Tuần 1
Tiết 1,2 VB : Phong cách Hồ Chí Minh
/ / 07
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dỡng học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị .
- Gv : - T liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài.
- Hs: - Soạn theo hớng dẫn của thầy.
- Su tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.
C. Tiến trình lên lớp:
* Ôn định và kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài :
Cho HS xem tranh nhà sàn của
Bác, hình ảnh Bác làm việc ở hang
Pác Bó.
Yêu cầu đọc: nhịp điệu vừa, rõ
ràng.
Gv đọc, gọi HS đọc.
? Nhan đề văn bản là Phong cách
HCM , em hiểu thế nào là phong
cách.
? Theo em uyên thâm , siêu
phàm , tiết chế , hiền triết
nghĩa là gì.
? Văn bản này đợc trích ở đâu.
? Phơng thức biểu đạt chính của
VB này.
? VB đợc tách làm 2 phần, hãy
tách ranh giới và nêu nội dung của
từng phần.
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri
thức văn hoá của HCM nh thế nào.
Hoạt động của trò
Nghe
Quan sát
Đọc, nhận xét
TL theo chú thích(1)
Hs dựa vào các chú thích 3,4,8,9 để
trả lời.
- VB đợc trích trong Phong cách
HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị
trong HCM và văn hoá VN.
+P1: Từ đầu đến rất hiện đại: sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của HCM.
+P2: Còn lại: Vẻ đẹp trong lối sống
của HCM.
- Hết sức sâu rộng, đã thăm nhiều n-
ớc ở châu Phi, châu á, châu Mĩ, đợc
tiếp xúc trực tiếp với văn hoá nhiều
nớc, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác
Ghi bảng
I. Đọc-Hiểu
chú thích:
II. Đọc-
Hiểu văn
bản:
1.Cấu trúc
VB:
- 2 phần.
2. Nội dung
VB:
a) Sự tiếp thu
tinh hoa văn
hoá nhân
loại của
HCM:
Vốn tri thức
? Còn tác giả bài viết đã khái quát
nh thế nào về vốn tri thức văn hoá
của Bác.
? Vì sao Ngời có đợc vốn tri thức
văn hoá sâu rộng nh vậy.
Gv: Kể câu chuyện về Bác và anh
Lê khi Bác quyết định ra đi tìm đ-
ờng cứu nớc.
? Em có nhận xét gì về lối tiếp thu
văn hoá nhân loại của Bác.
? Theo em điều kì lạ nhất trong
phong cách HCM là gì.
? Luôn luôn có y thức học hỏi
không chỉ để trau dồi, nâng cao
vốn tri thức văn hoá cho mình với
Bác điều đó còn nhằm mục đích
gì.
HS thảo luận nhóm.
Gv tóm tắt: Bác là ngời có tình
yêu quê hơng đất nớc sâu nặng .
Ngời luôn y thức đợc lòng tự hào
tự tin dân tộc và giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc và quyết tâm tìm
ra con đờng giải phóng dân tộc
thoát khỏi ách nô lệ lầm than của
bọn thực dân phong kiến.
? Em có cảm nhận gì về Bác sau
khi học phần VB này.
? Em học tập đợc điều gì ở Bác.
? Hãy kể một câu chuyện về Bác
mà em thích.
Gv chốt : Nét đẹp trong phong
cách HCM chính là sự kết hợp và
nhau.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc và làm nhiều nghề.
- It có vị lãnh tụ nào lại am hiểu
nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh
Bác.
-Nhờ Bác đã dày công học tập, rèn
luyện không ngừng trong suốt bao
năm: học nhiều ngoại ngữ- phơng
tiện giao tiếp để từ đó ngời học hỏi,
tìm hiểu sâu sắc văn hoá các dân
tộc- khá uyên thâm.
- Không ảnh hởng một cách thụ
động, có chọn lọc tinh hoa, tiếp thu
cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán
những hạn chế tiêu cực.
- Tất cả những ảnh hởng quốc tế đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân
tộc không gì lay chuyển.
- Một nhân cách rất VN, một lối
sống bình dị, rất phơng đông nhng
cũng rất mới và hiện đại.
( trình bày bằng sơ đồ)
Hs thảo luận.
Đại diện nhóm trả lời.
Nghe
Hs tự bộc lộ.
Hs rút ra bài học.
Kể chuyện.
Nghe
văn hoá sâu
rộng uyên
thâm.
- Luôn có y
thức học hỏi
(toàn diện,
sâu sắc, ở
mọi lúc, mọi
nơi).
- Phong cách
văn hoá
HCM: có sự
kết hợp hài
hoà giữa
truyền thống
và hiện đại,
giữa dân tộc
và quốc tế,
giữa vĩ đại
và bình dị.
thống nhất hài hoà bậc nhất trong
lịch sử dân tộc VN từ xa đến nay.
Điều đó khiến ta càng thêm kính
trọng, tự hào về Bác, càng ra sức
học tập, noi theo gơng Bác.
? Đọc thầm phần 1, nhận xét gì về
ngôn ngữ, lời văn.Có tác dụng gì.
*Củng cố: Làm bài tập :
Chọn y đúng trong các y sau:
A.Vốn tri thức văn hoá của
HCM có sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, giữa dân
tộc và nhân loại.
B. Vốn tri thức văn hoá của HCM
mang đậm chất truyền thống.
Gv đa ra đáp án đúng.
? HS đọc phần 2.
? Phong cách sống và làm việc của
Bác đợc tác giả kể và bình luận
trên những mặt nào.
? ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và Nhà nớc, HCM có lối
sống nh thế nào ( Cho Hs thảo
luận nhóm ).
N1: Nơi ở và làm việc.
N2: Trang phục.
N3: ăn uống.
N4: Cuộc sống riêng t.
N5: Nx chung về lối sống của
Bác.
? Lối sống của Bác gợi cho ta nhớ
đến lối sống của cá vị hiền triết
nào trong lịch sử.
- Ngôn ngữ: dễ hiểu, có chọn lọc.
- Lời văn: kể, bình luận một cách tự
nhiên.
- Tăng sức thuyết phục cho ngời
đọc, ngời nghe.
