Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Giáo án Văn 8 cả năm rất chuẩn và hay năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.91 KB, 197 trang )


ngữ văn 8
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên áp dụng từ
năm học 2011-2012)
LP 8
C nm: 37 tun (140 tit)
Hc kỡ I: 19 tun (72 tit)
Hc kỡ II: 18 tun (68 tit)
HC Kè I
giáo án mẫu theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm học 2011-2012
Tun 1
Ngày giảng :
Tit 1 + 2
Vaờn baỷn

Tôi đi học
Thanh Tũnh (1911-1988)
I MC CN T
Cm nhn c tõm trng, cm giỏc ca nhõn vt tụi trong bui tu
trng u tiờn trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp cỏc yu t miờu
t v biu cm.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Tụi i hc.
- Ngh thut miờu t tõm lý tr nh tui n trng trong mt vn bn
t s qua ngũi bỳt Thanh Tnh.
2. K nng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.
- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng ca
bn thõn.


Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình.

1
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. Cỏc hot ng dy hc :
- Chun b: Phiu hc tp, mỏy chiu
1- n nh t chc,
2- kim tra vic chun b bi ca hc sinh.
3- Bi mi ( ly mc 3 Nhng iu cn lu ý SGV vo bi).
GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: Gii thiu v
tỏc gi - tỏc phm
? Bng s hiu bit cỏ nhõn
v qua vic son bi, hóy
gii thiu v tỏc gi Thanh
Tnh v tỏc phm Tụi i
hc ?
- Trỡnh by theo
chỳ thớch TGTP
trang 8
I. Gii thiu tỏc gi- tỏc phm
1. Tỏc gi : - Thanh tnh(1911-
1988)
- Tỏc phm mang vn
phong
m thm, ờm du, trong
tro

- B sung theo Nhng
iu cn lu ý trang 3
SGV
I. Tip xỳc V/b
1. Tỏc gi - tỏc
phm
2. Tỏc phm Tụi i hc : In trong
tp
Quờ xut bn nm 1941
Hot ng 2:
- Hng dn cỏch c, c
mu 1 on
- 2 HS c tip II. Tip xỳc vn bn:
1. c Chỳ thớch
a. c : Chỳ ý ging gi cm, nh
nhng tha thit
- Hng dn c chỳ thớch - T c CT b. Chỳ thớch : lu ý chỳ thớch 2,6,7
? VB thuc th loi gỡ? Vỡ
sao?
(Truyn ngn mang m cht
hi kớ)
- Tr li CN 2. Th loi : truyn ngn
3. Phng thc biu t
? VB c vit theo
phng thc biu t ?
- Nhn xột T s miờu t - biu cm

2
? Kỷ niệm ngày đầu tiên
đến trường của nhân vật “

tôi” được kể theo trình tự
nào?
Thảo luận 4. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian và không
gian
- Tương ứng với trình tự ấy
là những đoạn văn nào?
- Đánh dấu
trong SGK
1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu → “ lòng tôi lại tưng bừng rộn
rã”
- Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính
vào vở
2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới
trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy” → Trên ngọn
núi”
G/V: Như vậy, từ những biến
chuyển của đất trời vào dịp
cuối thu và hình ảnh những
em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ lần đầu tiên tới trường gọi
cho nhân vật “ tôi” nhớ lại
mình ngày ấy với những kỷ
niệm trong sáng, được tái
hiện theo trình tự thời gian.
Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt
trong lòng tác giả để thành
truyện ngắn này

- Lắng nghe,
suy ngẫm
3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân
trường.
( Tiếp → được nghỉ cả ngày nữa” )
4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong
lớp học ( đoạn còn lại).
III. Tìm hiểu văn bản:
? Đọc VB, em có cảm nhận
được tâm trạng, cảm giác của
nhân vật “tôi” không ? Đó là
tâm trạng như thế nào?
- Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong ngày đầu tiên đi học:
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
? Tâm trạng ấy được thể hiện
ở những lúc nào?
- Trả lời dựa
theo “ bố cục”
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? khi cùng mẹ đi trên con
đường tới trường trong
- Quan sát đoạn
từ “ buổi mai”
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới
trường:

