Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

giáo án văn 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.62 KB, 164 trang )

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
Môn: Ngữ văn 6 - Tuần 1
Tiết 1 : Con rồng, cháu tiên
Tiết 2 : Bánh chưng, bánh giâøy
Tiết 3 : Từ và cấu tạo từ của tiếng Viết
Tiết 4 : Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt
Tiết 1 : Tuần 1 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 20 .8 .2010
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
" Truyền thuyết"
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
Bước đầu nắm được truyền thuyết là gì: Hiểu nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo của truyện con rồng, cháu tiên và bánh chưng bánh giầy trong bài học - kể được
hai truyện này.
Nắm được đònh nghóa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở tiểu học
Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, GIÁO ÁN
Bức tranh vẽ con rồng, cháu tiên ở SGK
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng của HS đầu năm
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
- Mỗi con người sinh ra đều thuộc
về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có
nguồn gốc riêng của mình gửi gắm
trong những thần thoại, truyền
thuyết kỳ diệu. Dân tộc Kinh
(Việt) chúng ta đời đời sinh sống
trên dải đất hẹp và dài hình chữ S


trên bờ biển Đông, bắt nguồn từ
một truyền thuyết xa xăm, huyền
ảøo "Con rồng, cháu tiên"
Hoạt động 2:
- Giáo viên đọc mẫu bài văn lần 1
- Hướng dẫn HS đọc.
- Gọc 2 HS đọc bài
- Cho HS kể lại câu chuyện con
rồng, cháu tiên bằng nhiều cách
HĐ của HS
Chú ý lắng nghe,
chuẩn bò sẵn
SGK, vở ghi, vở
soạn bài.
Chú ý lắng nghe
Chú ý nghe bạn
đọc và nhận xét
Nội dung kiến thức cơ bản
I/ HƯỚNG DẪN ĐỌC, KỂ,G/N TỪ
KHÓ:
1
- Em hiểu truyện con rồng,cháu
tiên thuộc thề loại nào?
- Truyền thuyết là gì ?
- Gọi 1 HS đọc chú thích*
-Gọi 1 HS đọc mục từ khó (SGK)
Hoạt động 3:
- Truyền thuyết "Con rồng cháu
tiên " do dân gian ta tái tạo nên
nhằm giải thích vấn đề gì?

- Cội nguồn dân tộc được giải
thích thông qua câu chuyện đề cập
đến những nhân vật nào?
- Em hiểu về Lạc Long Quân và
u Cơ như thế nào?
- Việc kết duyên của Lạc Long
Quân và u Cơ như thế nào?
- Việc sinh nơ của u Cơ có gì lạ?
- Qua việc sinh nở con của u
Cơ. Em hiểu gì vể nguồn gốc của
Kể lại cốt truyện
Trả lời
Trả lời
Đọc rõ ràng
Đọc rõ ràng
HS suy nghó trả
lời
Trả lời
Suy nghó trả lời
Suy nghó trả lời
Suy nghó trả lời
1/ Đònh nghóa về truyền thuyết:
- Loại truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lòch sử
thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện
thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân vật lòch sử
được kể lại.
- Truyền thuyết thời đại Hùng Vương

gắn với thời đại mở đầu lòch sử Việt
Nam gắn với nguồn gốc dân tộc và
công cuộc dựng nước, giữ nước qua các
thời kỳ của vua Hùng.
2/ Từ khó (SGK)
II/ HƯỚNG DÂN TÌM HIỂU VĂN
BẢN
1/Giải thích cội nguồn của dân tộc
Việt Nam.
a/ H/ảnh Lạc Long Quân và u Cơ
+ Lạc Long Quân:Con trai thần Biển
vốn nòi Rồng - Khôi ngô - Tài năng vô
đòch,diệt trừ yêu quái dạy dân làm ăn.
+ Hình ảnh u Cơ: Con gái thần nông
thuộc dòng tiên, sống ở trên mặt đất,
trên núi cao, rất sinh đep, duyên dáng.
b/Kết duyên của Lạc Long Quân và u

-Gặp nhau đem lòng yêu thương, rồi trở
thành vợ chồng cùng chung sống trên
cạn ở cung điện Long Trang.
c/ Sinh nở của u cơ:
- Đẻ ra cái bọc trăm trứng đẻõû ra trăm
2
dân tộc ta
- Việc chia con của Lạc Long
Quân và u Cơ thể hiên điều gì?
- Em hiểu thế nào về những chi
tiết tưởng tượng, kì ảo, nói rõ vai
trò các chi tiết đó.

Hoạt động 4:
- Nêu những hiểu biết của em về
truyền truyết con rồng cháu tiên.
- Gọi 2 học sinh ghi nhớ.
Hoạt động 5:
- Đọc diễn cảm
- Kể lại câu chuyện
Hoạt động 6:
Học nắm vững bài - đọc các bài
tham khảo

Thảo luận nêu ý
tưởng
Thảo luận nêu ý
tưởng
Thảo luậnû nhóm
đứa con.
- Nguồn gốc dân tộc Viêt Nam ,sinh ra
từ trong cùng một cái bọc trăm trứng
của u Cơ - sự tưởng tưởng mộc mạc
mà cao đẹp (Con cháu tiên rồng)
d/ Ước nguyện muôn đời của dân tộc
Việt Nam.
-Nửa theo cha về biển, nửa cùng mẹ
lên rừng - đây chính là cái lõi của lòch
sử là sự phát triển của cộng đồng dân
tộc, mở mang đất nước thời vua Hùng
3/ Giá trò nghệ thuật:
Chi tiết kỳ lạ,mang tính chất hoang
đường nhưng rất thú vò và giàu ý nghóa.

