Tải bản đầy đủ (.doc) (307 trang)

Giáo án ngữ văn 9 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 307 trang )

Ngày soạn: 20/ 08/ 2011
Ngày giảng: 22/ 08/ 2011
Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
(Trích)
- Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh
1. Kiến thức
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo
gơng Bác.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục tìm hiểu và củng cố cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng đẫ đợc học từ
chơng trình ngữ văn lớp 6.
3. Thái độ
- Kính trọng và biết ơn đối với công lao của Ngời.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của
mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập, ảnh
Bác
Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 5
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Dẫn vào bài mới.


ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ
hôm nay với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách
sống và làm việc của Bác.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (20)
GV Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.

I. Đọc hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích (SGK7)
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định
trớc.
1
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?
GV. Chọn kiểm tra một vài từ khó.
? Theo em, văn bản này đợc viết theo
kiểu nào?
Hs. Suy nghĩ, trả lời.
Gv: Văn bản này không chỉ kiểu loại mà
đây là văn bản nhật dụng.
? Văn bản đợc chia làm mấy phần? Nêu
nội dung chính của từng phần?
Hs. Thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời
câu hoi hỏi hỏi.
Gv. Nhận xét, chốt.
HĐ2 (15)
Một học sinh đọc lại đoạn 1.

Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
? Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những
con đờng nào?
Hs. Tìm hiểu, khái quát.
Gv. Nhận xét, chốt.
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
Làm nhiều nghề khác nhau
Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm
Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
3. Kiểu văn bản.
- Văn bản nhật dụng
4. Bố cục
- Văn bản chia làm 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại.
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong

cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao
Những vẻ đẹp của phong cách sống và làm việc
của Bác Hồ.
+ Đoạn 3: Còn lại:
Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách
văn hoá HCM.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Con đờng hình thành phong cách văn hoá Hồ
Chí Minh
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói ít có
vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc
và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc
nh Hồ Chí Minh.
- So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại Quốc.
+ Học trong công việc, trong lao động
mọi lúc, mọi nơi
+ Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Phê phán những tiêu cực của CNTB
Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào
nặn với cái gốc văn hoá dân tộc để trở thành
một nhân cách rất Việt Nam rất hiện đại.

Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp thu một
cách có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nớc
ngoài. Trên nền tảng vănhoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế. Bác đã kết hợp giữa
truyền thống và hiện đại, giữa phơng Đông và
phơng Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế.
Nghệ thuật: đối lập

2
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
Hs. Tlời.
Gv. Đó là sự kết hợp hài hòa nhất trong
lịch sử từ xa đến nay. Một mặt, tinh hoa
hồng lạc đúc kết nên Ngời. Một mặt, tinh
hoa nhân loại cũng góp phần làm nên p/c
HCM.

4. Củng cố: 4
Gv hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
5. Hớng dẫn về nhà: 1
Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.


Ngày soạn : 20/ 08/ 2011
Ngày giảng: 22/ 08/ 2011
Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp)
(Trích)

- Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh
1. Kiến thức
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo
gơng Bác.
3
2. Kĩ năng
- Tiếp tục tìm hiểu và củng cố cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng đẫ đợc học từ
chơng trình ngữ văn lớp 6.
3. Thái độ
- Kính trọng và biết ơn đối với công lao của Ngời.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của
mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập, ảnh
Bác
Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 5
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào? Điều kỳ lạ
nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
3. Bài mới: Dẫn vào bài mới, giáo viên dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (25)

Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, trả lời.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng, các
văn bản thơ khác).
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
su tầm đợc.
? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích (SGK7)
II. Đọc, hiểu văn bản
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
+ Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ
đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.
Đôi dép lốp thô sơ

+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc va li con
với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
+ Việc ăn uống: Rất đạm bạc
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghém, cà muối.
- Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp
lời kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ
thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết sức giản
dị).
=> Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
4
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?
Gv. Nhận xét, chốt.
HĐ2 (5)
? Nêu nội dung chính của văn bản?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
Gv. Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ
HĐ 3 (5)
Gv: hớng dẫn học sinh luyện tập các bài
tập (SGK)
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác

cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) Nét
đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
- Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh thần,
thanh
đạm, thanh cao,)
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống
giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí
Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc sự gần gũi
giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.
III.Tổng kết
1. Nội dung
- Con đờng hình thành phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
2. Nghệ thuật
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ cổ, dùng từ Hán Việt.