3
ngày khai giảng đầu tiên,
nhân vật “ tôi” có cảm

nhận và tâm trạng như thế
nào?
→ “ngọn núi”
- Liệt kê, phân
tích chi tiết
- Con đường cảnh vật vốn rất quen
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ → tự
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ
quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa
lúng túng, vừa muốn khẳng định mình
khi xin mẹ được cầm bút thước như các
bạn khác
Tâm trạng ấy xuất phát do
đâu?
- Yêu cầu đọc từ “ trước
sân trường Mĩ Lí” → “ rộn
ràng trong các lớp”
Thảo luận lớp
- Quan sát đoạn
văn
⇒ Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi
đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác
trong tình cảm và nhận thức của
một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày
đầu tới trường, tự thấy mình như đã
lớn lên
? – Khi đứng giữa sân

trường trong ngày khai
giảng đầu tiên, nhân vật
“tôi” thấy thế nào?
- Tìm chi tiết b. Khi đứng giữa sân trường:
- Thấy sân trường dày đặc cả người,
ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
vui tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thường, cảm
thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ
? Khi nghe ông đốc gọi tên
từng người vào lớp, nhân
vật “tôi” cảm thấy thế nào?
Thảo luận lớp
(nhận xét chi
tiết VB)
c. Khi nghe gọi tên vào lớp:
- Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật
mình lúng túng khi nghe gọi đến tên
Hình ảnh ông đốc được
nhớ lại qua các chi tiết? Từ
đó cho thấy tác giả đã nhớ
tới ông đốc bằng T/C nào?
- Tìm trong VB
và nhận xét (ông
nói…nhìn… tươi
cười nhẫn nại
chờ…)
? Tâm trạng của nhân vật - Thảo luận lớp - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,


4
“tôi” khi sắp phải rời bàn
tay dịu dàng của mẹ như
thế nào? Tại sao lại có tâm
trạng ấy?
dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc
theo bạn. Thấy mình bước vào thế
giới khác và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết → vừa lo sợ vừa cảm thấy
sung sướng.
? Những cảm giác nhân
vật “ tôi” nhận được khi
bước vào lớp là gì? Hãy lý
giải những cảm giác đó?
- Đọc chi tiết và
nhận xét
d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu
tiên :

- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng
vừa tự tin
- Đoạn cuối của VB có 2
chi tiết “ Một con chim…
nhìn theo cánh chim”, “
nhưng tiếng phấn của thầy
cô… đánh vần đọc
nói……… về nhân vật
tôi”?
⇒ Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ

nhưng yêu cả sự học hành để trưởng
thành
? Theo dòng hồi tưởng của
tác giả trở về dĩ vãng. Đến
đây em có thể lý giải vì
sao thời gian và không
gian “Một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh” ấy
lại trở thành kỷ niệm
không phai trong tâm trí
tác giả?
- Trao đổi theo
cảm nghĩ cá
nhân
⇒ Thời gian và không gian ấy gắn
liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần
đầu tiên trong đời được cắp sách tới
trường
? Tìm và phân tích các
hình ảnh so sánh trong
VB?
- Tìm các hình
ảnh so sánh và
phân tích
* Các hình ảnh so sánh: (máy
chiếu)
- Tác dụng : Những hình ảnh so
sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi
dễ hiểu khiến người đọc thấy được


5
tâm trạng của nhân vật và câu
chuyện buổi tựu trường đầu tiên
của tuổi học trò thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ
? Qua văn bản, tác giả
khiến em có cảm nhận gì
về thái độ của những người
lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học ?
(Gợi ý : các vị phụ huynh,
ông đốc, và thầy giáo?)
- GV bình
- Nêu chi tiết và
nhận xét
2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của
người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học :
- Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho
con em; trân trọng tham dự buổi lễ
quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp
cùng con
- Ông đốc : Từ tốn bao dung
- Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình
thương.
⇒ Nhà trường và gia đình rất có trách
nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường
của nhân vật “tôi” là một ngôi trường
giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.