III/ GHI NHỚ (SGK)
IV/ LUYỆN TẬP
V/ VỀ NHÀ:
Soạn bài bánh giầy,bánh chưng
Tiết 2 : Tuần 1 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 21 . 8 . 2010
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
" Truyền thuyết"
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy vừa giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy;
vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao
động, đề cao nghềâ nông, thờ kính trời đất.
Nhân vật chính của truyện - Lang Liêu trải qua cuộc thi tài, được thần giúp đỡ và được nối
ngôi vua.
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, sách tham khảo, giáo án
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
3
Kể lại truyền thuyết "Con rồng, cháu tiên"; Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong câu
chuyện trên.
Nêu ý nghóa sâu xa của cái bọc trăm trứng là gì?
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Khởi động
- Mỗi khi tết đến, xuân sang:
Người Việt Nam chúng ta lại nhớ
tới đôi câu đối quen thuộc " Thòt
mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng
xanh"

Bánh chưng, bánh giầy là hai thứ
bánh không những ngon, bổ không
thể thiếu được trong mâm cổ tết
của dân tộc Việt Nam, mà còn
mang bao nhiêu ý nghóa sâu sa, lí
thú. Hai thứ bánh đó được bắt
nguồn từ một truyền thống nào?
Hoạt động 2:
- Giáo viên đọc mẫu một lần
- Gọi hai HS đọc bài
- Cho HS tóm tắt lại câu chuyện
- Gọi một HS giải nghóa các từ
khó.
Hoạt động 3:
- Vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh như thế nào?
Điều kiện và hình thức thực hiện?
- Việc truyền ngôi của Vua Hùng
theo em ý nghóa đổi mới như thế
Hoat động của HS
- HS chú ý lắng
nghe thầy giới thiệu
bài, chuẩn bi SGK,
vở để chuẩn bò cho
bài học.
Lắng nghe và nhận
xét
Tóm tắt truyện
Giải nghóa từ
Suy nghó đưa ra ý

kiến
Nội dung kiến thức cơ bản
I/ HƯỚNG DẪN ĐỌC, KỂ, GIẢI
NGHĨA TỪ KHÓ:
1. Tóm tắt truyện:
2. Từ khó: (SGK)
II/ HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU
VĂN BẢN
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi :
- Hoàn cảnh:
vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên,
thiên hạ thái bình, các con đông(20
con)
- Tiêu chuẩn:
nối chí Vua
không nhất là con trưởng
- Thử thách:
4
nào?
- Em hãy nêu những chi tiết nói về
cuộc đua tài dâng lễ vật của các
Lang.
< 1 HS đọc đoạn" Các Lang ai
cũng muốn....Tiên Vương">
- Lễ vật dâng Vua của Lang Liêu
là gì? Gọi 1 HS đọc đoạn "Người
buồn nhất... hình tròn".
- Em hãy nêu kết quả của cuộc thi
tài và nêu cảm nhận chủ quan về
kết quả ấy.

Hoạt động 4:
- Truyền thuyết bánh chưng, bánh
giầy có ý nghóa gì?
- gọi hai HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5:
- Tai sao nói đây là một truyền
thuyết- cổ tích rất tiêu biểu? Có
thể nhận xét ntn về nhân vật Lang
Liêu với tư cách nhân vật truyền
thuyết cổ tích.
Hoạt động 6:
- Học nắm chắc bài
-Đóng vai Hùng Vương kể lại
truyền thuyết...
- Đọc thêm tài liệu
- Soạn bài "Thánh Gióng"
nhân ngày lễ tế Tiên Vương, các
lang dâng lễ vật sao cho vừa ý Vua
cha.
-> Không tuân theo tục lệ truyền
ngôi của đời trước ( chỉ truyền cho
con trưởng) chú trọng đức, tài có ý
chí để nối nghiệp cha.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật:
a. Các Lang:
Đủ các thứ sản hào, hải vò, các lễ
vật thật quý, thật hậu
b. Lang Liêu:
Dâng lên Vua hai thứ bánh- sau khi
nếm thử vua đã đặt cho 2 thứ bánh

ấy cái tên là bánh chưng, bánh giầy.
3. Kết quả cuộc thi tài :
- Lang Liêu được làm Vua
- Hoàn toàn xứng đáng phù hợp với
ý nguyện của trời, đất, con người.
III/ GHI NHỚ: <SGK>
IV/ LUYỆN TẬP :
- Nó thuộc loại truyện cổ giải thích
về nguồn gốc các sự vật với nhân
vật chính là Lang Liêu một chàng
mồ côi, nghèo khổ, được thần giúp
đỡ mà thành công trong cuộc
đời.một chàng trai lao động thông
minh, thật thà sáng tạo, tình nghóa.
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
Tiết 3 : Tuần 1 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 23 . 8 .2010
Tiếng việt:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ
Tiếng việt
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Cũng cố và nâng cao một bước kiến thức về tiếng và từ đã học ở bậc tiểu học cụ thể là:
5
+ Tiếng là đơn vò tạo nên từ.
+ Từ là đơn vò tạo nên câu.
- Tích hợp phần văn " Con rồng, cháu tiên" "Bánh chưng, bánh giầy", với phần tập làm văn<
giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt>
- Luyện kó năng nhận diện và sử dụng từ
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, GIÁO ÁN
- Sơ đồ các mẫu câu để phân tích từ
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng đầu năm của HS
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1: khởi động
- Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 2
< Tìm hiểu kiến thức>
- Trong câu sau:
"Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/,
chăn nuô/ và/ cách/ ăn ở/
- Câu sau có mấy từ
- 9 từ kết hợp với nhau để tạo nên
đơn vò gì?
- Như vậy đơn vi từ trong tiếng
việt dùng để tạo nên câu
- Goi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Em hãy điền các từ trong câu sau
vào bảng phân loại dưới đây?
" Từ đấy nước ta chăm nghề trồng
trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết
làm bánh chưng, bánh giầy".
- Hãy tìm từ 1 tiếng trong câu sau?
- Hãy tìm từ 2 tiếng trong câu sau?
- Từ chỉ có một tiếng gọi là từ gì?
- Từ có 2 tiếng gọi là từ gì?
- Hai từ phức trồng trọt và chăn
nuôi có gì giống và khác nhau?
Hoạt động của

