Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

giao an chuan 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 248 trang )

Ng y so n: 20/8/2010
Ng y gi ng:

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh(Trích)
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu b i dạy.
1.Kiến thức :Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị .
2.Kĩ năng :Rèn cho hs kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng .
3.Thái độ :Từ lòng kính yêu tự hào về Bác hs có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện
theo guơng Bác Hồ vĩ đại.
II.Các kỹ năng cần sử dụng trong bài.
II.Chuẩn bị
GV : Phơng tiện: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, Tranh về nơi ở và làm
việc của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ Tịch
Phơng pháp: Kết hợp nhiều phơng pháp.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.u tầm tranh chụp, vẽ về nơi ở và làm việc của Bác
(có thể không phải là ở phủ ) có thể ở Pắc Bó
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (2)
GV.Kiểm tra hs về việc chuẩn bị bài ở nhà .
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
T
G
Nội dung
Hoạt động 1:Đặt vấn đề
GV:: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu
nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh
nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính


là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí
Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu
sẽ phần nào lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: HD Đọc tìm hiểu chú thích.
GV:Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết
GV đọc mẫuHS đọc.
GV :Nhận xét cách đọc của học sinh
G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ khó sgk
GV: Giải thích thêm: Bất giác: một cách tự
nhiên, ngẫu nhiên không dự định trớc.
Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ bày
vẽ.
Hoạt động 3: HD Đọc tìm hiểu văn bản.
2
8
25
I. Đọc tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
II . Đọc- hiểu văn bản:
1. Kiểu văn bản:Văn bản nhật
1
Văn bản đợc viết theo kiểu loại nào ?.
- HS trả lời ,
- GV chốt: Văn bản nhật dụng.
Nêu khái niệm của văn bản nhật dụng đã học
ở lớp 6?
HS: Là những bài viết có nội dung gần gũi,

bức thiết đối với cuộc sống của con ngời và
cộng đồng xã hội hiện đại nh: tự nhiên, môi
trờng, dân số, quyền trẻ em.
GV:Chơng trình Ngữ văn THCS có những
văn bản nhật dụng về các chủ đề: Quyền sống
của con ngời, Bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh, vấn đề sinh thái Văn bản phong
cách HCM thuộc chủ đề về sự hội nhập với
thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Tuy nhiên bài học này không chỉ mang ý
nghĩa cập nhật mà còn có ý nghĩa lâu dài. Bởi
lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong cách
HCM là việc làm thiết thực, thờng xuyên của
các thế hệ ngời Việt Nam nhất là lớp trẻ
Văn bản trích từ bài viết Phong cách HCM,
cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà
in trong tập HCM và văn hoá VN, Viện văn
hoá xuất bản, Hà Nội 1990
? VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
HS: Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại
*Phần 2: tiếp hạ tắm ao : Những nét đẹp
trong lối sống của HCM.
*Phần 3: còn lại: ý nghĩa phong cách HCM
-HS đọc phần 1 :
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
HCM trong hoàn cảnh nào ?
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu n-

ớc 1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã trải hơn
10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ
bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn
sao sống đợc để làm CM. Ngời đã sang Pháp
vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ,
nhiều nớc châu Âu
? Ngời đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại?
- HS thảo luận và trả lời
dụng.
2. Bố cục: Chia 3 phần
3. Phân tích.
a. HCM với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM
đầy truân chuyên, Ngời tiếp xúc
với văn hóa nhiều nớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
-Cách tiếp thu:
+ Nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu
cũng học hỏi, tìm hiểu
2
- Nh vậy Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá
nhân loại đó là gì?
-HS: Nắm vững phơng tiện giao tiếp, học hỏi
trong lao động.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân

Thuế máu, N
~
trò lố , Nhật ký trong tù.
? Nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá nhân
loại của HCM ở mức nào?
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá
nhân loại ntn ?
-GV: Tiếp thu có chọn lọc, không thụ động,
không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo em
điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là
gì ?
HS thảo luận
GV kết luận: Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn
hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh
hoa VH DTộc với VH thế giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình khi đất
nớc trong thời kỳ mở cửa, gia nhập WTO?
-HS trả lời
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà tan;
giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái
gốc, là trách nhiệm là bổn phận của mỗi
chúng ta. Đó là nét đẹp trong phong cách
HCM mà chúng ta cần học tập.
-Vốn tri thức:
+Rộng: từ văn hoá phơng Đông
đến văn hoá phơng Tây.
+Sâu: uyên thâm.

- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê
phán những tiêu cực của CN t
bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc tế.
- ảnh hởng quốc tế nhân văn văn
hoá DT con ngời HCM (rất
bình dị rất VN, rất phơng Đông,
rất mới, rất hiện đại).
NT: Lập luận chặt chẽ, luận cứ
xác đáng, kết hợp giữa kể
chuyện, phân tích, bình luận;
diễn đạt tinh tế giàu sức thuyết
phục.
4. Luyện tập : (2)
? Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hóa nhân loại nh thế nào ?
5. Củng cố.(2)
GV : Hệ thống nội dung bài học.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học, hớng dẫn học tập ở nhà.(2)
GV : Nhận xét tiết học :
Hớng dẫn học tập ở nhà : Soạn tiếp bài.
Ng y so n: 20/8/2010
Ng y gi ng:
3
Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh
(Trích)
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu b i dạy.
1.Kiến thức :Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị .

2.Kĩ năng :Rèn cho hs kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng .
3.Thái độ :Từ lòng kính yêu tự hào về Bác hs có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện
theo guơng Bác Hồ vĩ đại.
II.Chuẩn bị
GV : Phơng tiện: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, Tranh về nơi ở và làm
việc của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ Tịch
Phơng pháp: Kết hợp nhiều phơng pháp.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.u tầm tranh chụp, vẽ về nơi ở và làm việc của Bác
(có thể không phải là ở phủ ) có thể ở Pắc Bó
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (2)
GV.Kiểm tra hs về việc chuẩn bị bài ở nhà .
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1:HD phân tích tiếp.
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ
riêng có tính nhất quán trong lối sống
trong cách làm việc của con ngời. Với
HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc thể
hiện qua những phơng diện nào ?

- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu
ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận đ-
ợc khi xem phóng sự hay đọc những mẩu
chuyện về Bác hoặc quan sát đợc khi đến
thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
2
23
3. Phân tích.
b. Những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh
- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn
vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn

4
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân
bình thờng nào, cạnh ao nh cảnh quê
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn, cảm
nhận của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp thô sơ. )
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của
bộ đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1 chiếc
lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta

phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc
tiếp khách trong nớc, khách quốc tế Bác
vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi
ba lần các đ/c cảnh vệ xin Bác đổi dép
nhng Bác bảo vẫn còn đi đợc. Mua đôi dép
khác hẳng đáng là bao nhng khi cha cần
thiết cũng không nên, ta phải tiết kiệm vì
đất nớc còn nghèo, quả đúng nh 1 nhà thơ
đã ca ngợi :
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao ?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có những
món đó không?
( HS trao đổi thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa đ-
ợc 1 bát cơm lng lửng còn toàn ngô,
khoai, sắn.Bác yếu nhng cũng chỉ ăn nh
anh em trừ có thêm một bát nớc cơm bồi
dỡng.
? Em hãy chỉ ra cách thuyết minh của tác
giả trên phơng diện ngôn ngữ? phơng
pháp thuyết minh?
?Em có hình dung nh thế nào về cuộc
sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các nớc
khác cùng thời kỳ?
-HS: Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang.
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của

Đảng, HCM có quyền hởng chế độ đãi
ngộ đặc biệt không ?
-HS:
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm
nhận gì về lối sống của Bác
- Gọi hs đọc Tôi dám chắc hạ tắm ao
? ở đoạn văn này tác giả sử dụng phơng
- Trang phục giản dị với bộ quần
áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp
- ăn uống đạm bạc : cá kho rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo
hoa món ăn dân tộc
- Ngôn ngữ giản dị, cách nói dân
dã. Liệt kê các biểu hiện cụ thể,
xác thực.
- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt
nhng Bác đã tự nguyện chọn cho
mình một lối sống vô cùng giản
dị.
Lối sống giản dị, đạm bạc vô
cùng thanh cao
5
pháp thuyết minh nào?
- HS trả lời
- GV: Tác giả đi kể kết hợp với lời bình,
so sánh : Tôi dám chắc
+So sánh cách sống của lãnh tụ HCM với
lãnh tụ của các nớc khác.
+So sánh với các bậc hiền triết xa.

? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên t-
ởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng

Trãi, Ng Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT NBK là những nhà nho
tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ng-
ợc, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về
trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an
nhiên tự tại
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh quần
chúng đồng cam cộng khổ với ND làm
CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy
đoạ mình hay thần thánh hoá khác với
đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến
nhiều nớc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá
thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs
giản dị, tự nhiên không phô trơng đó là lối

sống của ngời dân VN ( nơi chốn quê h-
ơng ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị
hiền triết nh NT NBK nhằm mục đích
gi ?
- HS suy nghĩ phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã
tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
- HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
-HS dựa vào văn bản trả lời.
5
5
-NT: Kể kết hợp với lời bình, so
sánh, sử dụng thơ hợp lí.
- Sống thanh cao, sống có văn
hoá đậm chất á đông với quan
niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản
dị tự nhiên.
= Khẳng định tính DT trong
truyền thống trong lối sống của
Bác.
c. ý nghĩa phong cách Hồ Chí
Minh
-Lối sống thanh cao
-Di dỡng tinh thần
-Quan niệm thẩm mỹ
-Đem lại hạnh phúc thanh cao
6
Hoạt Động 2 : HD tổng kết

? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c
HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp
NT gì ?
-HS trao đổi nhóm
? Nội dung chính của văn bản là gì?
HS: Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. HD luyện tập .
?Đọc, kể lại những đoạn thơ, bài văn, câu
chuyện về lối sống giản dị mà thanh cao
của Chủ tịch HCM?
HS : " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
- Bác để tình thơng cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trợng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
Còn đôi dép cũ mòn quai gót
cho tâm hồn và thể xác.
VI.Tổng kết:
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp
với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB
thuyết minh mang tính cập nhật
giàu chất văn
tập và rèn luyện theo p/c HCM
2. Nội dung.
*Ghi nhớ(SGK)

V.Luyện tập
Đọc, kể lại những đoạn thơ, bài
văn, câu chuyện về lối sống giản
dị mà thanh cao của Chủ tịch
HCM.
4. Luyện tập : (2)
? Nêu nội dung nghệ thuật của văn bản?
5. Củng cố.(2)
GV : Hệ thống nội dung bài học.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học, hớng dẫn học tập ở nhà.(2)
GV : Nhận xét tiết học :
Hớng dẫn học tập ở nhà : Chuẩn bị bài các phơng châm hội thoại.
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy:

tiết 3 : Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu b i dạy.
1.Kiến thức :Giúp học sinh biết trình bày, phân tích đợc nội dung phơng châm hội
thoại về lợng và phơng châm về chất
2.Kĩ năng :Rèn cho hs kĩ năng vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xã
hội.
3.Thái độ :Học sinh có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại một cách hiệu quả,
yêu quý môn học Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
GV : Phơng tiện: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ
Phơng pháp: Kết hợp nhiều phơng pháp.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
7
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (2)