? Nghệ thuật đặc sắc của
truyện ngắn này là gì?
(chú ý bố cục, phương thức
biểu đạt
-Thảo luận tổ
đại diện trình
bày
3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn
hút của tác phẩm:
a. Đặc sắc nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ
của nhân vật “tôi” theo trình tự thời
gian.
? Theo em, điều gì đã cuốn
hút, hấp dẫn em?
- Trình bày ý
kiến cá nhân
- Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu
cảm
(tổng kết = máy chiếu) b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến

6
trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi
cảm ⇒ Truyện toát lên chất trữ tình
thiết tha

IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK)
- Hướng dẫn đọc ghi nhớ
SGK
-HS đọc ghi nhớ
V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu
học tập
- Yêu cầu thực hiện BT1 - Đọc yêu cầu
BT
Bài tập 1 :

Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến như
thế nào trong buổi tựu trường đầu
tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo
trình tự thời gian và không gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra
sao?
+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách
sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài)
+ Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi
thơ trong ngày đầu tiên đến trường
nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng
yêu , ( lấy chi tiết phân tích).
Bài tập 2:
Giao BT 2 về nhà Gợi ý :
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc
động nhất trong buổi tựu trường
- Ghi lại một cách chân thành, tự
nhiên và cảm xúc đó trong văn bản
của mình

* Dặn dò: - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp
- Học ghi nhớ. Làm BT2

7
- Soạn bài tiếp theo
nÕu cÇn trän bé liªn hÖ ®t 0168.921.86.68
Ti ết3
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc –
hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

8
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc
III. Chuẩn bị :
- Sơ đồ tròn, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
GV HS Nội dung cần đạt
Vào bài : - Nhắc lại quan
hệ từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa → bài mới…
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp
- Cho HS quan sát sơ đồ SGK
H: Nghĩa của từ động vật

rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của từ thú, chim, cá ? vì sao?
-Quan sát sơ đồ 1. Ví dụ :
→ Rộng hơn, vì động vật bao gồm cả
thú, chim và cá.
- Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) - Trả lời cá nhân
- Nhận xét
→ nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,
hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú,
sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá
thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
- Nêu câu hỏi của SGK ( tr
10)
Trả lời cá nhân
→ Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi,
hươu”; hẹp hơn từ động vật.
Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn
mối quan hệ bao hàm → tổng
kết
- Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô,
cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…”
? Vậy em có nhận xét gì về
mối quan hệ nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ ngữ ?
- Nhận xét CN

- Lắng nghe và
bổ sung ý kiến
2. Ghi nhớ :
(SGK tr 10)
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi - Đọc ghi nhớ

9
nhớ
II. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS luyện tập - Làm vào vở
- 2 HS lên trình
bày bảng
Bài tập 1:
Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ
hình tròn của GV.
Bài tập 2:
- Lần lượt từng tổ làm miệng
trình bày nhanh
- Đại diện tổ
trình bày.
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
-
Ghi nhanh vào
vở
c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
- Thực hiện tương tự bài 2

nhưng ngược lại : tìm những
từ có nghĩa hẹp
- Vừa làm
miệng vừa ghi
vào vở
a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…
b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
Bài tập 4: Khoanh tròn
Thực hiện phiếu
học tập
a) Thuốc lào b) Thủ quĩ
c) bút điện d) hoa tai
- Gạch chân 3 động từ cùng
thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng
gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1
gạch
- Thực hiện theo
hướng dẫn
Bài tập 5
Khóc; nức nở; sụt sùi
+ Củng cố
*Dặn dò : - Học bài, học ghi nhớ
- Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ
Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 8 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi
Liªn hÖ §T 0168.921.86.68
Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


10
- Thy c tớnh thng nht v ch ca vn bn v xỏc nh c ch
ca vn bn c th.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht v ch .
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ch vn bn.
- Nhng th hin ca ch trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
- Trỡnh by mt vn bn (núi, vit) thng nht v ch .
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ
đề của văn bản
III. Cỏc hot ng dy hc

GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: HD tỡm hiu
khỏi nim ch vn bn
I. Ch vn bn
1. Tỡm hiu bi:
? Nờu cõu hi 1 mc I SGK - Da vo bi
c-hiu Tụi i
hc tr li
cỏc cõu hi
- Tỏc gi nh li nhng k nim sõu
sc trong thi th u l bui u tiờn
i hc. S hi tng y gi lờn cm
giỏc xao xuyn, bõng khuõng,

khụng th no quờn v tõm trng
nỏo nc, b ng ca nhõn vt tụi
theo trỡnh t thi gian ca bui tu
trng u tiờn
? Ni dung va trỡnh by l
ch ca VB Tụi i hc
Em hóy trỡnh by tht ngn
gn ch VB ny
-Trỡnh by ch
VB
- Ch VB Tụi i hc : Nhng
k nim sõu sc ( hoc tõm trng v
cm giỏc) v bui tu trng u
tiờn
? Nh vy, em hiu ch
ca VN l gỡ ?
-Nhn xột, cng c.
-Tho lun t,
i din trỡnh
by
2. Khỏi nim ch ca vn bn:
Ch VB l i tng v vn
chớnh c tỏc gi nờu lờn, t ra
trong vn bn.
- Nờu cõu hi 1, mc II SGK

11
(Đây chính là tìm hiểu tính
thống nhất của VB)
Trả lời CN II. Tính thống nhất về chủ đề của

VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”.
Nhan đề cho phép dự đoán VB nói
về chuyện “Tôi đi học” .
Nhận xét, bổ
sung hoặc thảo
luận lớp.
- Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi
đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và
các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- HD phân tích sự thay đổi
tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường
- Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều
nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên trong đời:
? Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường
“ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm
mơn man của buổi tựu trường…”
vv…
- Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật?
-Tìm chi tiết

SGK
→ Trên đường đi học :
+ Con đường cảnh vật quen, thấy lạ
- Những chi tiết từ ngữ nào nêu
bật được cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
cùng mẹ đến trường, cùng bạn
vào lớp
+ Không chơi → đi học, cố làm một
học trò thực sự.
Trên sân trường : Trường xinh xắn,
oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ
vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng
vào lớp (d/c) thấy nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
⇒ Đó là những từ ngữ, chi tiết tập
trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và
cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
nhân vật “tôi”

12
? Đã biết thế nào là chủ đề
của VB, nay qua phân tích chi
tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế
nào là tính thống nhất về chủ
đề văn bản?
Thảo luận, trình
bày
2. Bài học :

→ Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay lạc sang chủ đề
khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ
ngữ vv… )
? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó
Thảo luận
→ Cần + Xác định được chủ đề thể
hiện ở
nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ giữa các
phần
trong VB, các từ ngữ then
chốt
thường lặp đi lặp lại.
- HD đọc, nhớ nội dung cơ
bản của bài học
1 HS đọc to
phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ
( tra 12 – SGK
IV. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài
tập 1
Bài tập 1:
a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết
về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng

hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thọ tác giả, tác dụng của
cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ
với người dân sông Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được
sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ
ràng, rành mạch
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề

13
và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần
: Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong
phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa
cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối
với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d
làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết:
e, h
* Dặn dò:
- Xem lại bài

- Học ghi nhớ
- Làm nốt bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo.
Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 8 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi
Liªn hÖ §T 0168.921.86.68

14
Tit 5 + 6
Trong lũng m
( Trớch Nhng ngy th u Nguyờn Hng)
I MC CN T
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng: thm
m cht tr tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy bng
ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng th
lm khụ hộo tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.
2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn
bn t s phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.
III. Chun b :

- Tp truyn Nhng ngy th u ; chõn dung nh vn Nguyờn Hng,
- GV+ HS son bi.
IV. ( Bi mi) Cỏc hot ng dy hc:
- Kim tra bi c :
+ 1. Tỏc phm Tụi i hc vit theo th loi no? Vỡ sao em bit?
+ 2 Nhc li 3 so sỏnh hay trong bi Tụi i hc v phõn tớch hiu qu
ngh thut?.
- Vo bi mi : Cú nhng k nim tui th ngt ngo ờm m nh tui
th ca nhõn vt tụi trong Tụi i hc . Song cng cú nhng tui th cay
ng d di Nhng ngy th u ca nh vn Nguyờn Hng ó c k, nh

