Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Chuyên đề bồi dưỡng ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.3 KB, 14 trang )

Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
1
chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi
Môn Ngữ văn 7 - Năm học 2011 - 2012
phần I. nội dung ôn tập lại kiến thức ngữ văn đã học
- Ôn tập củng cố kiến thức cơ bản của chơng trình Ngữ văn lớp 6. Trên cơ sở đó
tích hợp 1 số phần hoặc chơng kiến thức có liên quan đến chơng trình Ngữ văn lớp 7.
Bồi dỡng năng lực cảm thụ tác phẩm văn học và văn biểu cảm, ngị luận văn học và
nghị luận xã hội.
- Kiến thức trọng tâm ôn tập:
+ Phân môn tiếng Việt: Ôn lại một số bptt đã học để vận dụng vào các bài văn
cảm nhận tiến tới làm quen với thể loại biểu cảm ở lớp 7. Biết và vận dụng 1 số kiểu
câu trong tạo lập văn bản.
+ Phần Văn: Hiểu biết khái niệm thể loại văn bản. Chủ đề và t tởng của các
văn bản đã học.
+ Phần làm văn: Củng cố và nâng cao kiến thức và phơng pháp làm bài văn tự
sự và văn miêu tả.
- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản ở mức độ tổng hợp kết hợp nhiều phơng thức biểu
đạt trong cùng 1 bài làm văn.
I. Phần tiếng Việt:
1. Từ và nghĩa của từ:
- Nhắc lại khái niệm và thực hành phân biệt từ theo từng tiêu chí:
+ Cấu tạo
+ Nghĩa
- Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
- Bp: Làm theo mẫu và thực hành phân biệt ngẫu nhiên Viết đoạn
2. Các biện pháp tu từ:
- Gồm: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, chữa lỗi dùng từ.
- Nhắc lại khái niệm, tác dụng và ý ng hĩa tu từ trong văn cảnh.
- Bp: Cho ngữ liệu Y/c h/s phát hiện và phân tích ý nghĩa tác dụng ngữ nghĩa
trong từng văn cảnh cụ thể Luyện viết đoạn và bài văn cảm thụ hoàn chỉnh (TLV).


3. Từ loại:
- Gồm: Danh, động, tính, số, lợng, chỉ phó từ.
- Ôn khái quát về khái niệm và khả năng vai trò từng loại trong câu.
4. Cụm từ:
- Khắc sâu và nâng cao về khả năng mở rộng của 1 số cụm từ trong câu để tích
hợp phần dùng cụm C -V để mở rộng câu (lớp 7).
5. Các loại câu và chữa câu.
- Ôn cơ bản (chỉ nhắc lại).
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
2
II. Phần Văn học:
1. Truyện dân gian:
- Nội dung và t tởng của từng kiểu loại truyện dân gian;
- Phân tích một vài truyện để minh hoạ;
- Thuộc cốt truyện và tiến tới kể sáng tạo (TLV).
2. Văn học hiện đại:
- Nắm vững nội dung ý nghĩa của một số tác phẩm tiêu biểu;
- Biết vận dụng cảm thụ một số đoạn tác phẩm trữ tình
- Củng cố kiến thức về văn bản tự sự, miêu tả, trữ tình, nhật dụng (TLV).
III. Phần làm văn:
1. Văn cảm nhận:
- Khái niệm thể loại.
- Cách làm bài văn cản nhận.
- Thực hành 1 số đoạn ngữ liệu tiêu biểu trong chơng trình lớp 6.
2. Văn tự sự:
- Đặc điểm thể loại.
- Các thao tác tiến hành làm bài
- Thực hành viết một số đề bài (TK: Các dạng bài TLV và cảm thụ lớp 6)
3. Văn miêu tả:
- Đặc điểm thể loại.