- Nghệ thuật đối lập.
* Ghi nhớ: (SGK8)
IV. Luyện tập
4. Củng cố: 4
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1, bài tập 2 (Sách bài tập).
- Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
5. HDHT: 1
- Học sinh về nhà: soạn tiết 3 Các phơng pháp hội thoại.

5

Ngày soạn : 20/ 08/ 2011
Ngày giảng: 23/ 08/ 2011
TIếT 3 các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phơng
châm về chất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại hiệu quả trong giao
tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt một cách trong
sáng, có hiệu quả.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của
mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập. Hs

soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra: (5) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (15)
Hs: quan sát ví dụ trên bảng phụ.
Gv hớng dẫn học sinh phân tích ví dụ.
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
không? Vì sao?
? Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói phải nói
điều gì? Cần chú ý gì ?
Hs: đọc, kể ví dụ 2.
? Vì sao truyện lại gây cời?
? Qua đây, trong giao tiếp, ngời hỏi và ngời trả
lời cần chú ý những gì ?
- HS trao đổi thảo luận, đa ra ý kiến.

GV: Kết luận.
I. Bài học
1. Phơng châm về lợng
a. Tìm hiểu ví dụ
* Ví dụ 1
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào
chứ không hỏi bơi là gì.
* Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?

- Nh thế nào ?
- ở đâu ?
* Ví dụ 2
- Câu hỏi thừa : cới.
- Câu trả lời thừa: áo mới.
* Chú ý :
- Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa,
không thiếu.
b. Ghi nhớ 1 ( SGK )
6
Hs đọc văn bản SGK.
? Truyện cời phê phán thói xấu gì?
? Qua câu chuyện này em tự rút ra đợc bài học
gì trong giao tiếp?
Hs tự do trao đổi, thảo luận, đa ra ý kiến, trình
bày ý kiến của mình.
GV: Kết luận.
HĐ2 (20)
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.

2. Phơng châm về chất
a. Tìm hiểu ví dụ

* Ví dụ 1
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều
mà chính mình không tin.
* Chú ý :
Đừng nói những gì mình không tin.
b. Ghi nhớ2 : (SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 1/10
a, nuôi ở nhà.
b, có hai cánh.
Bài tập 2 /10
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10
- Vi phạm phơng châm về lợng: Rồi có
nuôi đợc không.
4. Củng cố: 4
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phơng châm hội thoại đã học.
5. HDHT: 1
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hớng dẫn cụ thể ).

Ngày soạn: 22/ 08/ 11
Ngày dạy: 25/ 08/ 11
tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
7
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của
mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập. Hs
soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra: (5) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (15)
GV: gợi lại, ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8.
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ?
? Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?
?Văn bản thuyết minh đợc viết ra nhằm mục
đích gì ?
? Trong chơng trình lớp 8 các em đã đợc các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh nào ?
- HS liệt kê.

- HS đọc văn bản .
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
? Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ?
? Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả
bài viết còn sử dụng các biện pháp, phơng
pháp thuyết minh nào ?
- HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
HĐ2 (15)
HS đọc và xác định yêu cầu?
? Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh
không vì sao?
? Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà tác
I. Bài học
1. ôn tập văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng, sự
vật trong đời sống xã hội. Bằng phơng thức:
giới thiệu, trình bày, giải thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách
quan về những sự vật, hiện tợng đợc chọn làm
đối tợng thuyết minh.
- Các phơng pháp thuyết minh đã học : Định
nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, phân loại, so sánh.
2. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong

văn bản thuyết minh
* Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của đá và nớc
Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu
tợng (trí tuệ, tâm hồn )
+ Phơng pháp: liệt kê
+ Nghệ thuật: tởng tợng, liên tởng.
3. Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1/13
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho ngời
đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi.
- Các phơng pháp thuyết minh :
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
8
giả sử dụng ?
? Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp thuyết
minh trên ?
HS đọc và xác định yêu cầu?
? Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà tác
giả sử dụng ?
? Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp thuyết
minh trên ?


+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.

+ ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13
Phơng pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu
chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ
nhận.
4. Củng cố: 4
- Hãy kể tên các phơng pháp, biện pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. Hớng dẫn học bài: 1
- Soạn tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
.
Ngày soạn: 23/ 08/ 11
Ngày dạy: 26/ 08/ 11
Tiết 5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các
phơng pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trớc tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của
mình.

III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, phiếu học tập. Hs
soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
9
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra: (5) ? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Để bài văn thuyết minh sinh
động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (20)
Gv cho HS chép đề bài. Nêu yêu cầu của đề
bài.
Hs: thảo luận theo nhóm, đa ra yêu cầu bài
lyện tập
GV: Kết luận.
HS lập dàn ý trên cơ cở hớng dẫn của giáo
viên, trình bày phần Mở bài và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.

Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu
tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm )
Về hình thức trình bày : vận dụng các phơng
pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự
hấp dẫn .

* Đề bài luyện tập
Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái

quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu
- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công dụng,
cấu tạo , chủng loại, lịch sử
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt
các phơng pháp, biện pháp thuyết minh nh :
Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê,
miêu tả, so sánh, nhân hoá.
II. Dàn ý
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón
- Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc
sống của ngời Vịêt Nam. Đó là ngời bạn
thuỷ chung của ngời lao động một nắng hai
sơng.
- Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che
ma mà còn là một phần không thể thiếu làm
nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời Việt Nam
2. Thân bài
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình
ảnh chiếc nón lá đã đợc khắc trên chiếc trống
đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh
khoảng 3000 năm về trớc. Nón đã hiện diện
trong đời sống hàng ngày của ngời Việt Nam
trong suốt cuộc chiến tranh dựng nớc và giữ
nớc.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và
thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất
nhỏ nh chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan
lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón
quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian

Chiếc nón đợc làm từ lá cọ. Muốn có
chiếc nón đẹp, ngời làm phải biết chọn lá có
mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh
nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới
đẹp.
Trớc khi đan lá nón, ngời ta phải dựng
khung bằng dây mây
Chiếc nón lá không chỉ đem lại hữu ích
trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che
nắng che ma mà còn có giá trị tinh thần .
Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca
10

HĐ2 (15)
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy nhiêu.

3. Kết bài
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón
lá trong thời đại ngày nay.
III. Luyện tập
HS đọc trớc lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 4 Học sinh đọc bài Họ nhà kim
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS đọc, soạn văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

Ngày soạn: 26/ 08/ 11
Ngày dạy: 29/ 08/ 11
Tiết 6

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó,
là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình, quí trọng nền hòa bình của đất nớc.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
11
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, tranh ảnh, tài liệu về các cuộc
chiến tranh (hình ảnh về 2 vụ hạt nhân ở Nhật Bản năm 1945). Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh thế nào? Sau
khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ
đã làm cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế
giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn
tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác
Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo
vệ hoà bình.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1 (15)
GV: hớng dẫn HS đọc: to rõ ràng, dứt khoát, đanh
thép. Đọc một phần của văn bản.
HS: 2 3 em đọc phần còn lại.
? HS xác định kiểu văn bản ? vì sao ?
? HS xác định đối tợng đợc nói tới trong văn bản ?
?HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần. Hãy
xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
HS xác định luận điểm chính của cả đoạn trích ?

HĐ2 (20)
HS đọc phần 1.
? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì ? Nêu tác
dụng của nó ?
?V ới những số liệu cụ thể nh thế nào ?
? Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?
? HS hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn văn
này ?
? Hiểu nh thế nào về thanh gơm Đa-mô-clét? dịch
hạch?
? Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử dụng ?
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả (SGK)
b. Tác phẩm
- Kiểu văn bản : văn bản nhật dụng- nghị luận chính
trị xã hội.
- Bố cục văn bản : 3 phần .

P1 : Từ đầu tốt đẹp hơn ) Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.
P2. của nó ) Chứng minh sự nguy hiểm và phi lí
của chiến tranh.
P3. Chúng ta hết ) Nhiệm vụ của chúng ta và
đề nghị của tác giả.
- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh
+ Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời điểm
hiện tại.
- 50.000 đầu đạn ) 4 tấn thuốc nổ/ ngời ) Xoá
sạch mọi sự sống trên trái đất.
) Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do chính con
ngời gây ra.
12
GV : Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nớc Nam á
làm 155.000 ngời chết. Một bên là do khách quan
thiên tai còn một bên là do chính con ngời.
? Em hãy nhận xét về cách lập luận, chứng minh của
tác giả về nguy cơ tiềm ẩn của chiến tranh hạt nhân.
4. Củng cố: 4
- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

Ngày soạn: 26/ 08/ 11

Ngày dạy: 29/ 08/ 11
Tiết 7
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình(tiếp)
(Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó,
là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình, quí trọng nền hòa bình của đất nớc.
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, tranh ảnh, tài liệu về các cuộc
chiến tranh (hình ảnh về 2 vụ hạt nhân ở Nhật Bản năm 1945. Hs soạn bài, chuẩn bị bài.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
? Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ
đã làm cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế
giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn
tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác
Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo
vệ hoà bình.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1 (25) I. Đọc, hiểu chú thích
II. Đọc, hiểu văn bản
13
HS đọc lại phần 2.
? HS hãy lập bảng thống kê để so sánh chi phí chuẩn bị
cho chiến tranh và các lĩnh vực đời sống xã hội .
HS trao đổi thảo luận, đa ra ý kiến.
Gv : kết luận, ghi bảng.

