nhớ trong. D. Cả A, B, C.
Câu 10: Mơđem là thiết bị:
A. Ra B. Khơng có loại thiết bị này. C. Vào D. Cả vào và ra.
- Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phương án đúng D A A C C D B B B D
Lêê Trọng Hiếu Trang 16
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 08 – 09 – 2009 Tuần: 4, 5
Tiết : 8, 9 Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY VI TÍNH
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
Học sinh hiểu được:
- Các bộ phận của máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.
- Cách khởi động và tắt máy.
- Hiểu và sử dụng được bàn phím, con chuột.
2. Phương pháp:
- Làm việc theo nhóm; GV làm mẫu, HS thực hành.
3. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị giáo án, SGK, SBT, SGV; các trang thiết bị trong phòng máy.
- HS: Chuẩn bị nội dung ở nhà và thực hành tại phòng máy.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung:
TG Nội dung thực hành Hoạt động của GV và HS
1. Làm quen với máy tính:

* Tìm hiểu các bộ phận của máy tính
- CPU, màn hình, bàn phím, con chuột, RAM,
ROM, ổ đĩa,
* Cách khởi động máy, cách bật/tắt một số
thiết bị như máy tình, màn hình, :
- Khởi động và thốt.
Dựa vào bài lý thuyết đã học, giáo
viên giới thiệu các thành phần của
máy vi tính.
GV: Chức năng, thành phần của các
bộ phận chính trong máy tính?
Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
Sau đó chia lớp thành 4 nhóm, các
em sẽ được tìm hiểu theo nhóm.
GV: Quan sát, hướng dẫn và giải đáp
một số thắc mắc của HS.
GV: Cho học sinh khởi động, thốt.
Giới thiệu nút START, cách sử
dụng nút này.
3. Sử dụng chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột
trên mặt phẳng.
- Nháy chuột (Click): Nhấn nút trái chuột rồi
thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột (Double Click) hay còn gọi
là kích đơi chuột: Nháy chuột nhanh hai lần
liên tiếp.
- Kéo thả chuột : Nhấn và giữ nút trái chuột, di
chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả
ngón tay nhấn giữ chuột.

Vì đây là lần đầu tiên các em làm
quen với máy tính nên khơng tránh
khỏi sai sót trong khi thực hành, GV
làm mẫu cho các em xem, sau đó gọi
1 đến 2 em làm lại.
Cho HS thực hành các thao tác với
chuột trên trờ chơi Solitaire (Start 
ProgramsGamesSolitaire (15 ph)
GV: Tới từng nhóm để hướng dẫn HS
Lêê Trọng Hiếu Trang 17
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Cho HS làm quen với chương trình
Paint (vẽ), GV hướng dẫn HS vẽ bằng
cách sử dụng chuột.
Để có thể ghi chữ được, các em
phải tập làm quen với bàn phím.
2. Sử dụng bàn phím:
- Giới thiệu các phím chức năng, phím đặc biệt
như ENTER, phím cách, phím xóa, Phân
biệt được các phím và cách sử dụng các phím
này.
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp
phím bằng cách nhấn giữ.
- Tập gõ một dòng tùy ý.
GV: Giới thiệu về bàn phím và các
nhóm phím.
GV: Cách gõ một tổ hợp phím và
phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ
hợp phím bằng cách nhấn giữ.
GV: Cho HS tập gõ một dòng kí tự

tùy ý và trong bản vẽ của mình.
Có thể hướng dẫn HS cách lưu file
mà HS đã vẽ.
3. Củng cố:
- Nhắc lại hoạt động của máy tính theo ngun lý Phơn Nơi – Man.
- Cho các em nhắc lại các thuật ngữ đã học.
Lêê Trọng Hiếu Trang 18
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 13 – 9 – 2010 Tuần: 5
Tiết : 10,11,12,13,14 § 4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN.
 Tiết 10:
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
- Hiểu đúng khái niệm bài tốn trong Tin học.
- Hiểu rõ khái niệm thuật tốn là cách giải bài tốn mà về ngun tắc có thể giao cho máy
tính thực hiện.
- Biết cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu các tính chất của thuật tốn: tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp với gợi mở vấn đáp.
3. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị giáo án, SGK, SGV, tranh về các khối và ý nghĩa của nó trong sơ đồ khối.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: (2 ph)
2. Bài mới:
(?) Cho biết khái niệm về chương trình? (3 ph)
HS: Chương trình là một dãy các lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác
cần thực hiện.
GV: (Đặt vấn đề) Để viết được chương trình cho máy tính thực hiện ta cần biết thế nào là
thuật tốn và bài tốn. Ta sang bài 4: “BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN”.

