Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Giáo án Lý 11 NC 3 cột mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 170 trang )

Trng THPT Vit Yờn 1 GV : Trn Hu Hin
Phân phối chơng trình môn vật lý lớp 11
Chơng trình nâng cao
Học kỳ I
Chơng I: Điện tích, điện trờng
Tiết 1. Định luật Culông
Tiết 2. Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 3. Điện trờng
Tiết 4. Công của lực điện. Hiệu điện thế ( Tiết 1: Hết phần 1 SGK)
Tiết 5. Công của lực điện. Hiệu điện thế ( Tiết 2: Từ phần 2 SGK)
Tiết 6. Bài tập về định luật Culông, điện trờng
Tiết 7. Bài tập
Tiết 8. Vật dẫn và điện môi trong điện trờng
Tiết 9. Tụ điện
Tiết 10. Bài tập
Tiết 11. Năng lợng điện trờng.
Tiết 12. Bài tập
Chơng II: Dòng điện không đổi
Tiết 13. Dòng điện không đổi, nguồn điện
Tiết 14. Pin và ăcquy
Tiết 15. Điện năng và công suất điện. Đinh luật Jun-Lenxơ ( Tiết 1: Hết phần 2 SGK)
Tiết 16. Điện năng và công suất điện. Đinh luật Jun-Lenxơ ( Tiết 2: Từ phần 3 SGK)
Tiết 17. Bài tập
Tiết 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 19. Bài tập
Tiết 20. Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Mắc các nguồn thành bộ ( Hết phần 3 SGK)
Tiết 21. Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Mắc các nguồn thành bộ ( Từ phần 4 SGK)
Tiết 22. Bài tập về định luật Ôm và công suất điện
Tiết 23. Bài tập
Tiết 24+25 Thực hành: xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
Tiết 26. Kiểm tra


Chơng III: Dòng điện trong các môi trờng
Tiết 27. Dòng điện trong kim loại
Tiết 28. Hiện tợng nhiệt điện. Hiện tợng siêu dẫn
Tiết 29. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Faraday ( Hết phần III SGK)
Tiết 30. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Faraday ( Từ phần IV SGK)
Tiết 31. Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân
Tiết 32. Dòng điện trong chân không
Tiết 33. Dòng điện trong chất khí ( Hết phần 3 SGK)
Tiết 34. Dòng điện trong chất khí ( Từ phần 4 SGK)
Tiết 35. Bài tập
Tiết 36. Kiểm tra học kỳ I
Học kỳ II
Tiết 37. Dòng điện trong chất bán dẫn ( Hết phần 2 SGK)
Tiết 38. Dòng điện trong chất bán dẫn ( Từ phần 3 SGK)
Tiết 39. Linh kiện bán dẫn ( Hết phần 1 SGK)
Tiết 40. Linh kiện bán dẫn ( Từ phần 2 SGK)
Tiết 41. Bài tập
Tiết 42+43. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
Chơng IV: Từ trờng
Tiết 44. Từ trờng
Tiết 45. Phơng và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
Tiết 46. Cảm ứng từ. Định luật Ampe
Tiết 47. Từ trờng của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đơn giản
Tiết 48. Bài tập về từ trờng.
Tiết 49. Tơng tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn vị ampe
Tiết 50. Kiểm tra 1 tiết
Tiết 51. lực Lo ren xơ
Tiết 52. Khung dây có dòng điện đặt trong từ trờng
Tiết 53. Sự từ hóa các chất. Sắt từ
Tiết 54. Từ trờng Trái đất

Tiết 55. Bài tập về lực từ
Tiết 56+57. Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trờng Trái đất
Chơng V: Cảm ứng điện từ
- -
Giỏo ỏn Vt Lý 11NC
1
Trng THPT Vit Yờn 1 GV : Trn Hu Hin
Tiết 58. Hiện tợng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Tiết 59. Hiện tợng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Tiết 60. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động
Tiết 61. Bài tập
Tiết 62. Dòng điện Phucô
Tiết 63. Hiện tợng tự cảm
Tiết 64. Năng lợng từ trờng
Tiết 65. Bài tập về cảm ứng điện từ
Chơng VI: Khúc xạ ánh sáng
Tiết 66. Khúc xạ ánh sáng
Tiết 67. Bài tập
Tiết 68. Phản xạ toàn phần
Tiết 69+70. Bài tập
Tiết 71. Kiểm tra 1 tiết
Chơng VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Tiết 72. Lăng kính
Tiết 73. Thấu kính mỏng ( Hết phần 3 SGK)
Tiết 74. Thấu kính mỏng ( Từ phần 4 SGK)
Tiết 75. Bài tập về lăng kính và thấu kính mỏng
Tiết 76. Bài tập
Tiết 77+78. Mắt. Các tật của mắt và cách khắc phục
Tiết 79. Bài tập
Tiết 80+81. Kính lúp. Kính hiển vi.