- Các thao tác tiến hành làm bài
- Thực hành viết một số đề bài (TK: Các dạng bài TLV và cảm thụ lớp 6 + Ngữ
văn 6 nâng cao)
* Chú ý: Rèn học sinh phân biệt đợc rõ đặc điểm và vai trò của yếu tố tự sự và
miêu tả để h/s linh hoạt vận dụng khi viết bài tổng hợp. Đồng thời trong năm các em sẽ
vận dụng tốt trong 2 kiểu bài sẽ học là: Biểu cảm và Nghị luận (lớp 7).
IV. Phần bài tập cụ thể
1. Bi 1: Em hóy t lm rừ cỏc nột ỏng yờu ca mt em bộ m em quý
mn.
2. Bi 2: Vn dng quan sỏt, tng tng, so sỏnh v nhn xột ca em
vit 4 cõu vn, mi cõu mi ờu t mt hỡnh nh sau:
- Mt tri
- Mt bin
- Nhng con thuyn
- Nhng cỏnh chim
Bi 3: Miờu t mt cnh p ca quờ hng em.
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
3
Bi 4: Cho cm t: Mi khi h ố v, hóy vit tip to thnh cõu hon
chnh.
Bi 5: Em ó cú dp ngm mt ờm trng p quờ mỡnh. Hóy t li cnh ú.
ó lõu lm ri em mi cú dp tr li thm ngụi tr ng c. Trng ó thay i
nhiu nhng vn gi c nhng hỡnh nh gn bú vi tui th em. Hóy t
li ngụi trng y.
Bi 6: Em hóy t mt ngi thõn ca em.
Bi 7. T mt ngi m em yờu thng.
Bi 8. T mt khu vn trong bui sỏng p tri.
Bi 9: Chn mt trong hai sau, vit bi vn di khong 350 n 400 ch.
1. úng vai thy Mnh T lỳc c ũn bộ trong truyn M hin dy con
k li cõu chuyn.

2. K mt k nim ỏng nh ca em.
Bi 10): Sau khi đánh tan giặc Ân, Thánh Gióng về trời tâu với Ngọc
Hoàng công việc mình làm dới trần gian. Em hãy kể lại chuyện đó?
phần Ii. nội dung ôn tập ngữ văn lớp 7
:
Chuyên đề
Giới thiệu cách tiếp cận và cảm thụ
một số thể loại tác phẩm văn học trữ tình.
Tác phẩm văn học nào cũng biểu hiện t tởng , tình cảm nhng tác phẩm trữ
tình lại thể hiện tình cảm theo cách riêng .
Từ những câu ca dao xa tới những bài thơ đơng đại, dấu hiệu chung của tác
phẩm trữ tình là sự biểu hiện trực tiếp của thế giới chủ quan của con ngời . Đó là
cảm xúc, tâm trạng, suy ngh ĩ của chính tác giả . Và biểu hiện trực tiếp những
cảm xúc, suy tởng của con ngời là cách phản ánh thế giới của tác phẩm trữ
tình.
Muốn hiểu đợc một tác phẩm trữ tình thì chúng ta cần hiểu hai lớp nội dung :
- Nội dung hiện thực đời sống .
- Nội dung của những ý nghĩ, cảm xúc, suy t ẩn sau hiện thực đời sống
Cụ thể hơn đó chính là hiểu: cảnh và tình, sự và tình trong mỗi tác phẩm .
1. Với ca dao :
- Phải xác định đợc ca dao chính là những lời nói tâm tình, là những bài ca bắt
nguồn từ tình cảm trong mối quan hệ của những ngời trong cuộc sống hàng
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
4
ngày : tình cảm với cha mẹ , tình yêu nam nữ , tình cảm vợ chồng , tình cảm bạn
bè hiểu đợc điều đó sẽ giúp ngời đọc và học sinh ý thức sâu sắc hơn về tình
cảm thông thờng hàng ng ày .
- Phải hiểu tác phẩm ca dao trữ tình thờng tập trung vào những điều sâu kín
tinh vi và tế nhị của con ngời nên không phải lúc nào ca dao cũng giãi bầy trcj
tiếp mà phải tìm đờng đến sự xa sôi , nói vòng , hàm ẩn đa nghĩa . Chính điều ấy