? Qua bảng so sánh trên em rút ra kết luận gì ?
HS nhận xét về cách đa dẫn chứng và so sánh của tác
giả ?
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc : Không những đI ngợc lại lí trí xuất phát của
nó và cho biết ý nghĩa của câu văn trên ?
HS đọc phần 3.
? Nội dung chính của phần này là gì?
? Tác giả có tháI độ nh thế nào về chiến tranh hạt nhân
?
? Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn, chống chiến
tranh hạt nhân?
? Theo em sáng kiến đó có thể thực hiện đợc không ?
Vì sao ?
? Tại sao tác giả lại đa ra ý tởng nh vậy .
HĐ3 (5)
Gv: cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ.
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân và hậu quả của nó

* Chi phí cho chiến tranh:
+ 100 máy bay ném bom chiến lợc B1 B và 7000
tên lửa.
+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1 tỷ ngời
cộng với 14 triệu trẻ em Châu Phi = 10 chiếc tàu
sân bay Ni mít Mĩ sản xuất 1986-2000.
+ 1985: 575 triệu ngời suy dinh dỡng = kinh phí
sản xuất149 tên lửa MX.
+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nớc nghèo = 27
tên lửa.
+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn thế giới.
Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể thuộc
nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội.
Chạy đua vũ trang vhuẩn bị chiến tranh là
điên rồ, phản nhân đạo.
Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, lo gích
tất yếu của cuộc sống.
Sự phản động của chiến tranh hạt nhân đa con
ngời trở về xuất phát điểm của nó.
3. Chống lại chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ
của tất cả chúng ta
- Thái độ tích cực của mọi ngời là đoàn kết đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ

Không t-
ởng.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và hậu quả
khôn lờng.
III.Tổng kết(SGK)

1. Nội dung
2. Nghệ thuật
4. Củng cố: 4
- Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình nh thế nào ?
- Qua bài viết này , em nhận thức đợc điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta?
5. Hớng dẫn học bài: 1
- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn


Ngày soạn: 26/ 08/ 11
Ngày dạy: 30/ 08/ 11
Tiết 8: các phơng châm hội thoại (tiếp)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phơng châm hội thoại trong
14
giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tham gia hội thoại .
II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ.
2. Phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợng và phơng châm về chất ? Cho ví dụ và phân
tích ?
3. Bài mới : GV giới thiệu: dựa vào nội dung của bài.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (15)
HS đọc ví dụ SGK.
? Thành ngữ này chỉ tình huống nh thế nào ?
? Hậu quả của tình huống trên là gì ?
? Bài học đợc rút ra ở đây là gì?
Gv: hiểu nh thế nào về phơng châm quan hệ ?
Gv: cho học sinh làm bài tâp nhận diện.
* Bài tập nhanh
Ví dụ1 : Trong giờ kiểm tra bài cũ của môn Ngữ văn ,
bài Truyền thuyết về bánh trng bánh giầy. Cô giáo ra
câu hỏi.
GV: Em hãy cho biết Bánh trng bánh giầy có từ bao
giờ ?
HS : Tha cô bánh trng bánh giầy có từ 28-29 Tết.

HS đọc thành ngữ SGK ?
? Thành ngữ trên chỉ cách nói nh thế nào ?
? Hậu quả của cách nói đó ?
? Có thể rút ra bài học gì ?
? Qua đây em hiểu nh thế nào về phơng châm cách
thức ?
? Hiểu nh thế nào về câu nói trên ?
HS đọc câu chuyện ?
?Tại sao cả hai ngời lại cảm thấy mình đã nhận đợc ở
ngời kia cái gì đó?
?Qua đây ta rút ra bài học gì ?