2.Kiểm tra bài cũ (2)
GV.Kiểm tra hs về việc chuẩn bị bài ở nhà .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
T
G
Nội dung
Hoạt Động 1: Đặt vấn đề.
GV: Trong giao tiếp có những quy định
tuy không đợc nói ra thành lời nhng những
ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân
thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc
lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp
cũng sẽ không thành công. Những qui
định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại.
Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức
mới
GV.Treo bảng phụ gọi 1em đọc vd
? Theo em cuộc hội thoại của An và Ba có
chỗ nào cha hợp lí ?
HS: Hỏi - đáp ở ý thứ 2
? Vậy khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba
trả lời ở dới nớc thì câu trả lời có đáp
ứng điều An muốn biết không ?
HS: Thông tin mà An cần biết là địa điểm
học bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc.
Bơi đơng nhiên là di chuyển dới nớc
bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời
dới nớc là không đáp ứng đợc thông tin An

cần biết.
?Cần trả lời nh thế nào ?
HS: Cần trả lời rõ địa điểm VD: Tớ học
bơi ở bể bơi thành phố.
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao
tiếp
GV.Gọi 1 hs đọc câu truyện cời SGK
? Vì sao truyện gây cời ?
HS : Vì các nhân vật nói những gì không
cần nói : khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe
áo mới khi trả lời ngời đi tìm lợn.
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ng-
ời nghe đủ biết.
HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào
chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
2
15
I. Bài học.
1. Ph ơng châm về l ợng
a.Ví dụ:
Vd a:
- Lời thoại 2 của Ba không có nội
dung An cần biết
= Phải nói đúng nội dung cần giao
tiếp, không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
b-VD b:
truyện Lợn cới áo mới

- Câu hỏi thừa từ cới
- Câu trả lời thừa cụm từ từ lúc tôi
mặc cái áo mới này
8
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?
GV kết luận: Đó chính là việc tuân thủ
phơng châm về lợng.
? Theo em thế nào là phơng châm về lợng?
- Học sinh trình bày
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ 1(SGK).
? Hãy lấy một ví dụ thể hiện đúng phơng
châm về lợng?
A: -Bạn làm bài tập toán cha?
B: -Tớ làm rồi.
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
? Từ sự phê phán trên, em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thông báo điều đó với các bạn trong
lớp không? Vì sao?
HS: Em không nên thông báo với cả lớp.
Vì em cha biết chắc chắn.
GV: Cách nói nh vậy gọi là phơng châm
về chất.
? Vậy em hiểu thế nào là phơng châm về
chất.?
- HS trả lời, GV chốt, gọi HS đọc ghi nhớ
(SGK).

Hoạt động 3: HD luyện tập
- GV gọi 1 hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
? Phân tích lỗi trong các câu ?
- Hoạt động cá nhân, học sinh trình bày
- GV chốt

- GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
+ Hoạt động nhóm bàn (3)
+ Đại diện nhóm trình bày
nhận xét, bổ sung, kết luận
Bài 3:
GV. Nêu yêu cầu bài tập 3
? Phơng châm hội thoại nào đã không đợc
tuân thủ ?
- HS nêu ý kiến
- GV. Chốt
- GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 4
? Vận dụng những phơng châm hội thoại
đã học để giải thích vì sao ngời nói đôi khi
18
= Không nên nói nhiều hơn những
gì mà gt đòi hỏi.
b. Ghi nhớ1 (SGK)
2. Ph ơng châm về chất
a. Ví dụ:truyện cời Quả bí khổng
lồ.
Truyện phê phán tính nói khoác lác,
nói những điều không có thật.
-> Không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thực .

b. Ghi nhớ 2 (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi
trong nhà = thừa cụm từ nuôi
trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2
cánh. = thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2.
a .nói có sách, mách có chứng
b .nói dối
c .nói mò
d .nói nhăng nói cuội .
e .nói trạng
Bài 3.
- Truyện thừa câu rồi có nuôi đợc
không ?
- Vi phạm phơng châm về lợng .
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin cha
đợc kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là
9
phải dùng những cách diễn đạt nh a và b .
- GV chia nhóm(1/2 số HS của lớp làm ý
a, 1/2 HS còn lại làm ý b)
+ Đại diện nhóm trình bày
+HS, GV nhận xét, bổ sung, kết luận
GV. Nêu yêu cầu bài tập 5
- HS nêu ý kiến

- GV. Chốt
do chủ ý của ngời nói.
Bài 5:
-ăn đơm nói đặt: Vu khống bịa đặt.
-Ăn ốc nói mò: Nói vu vơ không có
bằng chứng
-Ăn không nói có: vu cáo bịa đặt
-Cãi chày cãi cối: ngoan cố không
chịu thừa nhận sự thật đã có bằng
chúng.
-Khua môi múa mép: Ba hoa khoác
lác
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng
nhảm nhí.
-Hứa hơu hứa vợn: Hứa hẹn một
cách vô trách nhiệm, có màu sắc lừa
đảo.

Các thành ngữ trên đều chỉ ra
hiện tợng vi phạm phơng châm về
chất, phơng châm về lợng.
4. Luyện tập : (2)
? Nhắc lại khái niệm hai phơng châm hội thoại đã học ?
5. Củng cố.(2)
GV : Hệ thống nội dung bài học.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học, hớng dẫn học tập ở nhà.(2)
GV : Nhận xét tiết học :
Hớng dẫn học tập ở nhà : - Xem lại các bài tập, học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5 .
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số bp NT trong VBTM
Ngày soạn: 21/8/2010

Ngày dạy:
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu b i dạy.
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trong VBTM
2.Kĩ năng :Rèn cho hs kĩ năngsử dụng 1 số biện pháp NT vào VBTM
3.Thái độ :Học sinh có ý thức đa một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh làm cho bài văn thuyết minh hay hơn. Học sinh yêu quý môn
II.Chuẩn bị
GV : Phơng tiện: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ
Phơng pháp: Kết hợp nhiều phơng pháp.
10
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ (2)
GV.Kiểm tra hs về việc chuẩn bị bài ở nhà .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên - học sinh T
G
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
GV nói: Văn bản thuyết minh các em
đã đợc học tập, vận dụng trong chơng
trình Ngữ văn lớp 8, lên lớp 9, các em
tiếp tục học làm kiểu văn bản này với
một số yêu cầu cao hơn nh sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh, kết hợp thuyết minh với
miêu tả .
Hoạt động 2 : HD hình thành kiến thức

mới
? Văn bản thuyết minh là gì ?
- HS trả lời, GV chốt kiến thức.
Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hiện t ợng và sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải thích .
? Văn bản thuyết minh đợc viết ra
nhằm mục đích gì ?
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng?
- HS nêu, GV chốt.
HS đọc VB.
*Văn bản thuyết minh về vấn đề gì ?
Vấn đề ấy có khó không ? Tại sao ?
- HS trả lời
- GV chốt kiến thức(Bảng phụ)
VBTM có đ
2
khác với những VBTM
khỏc đó là vấn đề TM mang tính trừu
tợng.Đ
2
ấy không dễ dàng TM bằng
cách đo đếm liệt kê.
1
15