HS:
Lắng nghe
Trả lời
Trả lời
Đọc to rõ ràng
Thảo luận nhóm
và đề xuất ý
kiến
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ TỪ LÀ GÌ: <Nhận biết từ trong câu>
1. Lập danh sách các tiếng và các từ
trong câu sau:
- 9 từ
- Tạo nên câu
* Ghi nhớ: < xem sách SGK>
II/ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
Bảng phân loại
Kiểu tạo từ ví dụ
Từ đơn từ/đấy/nước/ta/chăm vv
Từ phức từ ghép chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy
Từ láy trồng trọt
Từ một tiếng: từ, đấy, nước, ta, chăm
,nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
- Trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng,
bánh giầy
Từ đơn

6
- Đơn vi cấu tạo từ của tiếng việt
là gì?
- Đ/n thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Hãy phân biệt từ ghép nà từ láy?
Hoạt động 4:
- Hướng dẫn HS giải bài tập 1
- Hướng dẫn bài tập 2
Hướng dẫn giải bài tập 3
Hoạt động 5:
- Học thuộc bài- làm bài tập 4,5
Xem bài: Từ mượn
Trả lời
Thảo luận nhóm
Giải bài bập
theo nhóm
Giải bài tập
theo nhóm, tổ
Giải theo nhóm
Từ phức
- Giống: gồm 2 tiếng
- Khác:
Chăn nuôi/ gồm 2 tiếng quan hê về
nghóa
Trồng trọt/ gồm 2 tiếng quan hệ láy âm
* Ghi nhớ: <SGK>
III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
. Từ phức
a con cháu, anh chò, cha mẹ, ông bà, cô

dì, cậu mợ, chú thím, anh em, cha con,
vợ chồng...
b. cội nguồn, tổ tiên, gốc gác, cha ông,
nòi giống, gốc rễ, huyết thống.
Bài 2:
Quy tắc 1:< theo giới tính nam, nữ> ông
bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím, anh chò,
vợ chồng.
Quy tắc 2:<Theo tôn ti, trật tự
- Bậc trên trước, bậc dưới sau>
- Ông cháu, bà cháu, cha con, mẹ con,
anh em, chò em, chú cháu, cậu cháu, cha
anh.
Bài 3:
a. Cách chế biến/ bánh rán, nướng
b. Chất liệu/ bánh tẻ, gai, bánh khúc
,bánh khoai, tôm
c. Tính chất/ bánh xốp, bánh dẻo
d. Hình dáng/ bánh gối,bánh ống, tai
voi...
đ. Hương vò/ ngọt, mặn, thập cẩm.
IV/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:
7
Tiết 4 : Tuần 1 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn . 24. 8 . 2010
Tập làm văn:
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ
Phương thức biểu đạt
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống hàng ngày của con người, trong xã hội.
- Khái niệm về văn bản.

- Sáu kiểu văn bản. Sáu phương thức biểu đạt trong giao tiếp ngôn ngữ của con người.
- Rèn luyện kó năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
II/ CHUẨN BỊ : Dùng tranh và phân tích tình huống giao tiếp
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Em hãy đặt một câu văn ngắn và phân tích rõ các tiếng, các từ trong câu đó?
- 1 HS giải bài tập 5
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

H.Đ của HS
Chú ý lắng nghe
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận
Những nội dung kiến thức cơ bản
I/ TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN
BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU
ĐẠT:
1.Văn bản là mục đích giao tiếp :
a. Ví dụ:
- Câu tục ngữ:
" Có công mài sắt có ngày nên kim"
- Câu ca dao:
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn
phần.
- Lời Bác Hồ dạy thanh niên:
8
Thảo luận
Trả lời

Trả lời
Thảo luận nhóm
Trả lời
Đọc to rõ ràng
" Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp
nhận tư tưởng tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ. Trong cuộc sống giao tiếp
đóng vai trò vô cùng quan trọng không
thể thiếu.
- Văn bản là chuổi lời nói hoặc viết có
chủ đề thông nhất, được liên kết mạch
lạc nhằm mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản:
a. Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc
b. Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật,
con người.
c. Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
d. Nghò luận: Nêu ý kiến, đánh giá bản
luận
e. Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm
tính chất, phương pháp
g. Hành chính công vụ: Trình bày ý
muốn, quyết đònh nào đó thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm.
3. Bài tập:

a. Văn bản hành chính công vụ
b. Thuyết minh hoặc tường thuật, kể
chuyện
c. Miêu tả
d. Thuyết minh
e. Biểu cảm
* Ghi nhớ: <SGK>
II/ LUYỆN TẬP :
a. Tự sự e. Nghò luận
b. Miêu tả d. Biểu cảm
c. Thuyết minh
9
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
Môn: Ngữ văn 6 - Tuần 2
Tiết 5 : Bài: Thánh gióng
Tiết 6 : Bài: Từ mượn
Tiết 7-8 Bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự

Tiết 5 : Tuần 2 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 26 . 8 . 2010
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
<Truyền thuyết>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh gióng. Kể
lại được truyện này.
- Hiểu thế nào là từ mượn< Hán Việt> bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự.
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, Giáo án
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kể lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy"