đòi hỏi ngời cảm thụ phải nắm đợc những biện pháp nghệ thuật mà ca dao trữ
tình thờng sử dụng nh : ẩn dụ so sánh ví von :
Ví dụ :
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vờn hồng đã có ai vào hay cha?
- Phải hiểu rõ hai lớp nội dung hiện thực - cảm xúc suy t . .
Ví dụ trong bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xan h
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn .
Bức tranh đời sống trong bài ca dao đợc tái hiện lên rất cụ thể, sinh động :
Một vẻ đẹp Không gì đẹp bằng của hoa sen trong đầm . Đó là vẻ đẹp rực
rỡ, đầy màu sắc và hơng t hơm , một vẻ đẹp vơn lên giữa bùn lầy mà vẫn vô
cùng thanh khiết trắng trong .
Vẻ đẹp của loài hoa này đã đợc tác giả khảng định bằng phơng thức so
sánh tuyệt đối :
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Tiếp đến là mô tả cụ thể từng bộ phận của c ây sen để chứng minh vẻ đẹp của nó
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng .
Cây sen , hoa sen hiện lên với dáng vẻ m, màu sắc, hơng thơm . Sự đối sánh
bất ngờ trong mói liên quan với hoàn cảnh càng khảng định phẩm chất của loài
sen, một phẩm chất tốt đẹp bên trong tơng ứng với vẻ bên ngoài .
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn .
Không chỉ dừng lại ở đó, bài ca giao còn là lời ngợi ca, khảng định, tự hào
về phẩm chất không chỉ của loài hoa đẹp đẽ , giản dị , gần gũi với ngời lao động
mà còn của những con ngời có phẩm chất thanh cao trong sạch , những con
ngời không bao giờ bị tha hoá bởi hoàn cảnh .
2. Với thơ trữ tình trung đại và hiện đại .
- Nắm vững hoàn cảnh sáng tác , cuộc đời và sự nghiệp của từng tác giả . Bởi vì

có những tác phẩm : Trữ tình thế sự , đó là những tác phẩm nghi lại những xúc
động, những cảm nghĩ về cuộc đời về thế thái nhân tình. Chính thơ trữ tình thế
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
5
sự gợi cho ngời đọc đi sâu suy nghĩ về thực trạng xã hội. Cả hai tác giả
Nguyễn Trãi - Nguyễn Khuyến đều sáng tác rất nhiều tác phẩm khi cáo quan về
quê ở ẩn . Phải chăng từ những tác phẩm của Nguyễn Trãi , Nguyễn Khuyến thì
ngời đọc hiểu đợc suy t về cuộc đời của hai tác giả đó .
- Hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình giàu hình ảnh :
Hình ảnh trong thơ không chỉ là hình ảnh của đời sống hiện thực mà còn
giàu màu sắc tởng tợng bởi khi cảm xúc mãnh liệt thì trí tởng tợng có khả
năng bay xa ngoài vạn dặm Lu Hiệp .
Ví dụ : Nớc sông tuôn thẳng ba ngàn thớc
Tởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây .
Lý Bạch
Mục đích chính của hình ảnh trong thơ trữ tình là sự khách thể hoá những
rung cảm nội tâm , bởi thế giới tinh thần và cảm xúc con ngời vốn vô hình nên
nhất thiết phải dựa vào những điểm tạ tạo hình cụ thể để đợc hữu hình hoá.
Một nỗi nhớ vốn không nhìn thấy đợc đã trở lên c ụ thể đầy khắc khoải, bồn
chồn:
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai .
Hay :
Ôi Bác Hồ ơi những xế chiều
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu
Ra đi, Bác dặn : còn non nớc
Nghĩa nặng , lòng không dám khóc nhiều .
(Chế Lan Viên)

- Hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình giàu nhạc tính . Bởi thơ phản ánh cuộc sống
qua những rung động của tình cả m . Thế giới nội tâm của nhà thơ không chỉ biểu
hiện bằng từ ngữ mà bằng cả âm thanh nhiịp điệu của từ ngữ ấy . Nhạc tính trong
thơ thể hiện ở sự cân đối tơng xứng hài hoà giữa các dòng thơ .
Ví dụ : Gác mái ng ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn .
(Huyện Thanh Quan )
Nhạc tính còn thể hiện ở sự trầm bổng của ngôn ngữ thơ . Đó là sự thay đổi
âm thanh cao thấp khác nhau . Chính âm thanh của chữ nghĩa đã tạo nên những
điều mà nghĩa không thể nó i hết :
Tôi lại về quê mẹ nuôi xa
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
6
Một buổi tra , nắng dài bãi cát
Gió lộng xôn xao , sóng biển đu đa
Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát .
(Tố Hữu)
- Đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình là rất hàm xúc điều đó đòi hỏi ngời cảm
thụ phải tìm hiểu từ lớp ngữ nghĩa , lớp hình ảnh , lớp âm thanh, nhịp điệu để tìm
hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng .
Ví dụ : Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn c hồn nhớ mắt ngời yêu .
(Nguyễn Đình Thi )
- Nắm rõ các giá trị nghệ thuật mà thơ trữ tình sử dụng . Đó là các phép tu từ
ẩn dụ nhân hoá, so sánh, ví von . Cách thể hiện tình cảm thờng đợc thông qua
các cách miêu tả : Cảnh ngụ tĩnh . Ai cũng biết , mọi cảm xúc tâm trạng suy
nghĩ của con ngời đều là cảm xúc về cái gì ? Tâm trạng hiện thực nào - Suy nghĩ
về vấn đề đó . Do vậy các sự kiện đời sống đợc thể hiện một cách gián tiếp .

Nhng cũng có bài thơ trữ tình trực tiếp miêu tả bức tra nh phong cảnh làm nhà
thơ xúc động :
Bớc tới đèo ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia .
( Bà Huyện Thanh Quan )
Đến đây ngời đọc cảm nhận thấy : Từ cảnh vật đèo ngang - tâm trạng
buồn thơng cô đơn của tác giả .
- Thơ trữ tình có nét khác biệt hẳn với lời thơ tự sự . Ngời cảm nhận thơ trữ
tình phải hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình th ờng là lời đánh giá trực tiếp chủ thể đối
với cuụoc đời
Ví dụ nh :
Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi
Rừng cọ đồi chè,đồng xanh ngào ngạt
( Tố Hữu)
Ngay khi miêu tả, lời thơ cũng là lời đánh giá:
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
7
Nông trờng ta rộng mênh mông
Trăng lên , trăng lặn cũng không ra ngoài
( Tế Hanh)
Chính việc đánh giá trực tiếp làm cho lời thơ chữ tình căn bản khác với lời tự
sự là lời miêu tả. Và lời thơ trữ tìn h là lời của chủ thể:
Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta.
(Nguyễn Đình Thi.)

3. Với thể loại tuỳ bút .
- Hiểu rõ tuỳ bút là thể loại văn xuôi phóng khoáng.Nhà văn theo ngọn bút mà
suy tởng, trần thuật nhng thực chất là thả mình theo dòng liên tởng, cảm xúc
mà tả ngời kể việc.
Ví dụ: Trong Thơng nhớ mời hai Vũ Bằng, nhà văn đã đi sâu theo
dòng hồi ức với những kỷ niệm đầy ắp thân thơng về mời hai mùa trong năm.
Mỗi tháng là một kỷ niệm sâu đậm. Tháng giêng với cảm xúc về những ngày
tết với Gió lành lạnh - ma riêu riêu - với tiếng trống chèo từ xa văngr lại .Tất
cả nh muốn Ngời ta trẻ lại - tim đập nhanh hơn - ngực tràn trề nhựa sống
Chính thể loại tuỳ bút giúp chúng ta hiểu đợc nhân cách, chủ thể giàu có về
tâm tìnhcủa nhà văn.
* Trong tác phẩm trữ tình, tình cảm cảm xúc có khi đợc biểu hiện một cách trực
tiếp song thông thờng nó đợc biểu hiện một cách gián tiếp. Khi cảm nhận,
thởng thức tác phẩm trữ tình không đợc thoát li văn bản. Phải đọc thật kỹ văn
bản ( đọc tìm hiểu - đọc cảm thụ ) Đặc biệt k hông thêr dừng lại ở bề mặt ngôn
từ mà phải đi tìm hiểu ý nghĩa hàm ẩn - tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung
của tác phẩm.
Chuyên đề
Giới thiệu: Văn học dân gian và đặc trng
thơ Trung đại Việt Nam và Thơ Đờng
I. Văn học dân gian Việt Nam
1. Khỏi nim vn hc dõn gian.
- Vn hc dõn gian l mt thnh t ca vn hoỏ dõn gian, tc l phụnclo (trớ
tu nhõn dõn).
- Vn hc dõn gian cũn gi l vn hc truyn ming hoc vn hc b ỡnh dõn.
- Vn hc dõn gian l nhng sỏng tỏc tp th truy n ming ca nhõn dõn, ra
i t thi vin c, phỏt trin qua cỏc thi k ỡ lch s, n c hin nay v mai sau.
Tµi liÖu vµ chuyªn ®Ò båi dìng HSG Ng÷ v¨n 7
8
Văn học dân gian có những đặc tr ưng riêng so với văn học viết; nó c ùng với văn