I. Bài học.
1. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp NT trong VBTM
a. Ôn tập văn bản TM
- Khái niệm:
- Mục đích: Cung cấp tri thức khách
quan về những sự, vật hiện tợng, vấn
đề đ ợc chọn làm đối tợng để
thuyết minh
- Phơng pháp: Định nghĩa, ví dụ, liệt
kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh .
b. Viết VBTM có sử dụng một số
biện pháp NT
* VD: Văn bản Hạ Long đá và nớc
- Văn bản thuyết minh về sự kì lạ
của Hạ Long. Đây là một vấn đề khó
thuyết minh vì :
+ Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng
(giống nh trí tuệ, tâm hồn, tình cảm,
đạo đức )
+ Ngoài việc thuyết minh về đối t-
ợng, còn phải truyền đợc cảm xúc và
sự thích thú tới ngời đọc.
11
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là
vô tận đợc tác giả TM bằng cách nào ?
? Để cho sinh động ,ngoài những phơng
pháp thuyết minh đã học, tác giã còn sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đợc

sử dụng trong văn bản?
- HS nêu
- GV: Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh
động: Chính nớc làm cho đá sống
dậy ; làm cho đá vốn bất động và vô tri
bỗng trở nên linh hoạt, có thể động đến
vô tận và có tri giác, có tâm hồn .
Tác giả giải thích, so sánh vai trò của
n ớc
+Chính nớc hồn
+Nớc tạo nên sự di chuyển theo mọi
cách.
Nhân hoá:
+ Tả các đảo đá, gọi đá là thập loại
chúng sinh, thế giới ngời Bọn ngời
bằng đá hối hả trở về .rời xa chúng.
Tác giả t ởng t ợng, liên t ởng :
+ Nớc tạo nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách tạo nên
sự thú vị của cảnh sắc .
+ Tuỳ theo tốc độ , góc độ di chuyển
của du khách, tuỳ theo cả hớng ánh
sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên
tạo nên thế giới sống động, biến hoá
đến lạ lùng .
-> Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát,
tốc độ di chuyển, ánh sáng phản
chiếu là sự miêu tả những biến đổi
của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ
những vật vô tri thành vật sống động,

có hồn .
? Việc đa các biện pháp NT này vào
văn bản có tác dụng gì?
* HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3 : H ớng dẫn luyện tập
GV yêu cầu HS đọc bài tập, đọc văn
bản.
? Văn bản có tính chất thuyết minh
không ?
- HS trả lời, GV chốt
20
- Phơng pháp chủ yếu:Liệt kê.
- Ngoài các phơng pháp thuyết minh
đã học tác giả còn sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nh: Miêu tả, so
sánh, giải thích, nhân hoá, liên tởng
tởng tợng
* Ghi nhớ:
- Việc đa các biện pháp nghệ thuật
vào văn bản làm nổi bật đối tợng
thuyết minh và làm cho bài văn thêm
sinh động, hấp dẫn.
II. Luyện tập
Bài 1
a. Bài văn có tính chất thuyết minh vì
đã cung cấp cho ngời đọc những tri
thức khách quan về loài ruồi .
- Tính chất ấy đợc thể hiện ở những
chi tiết :
12

? Những phơng pháp thuyết minh nào
đã đợc sử dụng ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV chốt
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt
?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kl
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV kl
*Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì ? Chúng có gây hứng thú và
làm nổi bật nội dung không ?
- HS trả lời, GV chốt.
- GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
*Nhận xét về biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng trong đoạn văn ?
- HS nêu ý kiến, nhận xét
- GV chốt .
+ Con là ruồi xanh Ruồi giấm
+ Bên ngoài 19 triệu tỷ con ruồi
+ Một mắt tr ợt chân
- Những phơng pháp thuyết minh đợc
sử dụng: Giải thích, nêu số liệu, so
sánh
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi

- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh
sản
- Liệt kê :
b. Bài viết có nét đặc biệt nh:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản t-
ờng thuật một phiên toà .
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản
một cuộc tranh luận về mặt pháp lí .
+ Về nội dung: Giống nh một câu
chuyện kể về loài ruồi .
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp
nghệ thuật nh: Kể chuyện, miêu tả,
ẩn dụ, nhân hoá, có tình tiết .
* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn
đọc vừa là truyện vui, vừa là học
thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập
tính của chim cú dới dạng một ngộ
nhận ( định kiến ) thời thơ ấu sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận thức lại
sự nhầm lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây
chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu chuyện.
4. Luyện tập : (2)
? Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh?
5. Củng cố.(2)
GV : Hệ thống nội dung bài học.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học, hớng dẫn học tập ở nhà.(2)
GV : Nhận xét tiết học :
Hớng dẫn học tập ở nhà : Làm nốt bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/8/2010
13
Ngày dạy:
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
I. Mục tiêu b i dạy.
1.Kiến thức :Giúp học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản
thuyết minh Thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật hs đợc nâng cao
hơn về văn bản thuyết minh .
2.Kĩ năng :Rèn cho hs kĩ năng vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết
minh
3.Thái độ :HS có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong một số văn bản
thuyết minh, giúp bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn
II.Chuẩn bị
GV : Phơng tiện: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Phơng pháp: Kết hợp nhiều phơng pháp.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ (5)
- Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. . Bài mới
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên - học sinh T
G
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề

GV nói: Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật vào bài văn thuyết minh
đòi hỏi ngời làm phải có kiến thức, lại
phải có sáng kiến tìm cách thuyết
minh cho sinh động, dí dỏm .Để rèn
luyện kĩ năng ấy chúng ta cùng vào
bài học .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh
luyện tập.
HS đọc đề bài
? Đối tợng thuyết minh ở đây là gì?
? Nội dung cần thuyết minh?
? Cần sử dụng phơng pháp, biện pháp
Nghệ thuật nào vào bài viết?
Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong
bài văn thuyết minh về chiếc bút
1
32
Đề bài : Thuyết minh một trong các đồ
dùng : cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc
nón.
1. Tìm hiểu đề.
- Đối tợng: Chiếc nón lá Việt Nam.
- Nội dung thuyết minh:
+Lịch sử, hình dáng chiếc non.
+Cấu tạo, quy trình làm nón.
+Công dụng, giá trị của chiếc nón.
-Phơng pháp: Giải thích, phân tích.
- Nghệ thuật: Kể chuyện, miêu tả, so
sánh.

14
HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc
MB
HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa,
chú ý cách sử dụng biện pháp NT có
đạt hiệu quả ntn ?
? Hãy lập dàn ý chi tiết cho đề bài
trên?
- HS trả lời, GV chốt ghi bảng.
HS: Viết bài vào vở.
GV: Lu ý: Cần đa biện pháp nghệ
thuật vào bài viết của mình.
- HS viết trình bày, GV đọc đoạn văn
mẫu.
-GV cho hs tham khảo một mở bài,
giúp hs thấy đợc việc sử dụng nghệ
thuật vào văn thuyết minh nh thế nào
và nó có tác dụng gì .
Là ngời VN ai mà chẳng biết
chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội
chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy
lúa Chị ta đội chiếc nón trắng đi
chợ, chèo đò Em ta đội chiếc nón
trắng đi học Bạn ta đội chiếc nón
trắng bớc ra sân khấu Chiếc nón
trắng thân thiết gần gũi là thế nhng có
khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón trắng
ra đời từ bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn
? Và giá trị kinh tế văn hoá nghệ
thuật của nó ra sao ?

- Đoạn văn mẫu:
Chiếc nón lá là linh hồn của ngời
Việt Nam. Nón theo ngời nông dân ra
đồng, theo bà đI chợ, theo em đến tr-
ờng, theo những con đò thấp thoáng
ven sông và cungc có khi đàng hoàng
theo ngời nghệ sĩ bớc ra sân khấu.
- Đoạn văn mẫu:
Ngày nay, nón lá không còn có vai
trò và giá trị nh trớc. Dần đàn những
chiếc mũ , chiếc ô xinh xăn với nhiều
tiện dụng đã thay thế chiếc nón xa.
2. Lập dàn bài.
a. MB : giới thiệu chung về chiếc nón
b. TB :
- Lịch sử chiếc nón
- Cấu tạo chiếc nón
- Quy trình làm nón
- Giá trị kinh tế văn hoá nghệ thuật
của nón.
c. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
3. Viết bài.
* Đoạn mở bài.
* Viết phần thân bài.
* Viết phần kết bài
15
Nhng trong ý thức mỗi ngời Việt
Nam, hình ảnh chiếc nón luôn là biểu

tợng của ngời phụ nữ dịu dàng, đó là
một nét văn hoá của ngời Việt Nam
cần đợc lu truyền và gìn giữ.
4. Luyện tập : (2)
? Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh?
5. Củng cố.(2)
GV : Hệ thống nội dung bài học.
IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học, hớng dẫn học tập ở nhà.(2)
GV : Nhận xét tiết học :
Hớng dẫn học tập ở nhà
- Đọc thêm VB Họ nhà kim
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
Ng y soạn: 26/8/2011
Ngày giảng: 29/8/2011
Tiết 6 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
16
Mác ket
I.Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra tronh văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Phân tích đợc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản : Nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ
rõ ràng , toàn diện, cụ thể đầy sức thuyết phục.
2. Kĩ năng
- HS biết cách đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng, biết vận dụng nghệ thuật nghị luận
khi tạo lập văn bản .
3.Thái độ
- HS có tình yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh, đấu tranh chống lại nguy cơ chiến
tranh .

II.Các kỹ năng cần sử dụng trong bài.
Rèn cho học sinh kỹ năng tự nhận thức, giao tiếp, ra quyết định.
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học
- Phơng pháp: Phân tích, thuyết giảng, đàm thoại.
- Kỹ thuật dạy học: động não, đặt câu hỏi.
2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học
GV : Soạn bài, su tầm t liệu.
HS : Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
IV. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(5)
- Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn ?
- Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?
- HS trả lời
- GV cho học sinh khác nhận xét và kết luận.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên - học sinh T
G
Nội dung
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
GV: Chiến tranh và hoà bình luôn là những
vẫn đề đợc quan tâm hàng đầu vì nó quan hệ
đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành
tinh. Khoa học kthuật này càng phát trin vũ
khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm
ẩn đe doạ con ngời. Hiện nay vấn đề này
đang đợc cả nhân loại quan tâm.
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc- tìm hiểu chú
thích.

GV. Hớng dẫn cách đọc rõ ràng, đanh thép,
chú ý các từ phiên âm các từ viết tắt
- GV đọc 1 đoạn, gọi hs đọc , nhận xét
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
1
17
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc.
17
- HS dựa vào SGK để trả lời
GV. Nhà văn Cô - lôm- bi - a , ông sáng tác
ở nhiều lĩnh vực: Viết báo, phóng sự, truyện
ngắn, tiểu thuyết Ông sống ở nhiều nơi
trên thế giới : Cu Ba, Pháp Mĩ
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
*Văn bản thuộc loại văn bản gì ?
*Tại sao gọi là văn bản nhật dụng ?
- văn bản đề cập đến một vấn đề thời sự cấp
thiết trong đời sống nhân loại có tính thời sự
GV: HD tìm hiểu chú thích từ khó
Ngoài các chú thích sách giáo khoa gv bổ
sung 2 từ khó khác :
+ Vũ khí hạt nhân: Là loại vỹ khí ứng dụng
hiệu ứng nổ hạt nhân gây ra sức huỷ diệt to
lớn, là loại vũ khĩ nguy hiểm nhất .
+ Lí trí của tự nhiên: Là quy luật lô gic tất
yếu của tự nhiên .
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc- hiểu văn

bản.
-Kỹ thuật dạy học: động não,đặt câu hỏi,
giao nhiệm vụ
- Rèn cho hs kỹ năng tự nhận thức, giao
tiếp, t duy.
? Hãy nêu luận điểm của văn bản? để làm
sáng tỏ các luận điểm tác giả đã nêu
lên những luận cứ nào:
-HS trả lời, GV khái quát
-Luận điểm 1:Hiểm hoạ của chiến tranh hạt
nhân(Là nguyên nhân- phần lớn văn bản).
-Luận điểm 2: Đấu tranh loại bỏ chiến
tranh hạt nhân vì thế giới hoà bình(Là kết
quả, mục đích).
+ Luận cứ 1: Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.
+ Luận cứ 2: Chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng sống tốt đẹp của con ngời.
+ Luận cứ 3: Chiến tranh hạt nhân là đi ng-
ợc lại lí trí con ngời và phản lại sự tiến hoá.
+Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân,
đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
=> Đây là hệ thống luận cứ khá chặt chẽ
làm rõ cho luận điểm nêu trên , để hiểu rõ
hơn hệ thống luận cứ đó ta vào tìm hiểu
phần ->
? Theo em văn bản có thể chia ra làm mấy
15
2. Chú thích
a. Tác giả, - Mác-két(1982)là nhà

văn lớn của Mĩ-la-tinh hiện đại.
b. Tác phẩm
- Văn bản đợc trích từ tham luận
của Mác- két trong dịp ông đợc
mời tham dự cuộc gặp gỡ nguyên
thủ 6 nớc tháng 8.1986.
- Thể loại: văn bản nhật dụng: nghị
luận về chính trị- xã hội.
II.Đọc- hiểu văn bản
- VĐ cần NL: Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình
1. Bố cục
18
phần ? nêu ý chính mỗi phần ?
HS: - Từ đầu sống tốt đẹp hơn -> nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên toàn
trái đất.
- Tiếp xuất phát của nó -> chứng lí cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt
nhân.
- Còn lại :Nhiệm vụ của chúng ta và đề
nghị khiêm tốn của tác giả.
-GV gọi hs đọc phần 1 theo bố cục
?Tác giả đã cung cấp những thông tin gì về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?
- HS dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- GV. Nhấn mạnh
+ 50.000 đầu đạn hạt nhân tơng đơng 4 tấn
thuốc nổ /ngời -> 12 lần biến mất tất cả mọi
sự sống trên toàn trái đất .

+ Huỷ diệt tất cả các hành tinh xoay quanh
mặt trời + 4 hành tinh nữa + phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời .
+ Ngành công nghiệp hạt nhân sau 41 năm
lại tiến bộ ghê gớm .
? Em hãy chỉ ra phơng pháp, nghệ thuật tác
giả sử dụng trong đoạn văn ?
- HS trả lời
- GV. Nghệ thuật : Mở đầu bằng một câu
hỏi tu từ rồi lại tự trả lời bằng một thời điểm
hiện tại rất cụ thể với những con số cụ thể,
để gây ấn tợng mạnh hơn, tác giả còn so
sánh với điển tích cổ Phơng Tây thần
thoại Hy- Lạp ; thanh gơm Đa-mô-c lét và
dịch hạch ( Nguy cơ đe doạ trực tiếp sự sống
con ngời và sự lan truyền nhanh và gây chết
ngời hàng loạt)
*Qua đó em thấy nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân nh thế nào?
- HS nêu ý kiến, GV chốt
GV. Nếu có thể so sánh thêm, thì ta có thể
nói nguy cơ chiến tranh hạt nhân cũng nh
động đất sóng thần vừa qua. Trong một phút
có thể biến những dải bờ biển mênh mông t-
ơi đẹp của 5 quốc gia Nam á thành đống
hoang tàn. Cớp đi 155.000 ngời trong
khoảnh khắc.
- điều đáng nói là không có ngành khoa học
và công nghệ nào có những tiến bộ nhanh
chóng vợt bậc nh ngành khoa học và công

nghệ nguyên tử hạt nhân từ khi nó ra đời.
- Văn bản chia làm 3 phần
2. Phân tích.
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
+ Chúng ta đang ở đâu ?
Ngày 8.8.1986, hơn 50 ngàn đầu
đạn hạt nhân đã đợc bố trí trên
khắp hành tinh .
+ Mỗi ngời, đang ngồi trên một
thùng 4 tấn thuốc nổ : tất cả chỗ
đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy

+ Tiêu diệt tất cả các hành tinh
đang xoay quanh mặt trời, cộng
thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ
thế thăng bằng của hệ mặt trời.
NT: - Phơng pháp liệt kê, thời
gian, số liệu cụ thể, chứng cứ xác
thực.
-Mở đầu bằng một câu hỏi tu từ,
so sánh với điển tích cổ phơng
Tây.
- Cách vào đề trực tiếp.
->Chiến tranh hạt nhân là vô cùng
nguy hiểm, là thảm hoạ tiềm tàng
ghê gớm nhất, khủng khiếp nhất
đối với loài ngời và sự sống trên
trái đất ở thời điểm 1986.
19
Nhng những ngời chủ của nó, ngời sáng tạo

ra nó lại sử dụng vào mục đích chiến tranh
thì chắc chắn sẽ dẫn đến hậu quả huỷ diệt
tất cả, chỉ cần một cái ấn nút trên bảng phím
là tất cả thành cái chết .
- Tác giả muốn nhấn mạnh rằng : Trong thời
đại hiện nay, đó là nguy cơ, là thảm hoạ
tiềm tàng ghê gớm nhất, khủng khiếp nhất
do con ngời có thể gây ra và thực tế đã gây
ra một phần ở Nhật Bản 1945.
- Nhng thực ra cha nớc nào cả gan gây ra
cuộc chiến tranh hạt nhân tổng lực, bởi vì nó
khó tránh khỏi cảnh cả đôi bên cùng chết,
thế giới sẽ là một đống hoang tàn.
- Chủ yếu các nớc tập trung vào việc chạy
đua tàng trữ, phát triển vũ khí hạt nhân để
đối đầu, răn đe đối trọng thách thức với
nhau, hù doạ ép buộc nhau mà thôi . Nhng
nh vậy càng làm cho thế giới biến thành kho
chứa thần chết, ngày càng tích tụ tiềm năng
hiểm hoạ và đặc biệt là quá trình chạy đua
vũ trang đang vô cùng tốn kém và phi lí.Vậy
những sự tốn kém, phi lí ấy là gì ? Chúng ta
sẽ học ở tiết 7.
4 Củng cố- Luyện tập : (2)
- Xác định luận điểm chính của VB?
- Hệ thống nội dung bài học.
5. Hớng dẫn về nhà nhà.(2)
- Đọc lại toàn bộ văn bản, học nội dung tiết 1
- Chuẩn bị câu hỏi 2, 3, 4, phần Đọc, hiểu văn bản .
Ng y soạn:26/8/2011

Ngày giảng: 29/8/2011
Tiết 7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Mác ket
I.Mục tiêu bài dạy.
1.Kiến thức
- HS tiếp tục đợc tìm hiểu văn bản, hiểu đợc cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời sống tốt đẹo hơn.
- Thấy đợc chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc lại lí trí của con ngời mà còn
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình .
2.Kĩ năng :
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng, kĩ năng vận dụng nghệ
thuật khi tạo lập văn bản
3. Thái độ
HS có tình yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh, đấu tranh chống lại nguy cơ chiến
tranh.
20
II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài
Rèn cho học sinh kỹ năng tự nhận thức t duy
III.Chuẩn bị
1.Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học
- Phơng pháp: Phân tích, thuyết giảng, đàm thoại.
- Kỹ thuật dạy học: động não, đặt câu hỏi.
2.Chuẩn bị về phơng tiện dạy học
GV : Soạn bài, su tầm t liệu, bảng phụ:Bảng phụ so sánh chi phí cho chiến tranh hạt
nhân và các lĩnh vực khác
HS: Đọc kĩ văn bản, soạn câu hỏi 2,3,4,sách giáo khoa .
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(5)

? Xác định luận điểm chính của VB? Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm
- HS trả lời
- GV cho học sinh khác nhận xét và kết luận.
3. Bài mới.
21
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
GV: Gọi hs nhắc lại 3 luận cứ còn lại để
phân tích trong tiết 2 , từ đó gv dẫn vào
bài .
Hoạt động 2 : H ớng dẫn đọc- hiểu văn
bản (tiếp theo)
- Kỹ thuật dạy học: động não, đặt câu hỏi.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tự nhận thức,
giao tiếp.
-GV gọi học sinh đọc đoạn 2
? Đọc, quan sát, theo dõi các con số, ví dụ
và lập bảng thống kê trong các lĩnh vực
đời sống xã hội với chi phí chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân?
- HĐ nhóm bàn (4)
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét ->
bổ sung
-> kết luận bằng ý tóm tắt khái quát
GV.Treo bảng phụ
1
25
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Bố cục
2. Phân tích.

a. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
b. Chạy đua vũ trang làm
mất đi khả năng sống tốt đẹp
của con ng ời.
Các lĩnh vực đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị chiến tranh
hạt nhân
-100 tỉ USD để giải quyết những vấn đê
cấp bách, cứu trợ y tế, giáo dục cho 500
triệu trẻ em nghèo trên thế giới (Chơng
trình UNICEF năm1981)
- Gần bằng chi phí cho 100
máy bay ném bom chiến lợc
B.1Bvà 7.000 tên lửa vợt đại
châu .
- Y tế: Kinh phí của chơng trình phòng
bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỉ ngời và cứu hơn 14 triệu trẻ em
Châu Phi .
- Bằng giá 10 chiếc tàu sân bay
Ni-mít mang vũ khí hạt nhân
của Mĩ dự định sản xuất từ
1986-2000
- Tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 theo tính
toán của FAO 575 triệu ngời thiếu dinh d-
ỡng .
- Gần băng kinh phí sản xuất
149 tên lửa MX
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm.

- Bằng tiền 27 tên lửa MX.
-Giáo dục: Tiền xoá mù chữ cho toàn thế
giới.
- Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân.
? Chỉ ra cách đa dẫn chứng của tác giả?
? Tác dụng của cách đa dẫn chứng đó?
- HS trả lời
- GV chốt
- GV cách đa dẫn chứng và so sánh của
Mác-két thật toàn diện và cụ thể, đáng tin
- Đa ra những ví dụ so sánh
trên nhiều lĩnh vực, số liệu cụ
thể làm rõ sự tốn kém về ngân
sách vô ích cho cuộc chạy đua
vũ trang hạt nhân, làm mất đi
khả năng để con ngời sống tốt
22
cậy. Nhiều lĩnh vực thiết yếu và bình th-
ờng của đời sống xã hội đợc đối sánh với
sự tốn kém của chi phí cho việc chạy đua
vũ trang chuẩn bị chiến tranh hạt nhân.
Đó là những sự thật hiển nhiên mà vô
cùng phi lí làm chúng ta rất đỗi ngạc
nhiên: Sao lại có thể vô lí nh thế ? Rõ
ràng chạy đua và chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân là một việc làm điên rồ, phản nhân
đạo. Nó tớc đi khả năng làm cho đời sống
con ngời có thể tốt đẹp hơn, nhất là đối
với những nớc nghèo, với trẻ em. Rõ ràng

đó là việc đi ngợc lại lí trí lành mạnh của
con ngời.
Vậy tác giả tiếp tục đa ra dẫn chứng gì,
ta vào phần 3
- GV gọi hs đọc đoạn Không những đi
ngợc của nó
? Tìm những chi tiết để khẳng định chiến
tranh hạt nhân là đi ngợc lại với lí trí của
tự nhiên?
- HS tìm và trả lời
- GV chốt
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả ?
- HS trả lời
- GV chốt
? Qua đó tác giả khẳng định điều gì ?
- HS trả lời
- GV chốt
GV. Tác giả đa ra những chứng cớ từ khoa
học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc
và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất ->
Tác giả sử dụng lối biện luận tơng phản về
thời gian, quá trình hình thành sự sống và
văn minh nhân loại phải trải qua hàng
triệunăm Còn sự huỷ diệt trái đất chỉ
diễn ra trong nháy mắt Chỉ cần bấm nút
một cái thì tất cả sẽ trở thành tro bụi sẽ
trở thành điểm xuất phát ban đầu.
-> Tác giả đã chỉ cho mỗi ngời, mỗi dân
tộc, mỗi quốc gia thấy rõ hiểm hoạ của vũ
đẹp hơn.

c . Tính chất phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang hạt nhân.
+ 380 triệu năm bớm biết
bay
+ 180 triệu năm bông hoa
hồng nở
+ 4 kỉ địa chất (40 triệu năm)
con ngời hát .
Vậy mà:
Chỉ cần bấm nút một cái là đa
cả quá trình vĩ đại và tốn kém
đó của hàng bao nhiêu triệu
năm trở lại điểm xuất phát của

- Lập luận chặt chẽ, sắc bén,lối
biện luận tơng phản, chứng cứ
khoa học cụ thể.
- Chiến tranh hạt nhân tiêu huỷ
mọi sự sống trên trái đất từ đó
chúng ta nhận thức sâu hơn về
tính chất phản tự nhiên, phản
tiến hoá của nó.
23
khí hạt nhân ,chạy đua vũ trang hạt nhân
nó khủng khiếp nh thế nào .
GV.Trớc hiểm hoạ đó thái độ của tác giả
ra sao ? Ông đã chuyển đến chúng ta bức
thông điệp gì / Ta sẽ tìm hiểu
- GV. Cho hs đọc thầm đoạn cuối
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ và lời đề

nghị của tác giả?
? Thái độ và lời đề nghị của tác giả có ý
nghĩ nh thế nào?
- HS nêu ý kiến
- GV kết luận
GV. Nhiêm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình
là luận cứ để kết bài và cũng là thông điệp
tác giả muốn gửi tới mọi ngời.
Ông đã hớng mọi ngời tới thái độ tích cực
là đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân bằng hành động cố gắng chống lại
việc đó, đem tiếng nói của chúng ta tham
gia vào bản đồng ca
Liệu rằng những tiếng nói đấy có thể
ngăn chặn đợc hiểm hoạ hạt nhân hay
không ? TG khẳng định ý nghĩa sự có mặt
của hàng ngũ những ngời đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân sự có mặt của
chúng ta ở đây cũng không phải là vô
ích. Dù bức thông điệp của Mac két cha
đợc biết đến rộng rãi ở VN nhng đầu năm
2005, VN chúng ta đã có 5 triệu chữ kí tố
cáo tội ác về chất độc màu da cam của Mĩ
rải ở VN mà trong đó có rất nhiều chữ kí
của giáo viên và h/s TP Lào Cai. Đó cũng
chính là một việc làm thể hiên thái độ đấu
tranh đòi công bằng đòi lẽ phải và chống
chiến tranh của mỗi chúng ta.
- Gv tích hợp với môi trờng:

? Là HS em cần làm gì để góp phần dấu
tranh cho một thế giới hoà bình?.
-HS trả lời, GV kết luận.
+Học tập, làm từ thiện, đấu tranh với
những hành động xấu
d. Nhiêm vụ của chúng ta tr -
ớc nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
+ Cố gắng chống lại việc
đó đem tiếng nói tham gia
vào bản đồng ca đòi hỏi một
thế giới không có vũ khí .
+ Đề nghị: mở ra một nhà
bằng lu giữ trí nhớ sau thảm
hoạ hạt nhân
- Đề nghị độc đáo, cách nói
đanh thép nhằm kêu gọi mọi
ngời đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, lên án
gay gắt những thế lực hiếu
chiến đe doạ c/s hoà bình của
nhân loại
24
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS tổng kết rút
ra ghi nhớ.
? Qua tìm hiểu văn bản, em hãy nêu
những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung
của văn bản?
- HS trả lời
- GV:Văn bản thể hiện trí tuệ và tâm hồn

Mác két ông đã sáng suốt và tỉnh táo chỉ
cho nhân lọai thấy rõ nguy cơ chiến tranh
hạt nhân là một hiểm hoạ đáng sợ. Vì vậy
nhiệm vụ của toàn nhân loại là phải đấu
tranh chống lại nguy cơ đó. Qua VB ta
thấy tâm hồn ông cháy bổng một niềm
khát khao hoà bình cho nhân loại.
GV gọi h/s trình bày ghi nhớ.
Hoạt động 4: H ớng dẫn luyện tập
? Theo em vì sao VB đợc đặt tên là Đấu
tranh cho một thế giớ hoà bình?
HS: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc
chạy đua vũ trang đã đe doạ cuộc sống
của toàn nhân loại->Mọi ngời phải có
trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh bảo vệ
hoà bình. Đây có thể coi nh lời kêu gọi
hành động vì hoà bình =>Nhan đề VB
hoàn toàn phù hợp với nội dung VB.
3
4
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Lập luận sắc bén chặt chẽ,
chứng cứ phong phú, cụ thể, rõ
ràng, cách nói đặc sắc độc đáo,
nghệ thuật so sánh, tơng phản
2. Nội dung
Ghi nhớ.(sgk)
IV. Luyện tập.
* Phát biểu cảm nghĩ của em

sau khi học xong VB: Đấu
tranh cho một thế giới hoà
bình.
4. Củng cố- Luyện tập : (2)
? Qua tìm hiểu VB em hãy hệ thống lại bài học bằng cách lập sơ đồ triển khai luận
điểm và các luận cứ trong bài
- Hệ thống nội dung bài học.
5.Hớng dẫn về nhà(2)
- Đọc kĩ VB, học phần phân tích, nắm vững ghi nhớ.
- Soạn bài tiết 08: Các phơng châm hội thoại.
-Học bài cũ: Các phơng châm hội thoại.
Ngày Soạn: 26/8/2011
Ngày Giảng: 30/8/2011
Tiết 8:Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
HS phân tích đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và ph-
ơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng
HS biết vận dụng những phơng châm hội thoại trong khi giao tiếp .
3. Thái độ
HS có ý thức sử dụng phù hợp, linh hoạt trong giao tiếp. Từ đó càng thêm yêu
môn học.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×