Tiết 82. Kính thiên văn
Tiết 83. Bài tập về các dụng cụ quang học
Tiết 84. Bài tập
Tiết 85+86. Thực hành: Xác định chiết suất của nớc và tiêu cự của thấu kính phân kỳ
Tiết 87. Kiểm tra học kỳ II.
Tit:1 Đ1.IN TCH. NH LUT CU-LễNG Ngy son:
I. MC TIấU
Kin thc:
- Nhc li c mt s khỏi nim ó hc v b sung thờm cỏc khỏi nim mi: hai loi in tớch,
lc tng tỏc gia hai in tớch.
- Trỡnh by c khỏi nim in tớch im v cu to ca in nghim.
- Trỡnh by c phng, chiu v ln ca lc Cu-lụng trong chõn khụng.
K nng:
- Bit cỏch biu din lc tng tỏc gia cỏc in tớch bng vector.
- Bit cỏch tỡm lc tng hp tỏc dng lờn mt in tớch bng phộp cng vector.
- Vn dng c cụng thc xỏc nh lc Cu-lụng.
II. CHU#N B
- -
Giỏo ỏn Vt Lý 11NC
2
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
GV:
- Giáo án.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- SGK
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn định lớp, kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

-
Trình bày khái quát nội
dung của chương 1.
-
Dẫn dắt vào bài: nhắc lại
thí nghiệm nhiễm điện do cọ
xát đã học ở bậc THCS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Đặt các câu hỏi, cho Hs
thảo luận nhóm và trả lời:
1. Có mấy loại điện tích?
2. Chúng tương tác với nhau
như thế nào?
3. Đơn vị của điện tích là gì?
4. Độ lớn điện tích của
Electron?
- Nhận xét và củng cố.
-
Có mấy dạng nhiễm điện?
-
Hãy phân biệt các dạng nhiễm
điện?
-
2 bàn một nhóm, thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
-
Một nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.

- Thảo luận và trình bày từng
dạng nhiễm điện và phân biệt
các dạng nhiễm điện.
I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm
điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: Điện tích
dương và điện tích âm.
-
Cùng dấu: đẩy nhau. Trái dấu
:hút nhau.
-
Đơn vị điện tích: Culông
(C)
-
Điện tích của electron:
e= - 1,6.10
-19
C
- Trong tự nhiên electron là
hạt mang điện nhỏ nhất gọi là
điện tích nguyên tố.
Ta luôn có :
q = n
e
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Cu-lông
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

- Giáo viên trình bày thí nghiệm
cân xoắn.
- Mời Hs phát biểu định luật Cu-
lông.
-
Phát biểu và viết công thức
của định luật.
- Quan sát và trình bày các đặc
II.Định luật Culông.
-
Phát biểu: (SGK)

1 2
2
.q q
F k
r
=
r: khoảng cách giữa hai điện
tích( m ).
k = 9.10
9
Nm
2
/C
2

- -
Giáo án Vật Lý 11NC
3

Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu Hs quan sát H1.6 và
cho biết các đặc điểm của lưc
Cu-lông về phương, chiều, độ
lớn.
- Gv nêu công thức của định luật
Cu-lông trong trường hợp tổng
quát.
điểm của lực Cu-lông.
- Tham khảo hằng số điện môi
của một số chất trong bảng 1.2
Đặc điểm của lực Cu-lông:
- Điểm đặt : tại q bị tác dụng
lực.
- Phương : trùng với đường
thẳng nối hai điện tích.
- Chiều : H1.6 (SGK)
- Độ lớn : Biểu thức định
luật Culông.
III.Lực tương tác của các điện
tích trong điện môi

1 2
2
.q q
F k
r
ε
=
Chú ý:

ε
: Là hằng số điện môi.
1
KK
ε
;
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Mời Hs trả lời câu hỏi
1,2,3 SGK
-
Làm bài tập 1,2 SGK
-
Dặn dò
-
Trả lời các câu hỏi và bài
tập để củng cố kiến thức vừa
học.
-
Làm bài 3,4 SGK.
-
Chuẩn bị bài tiếp theo.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
4
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:2 §2. THUYẾT ELECTRON.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
Ngày soạn:

Tuần: 1 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển.
- Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện.
- Định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí.
- Ap dụng giải các bài tập đơn giản
II. CHU#N BỊ
GV:
- Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Kiểm tra sĩ số học sinh
-
Nêu câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
-
Trình bày câu trả lời về hai
loại điện tích, cách nhiễm điện
cho các vật.
-

Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết êlectron
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Mời Hs nêu cấu tạo của vật
chất và cấu tạo nguyên tử.
-
Yêu cầu Hs đọc SGK và
trình bày 3 ý chính của thuyết
electron.
-
Mời Hs trả lời C1.
-
Đặt vấn đề: e, p là những
hạt mang điện thì điện tích từ
đâu di chuyển đên chúng?
-
Mời Hs trả lời C2.
-
Quan sát H2.1 và trả lời.
-
Trình bày nội dung của
thuyết electron.
-
Trả lời C1: không nên nói
như vậy (vì tách proton ra khỏi
HN rất khó, chỉ xảy ra trong
các phản ứng HN hay trong
phân rã phóng xạ).