- Qua truyền thuyết ấy dân tộc ta mơ ước điều gì?
- Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động1: <giới thiệu bài>
Đầu những năm 70, thế kỉ 20 giữa
lúc cuộc sống chống Mó cứu nước
đang sôi sục khắp hai miền Nam,
Bắc Việt Nam. Nhà thơ Tố Hữu đã
làm sống lại hình tượng <Xem
tranh minh hoạ> nhân vật Thánh
gióng qua đoạn thơ:
"Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưởi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân"
Truyền thuyết "Thánh Gióng" là
một trong những truyện cổ hay
đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại
xâm hào hùng nhất của nhân dân
Việt Nam xưa.
Hoạt động 2:
Hoạt động của
HS:
Chú ý lắng nghe
Nội dung kiến thức cần đạt:
10
-Giáo viên đọc mẫu 1lần
< Hướng dẫn HS cách đọc>

-Gọi 2 HS đọc bài
- HS đọc phần từ khó ở SGK
Hoạt động 3:
- Mạch kể của truyện có thể ngắt
làm mấy đoạn nhỏ? ý chính của
mỗi đoạn
- Em hãy cho biết nguồn gốc ra
đời của Thánh Gióng?
-Câu nói đầu tiên của Gióng là
câu nói nào? Với ai? Trong hoàn
cảnh nào? Ý nghóa của câu nói
đó?
-Vì sao Gióng lớn nhanh như thổi.
- Gọi 1 HS kể lại đoạn Gióng đánh
giặc
Câu truyện đã được kết như thế
nào? Nêu ý nghóa của nó?
- Hướng dẫn HS tự tổng kết kiến
thức bài học.
Chú ý lắng nghe
Đọc to, rõ ràng
Đọc
Suy nghó, trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Kể
Thảo luận nhóm
Tổng kết kiến
thức

I/ HƯỚNG DẪN ĐỌC, KỂ TÓM
TẮT, GIẢI THÍCH TỪ KHÓ:
1. Đoc: ngạc nhiên, hồi hộp, dõng dạc,
đónh đạc, trang nghiêm.
2. Kể tóm tắt truyện:
3. Từ khó: <SGK>
II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Bố cục: 4 đoạn
a. Sự ra đời kì lạ của Thánh gióng
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi gióng
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc n.
d. Gióng bay về trời.
2. Hình tượng nhân vật Gióng:
a. Nguồn gốc ra đời:
- Bà mẹ giẫm lên vết chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai.
- Ba năm không biết nói, cười, đặt đâu
nằm đấy <kì lạ>
b. Câu nói đầu tiên:
- Nói chuyện với sứ giả
- Lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ
chiến thắng giặc ngoại xâm.
c. Cả làng, cả nước giúp đỡ Gióng
chuẩn bò ra trận:
- Sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân
tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
- Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân,
tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi
khi Tổ Quốc bò đe doạ

d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm:
- Đoạn kể và thật hào hùng, chủ động
tìm giặc mà đánh, tiến công không
ngừng.
- Cánh giặc thua thảm hại
- Cả nước mừng vui đón chiến thắng.
e. Kết truyện:
11
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
- Theo em chi tiết nào trong truyện
để lại trong tâm trí em những ấn
tượng sâu đậm nhất? Vì sao?
Hoạt động 5:
- Kể lại truyện mạch lạc
- Phân tích được các nội dung của
truyện.
- Vẽ tranh minh hoạ
- Nêu ý nghóa của" hội khoả phù
động"
- Soạn bài" Sơn tinh thuỷ tinh"

Thảo luận nhóm
đưa ra ý kiến tra
lời
- Gióng cùng với ngựa bay lên trời.
- Thực hiện nhiệm vụ tự nguyện, không
bởn chút công danh.
* Ghi nhớ: <Xem SGK>

III/ LUYỆN TẬP:
IV/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:
Tiết 6 : Tuần 2 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 27.8.2010
Tiếng việt:
TỪ MƯN
I/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Hiểu thế nào là từ mượn
- Hiểu các hình thức từ mượn
- Tích hợp phần văn ở văn bản "Thánh Gióng" với tập làm văn ở tìm hiểu chung về văn tự sự.
- Luyện kó năng sử dụng từ mượn trong nói, viết
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, Bảng phụ < ghi ví dụ về từ mượn>, giáo án
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu kiến thức bài học " từ và cấu tạo từ của từ tiếng việt"
- Goi 1 HS lên bảng giải bài tập 3
- Goi 1 HS lên bảng giải bài tập 4
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động1: Khởi động
Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: <Tìm hiểu kiến
thức>
Dựa vào chú thích ở bài Thánh
Gióng, hãy giải thích từ trượng,
tráng só
Hoat động của
HS
Lắng nghe
Trả lời
Nội dung kiến thức cần đạt:

I/ TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯN:
- Trượng: Đơn vi đo độ dài bàng 10 thước
Trung Quốc cổ <0,33 mét> ở đây hiểu là
rất cao.
- Tráng só: Người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
<Tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng
12
- Hai từ mượn ở đây tạo nên sắc
thái như thế nào?
- Nguồn gốc của từ mượn trên là
của nước nào?
- Trong các từ dưới đây từ nào
mượn chữ Hán? Những từ nào
mượn của ngôn ngữ khác.
<Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít
tinh, riô, gan, điện, ga, bơm, xô
viết, giang sơn, intơnét.>
- Nhận xét về cách viết
Hướng dẫn HS tổng kết kiến thức
mục I.
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Gọi 2 HS đọc ý kiến của Hồ Chí
Minh
- Em hiểu ý kiến của Hồ Chí Minh
như thế nào?
- Vậy chúng ta cần mượn từ Mượn
khi nào?
Hoạt động 4:

- Hướng dẫn HS giải bài tập 1
- Hướng dẫn HS giải BT2
Trả lời
Thảo luận nhóm
Trả lời
Thảo luận nhóm
Đọc
Đọc to rõ ràng
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Só: Người tri thức thời xưa
-> Trang trọng phù hợp cho câu văn
- Nguồn gốc từ mượn: Trung Quốc
- Tiếng Hán - Sứ giả, gan, buồm, giang
sơn, điện.
-Tiếng nước khác: n- u <Pháp, Anh,
Nga>
- Nếu từ mượn nào có tính thuần việt hoá
cao thì viết như từ thuần việt
- Các từ chưa đïc việt hoá cao thì viết.
Cần có gạch nối giữa các tiếng
* Ghi nhớ: < Xem SGK>
II/ NGUYÊN TẮC TỪ MƯN:
- Tích cực: Làm giàu cho vốn từ tiếng
việt
- Tiêu cực: Làm cho tiếng việt kém trong
sáng
- Mượn: Khi cần thiết

* Ghi nhớ: <Xem SGK>
III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
a. Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn tiếng Hán: Giai nhân
c. Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-cơn giắc-
xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác đònh nghóa:
a. Khán giả: Khán: xem/ Người
giả: Người/ xem
b. Thính giả: Thính: nghe/ Người
giả: Người/ nghe
c. Độc giả: Độc: đọc/ Người
giả: Người/ đọc
d. Yếu điểm: yếu: quan trọng /chổ
điểm: chổ/ quan trọng
đ. Yếu lược: yếu: quan trọng
13
- Hướng dẫn HS giải BT3

lược: tóm tắt
e. Yếu nhân: Người quan trọng
Bài 3: Tên gọi đơn vò đo lường
- Mét, lít, kilômét, kilôgam
- Ghi_đông, gác_đờ_bu, pê_đan
- Ra_đi_ô; Vi_ô_lông; Sa_lông;
ghi_đông; bình_tông; ba_toong; xoong
Tiết 7-8 : Tuần 2 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 27 . 8 .2010
Tập làm văn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
-Hiểu thế nào là văn tự sự, vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao
tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã học, bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bản tự
sự
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, giáo án, chuẩn bò 1 số đoạn văn tự sự.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là mục đích giao tiếp và văn bản?
-Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản?
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

14
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: <Khởi động>
- Em có thể giải nghóa được khái
niệm về văn tự sự là gì?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu
tả? Trong những tình huống nào
người ta phải dùng đến văn tự sự
Hoạt động 2:
- Gọi 1 HS đọc các tình huống nêu
ở trên SGK
-Gặp những tình huống như thế,
theo em người nghe muốn biết
điều gì? Người kể phải làm gì?
- Đọc và nghe truyền thuyết
Thánh Gióng, em hiểu được những
điều gì.
Qua việc tìm hiểu ở trên em hãy

cho biết văn bản tự sự là gì?
- Gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Gọi 2 HS đọc mẫu chuyện
" Ông già và thần chết"
- Hãy cho biết trong truyện này,
phương thức tự sự được thể hiện
như thế nào ở câu chuyện này? Có
ý nghóa như thế nào?
- Gọi 2 HS đọc bài" Sa bẫy"
H.Đ của HS
Thảo luận trả lời
2 câu hỏi trên
Đọc rõ ràng
Thảo luận đưa ra
ý kiến
Thảo luận nhóm
Đọc rõ ràng
Thảo luận nhóm
Đọc rõ ràng
Thảo luận nhóm
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ
SỰ:
- Dùng đến văn tự sự. Kể chuyện để
đáp ứng yêu cầu người nghe cần tìm
hiểu sự việc, con người
- Thanh Gióng ra đời trong hoàn cảnh
nào?

- Lời nói đầu tiên của Thánh Gióng là
gì?
- Khi nói chuyện vơí sứ giả, từ đấy
Thánh Gióng như thế nào?
- Gióng được dân làng giúp đỡ như thế
nào?
- Gióng chiến đấu với giặc như thế
nào?
- Roi sắt gãy, Gióng đã làm gì?
- Sau khi thắng giặc, Gióng làm gì, đi
đâu?
- Tại sao Gióng được gọi là Phù Đổng
Thiên Vương?
- Dân nhớ ơn đời đời.
* Ghi nhớ: < Xem SGK>
III/ LUYỆN TẬP:
1.
- Phương thức tự sự trong truyện là:
Kể theo trình tự thời gian, sự việc nối
tiếp nhau, kết thúc bấtá ngờ, ngôi kể thứ
3.
- Ý nghóa câu chuyện:
ca ngợi trí thông minh, biến hoá linh
hoạt của ông già.
15
- Bài thơ sau đây phải tự sự
không?
- Gọi 2 HS đọc 2 văn bản ở bài tập
3
Hoạt động 4:

- Học thuộc bài
- Làm bài tập 4,5
- Xem bài mới
Đọc rõ ràng
Thảo luận nhóm
2.
- Bài thơ tự sự, diễn đạt bằng thơ 5
tiếng, đã kể lại một câu chuyện có đầu,
cuối, có nhân vật, có chi tiết, có diễn
biến sự việc nhằm mục đích chế giễu
tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự
mình sa bẫy của chính mình.
3.
- Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
với nghóa kể chuyện, kể việc.
- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu,
tường thuật, kể chuyện thời sự hay lòch
sử.
III/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở
NHÀ:
Tiết 9 : Tuần 3 - Lớp dạy 6â2,a3 - Ngày soạn 28 . 08. 2010
Văn bản:
SƠN TINH, THỦY TINH
" Truyền thuyết"
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là câu chuyện tưởng tượng, kì ảo, nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt, thể
hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi
công lao dựng nước của Vua Hùng.
- Tích hợp phần văn với tiếng việt "Nghóa của từ" tập làm văn "Các yếu tố sự việc và nhân vật,
vai trò của các yếu tố đó trong văn kể chuyện.