15
lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình
yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
GV HS Nội dung cần đạt
? Bằng sự hiểu biết của mình,
hãy giới thiệu về tác giả
Nguyên Hồng và xuất xứ VB
“ Trong lòng mẹ”
-Giới thiệu dựa
vào phần chú
thích (*) SGK
I. Tiếp xúc văn bản
1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
( SGK tr 18 – 19)

-
GV nhấn lại về tác giả và tác
phẩm
- Hướng dẫn HS đọc : giọng

chậm, tình cảm, chú ý diễn
cảm các lời thoại cho phù hợp
với nhân vật - đọc mẫu 1
đoạn
- 2 HS đọc tiếp
nhau
2. Đọc – chú thích :
a. Đọc
- Giúp HS tìm hiểu CT và
giải quyết thắc mắc về các từ
khó
-Đọc thầm CT
SGK
b. Chú thích
Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17
- Dựa vào giải thích SGK, em
xếp VB “ TLM” vào thể lại
nào? Vì sao?
-Trình bày CN 3. Thể loại: (tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần nhuyễn các
phương thức KC-MT-BC
GV: Ngôi thứ nhất “tôi”
cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình 1 cách trung
thực
Nêu ý kiến của em về cách
xác định bố cục của VB này?
- Trình ý kiến,
nhận xét, bổ

sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm
xúc về mẹ (từ đầu→ “người ta hỏi
đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của

16
chú bé Hồng.
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu
bố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của bà
cô và tình yêu của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh
của chú II. Tìm hiểu văn bản :
- Cho HS đọc lại phần đầu
VB
- 1 HS đọc 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn
và tâm trạng của chú bé Hồng):
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên,
em biết gì về cảnh ngộ của
chú bé Hồng và hoàn cảnh
người mẹ tội nghiệp của chú ?
- Nêu cảm nhận
sau khi đọc
đoạn đầu
→ Hoàn cảnh không gian, thời gian,
sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.

? Nhân vật bà cô được thể
hiện qua những chi tiết kể, tả
nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND
câu hỏi có phản ánh đúng tâm
trạng và tính chất của bà ta
hay không?
- Chỉ ra và phân
tích chi tiết
- Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải
lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm
hỏi ) → Vốn nhạy cảm, chú bé
Hồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt khi
cười “ rất kịch” của người cô.
- GV : “ rất kịch” : nghĩa là
bà giống người đóng kịch trên
sân khấu – giả vờ .
? Sau lời từ chối của bé Hồng,
lời nói, thái độ, nét mặt bà cô
ra sao?
- Người cô không chịu buông tha, “
hỏi luôn” cùng với giọng nói
“ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt
long lanh chằm chặp nhìn chú bé
****** tai quái của mình
Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng
…” → giả dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi… và thăm em bé
chứ”

“ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật rõ,
→ Câu nói thể hiện sự ác ý, châm
chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành

17
quả nhiên đã xoắn chặt lấy
tâm can tôi như ý cô tôi
muốn”
hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta
quả là cay nghiệt, cao tay trước chú
bé đáng thương.
? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp
tục diễn ra như thế nào? Việc
bà cô mặc kệ cháu “ cười dài
trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện về chị dâu
mình, rồi lại đổi giọng vô vai
nghiêm nghị tỏ sự thương xót
anh trai – bố bé Hồng, tất cả
những điều đó càng làm lộ rõ
bản chất gì của bà cô?
Thảo luận: phân
tích, lý giải
- Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự
đau đớn xót xa đến phẫn uất của
đứa cháu, kể về sự đói rách, túng
thiếu của người chị dâu với sự thích
thú ra mặt
- Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi

giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn
công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột
cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta
mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người
đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn
của bà cô đã phơi bày toàn bộ
GV : Tính cách đó là sản
phẩm của những định kiến
đối với phụ nữ trong xã hội
cũ. Hình ảnh bà cô gây cho
người đọc sự khó chịu, căm
ghét nhưng cũng chính là
hình ảnh tương phản giúp tác
giả thể hiện người mẹ và tính
tình cảm bé Hồng với mẹ
mạnh mẽ, mãnh liệt hơn
⇒ Bản chất nhân vật người cô :
lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là
hình ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột rà trong xã hội
thực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lượt nghe câu
hỏi và thái độ của bà cô như
thế nào?
2. Tình yêu thương mãnh liệt của
chú bé Hồng đối với người mẹ bất
hạnh của mình.

a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú
bé khi trả lời người cô:
- Khi nghe người cô hỏi lần Phân tích tâm
→ Mới đầu nghe cô hỏi : Lập tức

18
đầu…. trạng của chú bé
Hồng
trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ
mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ →
phản ứng thông minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của
chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc
trên nét mặt và giọng nói của bà cô,
không muốn tình thương yêu và
lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm
tanh bẩn xâm phạm
- Sau lời hỏi thứ hai của cô
→ Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt
cay cay
- Khi mục đích mỉa mai, nhục
mạ của người cô trắng trơn
phơi bày ở lời nói thứ ba
→ Lòng đau đớn, phẫn uất không
còn nén nổi “ nước mắt tôi ròng
ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan
hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”
? Theo em chi tiết “ tôi cười
dài trong tiếng khóc” có ý
nghĩa gì?

→ Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức
tưởi đang dâng lên trong lòng.
Trước hoàn cảnh ấy, bà cô ấy, bé
Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường,
đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn
dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn
khổ của mình
- Khi nghe người cô cứ tươi
cười kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình?
Dẫn dắt : Sống trong hoàn
cảnh như thế với tâm trạng
đau đớn và tủi hờn như thế
→ Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng
lên cực điểm. Lòng căm tức tột
cùng được bộc lộ bằng những chi
tiết đấy ấn tượng với lời văn dồn
dập, các hình ảnh, động từ mạnh mẽ
“ cô tôi chưa dứt câu… mà nghiến
cho kỳ nát vụn mới thôi”
- Cho HS đọc đoạn “ Nhưng
đến ngay giỗ đầu thầy tôi →
- Đọc đoạn văn b. Cảm giác sung sướng cực điểm
khi được ở trong lòng mẹ :

19
ngã gục giữa sa mạc”
Thảo luận
→ Tiếng gọi cuống quít, mừng tủi,
xót xa, hy vọng thể hiện khát khao

tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy
bỏng. Hình ảnh so sánh đã lột tả
tâm trạng hy vọng tột cùng- thất
vọng tột cùng, đau khổ và hạnh
phúc đến tột cùng
- Đọc đoạn văn tả cảnh bé
Hồng gặp mẹ , trèo lên xe
nằm trong lòng mẹ
- Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội
vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc rồi
cứ thế nức nở” . Giọt nước mắt lần
này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà
hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
? Cử chỉ, hành động, tâm
trạng của chú bé Hồng lúc
này như thế nào?
Cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn ấy?
- Phân tích chi
tiết
- Thảo luận
- Cảm giác sung sướng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong lòng
mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm
hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn
như tạo ra một không gian của ánh
sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ
lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh
của một TG đang bừng nở, hồi sinh,

một thế giới dịu dàng kỷ niệm và
ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng
bồng bềnh trôi trong cảm giác sung
sướng, rạo rực, không mảy may
nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của
người cô, những tủi cực vừa qua bị
chìm đi giữa dòng cảm xúc miên
man ấy. Có thể nói đây là một bài ca
chân thành, cảm động và tình mẫu