-
Thảo luận → phân biệt sự
khác nhau giữa hạt mang điện
và vật mang điện.
-
Trả lời C2: đây là cách nói
hình thức.
I.Thuyết electron:
-
Bình thương tổng đại số tất
cả các điện tích trong nguyên
tử bằng không.
-
Nếu nguyên tử mất e thì
thành iôn dương.
-
Nếu nguyên tử nhận e thì
thành iôn âm.
-
Bình thường vật trung hoà
về điện. Do một điều kiện nào
đó (cọ sát, tiếp xúc, nung
nóng…), một số electron
chuyển từ vật này sang vật
khác vật làm cho vật trở thành
thừa hoặc thiếu electron, ta nói
vật bị nhiễm điện.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
5

Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
-
Mời Hs lấy VD về vật dẫn
điện và cách điện.
-
Hướng dẫn Hs giải thích
tính chất dẫn điện hay cách
điện của môi trường.
-
Ví dụ.
-
Tìm hiểu chất dẫn điện và
chất cách điện
+ Vật thừa electron: nhiễm
điện âm.
+ Vật thiếu electron: nhiễm
điện dương.
2.Vật (chất) dẫn điện và vật
(chất) cách điện.
- Vật dẫn điện : Là những vật có
nhiều hạt mang điện có thể di
chuyển được trong những khoảng
lớn hơn nhiều lần kích thước phân
tử của vật( điện tích tự do)
- Vật cách điện (điện môi): Là
những vật có chứa rất ít điện tích
tự do.
Hoạt động 3: Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu lại ba cách nhiễm điện.

- Hãy giải thích sự nhiễm điện
do cọ xát ?
-
Hãy giải thích sự nhiễm
điện do tiếp xúc ?
-
Hãy giải thích sự nhiễm
điện do hưởng ứng?
-
Giới thiệu cho Hs hệ cô lập
về điện tích. Và định luật bảo
toàn điện tích.
-
Hs giải thích sự nhiễm điện
của các vật: do cọ xát, do tiếp
xúc, do hưởng ứng.
-
Nêu rõ bản chất của từng
hiện tượng.
-
Tìm hiểu về hệ cô lập và
định luật bảo toàn điện tích.
3. Giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện:
1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK
2.Nhiễm điện do tiếp xúc:
SGK
3.Nhiễm điện do hưởng ứng:
SGK
4. Định luật bảo toàn điện tích:

Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa
là hệ không trao đổi điện tích với
các hệ khác, thì tổng đại số các
điện tích trong hệ là một hằng số.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu bài tập 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài
- Dặn dò về nhà.
-
Trả lời câu hỏi
-
Ghi nhận kiến thức
-
1,2,3,4 SGK.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
6
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:3 §.BÀI TẬP Ngày soạn:
Tuần:2 Ngày dạy:

I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Một số bài tập

- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nêu câu hỏi:
Hãy trình bày nội dung của
thuyết electron. Phát biểu định
luật bảo toàn điện tích.
-
Nhận xét và cho điểm.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Mời Hs nhắc lại công thức
của định luật Cu-lông, giải
thích kí hiệu.
-
Phát biểu công thức định
luật Cu-lông giải thích kí hiệu
và đơn vị.
-
Định luật Cu-lông:


1 2
2
9
9.10
q q
F k
r
k
=
=
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Đề 1:Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
5.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm A,
B cách nhau 10cm trong chân
không.
a)
Xác định lực tương tác giữa
2 điện tích.
b)
Cho điện tích
10
3

2.10q C

=

đặt tại trung điểm của AB. Xác
định lực tương tác do q
1
, q
2
tác
dụng lên q
3
-
Đề 2: Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
8.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm A,
B cách nhau 10cm trong chân
-
Tóm tắt.
-
Giải bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên.
a)
1 2
2
q q

F k
r
=
b) Nhận xét :

3 13 23
F F F= +
uur uur uuur

13 23
F F↑↓
uur uuur

3 13 23
F F F= +
-
Tóm tắt.
-
Giải bài tập theo hướng dẫn
của giáo viên.
1. BT 1.
Đáp số:


5
) 2,25.10a F N

=

5

3
) 7,7.10b F N

=
2. BT 2.
Đáp số:

3 13 23
F F F= +
uur uur uuur
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
7
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
không. Cho điện tích
10
3
2.10q C

=
đặt tạiC cách A 8cm,cách B 6cm.
Xác định lực tương tác do q
1
, q
2

tác dụng lên q
3.
-
Nhận xét và củng cố

-
Nhận xét :
ABC∆
là tam giác
vuông.
-
Ap dụng định lí Pitago để tìm
F
3.

2 2 2
3 13 23
F F F= +

2 2 2
3 13 23
F F F= +


3
F
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Củng cố định luật Cu-
lông, thuyết electron.
-
Dặn dò Hs chuẩn bị bài ở
nhà.
-

Ghi nhận kiến thức.
-
Chuẩn bị bài “ ĐIỆN
TRƯỜNG”
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
8
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:4,5 §3.ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn:
Tuần: 2 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường.
- Hiểu được điện trường là một vectơ.
- Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ đường sức.
- Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều.
- Đặc tính của điện trường đều.
- Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức.
Kỹ năng:
- Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường.
- Vận dụng giải các bài tập SGK.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Hình vẽ và các kiến thức liên quan.
HS:
- On lại khái niệm điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 1
-
Kiểm tra tình học sinh.
-
Nêu câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
-
Trình bày câu trả lời về
thuyết êlectron. Giải thích các
hiện tượng nhiễm điện.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại trường hấp dẫn ở lớp
10, tương tự cho tương tác
điện.
- Cho ví dụ về tương tác trực
tiếp và tương tác gián tiếp.
- Tại sao chúng tương tác được
với nhau?
- Làm thế nào để nhận biết được
điện trường ?
- Nhận xét về tương tác trực tiếp
và tương tác gián tiếp.
- Đưa ra khaí niệm điện trường.

