Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.97 KB, 165 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Tun 1 Ngày soạn: 20/8/2010.
Tiết 1 Ngày giảng: 23/8/2010.
Vn bn
CổNG TRNG M RA
Lí Lan
A - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận đợc những tình cảm đẹp đẽ của ngời mẹ dành cho con nhân
ngày khai trờng. Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng với cuộc đời mỗi con ng-
ời. Nắm đợc 1 số từ khó, bớc đầu có ý niệm về từ ghép trong vn bn và liờn kt
vn bn.
- Hs có lòng thơng yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy đợc vai trò của nhà trờng
đối với xã hội và đối với mỗi con ngời.
- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.
B- Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, t liệu về ngày khai trờng.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn.
- Kiến thức VBND.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời, mỗi ngời sẽ đợc dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai
trờng lại có những kỉ niệm riêng và thờng thì lần khai trờng đầu tiên để lại dấu ấn
sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thờng bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng
điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu đợc tâm trạng của những
ngời mẹ trớc ngày khai trờng đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu đợc điều đó.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:
- Hng dn đọc: giọng dịu dàng, tỡnh cm, chú ý


phần miêu tả tõm trạng.
- Hs đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 1: Từ đầu... Ngủ sớm .
+ Đoạn 2: Còn lại.
? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu
ngắn gọn?
- Hs trả lời. Tóm tắt vb.
- GV nhận xét.
? Vb có bố cục mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Vb trên đợc viết theo phơng thức nào? Vì sao em có
thể k/luận nh vậy?
I -Đọc Tiếp Xúc Văn Bẳn
1. Đọc
2.Chú thích:
a) Tác giả
b) Tác phẩm
Bài văn viết về tâm trạng
của ngời mẹ trong đem ko
ngủ trớc ngày đầu con đến
trờng.
C) Từ khó
3. Thể loại
-Văn bản nhật dụng
4.. Bố cục:(2 phần.)
+ Mẹ trớc khi đi ngủ.
+ Mẹ khi đi ngủ.
Gv: Trang 1
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Hot ng 2
? Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của mẹ

ntn?
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau khụng?
? Em cảm nhận đợc điều gì từ ngời mẹ qua nội dung
trên?
? Theo em, vì sao mẹ lại khụng ngủ đợc?
HS:( Mừng vỡ con đã lớn,lo lắng cho con, đang nôn
nao nghĩ về ngày khai trờng năm xa)
? Mẹ có ấn tợng, cảm xúc ntn về ngày đầu tiên mình
đi học?
- Hs liên hệ ngày đầu tiên đi học.
? Nhận xét về cảm xúc của mẹ đối với ngày đầu đi
học?
? Vì sao trớc ngày khai trờng của con, mẹ lại nhớ về
ngày khai trờng của mẹ?
( Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào
lòng con ).
? