Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
Tiết: 01 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
2/ Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng...
3/ Thái độ:
- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.
II. Nâng cao, mở rộng.
- So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các
nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm...
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Như chúng ta đã biết, Hồ Chí Minh không chỉ là người chiến sĩ cách mạng yêu nước mà
còn là nhà chính trị kiệt xuất, nhà văn hoá lỗi lạc, nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc Việt Nam.
Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật nhất trong phong cách Hồ Chí Minh.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1: (15’)
GV: Hướng dẫn HS đọc
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Đọc.
Giáo án: Ngữ văn 9 1 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
HS: Đọc toàn bộ văn bản
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 7
Hoạt động 2: (25’)
GV: Em có nhận xét gì về vốn tri thức về văn
hoá nhân loại của Chủ tịch HCM?
GV: Để tiếp thu được nền văn hoá nhân loại,
HCM đã làm những gì?
GV: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu văn
hoá nhân loại của HCM? Biểu hiện ở điểm
nào?
GV: Liên hệ với chủ trương, chính sách của
Đảng “xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc”.
GV: Cách tiếp thu văn hoá như trên của HCM
đã tạo ra nhân cách và lối sống như thế nào ở
Người?
2/ Tìm hiểu chú thích.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của Chủ tịch HCM.
- Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá nhân loại
(tiếp xúc với nhiều nền văn hoá)
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp: nói và viết
thông thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Nga,
Nhật...)
+ Học hỏi qua lao động, công việc (làm nhiều
nghề khác nhau)
- Tiếp thu có chọn lọc:
+ Chủ động tiếp thu, không thụ động.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán cái
xấu.
+ Tiếp thu dựa trên nền tảng văn hoá của dân
tộc.
=> HCM có một nhân cách và lối sống rất
Việt Nam, rất mới, rất hiện đại.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn tiếp tiết 2 bài Phong cách Hồ Chí Minh.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy:
Tiết: 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp theo )
Lê Anh Trà
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
Giáo án: Ngữ văn 9 2 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
2/ Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng...
3/ Thái độ:
- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.
II. Nâng cao, mở rộng.
- So sánh được lối sống giản dị mà thanh cao của Bác với lối sống ẩn dật của các
nhà hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khêm...
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước trên cơ sở đó vào bài mới.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 2: (35’) (tiếp theo)
GV: Ở cương vị của một nhà lành đạo cao
nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch
HCM đã có một lối sống như thế nào? Biểu
hiện của lối sống ấy?
GV: Vì sao nói lối sống giản dị của HCM lại
thanh cao và trong sáng?
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2/ Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Giản dị:
+ Nơi ở và làm việc rất đơn sơ: nhà sàn.
+ Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ,
dép lốp...
+ Ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc...)
- Thanh cao, trong sáng:
+ Không khắc khổ, tự vui trong nghèo
khó.
Giáo án: Ngữ văn 9 3 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
GV: Liên hệ với lối sống của các vị hiền triết
xưa( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...)->
đạm bạc nhưng rất thanh cao.
GV: Em hãy nêu những nét nổi bật về nghệ
thuật của văn bản?
Hoạt động 3: (5’)
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr 8
GV: Chốt nội dung và nghệ thuật.
+ Không thần thánh hoá, tự làm cho khác
đời.
+ Có văn hoá -> quan điểm thẩm mỹ: cái
đẹp phải gắn với sự giản dị và tự nhiên.
3/ Nghệ thuật:
- Kết hợp kể và bình luận tự nhiên.
- Chon được các chi tiết tiêu biểu.
- Dùng nhiều từ Hán Việt tạo sắc thái trang
trọng, thanh cao, gần gũi với các bậc hiền triết
- Đôi lập: vĩ nhân giản dị, am hiểu nhiều
nền văn hoá rất dân tộc, rất Việt Nam.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK- Tr8)
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Lối sông giản dị, thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật của văn bản.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn bài Đấu tranh cho một thế giớ hoà bình.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:23/08/2010
Ngày dạy:
Tiết:3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Năm được nội dung phương châm về lượng và về chất.