- Suy ra tính chất cuả điện
trường.
- Tìm khái niệm cường độ điện
1 .Điện trường
a)Khái niệm điện trường
( SGK )
b)Tính chất
- Tác dụng lực điện lên điện tích
khác đặt trong nó.
- Vật nhỏ mang điện tích nhỏ để
phát hiện lực điện gọi là điện tích
thử.
2. Cường độ điện trường
Khái niệm : (SGK)
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
9
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu học sinh trình bày
khái niệm cường độ điện
trường.
- Nêu câu hỏi C1.
- Mời Hs nhận xét về phương và
chiều của
E
ur
.
trường.
- Trả lời C1: không đúng vì q
thay đổi thì

F
ur
thay đổi còn
E
ur
không đổi.
- Nhận xét phương , chiều của
vectơ cường độ điện trường so
với lực điện.

.F q E=
ur ur
 Nếu q>0:
E F↑↑
ur ur
.
 Nếu q<0:
E F↑↓
ur ur
.
Đơn vị: V/m
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Vẽ hình đường sức điện, từ đó
yêu cầu Hs nêu khái niệm
đường sức điện.
- Giáo viên củng cố các tính
chất của đường sức điện.
- Làm thí nghiệm.
- Quan sát và suy ra khái niệm

đường sức.
- Quan sát các H3.3 và H3.4 và
nêu các tính chất của đường
sức.
- Quan sát thí nghiệm và H3.5,
H3.6a,b, H3.7→ rút ra khái
niệm điện phổ.
3.Đường sức điện.
a)Định nghĩa ( SGK )

b)Các tính chất của đường sức
điện:
-
Tại một điểm trong điện
trường ta có thể vẽ được một
đường sức điện đi qua và chỉ
một mà thôi.
-
Các đường sức là các
đường cong không kín. Nó
xuất phát từ các điện tích
dương và tận cùng ở các điện
tích âm.
-
Vẽ đường sức dày ở nơi có
điện trường mạnh và thưa ở
nơi có điện trường yếu.
-
Các đường sức không cắt
nhau.

c)Điện phổ: Là hình ảnh của các
đường sức điện của điện trường.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 2
- Điện trường đều là gì?
- Đường sức điện của điện
trường đều là những đường
như thế nào?
- Nêu khái niệm điện trường
đều.
- Quan sát H3.8 và trả lời.
4. Điện trường đều.
-
Điện trường đều là điện
trường có
E
ur
tại mọi điểm đều
bằng nhau.
-
Đường sức là những đường
thẳng song song cách đều
nhau.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
10
F
E
q

=
ur
ur
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Hãy xác định vectơ lực điện
tương tác giữa hai điện tích
đó?
- Xác định chiều của
E
ur
trong 2
trường hợp:
Q>0 ?
Q<0 ?
- Nêu nguyên lí chồng chất điện
trường.

-
Nêu công thức xác định lực
điện.
→ công thức xác định cường độ
điện trường của một điện tích
điểm.
-
Quan sát H3.9 xác định
chiều của
E
ur
.
5. Điện trường của điện tích

điểm.
-
Đặt điện tích q trong điện
trường của điện tích Q.
Lực tương tác giữa chúng:

2
9
10.9
r
qQ
F =
→ Cường độ điện trường của điện
tích điểm Q tại một điểm là:

2
9
10.9
r
Q
E =

+ Nếu Q>0:Vectơ cường độ
điện trường hướng ra xa điện tích.
+ Nếu Q<0:Vectơ cường độ
điện trường hướng về phía
6. Nguyên lí chồng chất của điện
trường.

1 2 3

E E E E= + + +
ur ur ur ur
K
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
BT1,2 SGK
-
Tóm tắt bài.
-
Đánh giá, nhận xét kết quả
giờ dạy.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Ghi nhận kiến thức.
-
Ghi chép các dặn dò và bài
tập về nhà, chuẩn bị bài sau
Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
11
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:6 §4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ Ngày soạn:
Tuần: 3 Ngày dạy:

I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường.
- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.

- Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí
các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải bài tập.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Tĩnh điện kế
- Hình vẽ 4.1 SGK
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nêu câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
-
Trình bày câu trả lời về
khái niệm điện trường, cường
độ điện trường, đường sức
điện
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2:

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Hãy nhắc lại công thức tính
công của lực?
- Ap dụng CT, hãy tính công
của lực điện trên đoạn
PQ
A∆
?
- Hãy rút ra nhận xét về công
của lực điện?
-
A = F.s.cos
α
.


. .cos
. .cos
. ' '
PQ
A F PQ
qE PQ
qE P Q
α
α
∆ =
=
=
-
Lực điện là lực thế.