- Rèn luyện kó năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo
cốt truyện dân gian.
II/ CHUẨN BỊ : SGK, SGV, giáo án
Tranh vẽ minh hoạ
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Em hãy tóm tắt câu chuyện Thánh Gióng
- Hãy nêu ý nghóa và hình tượng Thánh Gióng.
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ
H.Đ của HS Nội dung kiến thức cần đạt:
16
biển đông, Thái Bình Dương, nhân
dân VN chúng ta, nhất là nhân dân
Miền Bắc, hàng năm phải đối mặt
với mưa bão lụt lội, khủng khiếp.
Để tồn tại chúng ta phải sống,
chiến đấu và chiến thắng giặc
nước. Cuộc chiến đấu trường kì đã
được thần thoại hoá trong truyền
thuyết " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
Hoạt động 2: < Tìm hiểu kiến thức
mới>
- Giáo viên đọc mẫu- hướng dẫn
cách đọc cho HS.
- Gọi 2 HS đọc
- Gọi 1 HS giải thích các từ khó ở
SGK.

- Em hãy nêu bố cụ của truyện và
nhiệm vụ của mỗi phần
Hoạt động 3:
Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện và
các nhân vật đã được giới thiệu
ntn?
- Hãy nêu những hiểu biết của em
về hai nhân vật chính?
- Em hãy nêu những điều kiện kén
rễ của Vua Hùng?
Chú ý lắng nghe
Đọc rõ ràng,
mạch lạc
Trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm
Trả lời
I/ HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU CHÚ THÍCH TẬP KỂ BỐ
CỤC:
1. Đọc: Chậm, bình tónh
2. Từ khó: <Xem SGK>
3. Bố cục truyện:
a. Mở truyện:
- Hùng Vương chọn rể
b. Thân truyện:
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh đến trước lấy được vợ, Thuỷ
Tinh đến sau, đành về không, nổi giận
đánh Sơn Tinh.

- Trận quyết chiến giữa hai thần
c. Kết truyện:
- Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm
II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN:
- Hùng Vương kén rễ
- Xuất hiện hai nhân vật chính
< Sơn Tinh, Thuỷ Tinh>
1. Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Cả hai đều có tài lạ.
2. Vua Hùng kén rễ:
- Thi tài dâng lễ vật sớm "Lễ vật vừa
trang nghiêm, giản dò, quý hiếm, kì lạ"
17
Em hãy nêu diễn biến cuộc chiến
đấu của hai thần
Em hãy nêu ý nghóa của câu
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Em hãy nêu những hiểu biết của
em sau khi học xong câu chuyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Goi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
- Đọc diễn cảm văn bản
- Kể tóm tắt truyện
- Nêu ý nghóa của truyện
Hoạt động 5:
- Học nắm chắc bài
- Soạn bài " Sự tích hồ gươm"
Trả lời

Thảo luận nhóm
Thảo luận đưa ra
ý kiến của từng
nhóm
Ai hoàn thành sớm sẽ lấy được vợ
- Sơn Tinh đến trước rước Mò Nương về
núi.
- Thuỷ Tinh đến sau nỗi giận đánh Sơn
Tinh để cướp Mò Nương
3Cuộc chiến đấu giư a hai than
- Cuộc chiến đấu hết sức quyết liệt
giữa Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Kết quả: Sơn Tinh đã chiến thắng vẻ
vang.
4. Ý nghóa của truyện:
- Dân gian đã tưởng tượng ra bức tranh
hoành tráng vừa hiện thực vừa giàu
chất thơ, nhằm khẳng đònh sức mạnh
của con người, đắp đê ngăn lũ và chống
bão.
- Giải thích hiện tượng lũ lụt, bão hàng
năm xảy ra trong đời sống của nhân
dân ta, gây hậu quả vô cùng nghiêm
trọng
* Ghi nhớ: <Xem SGK>
5. Luyện tập:
6. Hướng dẫn về nhà
:
Tiết 10 : Tuần 3 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 8 . 9. 2010
Tiếng việt:

NGHĨA CỦA TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm vững:
- Nghóa của từ là nội dung mà từ biểu thò.
- Có thể giải thích nghóa của từ bằng hai cách <giải thích bằng khái niệm. Đưa ra những từ
đồng nghóa, trái nghóa với từ cần giải thích>
- Tích hợp phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Với phần tập làm văn " Sự việc và nhân
vật trong văn tự sự"
- Rèn luyện kó năng giải thích nghóa của từ
18
II/ CHUẨN BỊ : - SGK, SGV, giáo án
- Lập mô hình từ và nghóa của từ
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là từ mượn, cho 1 vài ví dụ
- Nêu tác dụng của việc mượn từ nước ngoài? Cho ví dụ

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2:
- Giáo viên ghi ví dụ lên bảng
- Gọi HS đọc bài
- Em hãy cho biết mỗi chú thích
trên có mấy bộ phận.
- Trong các chú thích trên nghóa
của từ đã được giải thích bằng
cách nào?
- Qua phân tích ví dụ em hãy cho
biết nghóa của từ là gì?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3:
- Gọi 1 HS đọc lại chú thích ở
phần I
- Nêu các cách giải thích nghóa
của từ
Hoạt động 4:
- Hướng dẫn HS giải bài tập 1
H.Đ của HS
Chú ý ghi chép
Đọc
Trả lời
Trả lời
Thảo luận
Đọc rõ ràng
Trả lời
Giải theo nhóm
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ Nghóa của từ là gì?
Ví dụ:
- Tập quán: Thói quen của mỗi cộng
đồng, dân tộc được hình thành từ lâu
đời trong đời sống, được mọi người làm
theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng
tin.
+ 2 bộ phận
a. Từ cần giải nghóa
b. Nội dung giải thích nghóa của từ
* Ghi nhớ: <SGK>