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất
trong giao tiếp.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt
nhất.
Giáo án: Ngữ văn 9 4 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn cho HS khả năng vận dụng linh hoạt cả 2 PCHT nói trên vào trong thực tế
giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với nội dung hội thoại như hành
động nói,vai trong giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp
tục được học về hội thoại nhưng với nội dung kiếm thức mới và cao hơn đó là các phương
châm hội thoại.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(15’)
HS: Đọc ví dụ SGK
GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết không? Vì sao?
GV: Ba cần phải trả lời như thế nào?
GV: Qua ví dụ này em rút ra bài học gì khi
giao tiếp?
HS: Đọc truyện “Lợn cưới,áo mới” SGK-Tr8
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?
GV: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời như thế nào?
GV: Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
GV: Từ hai ví dụ này em rút ra bài học gì khi
giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 9
I/ phương châm về lượng:
1/ Ví dụ 1: (SGK- Tr8)
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà
An muốn biết.
- Cần trả lời địa điểm cụ thể.
=> Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp
đòi hỏi.
2/ Ví dụ 2: (SGK- Tr9)
- Gây cười vì nói nhiều hơn những gì cần nói.
+ Nên hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không?
+ Nên trả lời: tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả.
=> Không nên nói những gì nhiều hơn cần nói.
3/ Bài học:
Ghi nhơ (SGK-Tr9)
II/ Phương châm về chất:
Giáo án: Ngữ văn 9 5 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
Hoạt động 2: (15’)
HS: Đọc câu chuyện“Quả bí khổng lồ” SGK-
Tr9
GV: Truyện “Quả bí khổng lồ”đã phê phán
điều gì?.
GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì có nên trả lời với thầy là bạn nghỉ
học vì ốm không?
HS: Không.
GV: Từ đó rút ra điều gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 10
HS: Tìm thêm một số ví dụ như truyện Con
rắn vuông....
Hoạt động 3: (10’)
HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 1
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 2
HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của SGK
Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 3
1/ Ví dụ: (SGK-Tr9)
- Phê phán sự khoác lác.
=> Không nói điều gì mà mình không tin là
đúng sự thật.
=> Không nói điều mà mình không có băng
chứng.
2/ Ghi nhớ:
Ghi nhơ (SGK-Tr10)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
-Thừa cụm từ : nuôi ở nhà.
-Thừa cụm từ : có hai cánh.
Bài tập 2:
a/ Nói có sách, mách có chứng.
b/ Nói dối.
c/ Nói mò.
d/ Nói nhăng nói cuội.
e/ Nói trạng.
=> Liên quan đến phương châm về chất.
Bài tập 3:
- Không tuân thủ phương châm về lượng
(hỏi thừa câu: Rồi có nuôi được không?)
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Nội dung của phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng vào giao tiếp trong các tình huống cụ thể.
- Năm nội dung 2 mục ghi nhớ (SGK- Tr 9+10)
- Làm BT 4, 5(SGK- Tr11)
- Nghiên cứu bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Giáo án: Ngữ văn 9 6 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
Ngày soạn: 23/08/2010
Ngày dạy:
Tiết: 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học.
- Vai trò của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
sinh động, hấp dẫn...
2/ Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh và vận
dung các biện pháp nghệ thuật đó vào viết văn thuyết minh.
3/ Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào viết văn thuyết minh.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng
tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của học sinh.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với văn thuyết minh nhưng nội dung
còn đơn giản. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về văn thuyết minh nhưng
với nội dung kiến thức mới và cao hơn : biết kết hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết
minh.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(10’)
GV: Văn bản thuyết minh là gì? Cho ví dụ về
I/ Ôn tập văn bản thuyết minh:
1/ Khái niệm:
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
Giáo án: Ngữ văn 9 7 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
văn bản thuyết minh?
GV: Văn bản thuyết minh có những đặc điểm
gì?