1. Công của lực điện .
-
Xét điện tích dương q dưới tác
dụng của điện trường dịch
chuyển từ M đến
N( H4.1)
-
Chia MN thành nhiều đoạn
nhỏ, mỗi đoạn là một đoạn
thẳng.
Ta có A
MN
=
A∆

→ A
MN
= q.E.
' 'M N
M’, N’là hình chiếu của hai điểm
M, N lên trục Ox.
Kết luận: (SGK)
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
12
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại công của trọng lực.
- Tìm hiểu thế năng của điện

tích.
- Mời Hs xây dựng công thức.
→ rút ra kết luận
- Đặt câu hỏi C3.
- Mời Hs trả lời C4.
- Mời Hs lên bảng viết biểu thức
công của lực điện và công thức
hiệu điện thế
→ mối liên hệ giữa E và U.
- Học sinh xây dựng công thức
liên hệ.
- Trả lời C3: không phụ thuộc.
- V
đ
= 0
- Tìm mối liên hệ giữa E và U.
2 .Khái niệm hiệu điện thế
a)Công của lực điện và hiệu thế
năng của điện tích
-
Xét điện tích q chuyển động từ
M đến N trong điện trường đều
E
ur
.
-
Ta có: A
MN
= W
M

– W
N

Với W
M
, W
N
gọi là thế năng của
điện tích q ở điểm M,N.
b) Hiệu điện thế, điện thế.
-
Tương tự thế năng của vật m,
ta có thế năng của điện tích
q:W
M
= qV
M
,
W
N
= qV
N

A
MN
= W
M
–W
N


= q(V
M
– V
N
)
Với V
M
,V
N
là điện thế của điện
trường tại M, N.
V
M
– V
N
= U
MN
: Hiệu điện thế giữa
hai điểm M,N.
Vậy : U
MN
= V
M
– V
N
=
MN
A
q
Kết luận : (SGK)

Chú ý:
-
Điện thế không có giá trị
xác định.
-
Điện thế tại một điểm phụ
thuộc vào cách chọn gốc điện
thế.( Thường chọn gốc điện thế
tại đất vì V
đ
= 0 )
-
Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C
ĐN Vôn: (SGK )
- Đo hiệu điện thế giữa hai
vật dùng tĩnh điện kế.
3. Liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế:

''
NM
U
E
MN
=

d
E
U =
với d là khoảng cách hình học

giữa M’, N’.
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
13
M
N
E
ur
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Nêu bài tập 1,2 và 6 SGK
để củng cố.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả
giờ dạy.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài
sau.
-
Trả lời câu hỏi
-
Ghi nhận kiến thức
-
BT về nhà:4,5,6,7,8
(SGK)
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
14
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:7 §5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn:

Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng:
- Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lý chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa
cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập.
- Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương, chiều,
độ lớn của cường độ điện trường).
- Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Kiểm tra tình hình học
sinh.
-
Nêu câu hỏi về công của
điện trường, hiệu điện thế.
-
Nhận xét câu trả lời và cho

điểm.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Tóm tắt kiến thức cơ bản
-
Nhắc lại các công thức của
định luật Cu-lông, cường độ
điện trường, hiệu điện thế,
công của lực điện trường.
Tóm tắt kiến thức:
-
Định luật Cu-lông
-
Cường độ điện trường.
-
Hiệu điện thế.
-
Công của lực điện trường.
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
và tóm tắt đề bài.
- Đọc đề bài
- Tóm tắt đề :

q
1
= 2nC
q
2
= 0,018
µ
C
Bài 1/25 SGK.
Đáp số:
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
15
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu học sinh đưa ra
phương án giải bài tập.
- Củng cố
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 2
- Mời Hs tính kết quả.
- Củng cố : nhấn mạnh nguyên
lý chồng chất điện trường.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 3
- Mời Hs lên bảng giải.
- Nhận xét và củng cố : điện
trường là trường thế.
r = 10cm
Tìm : - Vị trí đặt q
0

- Dấu và độ lớn của q

0
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:
q
1
= 0,5nC
q
2
= -0,5nC
l = 4cm
E = ?
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:
d = 10cm ;
m = 2.10
-9
g ; q = -0,06pC ;
l = 1,6cm ; v = 25cm/s
Tìm : U = ? ; A
OM
= ?
X= 2,5cm
Dấu và độ lớn của q
0
là tuỳ ý
Bài 2/25 SGK
Đáp số:
E = 2160V/m

Bài 3/26 SGK
Đáp số:
U = 50V
U
OM
= -32V
A
OM
= qU
OM
= 1,92.10
-12
J
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu các câu hỏi trắc nghiệm
để củng cố kiến thức.
- Đánh giá , nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Câu hỏi và bài tâp về nhà
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
-
Trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.
-
Ghi chép các dặn dò và bài
tập về nhà .
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
16

Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:8 §7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG
ĐIỆN TRƯỜNG
Ngày soạn:
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được :
- Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn
E
ur
vuông góc với mặt ngoài của vật.
- Toàn bộ vật là một khối đẳng thế.
- Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật
- Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường và do có
sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không.
Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện trường.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường.
- Một số hình ảnh trong sách giáo khoa.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Kiểm tra tình học sinh.
-