TG Nội dung Họat động của GV và HS
12
ph
1. Bài tốn:
- Khái niệm: Bài tốn là những việc mà
con người muốn máy tính thực hiện.
VD: Giải phương trình, quản lý thơng
tin về HS, là bài tốn.
- Các yếu tố: Khi máy tính giải bài tốn
cần quan tâm đến 2 yếu tố:
+ Input (thơng tin đưa vào máy)
+ Output (thơng tin muốn lấy ra từ
máy tính)
VD1: Cho biết Input và Output của bài
tốn Giải pt bậc hai: ax
2
+bx+c=0
TL: Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của pt.
VD2: Cho biết Input và Output của bài
GV: Trong Tốn học ta nhắc nhiều đến khái
niệm “bài tốn” và ta hiểu đó là những việc
mà con người cần phải thực hiện sao cho từ
những dữ kiện đã có phải tìm ra hay chứng
minh một kết quả nào đó. Vậy khái niệm “bài
tốn” trong Tin học có khác gì khơng?
GV: Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan
niệm bài tốn là là những việc mà con người
muốn MT thực hiện.
GV: Gọi HS cho VD về bài tốn trong Tin học

GV: Để giải một bài tốn thơng thường, ta
phải xác định những thành phần nào?
HS: Giả thiết và kết luận.
GV: Để giải một bài tốn, ta phải xác định giả
thiết và kết luận. Vậy khi dùng máy tính để
giải bài tốn thì ta cần quan tâm đến những
yếu tố nào?
HS: Thơng tin được đưa vào trong máy tính
và thơng tin sẽ được lấy ra.
GV: Hay còn gọi là Input và Output.
GV: Cho bài tốn và xác định Input, Output
Lêê Trọng Hiếu Trang 19
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
tốn xếp loại thi đua của tồn trường.
TL: Input: Bảng điểm của tồn trường.
Output: Bảng xếp loại thi đua.
của bài tốn đó.
HS: cho VD và xác định Input, Output của bt.
GV: Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích thêm
Do đó, để phát biểu 1 bài tốn ta cần trình
bày rõ Input, Output của bài tốn và mối quan
hệ giữa Input, Output.
10
ph
4
ph
2. Thuật tốn:
- Khái niệm: Thuật tốn là một dãy hữu
hạn các thao tác được sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực

hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài
tốn, ta nhận được Output cần tìm.
VD1: Mơ tả thuật tốn giải pt bậc hai:
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)
Bg: Input: a, b, c.
Output: nghiệm của pt.
Thuật tốn: B1: Nhập a, b, c.
B2: Tính ∆ = b
2
– 4ac.
B3: Xét ∆:
• ∆<0: pt VN
• ∆=0: pt có nghiệm kép x
1
=x
2
= - b/2a
• ∆>0: pt có 2 nghiệm
a
b
x
2
2,1
∆±−
=
B4: Đưa ra KQ rồi kthúc
VD2: Tính diện tích của tam giác khi
biết cạnh đáy và đường cao?

Bg: Input: cạnh đáy (a), đường cao (h)
Output: S = (a*h)/2
Thuật tốn: B1: Nhập a, h
B2: Tính S = (a*h)/2
B3: Đưa ra S rồi kết thúc.
 Đây là cách liệt kê các thao tác
GV: (chuyển vấn đề)
Máy tính là một thiết bị giúp con người xử lý
thơng tin. Do đó, khi dùng máy tính làm một
việc gì đó, trước hết cần quan tâm đến 2 yếu
tố: Input, Output. Muốn máy tính làm được
cơng việc này, ta cần hướng dẫn cho máy tính
các thao tác mà nó có thể thực hiện được.
GV: VD để giải pt bậc hai: ax
2
+bx+c=0 ta
cần thực hiện những thao tác gì?
HS: Xác định a,b,c; tính ∆, xét ∆, đưa ra KQ
GV: Để có được KQ là nghiệm của pt thì cần
thực hiện bao nhiêu bước?dãy hữu hạn các
thao tác.
GV: Ta thay đổi trình tự các bước có được
khơng?  các thao tác này được sắp xếp
theo một trình tự xác định.
GV: Sau khi thực hiện dãy các thao tác này ta
có được KQ , tức là từ Input của bài tốn ta
nhận được Output cần tìm.
 K/n thuật tốn.
HS: Phát biểu khái niệm thuật tốn .
GV chỉnh sửa lại các bước giải pt bậc hai để