20
tử thiêng liêng, bất diệt.
Qua đoạn trích “ Trong lòng
mẹ” hãy chứng minh văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình?
Thảo luận tổ đại
diện trình bày
3. Chất trữ tình thấm đượm trong
VB:
- Tình huống và nội dung câu
chuyện : Hoàn cảnh đáng thương
của chú bé Hồng; câu chuyện về
một người mẹ phải âm thầm chịu
nhiều cay đắng; nhiều thành kiến
tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy
mà chú bé dành cho người mẹ của
mình.
- Dòng cảm xúc phong phú của chú
bé Hồng : nỗi niềm xót xa tủi nhục,

lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt,
tình yêu thương nồng nàn thắm
thiết.
- Các thể hiện của tác giả : kể + tả+
bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn,
các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so
sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi
cảm; lời văn nhiều khi say mê khác
thường như được viết trong dòng
cảm xúc mơn man dạt dào
Qua VB này, em hiểu thế nào
là hồi kí?
Trả lời CN
→ Hồi kí là một thể của kí, viết lại
những điều chính mình đã trải qua,
đã chứng kiến.
? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr
20
Thảo luận Gợi ý :
- NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng
- NH : Dành cho phụ nữ và nhi
đồng tấm lòng chan chứa thương

21
yờu v thỏi nõng niu trõn trng :
tỏc gi din t thm thớa nhng ni
c cc m ph n v nhi ng phi
gỏnh chu thi trc; thu hiu trõn
trng v p tõm hn, c tớnh cao

quớ ca ph n v nhi ng.
(Qua ging vn, chi tit hỡnh nh tỏc
gi miờu t v chỳ bộ Hng v
ngi m bt hnh ca chỳ)
Hng dn HS tng kt da
mc tiờu v phn ghi nh ca
bi
- 1 HS c to
phn ghi nh
III. Tng kt ghi nh :
(SGK tr 21 )
liên hệ đt 0168.921.86.68 Trọn bộ cả năm theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
năm học 2011-2012
Tit 13 + 14
Lóo Hc
I MC CN T
- Bi c hiu mt on trớch trong tỏc phm hin thc tiờu biu ca nh
vn Nam Cao.

22
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân
trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu
sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng
khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua
truyện ngắn Lão Hạc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh
hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng
tình huống truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh
hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn
bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Th¸i ®é:
Gi¸o dôc HS biÕt yªu th¬ng, c¶m th«ng quý träng con ngêi nghÌo khæ bÊt h¹nh cã t©m
hån cao c¶.
III. Chuẩn bị : - ảnh nhà văn Nam Cao + tuyển tập Nam Cao tập 1
- Phiếu học tập.
- HS soạn bài, tóm tắt VB. GV chuẩn bị bài dạy.
IV. Các hoạt động dạy – học :
- Kiểm tra bài cũ : Phân tích tâm lý chị Dậu qua đoạn trích “ TNVB”
nhận xét của em về tính cách chị Dậu?
- Vào bài : …….
GV HS Nội dung cần đạt
Hãy giới thiệu về tác giả VB
“ Lão Hạc”? GV chốt.
- Trình bày cá
nhân
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Tác giả : (SGK tr 45)
-Yêu cầu HS đọc phần
tóm tắt nội dung đầu VB
( Chữ nhỏ): tình cảm Lão
Hạc
- Tình cảm của LH với con chó

vàng
2. Đọc- chú thích:
- Đọc diễn cảm, chú ý biểu hiện tâm
trạng, tình cảm, thái độ qua giọng
điệu từng nhân vật.

23
- Sự túng quẫn đe dọa Lão
Hạc lúc này
- HD đọc VB và tìm hiểu
chú thích
- Đọc phần tóm
tắt chuẩn bị sẵn
- Lưu ý chú thích 5, 6,9 ,
10,11,15,21,24, 28, 30,31,40,43
(Dành 3 phút cho HS tự đọc chú
thích)
- Tóm tắt đoạn VB tin chữ to
GV củng cố, nhận xét việc
tóm tắt của HS
1 HS tóm tắt 3. Tóm tắt VB cần phân tích
- Lão Hạc sang nhờ ông giáo:
GV dẫn : ở phần đầu
truyện, ta thấy đã nhiều lần
LH nói đi nói lại ý định bán
“ cậu Vàng’, cho thấy lão đã
suy tính đắn đo nhiều lắm,
coi đây là việc hệ trọng bởi “
cậu Vàng” là người bạn thân
thiết, là kỷ vật của anh con