Hoạt động 2: (20’)
HS: Đọc văn bản “Hạ Long đá và nước”
SGK- Tr12
GV: Văn bản thuyết minh đối tượng nào? Với
đặc điểm gì?.
GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?
GV: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ
Long có nhiều đá và nước, nhiều đảo... thì đã
nêu lên được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
GV: Vậy để làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long
tác giả đã sử dụng BPNT nào khi thuyết
minh?
GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh là gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK-Tr13
Hoạt động 3: (10’)
HS: Đọc văn bản “Ngọc hoàng xữ tội ruồi
xanh” SGK-Tr14
GV: Văn bản này có tính chất thuyết minh
không? Tính chất ấy thể hiện ở đâu?
GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào?
GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào khi thuyết minh?
lĩnh vực nhằm cung cấp tri thức: đặc điểm,
tính chất, công dụng...của sự vật, hiện tượng
bằng phương pháp thông báo, giới thiệu, giải
thích.
2/ Đặc điểm của văn thuyết minh:
- Tri thức: khách quan, chính xác
- Trình bày: rõ ràng, chặt chẽ.
II/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh:
1/ Ví dụ:
Hạ Long - đá và nước
2/ Nhận xét:
- ĐTTM: vịnh Hạ Long - sự kì lạ của đá và
nước.
- PPTM: giải thích một số khái niệm về sự vận
động của nước.
- Chỉ dùng phương pháp liệt kê thì sẽ không
làm nỗi bật được sự kì lạ của Hạ Long.
- BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá.
+ Nước di chuyển-> sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ tốc độ và gốc độ di chuyển -> sự biến
hoá.
3/ Ghi nhớ:
(SGK-Tr13)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mang tính chất thuyết minh:
+ Giới thiệu về loài ruồi rất có hệ thống: từ
tính chất chung về dòng họ, loài đến tập tính
sinh đẻ, sinh sông, đặc điểm cơ thể...
+ PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt
kê...
+ BPNT: nhân hoá: trò chuỵên với ruồi -> gây
hứng thú cho người đọc, đặc biệt là trẻ em.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Nắm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 13)
- Làm BT 2 (SGK- Tr15)
Giáo án: Ngữ văn 9 8 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
- Lập dàn bài cho bài văn TM về các đối tương: quạt, bút, kéo, nón...
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:24/08/2010
Ngày dạy:
Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng: cái quạt, bút kéo...
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
2/ Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập được giàn bài chi tiết và viết được phần mở bài cho bài văn thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vvề một đồ dùng.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh làm bài văn
thêm sinh động.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, tưởng
tượng, liên tưởng ... vào bài văn thuyết minh một vấn đề cụ thể
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: lập dàn ý cho một trong các đề thuyết minh đã cho ở mục chuẩn bị ở nhà SGK-Tr15
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong văn thuyết minh? Nêu tác
dụng?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Giáo án: Ngữ văn 9 9 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(5’)
Hoạt động 2:(5’)
GV: Thể loại mà đề bài yêu câu là gì?
GV: ĐTTM là gì?
GV: Đối với đề văn này khi làm các em phải
nêu được vấn đề gì?
Hoạt động 3: (10’)
GV: Dàn ý của bài văn TM gồm mấy phần?
nội dung của mỗi phần là gì?
GV: Cho HS làm việc theo nhóm để lập dàn
bài cho đề bài trên.
HS: Đại diện nhóm trình bày dàn bài của
nhóm.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 4: (15’)
HS: Viết hoàn chỉnh phần MB và trình bày
trước lớp để cùng trao đổi.
GV nhận xét và chốt lại nội dung bài tập.
I/ Đề ra:
Chiếc nón lá Việt Nam.
II/ Tìm hiểu đề, tìm ý:
1/ Tìm hiểu đề:
- TL: thuyết minh.
- ĐTTM: chiếc nón lá Việt Nam.
2/ Tìm ý:
- Đặc điểm cấu tạo.
- Công dụng: che nắng che mưa, làm
quà...
- Chiếc nón với hình ảnh người phụ nữ
Việt Nam.