học viết hợp thành nền văn học dân tộc.
2. Các thể loại văn học dân gian
a. Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, h ò, vè, truyện thơ.
b. Truyện dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện c ười,
truyện ngụ ngôn.
c. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng đồ.
3. Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian
a. Tính tập thể (trong sáng tạo, trong l ưu truyền, trong sử dụng và cảm thụ )
b. Tính truyền miệng.
c. Gắn với sinh hoạt xã hội (đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân lao
động )
4. Giá trị và vai trò của văn học dân gian trong nền văn học dân tộc
a. Văn học dân gian là kho báu về trí tuệ, tâm hồn và thẩm mĩ cao đẹp của
nhân dân.
b. Văn học dân gian là ngọn nguồn, là cơ sở kết tinh của văn học dân tộc.
II. V¨n häc Trung ®¹i ViÖt Nam
1. Sự nghiệp trước tác của Nguyễn Tr ãi
- "Quân trung từ mệnh tập".
- "Bình Ngô Đại Cáo"
"Dư địa chí " "Lam Sơn thực lực"
"Phú núi Chí Linh", "Qu ốc âm thi tập", "Ức Trai thi tập",
- v.v
a. Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi.
*) Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và thương dân sâu sắc
- Thương dân, trừng phạt kẻ có tội (điếu phạt) ti êu diệt quân tàn bạo hại nước
hại dân (trừ bạo), đem lại y ên vui, hạnh phúc cho nhân dân (y ên dân), đó là việc
nhân nghĩa:
"Việc nhân nghĩa cốt ở y ên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"
- Sức mạnh nhân nghĩa là sức mạnh Việt Nam để chiến thắng th ù trong giặc

ngoài. Đó là "Đại nghĩa" (nghĩa lớn v ì nước vì dân), là lòng "chí nhân" (th ương
người vô hạn):
"Đem đại nghĩa để thắng hung t àn,
Lấy chí nhân để thay c ường bạo"
Tµi liÖu vµ chuyªn ®Ò båi dìng HSG Ng÷ v¨n 7
9
- Lòng căm thù giặc sôi sục, quyết không đội trời chung với quân "cuồng
Minh":
Ngẫm thù lớn há đội trời chung,
Căm giặc nước thề không cùng sống
- Tư tưởng nhân nghĩa của Ức Trai luôn luôn gắn liền với l òng "trung hiếu" và
niềm "ưu ái" (lo nước, thương dân).
"Bui có một lòng trung lẫn hiếu
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen"
(Thuận hứng - 24)
"Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông"
(Thuật hứng - 5)
*) Văn thơ Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thắm thiết đối với thi ên nhiên, đối
với quê hương, gia đình.
- Yêu thiên nhiên:
+ Yêu cây cỏ hoa lá, trăng nước mây trời, chim muông
"Hái cúc ương lan, hương bén áo
Tìm mai, đạt nguyệt, tuyết xâm khăn"
"Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then"
"Cò nằm, hạc lẩn nên bầy bạn
Ủ ấp cùng ta làm cái con"
+ Yêu quê hương gia đ ình:
" Ngỏ cửa nho, chờ khách đến