trai mà lão rất thương yêu.
Vậy vì sao mà cuối cùng lão
lại đành lòng bán cậu?
Lão Hạc kể chuyện bán chó, ông
giáo cảm thông và an ủi lão. Lão
Hạc nhờ cậy ông giáo 2 việc.
Thảo luận lớp - Cuộc sống của Lão Hạc sau đó,
thái độ của Binh Tư và ông giáo khi
biết việc Lão Hạc xin bả chó.
- Cái chết của Lão Hạc.
- Bất đắc dĩ phải bán chó: quá
nghèo, yếu mệt, sống bằng tiền dành
dụm, nuôi thân còn chẳng nổi làm
sao có thể nuôi chó. Đó là cách duy
nhất phải làm.
- Em hãy tìm từ ngữ, hình
ảnh miêu tả thái độ, tâm
trạng của LH khi lão kể
chuyện bán cậu Vàng với
ông giáo?
- tìm phát hiện
chi tiết
- Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu,
mặt dột nhiên co rúm lại, vết nhăm
xô lại, ép nước mắt chảy, đầu
ngoẹo, miệng mếu máo như con nít
lu lu khóc
- Những từ ngữ, chi tiết,
hình ảnh ấy diễn tả điều gì
trong tâm trạng Lão Hạc ?

- Suy nghĩ nêu ý
kiến cá nhân
→Lột tả sự day dứt, ăn năn vì “ già
bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa
một con chó”, thể hiện một cõi lòng
đau đớn, xót xa, ân hận thương tiếc
đang dân trào òa vỡ khi có người
hỏi đến.
- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của tác giả qua
- Trình bày cá
nhân
Tác giả đã thể hiện chân thật, cụ thể,
chính xác từng diễn biến tâm trạng

24
đoạn văn miêu tả Lão Hạc đau đớn cứ dâng lên, như không thể
kìm nén nổi nỗi đau – phù hợp tâm
lý, hình dáng và cách biểu hiện của
những người già.
- Xung quanh việc Lão Hạc
bán “cậu Vàng “, em nhận
thấy Lão Hạc là người như
thế nào?
( Lý do phải bán chó – thái
độ sau khi bán chó…)
-Thảo luận
nhóm; Đại diện
trình bày
→ Con người sống tình nghĩa, thủy

chung rất trung thực → lòng thương
con sâu sắc của người cha nghèo
khổ ( không dám tiêu phạm vào
đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ
trọn vẹn cho anh con trai).
- GV phân tích thêm về tâm
trạng của Lão Hạc từ khi
anh con trai phẫn chí bỏ đi
phu đồn điền vì không có
tiền lấy vợ
-Nghe
b. Cái chết của Lão Hạc.
- Nguyên nhân nào đã dẫn
đến cái chết của Lão Hạc?
Suy nghĩ, trình
bày cá nhân
- Nguyên nhân:
+ tình cảnh đói khổ túng quẫn ( đó
cũng là số phận cơ cực đáng thương
của những người dân nghèo trước
CMT8)
- Tại sao lão không lấy 30
đồng để dành hay bán vườn
dần mà phải tìm đến cái
chết?
- Thảo luận lớp + Muốn bảo toàn căn nhà, mảnh
vườn cho con; không muốn gây
phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
- Qua những điều Lão Hạc
thu xếp và nhờ cậy ông giáo

rồi sau đó tìm đến cái chết,
em suy nghĩ gì về tính cách
của Lão Hạc?
- Trình bày ý
kiến cá nhân
→ Lão là người hay suy nghĩ và
tỉnh táo nhận ra tình cảm của mình
là người có lòng thương con âm
thầm mà lớn lao, là người có lòng tự
trọng đáng kính.
GV : Rõ ràng là Lão Hạc đã
âm thầm chuẩn bị chu đáo

25

×