Nêu câu hỏi về công của
lực điện trường, hiệu điện thế.
-
Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
-
Báo cáo tình hình lớp
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Mời Hs nhắc lại định nghĩa
dòng điện.
-
GV đưa ra khái niệm vật
dẫn cân bằng điện  giới hạn
phạm vi khảo sát, cụ thể là ta
chỉ khảo sát trường hợp vật
dẫn không có dòng điện.
-
Bên trong vật dẫn tích điện
thì điện trường như thế nào?
Hãy giải thích ?
-
Mời Hs trả lời C1.
-

Nhắc lại định nghĩa dòng
điện: Khi có hạt mang điện
chuyển động có hướng.
-
Bên trong vật dẫn điện
trường bằng không. Vì trong
vật dẫn đã có sẵn điện tích tự
do nên nếu điện trường khác
không thì nó sẽ tác dụng lực
lên các điện tích tự do và gây
ra dòng điện.
1. Vật dẫn trong điện trường
a) Trạng thái cân bằng điện
-
Trạng thái cân bằng điện
trong vật dẫn là trạng thái mà bên
trong vật không có dòng điện đi
qua.
b) Điện trường trong vật dẫn
tích điện:
- Bên trong vật
dẫn điện trường bằng khong.
- Cường độ điện
trường tại một điểm trên mặt
ngoài vật dẫn vuông góc với mặt
vật.

- -
Giáo án Vật Lý 11NC
17

Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
-
Mô tả thí nghiệm về điện
thế mặt ngoài vật dẫn.
- Mời Hs rút ra kết luận.
- Mô tả thí nghiệm H6.3
- Mời Hs quan sát H6.4 rút ra
kết luận về sự phân bố điện
tích trong trường hợp mặt
ngoài có chỗ lồi chỗ lõm.
- Nêu ứng dụng: cột thu lôi
-
Trả lời C1: điện trường sẽ
khác không.
-
Rút ra kết luận về điện thế
mặt ngoài vật dẫn.
-
Rút ra kết luận về điện thế
bên trong vật dẫn từ mối liên
hệ E và U.
-
Rút ra nhận xét trong 2
trường hợp.
-
Quan sát H6.4 và trả lời.
c) Điện thế của vật dẫn tích
điện:
- Điện thế trên mặt ngoài vật
dẫn: Điện thế tại mọi điểm trên

mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng
nhau
- Điện thế bên trong vật dẫn:
Điện thế bằng nhau và bằng điện
thế mặt ngoài.
→ Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng
thế.
d) Sự phân bố điện tích ở vật
dẫn tích điện:
- Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật
dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích
chỉ phân bố trên mặt ngoài của
vật.
- Với mặt ngoài lồi lõm: Điện
tích tập trung nhiều ở chỗ lồi,
nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ
lõm hầu như không có điện tích.
⇒ Ứng dụng làm cột thu lôi
chống sét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện môi trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
-
Mời một nhóm trình bày.
-
Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
-

Củng cố.
-
Thảo luận nhóm: Tìm hiểu
điện môi trong điện trường
như thế nào?
-
Trình bày và giải thích.
-
Nhận xét kết quả của nhóm
khác.
2. Điện môi trong điện trường
- Điện môi bị phân cực .
- Hai mặt điện môi nhiễm điện
trái dấu → điện trường phụ
ngược chiều với điện trường
ngoài, làm điện trường bên trong
điện môi giảm→ lực điện tác
dụng lên điện tích trong điện môi
cũng giảm.
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nhắc lại nội dung chính
của bài.
-
Yêu cầu Hs làm BT 1,2
SGK.
-
Nắm bắt kiến thức vừa
học.

-
Trả lời BT1,2
-
Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN”
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
18
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:9 §7. T ĐIỆN Ngày soạn:
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng.
- Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện.
- Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng.
- Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ theo hai cách
ghép.
Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên quan.
-Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Một số loại tụ điện trong thực tế.
- Hình vẽ cách ghép tụ điện.
- Một số bài tập về ghép tụ điện.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nêu câu hỏi về vật dẫn và
điện môi trong điện trường.
-
Nhận xét và cho điểm.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Cho Hs quan sát một số tụ
điện trong thực tế → đưa ra
định nghĩa tụ điện và kí hiệu.
-
Muốn tích điện cho tụ thì
phải làm như thế nào?
-
Mời Hs mô tả cấu tạo của
tụ điện phẳng.
-
Nhấn mạnh thêm các tính
chất của tụ điện phẳng:điện
tích, điện trường bên trong tụ.
-
Nêu định nghĩa điện dung.
-

Mời Hs trả lời C1 để nhấn
mạnh ý nghĩa của công thức
định nghĩa.
-
Nối 2 bản của tụ với 2 cực
của nguồn.
-
Mô tả cấu tạo của tụ điện
phẳng.
-
Trả lời C1: Sai.
U Q↑→ ↑
1.Tụ điện:
a)Định nghĩa: (SGK)
- Kí hiệu: C
- Tích điện cho tụ :Nối hai bản
của tụ với một nguồn điện.
b)Tụ điện phẳng.
- Gồm hai tấm kim loại có kích
thước lớn đặt đối diện và song
song với nhau.
- Hai bản tích điện trái dấu và
có trị tuyệt đối bằng nhau.
- Điện trường bên trong tụ là
điện trường đều.
- Điện tích của tụ điện là trị
tuyệt đối điện tích của 1 bản.
2.Điện dung của tụ điện
a)Định nghĩa: (SGK)
Q