I. Bài học
1. Phơng châm quan hệ

a. Ví dụ
- Ông nói gà,, bà nói vịt.
Tình huống mỗi ngời nói một đề tài khác nhau.
Hậu quả : Ngời nói và ngời nghe không hiểu
nhau.
b. Bài học : Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang
hội thoại.
2. Phơng châm cách thức
a. Ví dụ 1
- Dây cà ra dây muống.
- Lúng búng nh ngậm hột thị. .
Nói dài dòng, rờm rà.
Nói ấp úng không rõ ràng.
- Hậu quả ; ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai, bị ức
chế, không gây thiện cảm.
b. Ví dụ 2
C1 : Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy.
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.
Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy.
c. Ghi nhớ 1 (sgk)
3. Phơng châm lịch sự
a. ví dụ
- Cả hai đều nhận đợc tình cảm chân thành của nhau.
b. Ghi nhớ 2 (sgk)

15
HĐ2 (20)
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .

HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Thái độ tôn trọng lịch sự.
ví dụ :
- Chó ba quanh mới nằm.
- Một lời nói quan tiền, thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn, chín điều lành.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài tập 2
- Phơng châm nói giảm, nói tránh.
ví dụ: Ông không đợc khoẻ lắm.
4. Củng cố: 4
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hớng dẫn )
.
Ngày soạn: 26/ 08/ 11
Ngày dạy: 31/ 08/ 11
tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết hợp với nhau.

II. Một số kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp: học sinh trao đổi, thảo luận đa ra vấn đề chính của văn bản.
- Ra quyết định: Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân, đa ra quyết định của mình.
III. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ.
2. phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Thuyết trình.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
Hãy kể tên các phơng pháp biện, pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh ?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (15)
Gv: cho học đọc và tìm hiểu văn bản SGK.
HS : đọc văn bản SGK
? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
? Tìm những câu văn thuyết minh ?
I. Bài học
1. Tìm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
a. Ví dụ:
* Nhan đề văn bản:
+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và
16
HS: lần lợt liệt kê trong văn bản .
? Tìm những câu văn miêu tả trong văn bản ?
HS : lần lợt liệt kê.
Gv : kết luận, ghi bảng.
? Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta có thể bổ sung
thêm các ý nào ?

- Yếu tố thuyết minh ?
- Yếu tố miêu tả ?
- Một số công dụng ?
HS: trao đổi thảo luận, trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HĐ2 (20)
HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
Gv hớng dẫn học sinh làm bài tập.
HS làm bài trong 5 phút, trình bầy.
GV: Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
tinh thần của ngời dân Việt Nam .
+ Thái độ của ngời Việt Nam trong việc chăm sóc,
sử dụng hiệu quả.
- Những câu văn thuyết minh :
* Những câu văn miêu tả :
+ Đi khắp đất nớc Việt Nam , nơi đâu ta cũng gặp
những cây chuối thân mềm vơn lên
- Thêm các ý :
* Thuyết minh :
a. Phân loại :
- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả ngắn ),
chuôid hột( thân cao mầu tím sẫm, quả ngắn có
hột), chuối ngự ( thân cao, quả nhỏ).
- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn
b. Miêu tả:

- Thân tròn, mát rợi.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.
d. Công dụng:
- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau sống rất
mát, làm phao tập bơi.
- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qủa chuối làm thuốc.
* Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập
Bài tập 1
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nh cái
cột trụ mộng nớc, gợi cảm giác mát dịu.
Lá chuối tơi non ỡn cong cong dới ánh trăng,
thỉnh thoảng vẫy lên phần phật nh mời gọi ai đó,
trong những đêm khuya thanh vắng.
Quả chuối chín vàng vừa bất, vừa dậy lên một
mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bài tập 2
Câu văn miêu tả :
- Tách là loại chén
- Chén của ta không có quai
- Khi mời ai
4. Củng cố: 4
- GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hớng dẫn học sinh).
- Soạn và chuẩn bị tiết 10.
Ngày soạn: 30/ 08/ 11
Ngày dạy: 06/ 09/ 11

Tiết 10: luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
17
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp
yếu tố miêu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
II. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, bài văn mẫu có sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2.phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Thuyết trình.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: GV nêu mục tiêu, nội dung bài học cần đạt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (10)
GV: Đọc, ghi đề bài lên bảng.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Với vấn đề này, cần trình bày những ý nào?

? Có thể sử dụng những yếu tố nào trong bài thuyết
minh khoa học?
GV: giải thích: cần lu ý đến cụm từ làng quê VN.
GV: Kiểm tra gợi ý lập dàn bài.
HS : nêu ý và lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
GV: hớng dẫn cho học sinh nêu dàn ý chi tiết cho từng
nội dung trên. Nhiều ý cụ thể.
? Nội dung cần thuyết minh trong đoạn mở bài là gì?

? Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV: có thể gợi ý( SGK trang 30)
GV: yêu cầu HS làm vào vở, gọi một số em đọc, phân
tích, đánh giá.
? ý phải thuyết minh?
Lu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và miêu tả con trâu
trong từng sự việc đó.
HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.
? Có thể viết về cảnh chăn trâu với tuổi thơ nông thôn
nh thế nào?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì? Cần miêu tả
I. Chuẩn bị
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề
- Vấn đề: Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống
của ngời nông dân VN.
- Các ý:
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
d, Con trâu đối với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và chế
biến đồ mĩ nghệ
- Có thể sử dụng những tri thức về sức kéo của con
trâu để lập dàn ý.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.
b. Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức để cày , bừa,

kéo xe, trục lúa
- Con trâu trong lễ hôi, đình đám.
- Con trâu nguồn cung cấpthịt, dađể thuộc, sừng
trâu để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân, của bản thân mỗi ngời.
18
hình ảnh nào?
HĐ3 (25)
Gv : cho học sinh thực hành trớc lớp theo nhóm nhỏ.
Hs : nhận xét, bổ sung thêm.
II. Thực hành làm bài
a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội dung thuyết
minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN.
b, Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
- Thuyết minh: trâu cày bừa ruộng, kéo xe, chở lúa,
trục lúa
c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới thiệu
chung).
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
- Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ là một
hình ảnh đẹp của một cuộc sống thanh bình ở làng
quê VN.( miêu tả trẻ chăn trâu, trâu gặm cỏ).
- Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết.
e, Viết doạn kết bài.
4. Củng cố: 4
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5. Hớng dẫn học bài: 1

- Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.

Ngày soạn: 01/ 09/ 11
Ngày dạy: 06/ 09/ 11

Tiết 11: Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của
trẻ em
(Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay
và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận -
chính trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái, tình yêu thơng đối với mọi ngời.
II. Chuẩn bị
1. Phơng tiện, kĩ thuật: Gv nghiên cứu soạn bài, viết bảng phụ, tài liệu lên quan.
2.phơng pháp: Đặt vấn đề, Thảo luận theo nhóm nhỏ, Vấn đáp.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra: 5
19
Sự gần gũi và khác biệt giữa chién tranh hạt nhân và động đát , sóng thần ở điểm nào ? Mỗi
chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình?
3. Bài mới : GV giới thiệu: sinh thời Bác Hồ từng nói : Trẻ em nh búp trên cành. Biết ăn ngủ biết
học hành là ngoan
Đó cũng là vấn đề mà toàn xã hội, toàn nhân loại đã và đang hết sức quan tâm chăn lo-
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 (20)
Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ ràng, dứt khoát, khúc

triết.
HS đọc phần còn lại.
GV : Nhận xét.
HS xác định kiểu văn bản ? Vì sao ?
HS xác định đối tợng đợc nói tới trong văn bản ?
HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần. Hãy xác
định giới hạn và nội dung của từng phần ?

HĐ2
?Hãy đọc lại mục 1-2 ?
?Nêu nội dung của từng mục ?
?Nêu ý nghĩa của từng mục ?
?Em nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả ?
GV : Nhấn mạnh vị trí, vai trò của trẻ em - thế hệ tơng lai,
chủ nhân của đất nớc trong mỗi quốc gia.
HS đọc lại mục 3- 7 ?
?Em hãy cho biết vai trò, vị trí của mục 3-7 ?
?Nêu nội dung mục 4-5-6 ?
?Hãy nêu biểu hiện cụ thể của luận điểm trẻ em là nạn
nhân của xã hội .
GV : Liên hệ nạn buôn bán trẻ em, động đất, sóng thần,
bão lụt
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Kiểu văn bản: Nhật dụng Nghị luận chính trị- xã
hội .
b. Bố cục văn bản : 4 phần :
P1: Lí do của bản tuyên bố.

P2 : Sự thách thức của tình hình.
P3 : Cơ hộ những điều kiện thuật lợi để thực hiện
nhiệm vụ quan trọng.
P4 : Nhiệm vụ cụ thể.
II.Đọc, hiểu văn bản
1. Lí do của bản tuyên bố
- Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm
vụ của Hội nghị cấp cao thế giới .
- Mục 2. Khái quát những đặt điểm, yêu cầu của trẻ,
khẳng định quyền đợc sống, phát triển, hạnh phúc.
Nêu vấn đề có tính ngắn gọn, có tính chất khẳng
định.
2. Sự thách thức.
- Mục 3 : Chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạ vấn đề .
- Mục 7 : Kết luận.
- Mục 4- 5- 6 : Nêu thực trạng trẻ em đang là nạn
nhân của xã hội
+ Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, khủng bố, phân
biệt chủng tộc, xâm lợc
+ Thảm hoạ đói nghèo, vô gia c, bệnh tật, ô nhiễm
môi trờng.
+ Chết vì suy dinh dỡng HIV/ AIDS ( 4000 ngời /
ngày )
4. Củng cố: 4
- Đọc diễn cảm mục I-II
5. Hớng dẫn học bài:1
- HS học thuộc ghi nhớ