III/ Lâp dàn ý:
1/ Mở bài:
- Giới thiệu chung về chiếc nón Viêt Nam.
2/ Thân bài:
- Cấu tạo của chiếc nón lá Việt Nam.
+ Chất liệu: tre, lá nón, cước...
+ Hình dáng: chóp nón.
+ Trang trí, màu sắc...
- Công dụng của nón lá: che nắng che mưa,
làm quà tặng...
- Chiếc nón với người phụ nữ:
+ Là vật dụng không thể thiếu khi đi đâu.
+ Là người bạn thân thiết.
3/ Kết bài:
- Tình cảm của em với chiếc nón lá VN
IV/ Thực hành viết.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Viết hoàn thành bài văn TM về chiếc nón lá Việt Nam.
- Nghiên cứa bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
Giáo án: Ngữ văn 9 10 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:26/08/2010
Ngày dạy:
Tiết: 6 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt
nhân.
- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kỹ năng:
- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan
đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
3/ Thái độ:
- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận
cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho
văn bản.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích, so sánh số liệu
- Giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Em có nhận xét gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Chiến tranh và hoà bình luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại bởi nó liên quan
đến sinh mệnh của hàng triệu con người và nhiều dân tộc. Trong TK XX nhân loại đã trãi qua 2
cuộc chiến tranh lớn. Sau CTTGTII nguy cơ chiến tranh vẫn còn đang tiềm ẩn. Đã có nhiều biện
pháp để ngăn chặn nhưng chiến tranh và hiểm hoạ hạt nhân vẫn đang là mối đe doạ đối với thế
Giáo án: Ngữ văn 9 11 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
giới loài người. Do vậy đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách không của
riêng ai.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt dộng 1:(15’)
HS: Đọc phần chú thích (*) SGK- Tr19.
GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và
tác phẩm?
GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản
HS: Tìm hiểu các chú thích khác ở SGK
Hoạt động 2:(20’)
GV: Hãy xác định luận điểm của văn bản?
GV Tác giả đã đưa ra những luận cứ nào để
làm rõ luận điểm?
GV: Việc tác giả bắt đầu bài viết của mình
bằng ngày tháng cụ thể, số liệu chính xác đã
đem lại hiệu quả gì?
HS: Kể một số nước có sản xuất vũ khí hạt
nhân: Anh, Mỹ, Nga, Đức...
GV: Việc tính toán bốn tấn thuốc nổ có gì
đáng chú ý?
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả, tác phẩm.
2/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ.
- Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm
hoạ đang đe doạ loài người, vì vậy đấu tranh
để ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách.
- Luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhấn lớn-> khả năng
huỷ diệt
+ Chạy đua vũ trang -> mất khả năng cải
thiện đời sống.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí
con người, lẽ tự nhiên.
+ Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân.
2/ Phân tích các luận cứ:
a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Thời gian: 8/8/1986 -> cụ thể.
- Số liệu: 50.000 đầu đạn -> chính xác.
-> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp
của chiến tranh hạt nhân
- 4 tấn thuốc nổ/ người -> sức huỷ diệt của
VKHN -> gây ấn tượng về sự hệ trọng của
vấn đề.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Vài nét về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.
- Hệ thống các luận cứ, luận điểm.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ngày càng nghiêm trọng
Giáo án: Ngữ văn 9 12 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn tiếp tiết 2 bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy:
Tiết:7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt
nhân.
- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kỹ năng:
- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan
đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
3/ Thái độ:
- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận cho HS: biết tạo lập được hệ thống luận điểm, luận
cứ rõ ràng, vận dung linh hoạt các số liệu khi làm văn nghị luận nhằm tăng sức thuyết phục cho
văn bản.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích, so sánh số liệu
- Giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Em có nhận xét gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài.
2/ Tổ chức hoạt động:
Giáo án: Ngữ văn 9 13 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 2:(30’) tiếp theo
GV: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân của các nước trên thế
giới đã đem đến tác hại gì?
GV Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh chiến
tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp?
GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ làm mất
đi khả năng sống tốt đẹp mà còn đem lại tác
hại gì nữa? Tìm dẫn chứng chứng minh?
GV: Đứng trước nguy cơ chiến tranh đang đe
doạ loài người chúng ta phải có nhiệm vụ gì?
GV: Tiếng nói của Mác- két có phải là ảo
tưởng không? Tác giả đã phân tích như thế
nào?
GV: Phần kết tác giả đã đưa ra đề nghị gì?
Tác dụng của lời đề nghị đó?
Hoạt động 3:(5’)
HS: Đọc ghi nhớ SGK Tr21.
.II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Hệ thông luận điểm, luận cứ.
2/ Phân tích các luận cứ:
a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
b/ Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
- Làm mất khả năng để con người được
sống tốt đẹp
+ Đầu tư cho nước nghèo 100 tỷ $ = đầu
tư cho 100 máy bay và gần 7000 tên lửa.
+ 575 triệu người thiếu dinh dưỡng
+ Nông cụ cho nước nghèo = 27 tên lửa
MX
+ Xoá nạn mù chữ = 2 tàu ngầm.
+ Bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt rét + 14
triệu trẻ em được cứu = 10 tàu sân bay.
=> Tất cả chỉ là giấc mơ trong khi đó đầu
tư cho vũ khí hạt nhân là hiện thực.
- Đi ngược lại lý trí, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên.
+ Huỷ diệt sự sống, phản tiến hoá.
+Đưa quá trình tiến hoá trở về xuất phát
điểm.
c/ Nhiệm vụ của nhân loại.
- Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, bảo vệ thế giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu
cho một tiếng nói bênh vực, bảo vệ hoà binh.
- Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ sau thảm
hoạ hạt nhân -> lên án thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK- tr21)
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
- Nhiệm vụ của nhân loại.
- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK Tr21)
Giáo án: Ngữ văn 9 14 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
- Soạn Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:28/08/2010
Ngày dạy:
Tiết: 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Năm được nội dung phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.
2/ Kỹ năng:
- Biết vận dụng các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự vào trong
giao tiếp.
- Nhận biết được các phương châm này trong một tình huống giao tiếp cụ thể
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt
nhất.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Tìm thêm nhiều tình huống, câu chuyện liên quan đến các phương châm quan hệ,
cách thức, lịch sự; biết phân tích các câu chuyện, tình huống đó để hiểu rõ hơn nội dung bài học.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Trình bày nội dung của phương châm về chất và về lượng? Tìm 2 ví dụ vi pham
2 phương châm hội thoại nói trên?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
GV: Nhắc lại nội dung 2 phương châm đã học và vào bài mới.
Giáo án: Ngữ văn 9 15 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(10’)
HS: Đọc ví dụ SGK- tr21.
GV: Ghi câu thành ngữ lên bảng.
GV: Trong tiếng Việt, câu thành ngữ này
dùng để chỉ tình huông hội thoại như thế nào?
GV: Chuyện gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những
tình huống giao tiếp như vậy?
GV: Qua thành ngữ này em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 21
Hoạt động 2: (10’)
HS:Đọc ví dụ ở SGK- Tr21.
GV: Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói
như thế nào?
GV: Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp như
thế nào?
GV: Như vậy khi giao tiếp cần nói như thế
nào?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr22.
Hoạt động 3: (10’)
HS: Đọc chuyện Người ăn xin SGK -Tr22
GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong
truyện lại cảm thấy mình đã nhận được từ
người kia một cái gí đó trong khi thực ra họ
chẳng có gì cho nhau?
.GV: Từ câu chuyện này em rút ra cho bản
thân bài học gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK -Tr23
Hoạt động 4: (5’)
HS: Thảo luận nhóm để giải quyết
Trình bày.
GV: Nhận xét.
I/ Phương châm quan hệ:
1/ Ví dụ 1:
Ông nói gà, bà nói vịt.
2/ Nhận xét:
- Mổi người nói mỗi đằng, không khớp
nhau, không hiểu nhau.