II/ CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA
CỦA TỪ:
Có hai cách:
- Trình bày khái niệm
- Dùng từ đồng nghóa và trái nghóa
* Ghi nhớ: < SGK>
III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Chú thích 1: Sơn Tinh: Thần núi
Thuỷ Tinh: Thần nước
Sơn/ núi- Thuỷ/ nước- Tinh/ thần linh
Dòch từ Hán việt sang từ thuần việt
Chú thích 2: Cầu hôn: Xin lấy vợ
Trình bày khái niệm
Chú thích 3: Tản viên: núi cao
Miêu tả đặc điểm của sự vật
19
Hướng dẫn HS giải bài tập 2
Hướng dẫn giải bài tập 3
Hướng dẫn HS giải bài tập 4
Hoạt động 5:
- Học thuộc bài
- Đọc các chú thích ở cá văn bản
đã học
- Làm bài tập 5
- Xem bài: từ nhiều nghóa
Giải theo nhóm
Giải theo nhóm
Giải theo nhóm
Chú thích 4: phán: truyền bảo

Giải thích cách dùng đồng nghóa
Bài 2: Điền từ
a. Học tập b. Học lõm
c. Học hỏi d. Học hành
Bài tập 3:
a. Trung bình
b. Trung gian
c. Trung niên
Bài tập 4: Giải thích nghóa của từ:
Giếng: Hồ đào sâu vào lòng đất để lấy
nước ăn.<Trình bày khái niệm>
Rung rinh: Chuyển động nhẹ, liên tục <
Trình bày khái niệm>
Hèn nhát: Trái với dũng cảm
<Dùng từ trái nghóa>
V/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Tiết 11-12: Tuần 3 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 10. 09 . 2009
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT
trong văn tự sự
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm vững:
- Thế nào là sự việc? Thế nào là nhân vật? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật
trong tác phẩm tự sự. Hai loai nhân vật chủ yếu: nhân vật chính, phụ
- Quan hệ giữa sự việc và nhân vật
- Tích hợp phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, với phần tiếng việt bài: Nghóa của từ
- Kó năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuổi các sự việc, chi tiết trong truyện.
II/ CHUẨN BỊ : - SGK, SGV, giáo án

III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là văn tự sự
- Em hãy kể tên một số văn bản tự sự mà em biết

20

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
< Gv giới thiệu bài mới>
Hoạt động 2:
Em hãy chỉ rõ cao trào của 7 sự
việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh?
- Mối quan hệ nhân quả của các
sự việc trên ntn?
- Theo em trong 7 sự việc nêu ở
trên, ta có thể đạo vò trí hoặc lược
bỏ bớt đi 1 sự việc nào đó được
không? Vì sao?
Hoạt động 3:
- Em hãy kể tên các nhân vật
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
và cho biết ai là nhân vật chính, ai
là nhân vật phụ.
- Em hãy cho biết nhân vật trong
văn tự sự được kể như thế nào?
- Em hiểu thế nào là sự việc trong
văn tự sự?
- Em hiểu thế nào về nhân vật
trong văn tự sự?
H.Đ của HS
Thảo luận nhóm

Trả lời
Thảo luận nhóm
Trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Đọc rõ ràng
Thảo luận nhóm
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ ĐẶC ĐIỂM SỰ VẬT VÀ NHÂN
VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ:
1. Sự việc trong văn tự sự:
- Sự việc khởi đầu: Vua Hùng
kén rể
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7
-> Cái trước là nguyên nhân của cái
sau. Cái sau là kết quả của cái trước;
Cứ thế cho đến khi kết thúc
-> Không
Vì: Các sự việc trên gắn bó với nhau
rất mật thiết để nhằm làm nổi bật nội
dung
2. Nhân vật trong văn tự sự:
a.Nhân vật trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh có:
nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mò Nương
tuy phụ nhưng rất cần thiết không thể

bỏ đi được.
b. Nhân vật trong văn tự sự được kể
như thế nào?
- Được gọi tên, đặt tên
- Được giới thiệu lai lòch, tài năng
- Được kể về việc làm, hành động ý
nghóa, lời nói.
- Được miêu tả về chân dung, trang
phục, trang bò, dáng diệu.
* Ghi nhớ: < Xem SGK>
21
- Goi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
Nhận xét vai trò ý nghóa của các
nhân vật?
Hoạt động 5:
- Học nắm vững lí thuyết
- Đọc nhiều văn bản tự sự
- Xem bài tuần tới
Thảo luận nhóm
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
- Vua Hùng: Kén rể, mời các lạc hầu
bàn bạc, gả Mò Nương cho Sơn Tinh
- Mò Nương: theo chồng về núi
- Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ
tới trước, rước Mò Nương về núi, dùng
phép lạ đánh nhau với Thuỷ Tinh
- Thuỷ Tinh đến cầu hôn, đem sính lễ

đến muộn, đem quân đuổi theo đánh
Sơn Tinh, hô mưa, gọi gió làm thành
dông bão, dâng nước sông cuồn cuộn;
sức kiệt thần đánh rút quuan; hằng năm
vẫn làm mưa, làm gió đánh Sơn Tinh
- Vua Hùng, Mò Nương: nhân vật phụ
nhưng không thể thiếu được
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: 2 nhân vật chính
đối lập nhau.
III/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở
NHÀ:
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY TUẦN 4
Tiết 13 : Sự tích hồ gươm < hướng dẫn đọc thêm>
Tiết 14 : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Tiết 15-16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

Tiết 13 : Tuần 4 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn 16 . 09 . 2010
Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Truyền thuyết
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo, giàu ý nghóa < như rùa vàng, gươm thần> Truyện sự
tích Hồ gươm ca ngợi tính chất chính nghóa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc
khởi nghóa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu thế kó XV. Truyện
22
nhằm giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, đông thời thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ : - SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh về hồ gươm.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Em hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng
- Nêu ý nghóa của truyện Thánh Gióng.


IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
< Gv giới thiệu bài mới>
Hoạt động 2:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần< Hướng
dẫn cách đọc>
- Gọi 2,3 HS đọc
- Em hãy nêu bố cục của truyện
Hoạt động 3:
- Em hãy nêu hoàn cảnh nảy sinh
câu chuyện.
- HS kể lại đoạn Lê Thận bắt được
lưỡi gươm, gia nhập nghóa quân;
Lê Lợi bắt được chuôi gươm. Lê
Thân dâng lưỡi gươm lên cho Lê
Lợi
- Vì sao Long Quân quyết đònh cho
Lê Lợi mượn gươm? Vì sao lại
tách lưỡi và chuôi ra hai nơi? Nêu
ý nghóa của các sự việc trên?
- Trong tay Lê Lợi gươm thần đã
được phát huy như thế nào?
H.Đ của HS
Lắng nghe
Đọc
Đọc
Trả lời
Thảo luận nhóm
Kể tóm tắt

Thảo luận
Thảo luận
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ HƯỚNG DẪN ĐỌC, KỂ, GIẢI
THÍCH TỪ KHÓ, BỐ CỤC:
1. Đọc: chậm rãi
2. Từ khó: <xem SGK>
3. Bố cục: 3 phần
a. Mở truyện: giới thiệu Lê Lợi và cuộc
khởi nghóa Lam Sơn
b. Thân truyện:
diễn biến câu truyện
c. Kết luận: đổi tên hồ gươm-> Hồ
Hoàn Kiếm
II/ TÌM HIỂU TRUYỆN:
1. Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện:
-Giặc Minh đặt ách đô hộ
- Khởi nghóa Lam Sơn buổi đầu chống
quân Minh
- Đức Long quân quyết đònh cho nghóa
quân mươn thanh gươm thần để giết
giặc.
2. Lê Lợi nhận gươm:
- Cuộc khởi nghóa trứng nước, quân
yếu, đánh thua luôn
- Các chi tiết khá rắc rối trên làm cho
câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn thiêng
liêng, huyền bí.
- Khẳng đònh cuộc khởi nghóa của nghóa
quân là chính nghóa nên được thần giúp

đỡ.
23
- Vì sao Long Quân trao gươm
báu?
- Vì sao đòa điểm trả gươm là ở hồ
lục thuỷ chứ không phải ở Thanh
Hoá
Hoạt động 4:
- Đọc diễn cảm truyện
Hoạt động 5:
- Kể tóm tắt truyện
Trả lời
Trả lời
Đọc diễn cảm
- Đi đến đâu thắng lợi đến đấy
2. Lê Lợi trả gươm và sự tích hồ
gươm:
- Chiến tranh đã kết thúc
- Nơi ấy là nơi kết thúc cuộc kháng
chiến chống quân Minh; là trung tâm
chính trò, kinh tế, văn hoá của cả nước.
III/ LUYỆN TẬP:
IV/ VỀ NHÀ:
Tiết 14 : Tuần 4 - Lớp dạy 6a2,a3 - Ngày soạn16. 09 . 2010
Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI
Của bài văn tự sự
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm:
- Nắm vững các khái niệm về chủ đề, dàn bài, mở bài, thân bài,kết bài trong một bài văn tự sự.
- Tích hợp với phần văn ở: Sự tích hồ gươm, với phần tiếng việt ở khái niệm: nghóa của từ.
- Kỉ năng tìm chủ đề, làm dàn bài về bài văn tự sự trước lúc viết bài.

II/ CHUẨN BỊ : - SGK, SGV, giáo án, một số dàn bài mẫu.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Em hiểu thế nào về sự việc trong văn tự sự
- Em hiểu như thế nào về nhân vật trong văn tự sự.
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

24
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khởi động
Muốn hiểu một bài văn tự sự,
trước hết người đọc cần nắm được
chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu
bố cục của bài văn- Vậy chủ đề là
gì? Bố cục là gì? Làm thế nào để
có thể xác đònh được.
Hoạt động 2:
- Gọi 2 HS đọc bài văn
- Ý chính của bài văn đươc thể
hiện ở lời nào? Vì sao em biết
những lời ấy nằm ở đoạn nào?
- Sự việc trong phần tiếp theo thể
hiện chủ đề như thế nào?
- Có thể đặt tên cho truyện được
hay không?
- Em hãy cho biết chủ đề của bài
văn tự sự là gì?
Hoạt động 3:
- Bài văn trên có mấy phần , mỗi
phần măng tên gọi là gì, nhiệm vụ
của mỗi phần; có thể thiếu một

phần nào được hay không?
- Em hiểu ntn về dàn bàn của bài
văn tự sự
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
- Gọi 2 HS đọc truyện"Phần
thưởng"
- Xác đònh chủ đề của truyện
HĐ của HS
Lắng nghe
Đọc rõ ràng
Thảo luận
Trả lời
Thảo luận tổ
Thảo luận tổ
Trả lời
Trả lời
Đọc rõ ràng
Thảo luận nhóm
Nội dung kiến thức cần đạt:
I/ TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN
BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ:
1. Đọc bài văn:
- Ý chính nằm ở 2 câu đầu ở phần mở
bài
- Chủ đề là ý chính, vấn đề chính, chủ
yếu của bài văn
- Triển khai ý của chủ đề
- Đặt nhan đề:
+ Tuệ Tónh với hai người bênh

+ Tấm lòng thầy Tuệ Tónh
+ Y đức Tuệ Tónh
- Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn
đặt ra trong truyện
II/ TÌM HIỂU DÀN BÀI:
- 3 phần:
a. Mở bài: Giưới thiệu chung về nhân
vật, sự việc.
b. Thân bài: Diễn biến của các sự việc
c. Kết bài: Kết thúc truyện
* Ghi nhớ: < xem SGK>
III/ LUYỆN TẬP:
- Ca ngơi trí thông minh và lòng trung
thành với vua của người nông dân, chế
giểu tính tham lam, cậy quyền thế của
viên quan nọ
- Chủ đề được toát lên từ toàn bộ nội
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×