Tiết 12: Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của
trẻ em

20
(Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với
vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận - chính
trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2.HS : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Thực trạng trẻ em đang diễn ra trên Tg ntn ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1
HS: tóm tắt những điều kiện thuận lợi mục 8-9 .
HS: lần lợt trình bầy .
?Hãycho biết Đảng và nhà nớc ta đã và đang có sự
quan tâm nh thế nào đối với trẻ em .
HS :quan sát văn bản
?Nêu những nhiệm vụ cụ thể để thực hiện tốt quyền
của trẻ em ?
HĐ2
?Hãy nêu, khái quát tầm quan trọng của vấn đề bảo
vê, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng quốc
tế hiện nay ?

HS: trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
I. Đọc- hiểu chú thích
II.Đọc -hiểu văn bản
3. Những cơ hội.
* Thuận lợi :
- Đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia tạo
nên sức mạnh tổng hợp cùng giải quyết vấn đề .
- Công ớc về quyền của trẻ em đợc công nhận về
mặt pháp lí.
- Những cải thiện về bầu không khí chính trị đợc
cải thiện.
- Những quan tâm của Đảng và nhà nớc đối với trẻ
em, nhất là trẻ em khuyết tật, lang thang.
* Khó khăn :
4. Nhiệm vụ :
- Tăng cờng sức khoẻ
- Quan tâm đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
- Đảm bảo quyền bình đẳng bà mẹ và trẻ em.
- Về giáo dục
- Kế hoạch hoá gia đình
- Giáo dục tính tự lập, tinh thần trách nhiệm
- Về kinh tế
- Về sự phối hợp
III. Tổng kết.
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Qua việc thực hiện các vấn đề : Trình độ văn
minh, chế độ chính trị cao hay thấp tiến bộ hay lạc

hậu, nhân đạo hay vô nhân đạo.
* Ghi nhớ.
4. Củng cố: 4
- Hãy nêu những chủ trơng, việc làm của đảng và nhà nớc, chính quyền địa phơng thể
21
hiện sự quan tâm đến trẻ em ?
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn Văn bản : Chuyện ngời con gái Nam Xơng - Nguyễn Dữ.

22
Tiết 13: các phơng châm hội thoại (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huóng giao tiếp, vì
nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2.HS : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Câu hỏi: Nhắc lại nội dung các phơng châm hội thoại đã học?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HĐ1
HS đọc chuyện cời Chào hỏi.
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng châm lịch sự không ?
Vì sao?

GV giải thích: Trong tình huống khác
?Tìm tình huống mà lời chào hỏi trên thích hơp với phơng
châm lịch sự.
HS chỉ ra sự khác nhau của tình huống truyện và tình huống
HS nêu ra.
? Nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nói nhằm mục đích gì
đều ảnh hởng đến giao tiếp.
Từ đó em rút ra bài học gì?
HS: đọc ghi nhớ.
?Em hãy cho biết các phơng châm hội thoại đã học?
? Trong các bài học ấy, tình huống nào phơng châm hội thoại
không đợc tuân thủ?
HS :đọc kĩ đoạn đối thoại.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc yêu cầu của An không?
?Trong tình huống này, phơng châm hội hoại nào không đợc
tuân thủ?
?Vì sao Ba không tuan thủ phơng châm hội thoại đã nêu?
GV : gợi dẫn.
- Giả sử có một ngời mắc bệnh ung th đã đến giai đoạn cuối
thì sau khi khám bệnh, BS có nên nói thật cho ngời ấy biết
không? Tại sao?
- BS nói tránh để bệnh nhân yên tâm thì BS vi phạm phơng
châm hội thoại nào?
- Việc nói dối của BS có chấp nhận đợc không? Tại sao?
?Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có phải ngời nói
không tuân thủ phơng châm về lợng không?
?Theo em, nên hiểu nghĩa câu này nh thế nào?
I.Bài học
1. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với
tình huống giao tiếp.