C
U
=
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
19
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
-
Nêu đơn vị của điện dung.
Mời Hs phát biểu định nghĩa
fara.
-
Mời Hs đổi các ước số của
fara.
-
Thông báo công thức tính
điện dung của tụ điện phẳng.
-
Trình bày các khái niệm
điện môi bị đánh thủng và hiệu
điện thế giới hạn.
nhưng
Q
U
không đổi.
-
Phát biểu định nghĩa fara.
- Đổi các ước số của fara.
-
Đơn vị:Fara - Kí hiệu:F

-
Định nghĩa Fara: (SGK)
Ước số: 1ìF = 10
-6
F
1nF = 10
-9
F
1pF = 10
-12
F
b)Công thức tính điện dung
của tụ điện phẳng.

9
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
* Chú ý: Mỗi tụ điện có một giá
trị hiệu điện thế giới hạn nhất
định, khi vượt qua giá trị này thì
điện môi mất tính chất cách điện
→ điện môi bị đánh thủng. Khi
sử dụng cần chú ý không vượt quá
giá trị đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề: cho C1=5µF,
C2=5µF
a) Muốn có điện dung 10µF thì
mắc như thế nào?
b)Muốn có điện dung 2,5µF thì
mắc như thế nào?
-
Mô tả cách ghép song
song.
-
Đặt câu hỏi C3. Mời Hs trả
lời và rút ra nhận xét.
-
Trình về cách ghép nối
tiếp.
-
Đặt câu hỏi C5, mời Hs trả
lời và rút ra nhận xét.
-
Chứng minh:
1 2
,
b
C C C<

-
H7.5 (SGK)
-
1 2

,
b
C C C>
→ Muốn tăng điện dung thì ghép
song song.
- H7.6 (SGK)
-
1 2
,
b
C C C<
→ Muốn giảm điện dung thì ghép
nối tiếp.
- Làm bài tập ví dụ.

3. Ghép tụ điện
a)Ghép song song
-
Hiệu điện thế của bộ tụ:
U = U
1
= U
2
= … = U
n
-
Điện tích của bộ tụ:
Q = Q
1
+ Q

2
+ … + Q
n.
→ Điện dung của bộ tụ:

1 2

n
C C C C= + + +
b)Ghép nối tiếp
-
Hiệu điện thế của bộ tụ:
U = U
1
+ U
2
+ … + U
n
-
Điện tích của bộ tụ:
Q = Q
1
= Q
2
= … = Q
n.
→ Điện dung của bộ tụ:

1 2
1 1 1 1


n
C C C C
= + + +
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Tóm tắt kiến thức.
-
Mời Hs trả lời 1,2 SGK để
củng cố.
-
Dặn dò về nhà.
-
Ghi nhận kiên thức, làm
BT1,2.
-
Bài tập về nhà: 3,4,5,6,7,8
-
Chuẩn bị bài tiếp theo.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
20
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:10 §.BÀI TẬP Ngày soạn:
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về điện dung của tụ điện, các cách ghép tụ điện.
Kỹ năng:

- Vận dụng các công thức tính điện dung của tụ điện phẳng, công thức của ghép tụ điện để giải
một số bài tập.
II. CHU#N BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về điện dung và ghép tụ điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Kiểm tra tình hình học
sinh.
-
Nêu câu hỏi 1,2,3
T36(SGK)
-
Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Tóm tắt kiến thức cơ bản
-

Nhắc lại các công thức tính
điện dung của tụ điện phẳng,
ghép song song, ghép nối tiếp.
Tóm tắt kiến thức:
- Điện dung của tụ điện

U
Q
C
=
-
Điện dung của tụ phẳng

d
S
C
π
ε
4.10.9
.
9
=
-
Ghép song song

1 2

n
C C C C= + + +
-

Ghép nối tiếp.

1 2
1 1 1 1

n
C C C C
= + + +
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
21
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4
và tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu học sinh đưa ra
phương án giải bài tập.
- Củng cố.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 6.
- Mời Hs tính kết quả.
- Củng cố.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 8.
- Mời Hs lên bảng giải.
- Nhận xét và củng cố.
- Đọc đề bài
- Tóm tắt đề
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:

1
2
5
0,4
0,6
60
3.10
) ?
) ?
n
C F
C F
U V
C C
a U
b C
µ
µ

=
=
<
=
=
=
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
1.Bài 4/37 SGK.
Đáp số:
a)5,6pF

b)6000V
Bài 6/37 SGK
Đáp số:
a) C
2
=3.10
-5
C → U=50V
b) C
1
=2.10
-5
C
Bài 8/37 SGK
Đáp số:
a) C
b
=5µF, Q
b
=5.10
-5
C
b)
5
1 1
2 3
5
2
10 , 3.10
5

3 2.10
C
C C
U V q C
U U V
q q C


= =
= =
= =
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu các câu hỏi trắc nghiệm
để củng cố kiến thức.
- Đánh giá , nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Câu hỏi và bài tâp về nhà
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
-
Trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.
-
Ghi chép các dặn dò và bài
tập về nhà .
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
22
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:11