được thuật tốn để giải pt bậc hai hồn chỉnh.
GV: Input, Output của VD2?
GV: Cho biết các bước để tính bài tốn này?
HS: Trả lời.
GV nhận xét và bổ sung
Lêê Trọng Hiếu Trang 20
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
10
ph
Ngồi ra, thuật tốn còn được diễn tả
bằng sơ đồ khối với các qui định:
thể hiện các thao tác nhập,
xuất dữ liệu.
thể hiện các phép tốn
thể hiện thao tác so sánh.
qui định trình tự các thao tác
VD2: Với VD2 ta có sơ đồ biểu diễn
thuật tốn như sau:
* Tính chất của thuật tốn:
- Tính dừng: Thuật tốn phải kết thúc
sau một số hữu hạn lần thực hiện các
thao tác.
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một
thao tác thì hoặc là thuật tốn kết thúc
hoặc là có đúng một thao tác xác định
để được thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật tốn kết
thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ khối biểu
diễn thuật tốn ở VD2.

GV cho HS về nhà xây dựng thuật tốn của
VD1 bằng sơ đồ khối.
Như vậy khái niệm thuật tốn chính là
cách giải bài tốn mà về ngun tắc ta có thể
trao cho máy tính thực hiện được.
GV: Từ khái niệm thuật tốn, GV chỉ rõ các
tính chất của thuật tốn.
3. Củng cố: (3 ph)
- Bài tốn: + Khái niệm
+ Các thành phần cơ bản của bài tốn là: Input, Output.
- Thuật tốn: + Khái niệm
+ Các cách để mơ tả thuật tốn của một bài tốn: liệt kê và sơ đồ khối.
4. BTVN: (1 ph)
- Xây dựng thuật tốn giải pt bậc hai bằng sơ đồ khối.
- Bài 1, 2, 4 trang 44 SGK.
Lêê Trọng Hiếu Trang 21
Nhập
a,h
S ← (a*h)/2
Đưa ra S
rồi kết thúc
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 13 – 09 – 2009 Tuần: 6
Tiết : 11 § 4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN (T2).
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
* Kiến thức:
- Biết cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
* Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật tốn giải một số bài tốn đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.

2. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp với gợi mở vấn đáp.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
(?) Thuật tốn là gì? Nêu các tính chất của thuật tốn?
(?) Nhắc lại thuật tốn giải phương trình bậc hai: ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0) bằng cách liệt kê?
Gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét, sửa bài cho cả lớp và cho điểm.
3. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
7
ph
15
ph
VD1: Mơ tả thuật tốn giải pt bậc hai:
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)
1. Xác định Input, Output:
- Input: a, b, c.
- Output: nghiệm của pt.
2. Xây dựng thuật tốn:
+ Liệt kê:
- B1: Nhập a, b, c.
- B2: Tính ∆ = b
2
– 4ac.
- B3: Xét ∆:

• ∆<0: pt VN
• ∆=0: pt có nghiệm kép x
1
=x
2
= - b/2a
• ∆>0: pt có 2 nghiệm
a
b
x
2
2,1
∆±−
=
- B4: Đưa ra KQ rồi kthúc
+ Sơ đồ khối:
GV: chỉnh sửa để thuật tốn giải phương
trình bậc hai bằng cách liệt kê hồn
chỉnh.
GV: hướng dẫn học sinh dùng các khối
hình để mơ tả thuật tốn giải phương
trình bậc hai bằng sơ đồ khối.
(?) B1 sử dụng khối hình gì để mơ tả?
(?) B2 sử dụng khối hình gì để mơ tả?
(?) B3 có 1 trường hợp của ∆, sử dụng
khối hình gì để mơ tả các trường hợp của
∆?
(?) B4 sử dụng khối hình gì để mơ tả?
 Mơ tả thuật tốn bằng sơ đồ khối.
Lêê Trọng Hiếu Trang 22

Nhập a,b,c
∆=b
2
-4ac
∆<0
∆=0
∆>0
a
b
xx
2
21
−==
a
b
x
a
b
x
2
2
2
1
∆−−
=
∆+−
=
Đưa ra câu
thơng báo
nghiệm, rồi

kết thúc
Đ
S
S
Đ
Đ
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
10
ph
- Lần lượt mơ phỏng thuật tốn với 3 bộ
Input tương ứng với 3 trường hợp của ∆:
+ a = 1, b = 2, c = -3 (∆>0)  KQ: pt
có 2 nghiệm phân biệt x1 = 1, x2 = -3.
+ a = 1, b = 2, c = 1 (∆=0)  KQ: pt
có nghiệm kép x = 1.
+ a = 1, b = 2, c = 3 (∆<0)  KQ: pt
vơ nghiệm.
GV: Khi thuật tốn giải pt bậc hai hồn
chỉnh, GV đưa ra VD mơ phỏng việc
thực hiện thuật tốn trên với hệ số a, b, c
cụ thể.
4. Củng cố: (2 ph)
- Cách xây dựng thuật tốn giải một số bài tốn đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
5. BTVN: (1 ph)
- Mơ tả thuật tốn tìm GTLN của 3 số ngun a
1
, a
2
, a
3