a. Ví dụ:
- Chàng rể đã gây rối, phiền hà cho ngời khác vì
chào hỏi không đúng tình huống giao tiếp.
b. Bài học:
c.Ghi nhớ
2. Những trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại.
*Ví dụ
a, Phơng châm: lợng, chât, quan hệ, cách thức,
lịch sự.
- Chỉ có tình huống về phơng châm lịch sự đợc
tuân thủ, các tình huống còn lại không tuân thủ
phơng châm hội thoại.
b,
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng đợc yêu cầu
của An.
- Phơng châm về lợng( Không cung cấp đủ
thông tin An muốn biết).
Vì Ba không biêt chiếc máy bay đầu tiên đợc
sản xuất năm nào. Để tuân thủ phơng châm về
chất( ) nên Ba phải trả lời chung chung nh vậy.
c,
- Không nên nói thật vì có thể sẽ khiến cho
bệnh nhân lo sợ, thất vọng.
- Không tuân thủ phơng châm về chất.
- Chấp nhận đợc vì nó có lợi cho bệnh nhân,
giúp cho bệnh nhân lạc quan trong cuộc sống.
d, Tiền bạc chỉ là tiền bạc.
- Nếu xét nghĩa hiển ngôn( ) thì cách nói trên
23

?Em hãy nêu một số cách nói tơng tự?
HS: đọc phần ghi nhớ.
HS :đọc.
HS :thảo luận, trình báy.
GV: nhận xét.
HS: đọc.
HS: thảo luận, trình bày.
GV: nhận xét, đánh giá.
HĐ2
không tuân thủ phơng châm về lợng.
- Nếu xét nghĩa hàm ẩn( ) thì cách nói này vấn
tuân thủ phơng châm về lợng.
- Cần hiểu: Tiền bạc chỉ là phơng tiện sống, chứ
không phải là mục đích cuối cùng của con ngời.
Câu này nhắc nhở: ngoài tiền bạc để duy trì
cuộc ssống, con ngời cần có những mối quan hệ
thiêng liêng khác trong đời sống tinh thần Vì
vạy, không nên vì tiền bạc mà quên đi tất cả.
VD: Chiến tranh là chiến tranh; nó vẫn là nó;
Rồng là rồng, liu điu là liu điu; cóc nhái vẫn là
cóc nhái; Em vẫn là em, anh vẫn cứ là anh
2 Ghi nhớ:
II.Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Đối với bé 5 tuổi thì TTTTNC là chuyện
viển vông, mơ h; vì vậy cuả trả lời của ông bố
không tuân thủ phơng châm cách thức.
- Đối với những ngời đã đi học thì đay là câu trả
lời đúng.
Bài tập 2:

- Thái độ không tuân thủ phơng châm lịch sự.
- việc không tuân thủ phơng châm ấy là vô lí vì
khách dến nhà ai cung phải chào hỏi chủ nhà
rồi mới nói chuyện; nhất là ở đay, thái độ và
những lời nói thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả.
4. Củng cố: 4
- HS nhác lại nội dung.
5. Hớng dẫn học bài:1
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Học bài, vận dung; chuẩn bị kiểm tra TLV.

24
Tiết 14-15 Kiểm tra
( Bài số 1- văn bản thuyết minh )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng
3. Giáo dục : Giáo dục
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV yêu cầu của giờ kiểm tra.
Đề bài :
Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
* Yêu cầu :
- Hình thức : Bài làm sạch sẽ, bố cục rõ ràng, tít mắt các lỗi về chính tả và diễn đạt.
- Nội dung :

+ Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây lúa.
+ Thân bài :
Nguồn gốc của cây lúa.
Vai trò, ý nghĩa, giá trị của cây lúa đôí với con ngời.
Đặc điểm cây lúa ( Hình thức các bộ phận của cây lúa )
Quá trình phát triển của cây lúa, cách chăm bón.
Hình ảnh cây lúa trong đời sống tâm hồn của ngời dân Việt Nam
+ Kết bài : Phát biểu tình cảm, khẳng định vai trò của cây lúa.
Chú ý : Bài viết phải vận dụng đợc các phơng thức miêu tả, sự kết hợp linh hoạt chặt chẽ và có các
hình ảnh so sánh, nhân hoá.
4. Củng cố: 4
GV Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hớng dẫn học bài: 1
- HS đọc soạn văn bản. : Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


Tiết 16
Chuyện ngời con gái nam xơng.
( Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phẩm chất vẻ đẹp tâm hồn và bi kịch hạnh phúc của Vũ Nơng,
một ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến . Những đặc điểm chủ yếu của truyền kì . Tích hợp lời
25

×