Hs suy nghĩ trả lời.
Chuyển tiết 2
- Đọc phần 2.
-Chỗ ở, làm việc.
- Trang phục.
- Chuyện ăn uống.
- Cuộc sống riêng t.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời.
Nhóm khác nx.
-N1 : Nơi ở và làm việc.
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn
có vài phòng tiếp khách họp bộ
chính trị, làm việc và ngủ.
N2: Trang phục giản dị với vài bộ áo
quần bà ba nâu, áo trấn thủ, dép
lốp,...
-N3: Ăn uống đạm bạc với những
món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà
muối, cháo hoa, da ghém,...
-N4: Bác sống một mình, t trang ít
ỏi: một chiếc va li con với vài bộ áo
quần, vài vật kỉ niệm của một cuộc
đời dài.
- N5: Nơi ở và làm việc của Bác thật
đơn sơ,trang phục thật giản dị, ăn
uống đạm bạc.
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
b) Nét đẹp
trong lối
sống của
HCM:
Lối sống
đạm bạc,
giản dị,
thanh cao.
? Theo em tác giả trích dẫn 2 câu
thơ của trạng trình Nguyễn Bỉnh
Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá.
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao để
nhằm mục đích gì .
? Theo tác giả quan niệm thẩm mĩ
về cuộc sống của chủ tịch HCM là
gì .
A.Phải tạo cho mình 1 lối sống
khác ngời hơn đời.
B. Có hiểu biết cao sâu để đợc ng-
ời đời tôn sùng.
C. Đó là con ngời phải có đạo đức
hoàn toàn trong sáng.
D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên,
thanh cao.
Hs chọn đáp án.
Gv đa đáp án D.
Gv: Cách sống giản dị, đạm bạc
của HCM lại vô cùng thanh cao.
Suốt cuộc đời cống hiến cho dân,
cho nớc. Bác cha hề nghĩ cho
riêng mình.
? Hãy kể 1 câu chuyện hoặc đọc
vài câu thơ về sự giản dị mà thanh
cao của Bác.
Gv: Cách sống giản dị mà đạm
bạc, thanh cao là cách sống có văn
hoá đã trở thành phong cách
HCM.
? Nêu những nghệ thuật nổi bật
của văn bản.
? Sử dụng nghệ thuật đó có tác
dụng gì.
? Văn bản Phong cách HCM đã
cung cấp thêm cho em những hiểu
biết nào về Bác Hồ kính yêu của
chúng ta.
? Văn bản Phong cách HCM đã
- Ca ngợi nếp sống giản dị và thanh
đạm của HCM nh của các danh nho
thời xa.
Chọn đáp án.
Nghe
- Nơi B ở sàn mây vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu
nhỏ .
- BHồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà
- BHồ đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một
vùng trời .
-Kết hợp kể và bình một cách tự
nhiên.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- Dùng từ Hán Việt.
- Biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối
lập
- Có vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp
dân tộc với hiện đại và có lối sống
bình dị, trong sáng và thanh cao.
- Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí
tuệ vửa mang vẻ đẹp của đạo đức.
-Kính trọng, tự hào, biết ơn, noi
theo Bác
III. Y nghĩa
VB:
1)Nghệ
thuật:
2) Nội dung:
bồi đắp thêm tình cảm nào của
chúng ta đối với Bác Hồ.
? Từ VB này em học tập đợc gì khi
viết VB nghệ thuật.
*Củng cố:
- Đọc ghi nhớ.
- Học ND, NT đặc sắc của VB.
* HDVN:
- Trình bày cảm nhận của em
về những nét đẹp trong phong
cách HCM.
- Làm bài luyện tập.
- Soạn Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình .
- Kết hợp kể, bình, nhiều biện pháp
NT: liệt kê, so sánh, đối lập.
Đọc ghi nhớ.
Khái quát kiến thức.
IV. Luyện
tập:
Tiết 3 Các phơng châm hội thoại
/ / 07
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Soạn, giải BT, bảng phụ,
- Hs: Đọc trớc bài ở nhà.
C . Tiến trình tiết dạy :
* Ôn định và kiểm tra: ( lồng vào bài )
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Gv giới thiệu bài, treo
bảng phụ.
? Đọc VD trên bảng phụ.
? Khi An hỏi Ba: Học bơi
ở đâu? , Ba trả lời: ở dới
nớc thì câu trả lời đó có
đáp ứng đợc điều mà An
muốn biết không.
? Cần phải trả lời nh thế
nào.
? Tại sao lại nói nh vậy.
Gv: Nói không mang
nội dung gì là 1 hiện tợng
không bình thờng.
? Từ đó có thể rút ra bài
học gì khi giao tiếp.
? Hãy kể lại truyện Lợn c-
ới áo mới .
? Theo em vì sao truyện
lại gây cời, gây cời ở chi
tiết nào.
? Vậy 2 nhân vật này chỉ
cần nói nh thế nào để ngời
nghe đủ biết đợc điều cần
nói và cần trả lời.
? Từ đó ta thấy muốn hỏi
Hoạt động của trò
Đọc VD 1/ bảng phụ
- Câu trả lời đó mang nội dung mà An
cần biết.
- Phải nói để An biết một địa điểm cụ
thể nh: học bơi ở sông gần nhà, ở hổ, ở
quê nội, bể bơi,
- Vì trong giao tiếp câu nói bao giờ cũng
cần truyền tải một nội dung nào đó.
- Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung,
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp.
- Hs kể
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói, trái với những câu hỏi đáp bình
thờng.VD: từ cời và từ từ lúc tôi.
- Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?
- Câu trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
- Khi giao tiếp cần nói cho đúng,
đủ,không thừa, không thiếu.
Ghi bảng
I. Phơng
châm về l-
ợng :
1) Xét ví dụ:
- Khi giao
tiếp cần nói
cho có nội
dung, nội
dung của lời
nói phải đáp
ứng đúng yêu
cầu của cuộc
giao tiếp.
- Khi giao
tiếp cần nói
đáp cho chuẩn mực cần
chú y điều gì.
? Qua phần I em cần ghi
nhớ những gì.
? Đọc ghi nhớ 1.