§8. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
Ngày soạn:
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng công thức tính năng lượng của tụ điện.
- Hiểu điện trường có năng lượng,năng lượng của tụ điện tích điện là năng lượng điện trường trong
tụ đó.
- Tính mật độ năng lượng điện trường.
Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính năng lượng điện trường
II. CHU#N BỊ
GV:
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại bài tụ điện và điện trường
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nêu câu hỏi:
1,2,3 (T36.SGK)

-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

-
Gv trình bày về bộ đèn của máy
ảnh → kết luận “tụ điện có năng
lượng”.
- Yêu cầu Hs trình bày cơ chế
tích điện cho tụ điện.
- Hướng dẫn Hs thiết lập công
thức tính năng lượng tụ điện, ý
nghĩa của các đại lượng trong
công thức.
-
Yêu cầu Hs nhớ lại công thức
tính công của điện trường, công
thức liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế.
- Thảo luận và tham khảo SGK
trình bày cơ chế tích điện cho
tụ điện.
- Viết công thức tính công của
1. Năng lượng của tụ điện:
a) Nhận xét: (SGK)
- Tụ điện tích điện thì có năng
lượng, gọi là năng lượng của tụ
điện.
b) Công thức tính năng lượng
của tụ điện:
-
Khi tích điện cho tụ điện,
nguồn điện thực hiện công đưa
điện tích đến các bản tụ điện.

+ Ban đầu điện tích của tụ
bằng 0, hiệu điện thế bằng 0.
+ Cuối cùng điện tích bằng
Q, hiệu điện thế bằng U.
→ giá trị trung bình của hiệu điện
thế của tụ trong quá trình tích điện
làU/2.
→ Công của nguồn:

2
.
U
QA
=
Theo định luật bảo toàn năng
lượng → Năng lượng của tụ:
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
23
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu Hs biến đổi công thức
tính năng lượng của tụ theo các
dạng khác nhau.
lực điện trường:

A qEd=
- Công thức liên hệ giữa cường
độ điện trường và hiệu điện
thế:
U Ed=

- Dựa vào công thức
Q
C
U
=
để
biến đổi.


2
.
U
QW
=
Hay:

2
.
.2
22
UC
C
Q
W
==

Hoạt động 3: Tìm hiểu về năng lượng điện trường.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn Hs thiết lập công
thức tính năng lượng điện trường

bằng cách yêu câu Hs trả lời các
câu hỏi:
 Công thức
liên hệ giữa cường độ điện trường
và hiệu điện thế?
-
Công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng?
-
Công thức tính năng lượng của
tụ điện?
-
Công thức liên hệ giữa
cường độ điện trường và hiệu
điện thế:

U
E
d
=
- Công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng:

9
.
9.10 .4
S
C
d
ε

π
=
-
Công thức tính năng lượng
của tụ điện:

2
2
CU
W =
→ Công thức tính năng lượng điện
trường.

2.Năng lượng của điện trường:
- Khi tích điện cho tụ điện thì
trong tụ có điện trường. Năng
lượng của tụ điện là năng lượng
điện trường.

V
E
W .
8.10.9
.
9
2
π
ε
=


Với V = Sd : thể tích không
gian giữa 2 bản tụ điện phẳng.
- Mật độ năng lượng điện trường:

π
ε
8.10.9
.
9
2
E
w
=
Hoạt động 4: Củng cố . Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Tóm tắt kiến thức
-
Mời Hs trả lời BT1.T39
-
Mời Hs làm BT2. T40
-
Hs trả lời dựa vào 2 câu
hỏi:
Khi khoảng cách giữa hai bản tụ
giảm hai lần thì điện dung tăng
hay giảm bao nhiêu lần?
Khi điện dung thay đổi thì năng
lượng điện trường thay đổi như thế
nào?→ Năng lượng giảm đi hai

lần.
- Chuẩn bị “BÀI TẬP VỀ T
ĐIỆN”.
- Làm bài tập 3, 4/40 sgk.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
24
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:12 §9. BÀI TẬP VỀ T ĐIỆN Ngày soạn:
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. MC TIÊU
Kiến thức:
- Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương
đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng
của tụ điện.
- xác định điện dung tương đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép
II. CHU#N BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về tụ điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Nêu câu hỏi: 1,2 T39
(SGK)


-
Nhận xét và cho điểm.
-
Trả lời câu hỏi.
-
Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
-
Mời Hs nhắc lại các công
thức về tụ điện.
-
Nhắc lại công thức tính
điện dung của tụ điện phẳng,
năng lượng điện trường của tụ,
ghép nối tiếp, ghép song song.
9
2 2
1 2
1 2
9.10 .4
2 2 2
1 1 1
b
b
S
C
d

QU CU Q
W
C
C C C
C C C
ε
π
=
= = =
= +
= +
Hoạt động 3: giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
đề.
- Hs trình bày bảng
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
đề.
- Hai tụ điện nay ghép như thế nào
- Đọc, đề và giải Bài 1 : SGK
Cho E=3.10
5
V/m, q=100nC, R=?
. ,
U
R S d C E q¬ ¬ ¬ 
Bài 2: SGK
Cho
- -
Giáo án Vật Lý 11NC

25

×