Trồng cây đức, để con ăn"
"Nợ cũ chước nào báo bổ
Ơn thầy ơn chúa liễn ơn cha"
"Quê cũ nhà ta thiếu của nào
Rau trong nội, cá trong ao"
+ Yêu danh lam thắng cảnh.
"Muôn hàng giáo ngọc tre gài cửa
Bao dải tua châu đá rủ mành"
(Đề chùa Hoa yên, núi Yên T ử)
"Một vùng biếc sẫm gương lồng bóng,
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
10
Muụn hc xanh om túc mt mu"
(Võn n)
"Kỡnh ngc bm vm non my khỳc
Giỏp gm chỡm gy bói bao tng"
(Ca bin Bch ng)
*) Mt cuc i thanh bch, mt tõm hn thanh cao.
"Mt tm lũng son ngi la luyn.
Mi nm thanh chc ngc h bng"
"Nc bin non xanh thuyn gi b ói
ờm thanh nguyt bc khỏch lờn lu".
"Say minh nguyt, chố ba chộn
Thỳ thanh phong, lu mt gian "
"Sỏch mt hai phiờn lm bu bn.
Ru nm ba chộn i cụng danh"
b. Ngh thut
- Vn chớnh lun nh "Bỡnh Ngụ i Cỏo" thỡ hựng hn, anh thộp, sc so,
ỳng l ting núi ca mt dõn tc chin thng, mt t n c cú nn vn hin lõu
i.

- Th ch Hỏn hm sỳc, tinh luyn, thõm trm. Th ch Nụm bỡnh d m ti
hoa, thit tha m thm. Th tht ngụn xen lc ngụn l mt du n kỡ l ca nn
th ch Nụm dõn tc.
Nguyn Trói l anh hựng dõn t c, nh vn hoỏ v i, l i thi ho dõn tc.
Nguyn Trói cũn l ụng tiờn trong lu ngc m tõm hn lng giú thi i. Cuc
i v th vn Nguyn Trói l bi ca yờu nc, t ho dõn tc.
2. Tác giả Trần Quang Khải
Trn Quang Khi (1241 - 1294) l thng tng, cú cụng ln trong cuc
khỏng chin (ln th 2 v ln th 3) ỏnh thng gic Nguy ờn Mụng. Hc rng,
gii th vn, cú ti thao l c v ngoi giao. ễng cú tp th "Lc o", ni ting
nht l bi th "Tng giỏ hon kinh s"
Xut x ch
a. Thỏng 4/1285, Trn Nht Dut chộm u To ụ ti H m T quan. Thỏng
6/1285, Trn Quang Khi i phỏ gic Nguy ờn Mụng ti Chng Dng , tin
lờn gii phúng Thng Long. B i th "Tng giỏ hon kinh s "c vit sau chin
thng Chng Dng .
b. Bi th biu l nim t ho, nim vui thng trn v núi lờn khỏt vng em
ti trớ xõy dng t nc thanh bỡnh bn vng muụn i.
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
11
Bi th c vit theo th th ng ngụn t tuyt. Hai cõu u b ỡnh i nh hai
trang kớ s chin trng. V ng "ot súc" (c p giỏo) v "cm H" (bt gic
Mụng C) c t u cõu, th hin hai th ỏnh, hai cỳ ỏnh li ờn tip giỏng
xung u gic vi sc mnh "Sỏt Thỏt" ca t ng s thi Trn. Ch ng Dng
v Hm T quan, hai a danh, hai chin cụng ó c ghi vo s sỏch v th
ca dõn tc tr nờn trng tn, chúi li:
"ot súc Chng Dng
Cm H Hm T quan "
Cõu th nh mt bn tin chin s, cú mt sc nộn v vang xa, dt do t ho.
Phi l ngi tham d, ch huy trn ỏnh mi vit h m sỳc v nh c, ho hựng

nh vy.
Hai cõu cui, mt ý th mi xut hin. Trong khúi la chin trng, trong
nim vui chin thng gii phúng kinh th nh Thng Long trờn ng tro tn do l
gic gõy ra, nh th ngh n nhim v mi:
"Thỏi bỡnh tu trớ lc
Vn c th giang san
Trc mt mi ngi, t vua tụi, tng s n trm h, ton dõn, ai ai cng
phi em ti trớ sc lc, ca ci (trớ lc) xõy dng giang san t n c bn
vng trong thanh bỡnh n muụn i. Nhón quan chớnh tr ca Trn Quang Khi
vụ cựng sỏng sut. Cõu th trờn cú ý ngha thi s i vi chỳng ta hin na y.
Túm li, "Tng giỏ hon kinh s" l bi th ki t tỏc. Bn dch ca tỏc gi Trn
Trng Kim rt c sc.
III. Phần thơ Đờng
* Thnh tu v nguyờn nhõn phỏt tri n
1. Thnh tu
Th ng l mt trong nhng thnh tu rc r v thi ca ca nn vn hc
Trung Quc, l mt trong nhng thnh tu chúi li ca nn vn minh nhõn loi.
Th ng hin cũn khong 48000 bi trờn 2300 thi s, trong ú cú Lý Bch,
Ph, Bch C D v hng trm tờn tui khỏc ó bt t vi thi gian, c ngi
i ngng m.
2. Nguyờn nhõn phỏt tri n
- Triu i nh ng kộo di ngút 300 nm (618 -907), tuy cú luc thng tr m,
nhng xó hi Trung Quc v ch phong kin Trung Hoa phỏt trin mnh. i
sng vt cht v tinh thn thay i ln lao.
- Kinh t nụng nghip, th cụng nghip, hng hi, thng nghip m mang,
phỏt trin. Ngh thut nh kin trỳc, hi ho, õm nhc t n tr ỡnh cao, chúi
sỏng.
Ch thi c chn ngi lm quan, k s c cao, vic hc thnh t. Cỏc
tao nhõn mc khỏch c trng vng.
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7

12
- ú l nhng nguyờn nhõn to nờn bc phỏt trin k diu ca th ng.
3. Mt s c im v ni dung v hỡnh thc ngh thut th ng
a. Ni dung
- Cm hng thiờn nhiờn tr tỡnh: ca ngi phong cnh hựng v trỏng l, miờu t
v p bn mựa, vi hoa lỏ cõy c, trng, tuyt giú mõy th hin t ỡnh yờu thiờn
nhiờn to vt, yờu quờ hng t nc (L Sn bc b, Tuyt cỳ )
- Cm hng nhõn o: núi l ờn ni kh ca nhõn dõn vỡ c hn, vỡ chin tranh
lon lc, lũng khao khỏt hnh phỳc, ho bỡnh, ca ngi tỡnh v chng, tỡnh bn
(Thch Ho li, Nguyt d, Hong Hc lõu Tng Mnh Ho Nhi ờn chi Qung
Lng )
- Cú nhng vn th siờu thoỏt ca ngi cuc sng n dt chn in vi ờn, lõm
tuyn. Cú nhng vn th núi v sinh hot thụn dó, ng ni; thỳ vui cm, k, thi
tu ca mc khỏch tao nhõn. T i t giai nhõn l mt ti cú nhiu tuyt bỳt.
Ni dung th ng rt phong phỳ v a dng, l mt bc tranh rng ln x ó hi
Trung Quc thi ng trong 300 nm.
b. Ngh thut
*. Th th: T, C phong, ng lut.
*. Lut th:
- Vn th (vn chõn v vn cỏch, vn trc v vn bng).
- Bng, trc.
- Niờm (dớnh).
- i.
- Cu trỳc bi th rt cht ch, nht l ng lut.
+ Th t tuyt: khai, tha, chuyn, hp.
+ Th bỏt cỳ: , thc, lun, kt.
*. Ngụn ng th: tinh luyn, hm xỳc, Thi trung h u ho. Thi trung hu
cm. Coi trng li th: thanh, nhó (trong sỏng, trang nhó ) c l tng trng
*. T th: phong phỳ, a dng, bin hoỏ, khi gi
Túm li, lm th ng phi gii, phi cú tay ngh cao v giu tõm hn thi s

. Hc v cm th th ng phi hiu c im ni dung v ngh thut th
ng.
IV. Phần bài tập cụ thể
Bi 1: Tỡm mt vớ d v phộp ip ng trong b i th Ting g tra ca
Xuõn Qunh v nờu tỏc dng ca phộp ip ng ú.
Bi 2: Cm ngh ca em v mt b i ca dao, dõn ca ó hc.
Bi 3: Vit on vn (khong 15 d ũng) chng minh ý kin sau :
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
13
Truyn ngn Sng cht mc bayca Phm Duy Tn ó s dng thnh cụng
ngh thut tng phn vch trn bn cht ca t ờn quan ph.
Bi 4: Vit mt on vn (khong 10 d ũng) chng minh cho ý sau:
Sỏch v l ngi bn tt ca mi hc sinh.
Bi 5: Gii thớch ý ngha cõu tc ng: Ung nc nh ngun.
Bi 6: Gii thớch cõu tc ng n qu nh k trng cõy.
Gii thớch cõu tc ng: úi cho sch, rỏch cho th m.
Bi 7: Truyn ngn Sng cht mc bay ca Phm Duy Tn ó phn ỏnh
cuc sng kh cc ca ngi dõn, ng thi lờn ỏn thúi vụ trỏch nhi m ca bn
quan li phong kin. Hóy chng minh nhn nh trờn.
Bi 8: Nhõn dõn ta cú cõu: úi cho s ch, rỏch cho thm. Hóy lm rừ ý ca
ngi xa qua cõu tc ng ny.
Bi 9: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
Có công mi sắt có ngy nên kim
Bi 10: Th no l ngh thut tng cp ? T ỡm hai chi tit th hin ngh thut
tng cp trong truyn Sng cht mc bay.
Bài 11: Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao sau:
" Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con"

Bài 12: Viết đoạn văn về cảnh biển và bộc lộ cảm xúc của em.
Bài 13: Viết bức th (thay mặt En -ri-cô) gửi cho bố sau khi đọc bức th của bố.
Bài 14: Viết trang nhật ký diễn tả cảm xúc của em sau khi học xong truyện
ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê"
Bài 15: Viết về vầng trăng ký ức tuổi thơ.
Bài 16: Cảm nhận của em về bài ca dao:
" Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều"
Bài 17: Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao:
" Thân em nh trái bần trôi
Gió dập, sóng dồi biết tấp vào đâu"
Bài 18: Viết về loài cây em yêu!
Bài 19: Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao sau:
Tài liệu và chuyên đề bồi dỡng HSG Ngữ văn 7
14
" Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng thấy mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng thấy bát ngát mênh mông
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai"
Bài 20: Viết về cánh diều tuổi thơ!
Bài 21: Phát biểu cảm nghĩ của em về tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài
thơ "Qua đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan.
Bài 22: Cảm nghĩ về ngời mẹ thân yêu của mình!
Bài 23: Phát biểu cảm nghĩ của em v ề tình bạn của nhân vật trữ tình trong bài
thơ "Bạn đến chơi nhà" của tác giả Nguyễn Khuyến.
Bài 24: Trình bày cảm nhận của em về 2 khổ thơ đầu trong bài thơ " Tiếng gà
tra" của tác giả Xuân Quỳnh.
Bài 25: Viết về tình bạn trong lứa tuổi học trò ngày nay.
Bài 26: Viết về vấn đề bảo vệ môi trờng của con ngời hiện nay.
Bài 27: Cảm nghĩ về món quà tuổi thơ!

Bài 28: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ " Tiếng gà tra" của Xuân Quỳnh.
Bài 29: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ " Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh.
Bài 30: Trình bày cảm nhận của em về 2 đoan văn tiêu biểu trong tuỳ bút
"Một thứ quà của lúa non - Cốm" của tác giả Thạch Lam.
Bài 31: Hãy chứng minh rằng từ xa đến nay nhân dân ta luôn sống theo đạo
lý "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây".
Bài 32: Hãy giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn "
Bài 33: Chứng minh tính biện chứng của 2 câu tục ngữ sau:
"Không thầy đố mày làm nên"
và câu: "Học thầy không tầy bằng học bạn"

×