? Kể lại truyện Quả bí
khổng lồ .
? Truyện cời này phê phán
điều gì
? Từ sự phê phán đó em rút
ra đợc bài học gì trong khi
giao tiếp.
? Nếu không biết đích xác
vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời thầy cô:
Bạn ấy nghỉ học vì bị ốm
không? Vì sao?
? Qua nội dung 2 em thấy
trong giao tiếp cần tuân
thủ điều gì nữa.
Gv: Trong giao tiếp đừng
nói những điều mà mình
không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác
thực.
? Đọc phần ghi nhớ 2.
? Đọc BT1 và nêu yêu cầu
của BT.
? Câu a,b thừa cụm từ
nào? Vì sao.
? Xác định y/c của BT2.
Gv : Treo bảng phụ, Hs
điền từ a) đến e).
? Đọc, nêu yêu cầu BT 3
? Đọc truyện
? Câu nói : Rồi có nuôi đ-
ợc không ngời nói có tuân
thủ phơng châm về lợng
không ? Vì sao.
Đọc ghi nhớ.
Kể lại chuyện
- Phê phán tính nói khoác loác, nói
những điều mà mình không tin là có
thật.
- Không nên khoác loác, không nên nói
những điều mà mình không tin là đúng.
- Không, vì không có bằng chứng xác
thực, cụ thể, vì bản thân mình cũng
không biết vì lí do gì và nói nh vậy là
bvịa đặt.
- Đừng nói những điều mà mình không
tin là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
Nghe
Đọc ghi nhớ 2
Đọc và nêu yêu cầu BT 1.
a)Thừa nuôi ở nhà vì gia súc nghĩa là
thứ nuôi ở nhà.
b) Thừa có 2 cánh vì tất cả các loài
chim đều có 2 cánh.
a) nói có sách, mách có chứng.
- Ngời nói không tuân thủ phơng châm
về lợng vì đẻ non không nuôi đợc thì làm
sao có anh ta đang nói.
Đọc, xác định yêu cầu BT 4
cho đúng, đủ,
không thừa,
không thiếu.
2) Ghi nhớ:
II. Phơng
châm về
chất:
1)Xét VD:
- Đừng nói
những điều
mà mình
không tin là
đúng hay
không có
bằng chứng
xác thực.
2) Ghi nhớ:
III. Luyện
tập:
BT 1:
BT 2:
BT 3:
BT 4:
? Đọc và xác định yêu cầu
BT 4 ( Hs thảo luận theo
nhóm).
- N1:a) nh tôi đợc biết,
- N2: b) nh tôi đã trình
bày,...
? Vì sao ngời nói đôi khi
phải dùng những cách diễn
đạt đó.
? BT5 yêu cầu gì.
? Giải thích nghĩa của các
thành ngữ.
? Các thành ngữ này có
liên quan đến phơng châm
hội thoại nào.
* Củng cố:
? Đọc ghi nhớ.
* HDVH:
- Học thuộc bài, làm
BT/SGK và BT bổ sung
sau:
Vận dụng phơng châm về
lợng để phân tích lỗi trong
câu sau: Nhân ngày sinh
nhật của bạn, mình chúc
bạn luôn vui vẻ.
- Câu a) ngời nói tuân thủ phơng châm
về chất vì vấn đề mình đa ra cha có bằng
chứng chắc chắn.
- Câu b) ngời nói tuân thủ phơng châm
về lợng. Trong giao tiếp khi cần dẫn y,
chuyển y ngời nói thờng nhắc lại nội
dung nào đó đã nói hay giả định mọi ng-
ời đều biết.
- Cách nói trên nhằm báo cho ngời nghe
biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là do
chủ định của ngời nói.
Hs giải nghĩa.
- Tất cả các thành ngữ trên nhằm chỉ
những cách nói, nội dung nói không tuân
thủ phơng châm về chất.
Đọc ghi nhớ.
BT 5:
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
/ / 07 bản thuyết minh
A.M ục tiêu cần đạt:
Giúp Hs :
- Hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh
làm cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào VB thuyết minh.
B. Chuẩn bị :
- Gv : Đọc tài liệu, bảng phụ, đoạn mẫu.
- Hs : Đọc bài trớc.
C . Tiến trình lên lớp :
* Ôn định và kiểm tra :
? VB thuyết minh là gì? Nêu đặc điểm chủ yếu của VB thuyết minh.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Gv: Treo bảng phụ với hệ
thống câu hỏi cho Hs điền.
? Thế nào là VB thuyết
minh.
? VB thuyết minh có
những đặc điểm, tính chất
nào.
? Nêu các phơng pháp
thuyết minh thờng dùng.
? Đọc VB Hạ Long- Đá
và nớc.
? VB này thuyết minh vấn
đề gì.
? Tìm câu văn nêu khái
quát sự kì lạ của Hạ Long.
? VB đã đợc nhà văn
Nguyên Ngọc dùng phơng
pháp thuyết minh nào là
chủ yếu.
Hoạt động của trò
- Là kiểu VB thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức về đời sống vật chất, nguyên nhân
của các hiện tợng, sựvật trong tự nhiên,
XH bằng phơng pháp trình bày, giới
thiệu, giải thích.
- Tri thức trong VB thuyết minh đòi
hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho
con ngời.
- VB thuyết minh cần đợc trình bày
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
- Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số
liệu, phân loại, so sánh.
Đọc VD.
- Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long.
- Chính n ớc làm cho đá sống dậy
có tâm hồn .
- Dùng biện pháp tởng tợng, liên tởng
để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long.
- Tởng tợng những cuộc chơi để khơi
gợi những cảm giác cụ thể có dùng
phép nhân hoá. Nhân hoá: Đá chen
khắp vịnh Hạ Long
Ghi bảng
I. Tìm hiểu
việc sử dụng
một số biện
pháp nghệ
thuật trong
VB thuyết
minh:
1. Ôn tập Vb
thuyết minh:
2. Viết VB
thuyết minh có
sử dụng một số
biện pháp nghệ
thuật:
Gv : Nhà văn giới thiệu
Hạ Long theo 1 phơng diện
mới lạ: Đá và nớc Hạ Long
đem đến cho du khách
những cảm giác thú vị.
? Sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trên có tác dụng
gì.
? Qua tìm hiểu VB , em
thấy để VB thuyết minh
sống động, hấp dẫn ngời
viết phải chú y gì về biện
pháp nghệ thuật.
? Các biện pháp nghệ
thuật cần đợc sử dụng nh
thế nào.
? Đọc phần ghi nhớ.
? Đọc VB Ngọc Hoàng
xử tội ruồi xanh .
Hs thảo luận nhóm.
- N 1: VB có tính chất
thuyết minh không?
? Tính chất ấy thể hiện ở
những điểm nào.
- N 2: Những phơng pháp
thuyết minh này đợc sử
dụng nh thế nào? Bài
thuyết minh này có nét gì
đặc biệt ? Tác giả sử dụng
biện pháp NT nào.
- N 3,4: Các biện pháp
nghệ thuật ở đây có tác
dụng gì ? Chúng có gây
hứng thú và làm nghệ thuật
- Giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ là
đá và nớc mà là một thế giới sống có
hồn. Bài viết này là một bài thơ văn
xuôi mời gọi khách đến với Hạ Long.
- Sử dụng các biện pháp NT đó làm
cho bài viết sinh động, hấp dẫn và thấy
đợc sự kì lạ của Hạ Long.
- Ngời viết phải chú y vận dụng thêm
một số biện pháp nghệ thuật nh : kể
chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn
dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè,
diễn ca.
- Các biện pháp nghệ thuật cần đợc sử
dụng thích hựp góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh,
gây hứng thú cho ngời đọc.
Đọc ghi nhớ.
Đọc VB.
- VB có tính chất thuyết minh vì đã
cung cấp cho ngời đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết
sau:
+ Con ruồi xanh thuộc loại côn
trùng 2 cánh
+ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi
khuẩn
+ Mắt ruồi nh mắt lới
- Giải thích, nêu số liệu, so sánh.
- Bài thuyết minh này có một số nét
đặc biệt:
+ Về hình thức: giống nh VB tờng
thuật một phiên toà.
+ Về cấu trúc: giống nh biên bản về
một cuộc tranh luận pháp lí.
+ Về ND: giống nh câu chuyện kể về
loài ruồi.
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
- Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho
VB trở nên sinh động, hấp dẫn và thú
vị.
* Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
B 1:
nổi bật nội dung cần thuyết
minh không.
* Củng cố:
? Đọc ghi nhớ SGK.
* HDVN:
- Hớng dẫn Hs làm BT 2.
- Học kĩ lí thuyết và làm
dàn y chi tiết, viết phần mở
bài :Thuyết minh về cái
quạt.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhờ các biện pháp NT mà VB đã gây
hứng thú cho ngời đọc.
Đọc lại ghi nhớ.
Tiết 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp trong văn bản
/ / 07 thuyết minh nghệ thuật
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp Hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VB thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Soạn bài, bảng phụ, hớng dẫn Hs.
- Hs : Ôn lí thuyết, làm BT.
C. Tiến trình lên lớp :
* ổn định và kiểm tra :
? Muốn VB thuyết minh sống động, hấp dẫn ngời viết cần lu y gì về
biện pháp NT.
? Các biện pháp nghệ thuật cần đợc sử dụng nh thế nào.
* Bài luyện tập :
Hoạt động của thầy
Gv : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của Hs.
Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- N 1: Thuyết minh về cái quạt
trong đó có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
- N 2: Thuyết minh về con ếch.
? Yêu cầu về nội dung thuyết
minh.
? Yêu cầu về hình thức thuyết
minh.
? Lập dàn y chi tiết cho đề bài
Thuyết minh về cái quạt.
? Mở bài giới thiệu nh thế nào.
? Thân bài nêu những y nào.
? Kết bài nêu nh thế nào.
? Cho Hs viết phần mở bài.
Gv cho các nhóm trình bày dàn
y và phần MB của nhóm mình.
Hoạt động của trò
Thảo luận nhóm.
- Nêu đợc công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của cái quạt, con
ếch.
- Vận dụng 1 số biện pháp NT nh:
kể chuyện, liệt kê, nhân hoá, để
bài viết vui tơi, hấp dẫn.
a)MB: Giới thiệu chung về chiếc
quạt.
b) TB: - Giới thiệu các loại quạt, cấu
tạo, công dụng của nó.
- Quạt đợc làm bằng các vật liệu
khác nhau nh : quạt giấy, nan, mo,
- Quá trình làm ra chiếc quạt.
- Ngày nay khoa học phát triển còn
có cả quạt điện nữa,...
- Ich lợi của quạt đối với đời sống
con ngời.
c) KL : Cảm nghĩ chung về chiếc
quạt trong đời sống.
- Trong các vật dụng của con ngời,
có lẽ chúng tôi thuộc loại gần gũi
nhất. Các bạn có biết chúng tôi là ai
không ? Chúng tôi là họ nhà quạt.
Ghi
bảng
II. Luyện
tập :
1)Dàn y :
2) Viết
bài :
? Qua BT trên em thấy để bài
thuyết minh sinh động, hấp dẫn ta
cần lu y gì về nghệ thuật.
? Đọc bài Họ nhà kim .
*Củng cố:
? Tác dụng của một số biện
pháp nghệ thuật trong VB thuyết
minh.
* HDVN:
- Học lí thuyết, biết sử dụng
thành thạo 1 số biện pháp NT
trong VB thuyết minh.
- Làm BT: Thuyết minh chiếc
nón ( viết phần MB, TB cần sử
dụng biện pháp NT nào).
Thảo luận-nhận xét.
Ôn lại kiến thức.
Đọc bài.
Nhắc lại kiến thức.
Nghe và nhớ thực hiện.
Tiết 6+7 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
/ / 07 ( Mác-két)
A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 TG hoà bình.
- Thấy đợc Nt nghị luận của tác giả ; chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh, lời văn rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị :
- Gv : Soạn bài, bảng nhóm, 1 số tranh ảnh về chất độc màu da cam.
- Hs : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C. Tiến trình lên lớp:
* ổn định và kiểm tra:
? Lối sống rất bình dị, rất VN, rất phơng Đông của Bác Hồ đợc biểu hiện
nh thế nào.
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh
cao.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài mới.
? Em hiểu gì về Mác-két.
? VB Đấu tranh cho 1 TG
hoà bình đợc trích từ đâu.
? Nêu yêu cầu đọc và gọi Hs
đọc VB.
? Xđ kiểu VB.
? VB đã thể hiện t tởng nào.
Gv treo bảng phụ.
Hoạt động của trò
- Mác-két nhà văn Co-lôm-bi-a, sinh
1928, đồng thời là 1 chiến sĩ đấu tranh
cho hoà bình TG của nhân loại
- VB đợc trích từ tham luận của Mác-
két ( T8/1986 ) nguyên thủ 6 nớc: ấn
Độ, mê-hi-cô, Thuy Điển, Ac-hen-ti-
na, Hi-lạp, Tan-đa-ni-a họp lần thứ 2
tại Mê-hi-cô ) đã làm 1 VB tuyên bố
kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang,
thủ tiêu vũ khí hạt nhân Mác-két đ -
ợc mời tham dự cuộc gặp gỡ này.
Đọc
- VB nhật dụng: nghị luận chính trị-
xã hội.
- Chiến tranh hạt nhân là 1 hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài
ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì
vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho 1 TG hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn nhân loại.
Ghi
bảng
I. Đọc-
Hiểu chú
thích:
1. Tác giả:
2. Tác
phẩm:
II. Đọc-
Hiểu VB :
1.Cấu trúc
VB
? T tởng ấy đợc biểu hiện trong
1 hệ thống luận điểm sau, hãy
tách VB đó theo các luận điểm.
-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ cuộc sống trên trái đất.
- Sự tốn kém của cuộc chạy
đua chiến tranh hạt nhân.
- Tính phi lí của cuộc chiến
tranh hạt nhân.
- Loài ngời cần đoàn kết để
ngặn chặn chiến tranh hạt nhân
vì 1 TG hoà bình.
Gv: Nh vậy VB đợc trình bày
bằng 1 hệ thống 4 luận điểm.
? Tại sao gọi đây là văn nghị
luận chính trị-xã hội.
? Đọc phần 1.
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ loài ngời và toàn bộ sự
sống còn trên trái đất đã đợc tác
giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách
lập luận nh thế nào.
? Để thấy rõ sự khủng khiếp
của nguy cơ này Tg đã đa ra
dẫn chứng nào.
? Em có nhận xét gì về cách đa
ra lí lẽ và dẫn chứng.
? Cách vào đề trực tiếp với
những chứng cứ xác thực có tác
dụng nh thế nào đối với ngời
đọc.
? Cho Hs thảo luận nhóm. Qua
phơng tiện thông tin đại chúng,
em có thêm chứng cớ nào về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
? Đọc phần 2.
? Nêu những số liệu nói về sự
tốn kém của cuộc chạy đua
-Từ đầu đến vận mệnh TG.
- toàn Tg .
- điểm xuất phát của nó .
-Phần còn lại.
- Vì nội dung đợc trình bày là thái độ
đối với vấn đề chiến tranh hạt
nhân( vấn đề chính trị, xã hội ).
Đọc
- Tác giả đã lập luận bằng cách dùng
lí lẽ để phân tích và đa dẫn chứng cụ
thể.
Lí lẽ: Sức tàn phá khủng khiếp, sự
huỷ diệt của vũ khí hạt nhân nó có
thể tiêu diệt tất cả các hành tinh xung
quanhmặt trời cộng thêm 4 hành tinh
nữa
- Tác giả xác định thời gian cụ thể:
Hôm nay ngày 8/8/1986.
- Số liệu cụ thể: Hơn 50000 đầu đạn
hạt nhân Mỗi ng ời ngồi trên 1 thùng
4 tấn thuốc nổ Tất cả nổ tung lên sẽ
làm biến hết thảy không phải là 1 lần
mà là 12 lần mọi dấu vết của sự sống
trên trái đất.
- Lí lẽ sắc bén, chặt chẽ, dẫn chứng
chính xác.
- Thu hút sự chú y của ngời đọc và
gây ấn tợng mạnh mẽ về tính chất hệ
trọng của chiến tranh hạt nhân.
Thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời.
2. Nội
dung VB :
a) Nguy cơ
chiến tranh
hạt nhân :
chiến tranh hạt nhân.
Gv: Với cách lập luận chặt
chẽ, sự so sánh, đối lập các số
liệu giữa 1 bên là số tiền lớn chi
phí vì mục đích huỷ diệt loài
ngời với 1 bên là không có tiền
để thực hiện mục đích nhân
đạo, hoà bình.
? Cách lập luận nh vậy có tác
dụng gì.
? Qua phơng tiện thông tin đại
chúng em biết nhân loại đã tìm
cách nào để hạn chế chiến tranh
hạt nhân.
? Tác giả nghĩ rằng trong vũ
trụ trái đất chỉ là 1 cái làng
nhỏ nhng là nơi độc nhất có
phép màu của sự sống trong hệ
mặt trời. Em hiểu nh thế nào
về y nghĩa đó của tác giả.
? Tìm những chi tiết về sự hình
dung của tác giả về quá trình sự
sống trên trái đất.
? Cách lập luận ở đoạn văn này
có gì độc đáo.
? Em hiểu gì về sự sống trái
đất từ nghệ thuật lập luận đó
của tác giả.
? Đọc lời bình của tác giả cuối
VB.
? Em hiểu gì về lời bình luận
đó.
? Phần 4 có 2 đoạn văn, đoạn
văn nào nói về chúng ta chống
vũ khí hạt nhân , đoạn văn nào
thể hiện thái độ của tác giả về
việc này.
? Em hiểu thế nào là bản
đồng ca của những ngời đòi
Đọc
- Chi phí bỏ ra cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mĩ và cho dới
7000 tên lửa vợt đại châu là 100 tỉ đô
la. Số tiền ấy có thể cứu trợ cho 500
triệu trẻ em nghèo khổ nhất trên TG.
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân.
Đồng thời nêu bật sự vô nhân đạo, gợi
cảm xúc mỉa mai châm biếm.
Hs tự bộc lộ.
- Trái đất tuy nhỏ trong vũ trụ nhng là
hành tinh duy nhất có sự sống. Điều
đó thật thiêng liêng và kì diệu.
+ Từ khi mới nhen nhúm sự sống
trên trái đất đã phải trải qua 380
triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm nữa bông hoa mới nở.
+ Qua 4 kỉ địa chất con ngời mới hát
hay hơn chim và mới chết vì tình yêu.
- Các số liệu sinh động, khoa học đợc
nói bằng hình ảnh.
- Phải trải qua 1 quá trình lâu dài, sự
sống mới đợc tạo ra trên trái đất này.
- Trong thời đại hoàng kim
- Chiến tranh hạt nhân hoạt động cực
kì phi lí, ngu ngốc, đáng xấu hổ.
+ Đoạn văn đầu nói về chúng ta
chống vũ khí hạt nhân.
+ Đoạn cuối là thái độ của tác giả.
-Bản đồng ca đó là tiếng nói của
b) Cuộc
chạy đua
chiến tranh
hạt nhân là
cực lì tốn
kém :
c) Chiến
tranh hạt
nhân là
hành động
cực kì phi
lí :
hỏi 1 TG không có vũ khí và 1
cuộc sống hoà bình, công bằng.
? Y tởng của tác giả về việc
mở ra 1 băng lu trữ trí nhớ có
thể tồn tại đợc sau thảm hoạ hạt
nhân bao hàm những thông
điệp gì.
Gv: Mác-két muốn nhấn
mạnh nhân loại cần giữ gìn kí
ức của mình. Lịch sử sẽ lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
? Qua bản thông điệp này em
hiểu gì về TG.
? Nhận xét gì về nghệ thuật lập
luận, chứng cứ, lời văn của
tác giả.
? VB này đã gửi đến mỗi
chúng ta thông điệp gì.
?Em dự định làm gì để tham
gia vào bản đồng ca nh
lời đề nghị của tác giả.
*Củng cố:
? Đọc ghi nhớ.
? Em học tập đợc gì từ VB
nghị luận này.
* HDVN:
- Học, làm BT/SBT.
- Su tầm tranh, ảnh phê phán
chiến tranh hạt nhân.
- Soạn Tuyên bố trẻ em
công luận TG chống chiến tranh, là
tiếng nói yêu chuộng hoà bình của
nhân dân TG.
- Để nhân loại các thời đại sau biết
đến cuộc sống của chúng ta đã từng
tồn tại trên trái đất.
- Nhân loại không quên những kẻ đã
vì những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân
loại vào hoạ diệt vong.
Nghe
- Là ngời yêu chuộng hoà bình trên
trái đất, đã quyêt tâm sâu sắc đến vũ
khí hạt nhân với nỗi lo lắng và căm
giận cao độ.
- Lập luận chặt chẽ.
- Chứng cứ phong phú, xác thực, cụ
thể , lời văn gợi cảm.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ loài ngời và sự sống trên trái
đất.
- Ngăn chặn và xoá bỏ chiến tranh hạt
nhân là nhiệm vụ cần thiết và cấp bách
của mỗi ngời và toàn thể nhân loại.
Hs tự trả lời.
Đọc ghi nhớ.
Hs suy nghĩ trả lời.
Nghe và nhớ thực hiện.
d) Đoàn
kết chống
hạt nhân là
nhiệm vụ
của mọi
ngời :
III. Y
nghĩa
VB :
1. Nghệ
thuật :
2. Nội
dung :
IV. Luyện
tập :
Tiết 8 Các phơng châm hội thoại
/ / 07
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs :
- Nắm đợc nội dung, phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị :
- Gv : Bảng phụ, giải BT.
- Hs : Học bài cũ, xem trớc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:
* Ôn định và kiểm tra:
? Thế nào là phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
? Làm BT 4,5/11.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Giới thiệu BM:
Gv: treo bảng phụ.
? Thành ngữ Ông nói gà, bà
nói vịt dùng để chỉ tình
huống hội thoại nh thế nào
? Theo em điều gì sẽ xảy ra
khi xuất hiện những tình
huống hội thoại nh vậy.
? Vậy khi giao tiếp cần lu y
điều gì.
Gv: Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề, đó là phơng
châm quan hệ.
? Đọc ghi nhớ
? Thành ngữ Dây cà ra dây
muống , lúng túng nh ngậm
hột thị dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào.
? Những cách nói đó ảnh h-
ởng nh thế nào đến giao tiếp.
? Qua đó em rút ra bài học gì
khi giao tiếp.
? Nêu yêu cầu BT 2.
? Có thể hiểu câu nói Tôi
đồng y với những nhận định
về truyện ngấn của ông ấy
theo mấy cách.
Hoạt động của trò
Nghe
Quan sát trên bảng phụ
- Dùng để chỉ tình huống hội thoại
mà trong đó mỗi ngời nói một đằng,
không khớp với nhau.
- Nêú xuất hiện tình huống hội
thoại đó thỉ con ngời sẽ không giao
tiếp đợc với nhau và các hoạt động
xã hội sẽ trở nên rối loạn.
- Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Nghe
Đọc ghi nhớ
- Dây cà ra dây muống : chỉ cách
nói dài dòng, rờm rà.
- Lúng túng nh ngậm hột thị: nói
ấp úng, không thành lời, không rành
mạch.
- Làm ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung đợc truyền đạt.
- Khi tiếp nhận cần chú y nói ngắn
gọn, rành mạch.
- Hiểu theo 2 cách:
+ Tôi đồng y với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng y với những nhận định
của ( ngời nào đó ) về truyện ngắn
Ghi bảng
I. Phơng
châm quan hệ
1) Xét VD:
- Cần nói đúng
vào đề tài giao
tiếp, tránh nói
lạc đề.
2) Ghi nhớ:
II. Phơng
châm cách
thức:
1)Xét VD:
- Khi giao
tiếp cần chú y
nói ngắn gọn,
rành mạch.
Gv: Trong nhiều tình
huống giao tiếp những yếu tố
thuộc ngữ cảnh có thể giúp
ngời nghe hiểu đúng y của
ngời nói. Nhng cũng có trờng
hợp ngời nghe không biết
hiểu câu nói nh thế nào.
? Vì vậy khi giao tiếp ta cần
chú y điều gì.
? Đọc ghi nhớ.
? Đọc truyện cời Ngời ăn
xin .
? Vì sao ngời ăn xin và cậu
bé trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận ra đợc từ ngời
kia 1 cái gì đó.
? Thái độ của cậu bé và ông
lão thể hiện điều gì.
? Em rút ra đợc bài học gì từ
truyện này.
Gv: Đó chính là phơng
châm lịch sự khi giao tiếp.
? Đọc ghi nhớ 3.
? Qua những câu tục ngữ,ca
dao đó ông cha ta đã khuyên
dạy chúng ta điều gì.
? Tìm thêm 1 số câu tục ngữ,
ca dao tơng tự.
Hs thảo luận nhóm- trình
bày ra phiếu học tập.
của ông ấy.( truyện ngắn do ông ấy
sáng tác).
Nghe
- Khi giao tiếp không nên nói
những câu nói mà ngời nghe có thể
hiểu theo nhiều cách, vì những câu
nói nh vậy khiến ngời nghe và nói
không hiểu nhau, gây trở ngại trong
quá trình giao tiếp. Cần tránh cách
nói mơ hồ.
Đọc ghi nhớ.
Đọc truyện cời.
- Tuy cả 2 ngời đều không có của
cải , tiền bạc gì nhng cả 2 đều cảm
nhận đợc tình cảm mà ngời kia đã
dành cho mình ( đặc biệt là tình
cảm của cậu bé đối với ông lão ăn
xin ). - Cậu bé không hề
tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có
thái độ, lời nói hết sức chân thành.
- Tôn trọng và quan tâm đến ngời
khác.
- Trong giao tiếp dù địa vị XH và
hoàn cảnh của ngời đối thoại nh thế
nào đi nữa thì ngời nói cũng phải
chú y đến cách nói tôn trọng đối
với ngời đó. Không nên vì cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình
mà dùng lời lẽ thiếu lịch sự.
Đọc ghi nhớ
Đọc, nêu yêu cầu BT1
- Trong giao tiếp nên dùng những
lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe.
- Chẳng đợc ăn thịt, ăn xôi
- Tránh nói
mơ hồ.
2) Ghi nhớ:
III Phơng
châm lịch sự:
1)Xét VD:
- Cần tế nhị,
tôn trọng ngời
khác.
2) Ghi nhớ:
IV. Luyện
tập:
Nhóm khác nx-Gv nx
chung.
? Đọc và xác định yêu cầu
BT 3.
? Phép tu từ nào đã học liên
quan đến phơng châm lịch sự.
Gv : treo bảng phụ.
? Chọn từ ngữ thích hợp điền
trên bảng phụ.
? Đọc và nêu yêu cầu BT 4.
Hs thảo luận nhóm, trình
bày ra bảng nhóm.
Đại diện trả lời.
Nhóm khác nx, bổ xung.
Gv : HD làm các câu hỏi t-
ơng tự.
- N1,2 : làm câu b)
- N3,4 : làm câu c)
? Đọc và xác định yêu cầu
BT 5.
? Giải thích các thành ngữ.
* Củng cố:
? Thế nào là phơng châm
quan hệ và phơng châm lịch
sự.
? Em đã đợc học những ph-
ơng châm hội thoại nào.
*HDVN:
- Học ôn lại các phơng
châm hội thoại, làm BT.
- Đọc trớc bài Sử dụng
yếu tố miêu tả trong VB t/m.
Cũng đợc lời nói cho tôi bằng lòng.
Đọc, xác định yêu cầu BT3
- Nói giảm, nói tránh.
VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
a) Nói mát...
b) Nói hớt...
Đọc, nêu y/c BT 4.
Thảo luận nhóm
Đại diện TL
a) Khi nói về 1 vấn đề mà không
đúng với đề tài 2 ngời đang trao đổi.
- Diễn đạt nh vậy là tuân thủ ph-
ơng châm quan hệ ( không để ngời
khác chê trách mình nói chen trong
giao tiếp ).
Đọc,chỉ ra y/c của BT 5
- Nói băm, nói bổ : nói bốp chát,
thô bạo, xỉa xói với ngời khác
( phơng châm lịch sự).
- Nói nh đấm vào tai : nói khó
nghe, khó chịu, trái y với ngời khác
( phơng châm lịch sự ).
Khái quát lại kiến thức.
.
BT 1:
BT 3:
BT 4:
BT 5:
Tiết 9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
/ / 07 thuyết minH
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp Hs hiểu đợc VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu
tả thì VB mới hay.
B. Chuẩn bị :
- Gv : Đọc kĩ VB : Cây chuối...đời sống VN .
- Hs : Chuẩn bị các câu hỏi, ôn kiến thức cũ.
C. Tiến trình lên lớp :
* Ôn định và kiểm tra :
? Muốn viết VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần lu y điều gì về biện
pháp NT.
*Bài mới
Hoạt động của thầy
Giới thiệu BM:
? Đọc VB : Cây chuối trong
đời sống VN .
? Giải thích nhan đề VB.
? VB trên thuyết minh về vấn đề
gì.
? Tìm những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối.
? Chỉ ra những câu văn có tính
miêu tả về cây chuối.
? Những yếu tố miêu tả đó có
tác dụng gì.
? Theo yêu cầu chung của VB
thuyết minh, bài này có thể bổ
xung những gì.
? Tại sao lại thiếu phần này.
? Hãy bổ xung các công dụng
của thân, lá, nõn, hoa chuối...
? Qua tìm hiểu BT em thấy
muốn bài thuyết minh sống
động, hấp dẫn thì yếu tố miêu tả
có vai trò nh thế nào.
? Đọc ghi nhớ.
Gv treo bảng phụ.
? Đọc và xác định y/c B1.
? Điền nhanh trên bảng phụ
Hoạt động của trò
Hs đọc.
- Cây chuối rất gần gũi, gắn bó với
con ngời VN.