- Không giao tiếp được với nhau.
3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr 21)
II/ Phương châm cách thức:
1/ Ví dụ: (SGK-Tr21)
2/ Nhận xét:
- Nói dài dòng, rườm rà, ấp úng, không
thành lời, không rành mạch.
-> Khó tiếp nhận, không tiếp nhận đúng
nội dung, giao tiếp không hiệu quả.
=> Nên nói ngắn gọn, rành mạch.
3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr22)
III/ Phương châm lịch sự:
1/ Ví dụ:
Người ăn xin (SGK-Tr22)
2/ Nhận xét:
- Cả hai NV đều nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình. Đặc biệt là thái độ
ân cần của cậu bé đối với người ăn xin.
=> Tôn trọng người giao tiếp dù ở cương
vị nào.
3/ Ghi nhớ:
(SGK-Tr23)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Vai trò của ngôn ngữ trong đơi sống,
trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn.
Giáo án: Ngữ văn 9 16 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK.
Trình bày.
GV: Nhận xét.
- VD: + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
+ Vàng thì thử lửa thử than...
+ Một câu nhịn, chín câu lành.
Bài tập 2:
- Nói giảm, nói tránh -> PC lịch sự.
- VD: Nên nói “Bài viết chưa được
hay” thay vì nói “Bài viết tồi, bài viết dở”.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Nội dung của phương châm cách thức, quan hệ, lịch sự..
- Biết vận dụng vào giao tiếp trong các tình huông cụ thể.
- Năm nội dung các mục ghi nhớ (SGK- Tr 21,22)
- Làm BT 3, 4, 5(SGK- Tr23)
- Nghiên cứu bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm:
……............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn:03/09/2010
Ngày dạy:
Tiết: 9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh
hiện lên cụ thể, nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh
động.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phân biệt được văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả với văn miêu tả.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
Giáo án: Ngữ văn 9 17 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Gọi HS trình bày bài văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Để thuyết minh rõ ràng, mạch lạc đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành... của ĐTTM
chúng ta phải làm gì? Tiết học này sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(15’)
HS: Đọc bài Cây chuối trong đời sống Việt
Nam (SGK-Tr24)
GV: Em hiểu gì về nhan đề của văn bản Cây
chuối trong đời sông Việt Nam?
GV: Tìm những câu thuyết minh đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối?
GV: Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả đặc
điểm của cây chuối?
GV: Nếu bỏ các yếu tố miêu tả thì văn bản
thuyết minh sẽ như tế nào?
HS: Không sinh động, hấp dẫn, không gây ấn
tượng.
GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các yếu tố
miêu tả trong văn TM là gì?
Hoạt động 2: (20’)
HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK.
Trình bày.
GV: Nhận xét.
I/ Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh:
1/ Ví dụ:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam..
2/ Nhận xét:
- Nhan đề cho thấy bài văn phải nêu vai
trò, tác dụng của cây chuối trong đời sông
người dân Việt Nam
- Câu TM đặc điểm của cây chuối:
+ Chuối nơi nào cũng có.
+Chuối là thức ăn, thức dụng...
+ Công dụng của chuối.
- Những câu có yếu tố miêu tả:
+ Thân....như những trụ cột nhẵn bóng.
+ Vòm lá xanh mướt...
+ Võ chuối... như võ trứng cuốc.
3/ Ghi nhớ: (SGK-Tr25)
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Thân chuối thẳng đứng. tròn như cột đình
sơn xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt phe phẩy
Giáo án: Ngữ văn 9 18 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
HS:Đọc và lam BT1 theo yêu cầu SGK.
Trình bày.
GV: Nhận xét.
- Bắp chuối như đoá sen vừa nhú.
Bài tập 2:
- Yếu tố miêu tả:
+ Tách là loại chén uống nước của Tây, nó
có tai.
+ Chén không có tai.
+ Khi xếp chồng gọn gàng, dễ rửa.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết cách vận dụng YT miêu tả vào viết văn TM.