.
 Mơ tả thuật tốn tìm GTLN của dãy gồm n số ngun a
1
, a
2
, …, a
n.
Lêê Trọng Hiếu Trang 23
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 15 – 09 – 2009 Tuần: 6
Tiết : 12 § 4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN (T3).
<A>. Chuẩn bị:
1. Mục đích, u cầu:
* Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu và thực hiện được thuật tốn trong SGK là tìm giá trị lớn nhất của dãy số ngun.
* Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật tốn giải một số bài tốn đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, kết hợp với gợi mở vấn đáp.
<B> Nội dung:
1. Ổn định lớp: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
(?) Cho bài tốn sau: Tìm GTLN trong 3 số ngun a
1
,a
2
,a
3
. Xác định Input, Ouput ?

Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét.
3. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của GV và HS
7
ph
10
ph
VD1: Tìm GTLN trong 3 số ngun a
1
,a
2
,a
3
Input: 3 số a
1
,a
2
,a
3
.
Output: GTLN Max của 3 số.
Thuật tốn: B1: Nhập 3 số a
1
, a
2
, a
3
.
B2: Max  a
1

.
B3: Nếu Max<a
2
thì Maxa
2
.
B4: Nếu Max<a
3
thì Maxa
3
.
B5: Đưa ra Max, rồi kết thúc.
VD2: Tìm GTLN của một dãy n số ngun
a
1
, a
2
, , a
n
.
• Xác định bài tốn:
- Input: Số ngun dương n và dãy n số
ngun a
1
, , a
n
.
- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
• Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a
1

.
- Lần lượt với i từ 2  n, so
sánh giá trị số hạng a
i
với giá trị Max, nếu
a
i
> Max thì Max nhận giá trị mới là a
i
.
GV: Cho biết cách giải bài tốn này? (có
thể lấy ví dụ: cơ có 3 hộp, trong mỗi hộp
đựng một cái bánh, hãy tìm cái lớn nhất)
HS: Để tìm GTLN của 3 số ngun,
trước tiên ta giả sử GTLN Max là a
1
. Sau
đó, so sánh Max với a
2
, nếu Max<a
2
thì
Max = a
2
, lúc này Max là GTLN của 2 số
a
1
, a
2
. Cuối cùng là so sánh Max với a

3
,
tương tự như vậy, ta sẽ có GTLN Max
của 3 số.
GV: gọi HS lên bảng nêu thuật tốn giải
bài này bằng cách liệt kê.
Mở rộng: Giải bài tốn trên với một dãy
n số thì cách giải như thế nào?
(?) Các bước để xây dựng thuật tốn?
TL: Xác định Input, Output; nêu ý tưởng;
xây dựng thuật tốn.
(?) Xác định Input, Output ?
(?) Cách giải bài tốn?
 Ý tưởng
Lêê Trọng Hiếu Trang 24
Trường THPT Số 2 Tư Nghóa Giáo án Tin học 10
15
ph
• Thuật tốn.
* Liệt kê:
B1: Nhập n và dãy a
1
, , a
n
.
B2: Max  a
1
, i  2;
B3: Nếu i>n thì đưa ra Max rồi kết thúc
B4: - Nếu a

i
> Max thì Max a
i
;
- i  i + 1 rồi quay lại bước 3
*Sơ đồ khối
GV: Dựa trên ý tưởng đã có, hướng dẫn
HS xây dựng thuật tốn bằng cách liệt
kê.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày thuật tốn
bằng sơ đồ khối.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV chỉnh sửa thuật tốn cho hồn chỉnh.
GV: Lấy VD mơ phỏng việc thực hiện
thuật tốn trên với một dãy số xác định.
4. Củng cố: (2 ph)
- Tính chất của thuật tốn: tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.
5. BTVN: (1 ph)
- Hãy chỉ ra các tính chất của thuật tốn trong thuật tốn tìm GTLN.
- Làm BT 1, 2, 4, 5 trang 44 SGK.
- Mơ tả thuật tốn của bài tốn tìm kiếm một số k trong dãy A gồm n số ngun a
1
, …, a
n
.
Lêê Trọng Hiếu Trang 25
§óng
§óng
Sai
NhËp N vµ d·y a

1
, , a
n
Max ← a
i
a
i
> Max?
i > n ?
Max ← a
1
, i ← 2
§ a ra Max
råi kÕt thóc
i ← i + 1
Sai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×