- Cây chuối trong đời sống VN.
+ Đ1 : Đi khắp VN...đến núi
rừng ằ.
+ Đ2 : Cây chuối là thức ăn hữu dụng
từ thân đến lá, từ gốc đến hoa quả.
+ Đ3 : Giới thiệu quả chuối ( những
loại chuối và công dụng của nó).
+ Chuối để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
( Mỗi loại chia ra những cách dùng,
cách nấu món ăn, cách thờ cúng khác
nhau,...)
+ Những cây chuối thân mềm vơn lên
nh những cột trụ, nhẵn bóng.
+ Đây là chuối trứng quốc.
- Làm nổi bật hơn về cây chuối.
- Bài thuyết minh này còn thiếu công
dụng của thân cây chuối, lá chuối,
nõn chuối, bắp chuối.
- Vì đây là đoạn trích nên không thể
thuyết minh toàn diện các mặt.
+ Thân cây : cho lợn ăn, đóng bè.
+ Lá cây: gói bánh.
+ Nõn, hoa chuối: để ăn, làm thuốc.
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho
đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây
ấn tợng.
Đọc ghi nhớ.
Quan sát
Đọc, nêu y/c
Ghi
bảng
I. Tìm
hiểu yếu
tố miêu
tảtrong
VB thuyết
minh:
1) Ví dụ :
2) Ghi
nhớ :
II. Luyện
tập :
BT 1 :
? Đọc và nêu y/c BT 2
Y/c : đứng tại chỗ chỉ ra
những yếu tố miêu tả trong đoạn
văn.
? Sử dụng yếu tố miêu tả có tác
dụng gì trong VB thuyết minh.
* Củng cố :
? Tại sao trong VB thuyết
minh cũng phải chú y đến
miêu tả.
* HDVN :
- Học, làm BT.
- Hớng dẫn BT1/26, BT3 :
Trò chơi ngày xuân
- Đọc : Luyện tập sử dụng
yếu tố miêu tả trong VBt/m.
- Chuẩn bị : Con trâu ở làng
quê VN.
+ Thân chuối có hình dáng nh những
cột trụ, nhẵn bóng toả ra vòm lá xanh
mớt...
+ Lá chuối tơi xanh mớt có thể dùng
để gói bánh, gói nem chua.
- Nếu sẽ đến trờng Cao đẳng MTCN
Hà Nội Bác Hồ gợi y nên phát triển
đồ sứ dân tộc.
- Giới thiệu từ xa đến gần, từ ngoài
vào trong.
- Giới thiệu nội dung triển lãm gồm
mấy phần, nêu nội dung từng phần.
- Hình dung đợc nét đặc sắc, hấp dẫn
của nội dung đó.
- Tạo cho VB sinh động, hấp dẫn, cụ
thể.
Nghe và nhớ thực hiện
BT 2 :
Tiết 10 Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
/ / 07 thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp Hs rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh.
B.Chuẩn bị :
- Gv : Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
- Hs : Chuẩn bị trớc .
C. Tiến trình lên lớp :
* Ôn định và kiểm tra :
? Trong VB thuyết minh yếu tố miêu tả có tác dụng gì.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của Hs.
*Bài mới
Hoạt động của thầy
Vào bài:
Gv chép đề bài lên bảng.
? Đề yêu cầu trình bày về
vấn đề gì.
? Cụm từ ô con trâu ở
làng quê VN bao gồm
những gì
? Đọc Vb tham khảo
(SGK/28 )
? Một Vb thuyết minh gồm
mấy phần.Nêu cụ thể từng
phần.
? Viết phần MB có sử dụng
yếu tố miêu tả.
? Gọi Hs trình bày, nx.
? Giới thiệu con trâu trong
việc làm ruộng.
? Giới thiệu con trâu trong
1 số lẽ hội.
? Con trâu với tuổi thơ ở
Hoạt động của trò
- Trình bày con trâu ở làng quê VN.
Con trâu trong đời sống làng quê VN.
( Nếu hiểu vậy thì phải trình bày vị trí,
vai trò của con trâu trong đời sống ngời
nông dân, trong nghề nông của ngời
VN)
Con trâu ở làng quê VN : đó là cuộc
sống của ngời làm ruộng, con trâu
trong công việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê ( đề hẹp hơn).
-3 phần ;
+ MB : Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng VN.
+ TB : - Con trâu là tài sản lớn của ngời
nông dân.
- Con trâu với ngời nông dân là
sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa...
- Con trâu cung cấp thực phẩm,
da để thuộc.
+ KB : Trâu gắn bó mật thiết với ngời
nông dân từ ngàn xa.
- ở VN đến bất kì miền quê nào ta đều
thấy hình bóng con trâu trên đông
ruộng.
HS trình bày phần viết.
-Những y phải thuyết minh là :
+ Trâu cày bừa ruộng, kéo xe, chở lúa,
trục lúa.
Chú y miêu tả con trâu trong từng
việc.
- Có thể giới thiệu hội chọi trâu hay thi
trâu.
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung
gặm cỏ là 1 hình ảnh đẹp của cuộc
sống thanh bình ở làng quê VN.
- Cảnh lũ trẻ cỡi trâu rất đẹp.
Ghi bảng
Đề bài
Con trâu ở đầu
làng việt nam
I.Tìm hiểu đề
II. Tìm lập
dàn y :
III. Luyện
tập trên lớp
1)Mở bài:
2)Thân bài :
nông thôn.
? Viết đoạn văn kết bài.
? Gọi Hs đọc bài viết.
*Củng cố
- Nội dung cần nắm
- Đọc ghi nhớ
* HDVN:
- Học, làm BT.
Hs tự bộc lộ.
Hs đọc
Ôn lại kiến thức.
Đọc
3) Kết luận :
TUầN 3 :
Tiết 11,12 VB :Tuyên bố thế giới về sự sống, quyền trẻ em
/ / 07
A. Mục đích cần đạt :
- Giúp hs :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giứi hiện
nay tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em .
B. Chuẩn bị :
- Gv : Su tầm bản tuyên bố .
- HS : Soạn bài theo hớng dẫn .
C. Tiến trình theo tiết dạy :