- Năm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 25)
- Làm BT 3 (SGK- Tr26,28)
- Soạn phần chuẩn bị ở nhà của tiết luyện tập...
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:03/09/2010
Ngày dạy:
Tiết:10 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong thuyết minh.
- Vai trò của ếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
2/ Kỹ năng:
- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh làm bài văn thêm sinh
động.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh về một đối tượng cụ thể có sử
dụng yếu tố miêu tả để làm nổi bật đối tượng cần TM.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo án: Ngữ văn 9 19 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo nội dung phần chuẩn bị ở nhà.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Thực hành
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Tiết học trước các em đã biết vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TM.Tiết học hôm nay
giúp các em vận dụng các yếu tố miêu tả đó vào làm một bài TM cụ thể.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:(5’)
HS: Đọc đề ở SGK.
GV: Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2: (5’)
GV: Yêu cầu HS xác định thể loại và
ĐTTM của đề ra.
GV: Với đề bài này các em nên trình bày
những ý nào?
Hoạt động 3: (10’)
HS: TLN dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét.
I/ Đề ra:
Con trâu ở làng quê Việt Nam
II/ Tim hiểu đề, tìm :
1/ Tìm hiểu đề:
- Thể loại:Thuyết minh.
- ĐTTM:con trâu.
2/ Tìm ý:
- Nguồn gốc
- Đặc điểm
- Tác dụng
III/ Lập dàn ý:
1/ Mở bài:
- Cách 1: Giới thiệu chung về con trâu.
- Cách 2: Dẫn một số bài ca dao nói về con
trâu.
2/ Thân bài
- Nguồn gốc, đặc điểm của trâu.
- Tác dụng: + sức kéo cày.
+ Thực phẩm.
+ Làm đồ mỹ nghệ.trau trong các lễ hội:
chọi trâu, đâm trâu...
- Trâu với tuổi thơ.
3/ Kết bài:
Giáo án: Ngữ văn 9 20 Năm học:2010-2011
=> Con trâu
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
Hoạt động 4:(15’)
HS: Viết một đoạn văn trong phần thân bài
có sử dụng yếu tố miêu tả.
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét
- Con trâu trong tình cảm của con người Việt
Nam
IV/ Thực hành:
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Cách lập dàn ý cho một bài văn.
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Viết bài thuyết minh hoàn chỉnh cho đề văn trên.
- Chuẩn bị viết bài TLV số 1.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn:11/09/2010
Ngày dạy:13/09/2010
Tiết:11 TUYÊN BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
-Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và
nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em.
2/ Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung.
3/ Thái độ:
- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ trẻ em.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...)
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
Giáo án: Ngữ văn 9 21 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Thực hành
- Quy nạp
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Vào những năm cuối TK XX, khoa học và kỉ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng mạnh,
sự hợp tác quốc tế ngày càng gia tăng, mở rộng. Đó là những điều kiện thuận lợi góp phần chăm
sóc, bảo vệ trẻ em. Bên cạnh đó vẫn còn không ít khó khăn, thách thức đang đặt ra: sự phân hoá
giàu nghèo, chiến tranh và bạo lực xãy ra nhiều nơi...cũng là trở lực của việc bảo vệ và chăm
sóc trẻ em.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt dộng 1:(20’)
GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 34
GV: Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của mổi phần là gì?
Hoạt động 2:(15’)
GV: Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế
giới hiện nay như thế nào?
GV: Hãy liên hệ với tình hình cuộc sống của
trẻ em nước ta hiện nay?
GV: Em có nhận xét gì về các dẫn chứng đã
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Đọc-Tìm hiểu chú thích
2/ Xuất xứ.
- Trích từ tuyên bố của hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em(39/09/1930)
3/ Bố cục.(3 phần)
- Sự thách thức: khó khăn và thách thức.
- Cơ hội: điiêù kiện để đẩy mạnh chăm sóc
trẻ em.
- Nhiệm vụ: những việc cần làm.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Sự thách thức:
- Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân
biệt chủng tộc của chế độ A-pat-thai, sự xâm
lược và chiếm đóng.
- Nạn nhân của đói nghèo, vô gia cư,bệnh
tật, mù chữ.
-> Nguy cơ tử vong ngày càng cao
- Dẫn chứng: ngắn gọn, đầy đủ, cụ thể.
Giáo án: Ngữ văn 9 22 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
đưa ra trong văn bản?
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Xuất xứ của văn bản.
- Những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Soạn tiếp tiết 2 bài Tuyên bố thế giớ về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em.( Những cơ hội và nhiệm để bảo vệ trẻ em.)
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn:13/09/2010
Ngày dạy: 14/09/2010
Tiết:12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚ VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
-Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và
nhiệm vụ của chúng ta đối với trẻ em.
2/ Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dung.
3/ Thái độ:
- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ ttrẻ em.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Tìm hiểu thực tế vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương (thôn, xã...)
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
Giáo án: Ngữ văn 9 23 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
GV: Nêu những khó khăn và thách thức mà trẻ em trên thế giớ phải gánh chịu hiện
nay?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Hiện nay trẻ em đang gặp nhiều khó khăn,thách thức là vậy song vẫn có không ít cơ hội
để cải thiện đời sống cho trẻ em. Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải làm gì?.
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 2:(30’) tiếp theo.
GV: Nêu những điều kiện thuận lợi để cộng
đồng quốc tế thúc đẩy việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em?
GV: Em có nhận xét gì về điều kiện đất
nước ta hiện nay?
HS: Trẻ em được sự qua tâm của Đảng và
Nhà nước, các tổ chức xã hội...
GV: Em có đánh giá gì về những cơ hội nói
trên?
GV: Bản tuyên bố đã trình bày những
nhiệm vụ nào mà mỗi quôc gia, dân tộc cần
làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em?
GV: Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ đã
nêu?
Hoạt động 3: (5’)
HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK-TR 35)
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Sự thách thức:
2/ Cơ hội.
-Liên kết các quốc gia: Công ước LHQ về
quyền trẻ em -> tạo cơ hội mới.
-Sự đoàn kết, hợp tác quốc tế ngày càng sâu
rộng, có hiệu quả.
-Phong trào giải trừ quân bị được đẩy
mạnh,phát triển kinh tế xã hội, tăng cường phúc
lợi xã hội.
=> Điều kiện khả quan đảm bảo cho Công
ước được thực hiện.
3/ Nhiệm vụ.
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng.
- Phát triển giáo dục.
- Quan tâm trẻ em khuyết tật và có hoàn cảnh
khó khăn.
- Bảo đảm quyền bình đẳng nam nữ.
- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn
hoá xã hội.
=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp thiết.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK-Tr 35)
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Nhiệm vụ cần làm góp phần bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
- Cơ hội để giải quyết những khó khăn và thách thức mà trẻ em đang gặp phải.
- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
- Tìm hiểu chính sách chăm sóc và giáo dục trẻ em của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Giáo án: Ngữ văn 9 24 Năm học:2010-2011
Giáo Viên: Hồ Thanh Tâm Trường THCS Triệu Vân.
- Soạn bài Chuỵện người con gái Nam Xương
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/09/2010
Ngày dạy:15/09/2010
Tiết:13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Hiểu được MQH chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
2/ Kỹ năng:
- Lựa chọn đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
3/ Thái độ:
- Có ý thức lựa chọn phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phân tích và lý giải được nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm
hội thoại khi giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
- Đàm thoại
- Gợi mở
- Phân tích ví dụ
- Quy nap
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Nêu nội dung các phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.? Cho ví dụ minh
hoạ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Để giao tiếp thành công, có hiệu quả, người giao tiếp khong chỉ nắm vững nội dung các
PCHT mà còn phải xác định rõ đặc điểm của tình huống giao tiếp: Nói với ai? Nói ở đâu? Nói
nhằm mục đích gì?...để lựa chọn phương châm hội thoại cho phù hợp.
Giáo án: Ngữ văn 9 25 Năm học:2010-2011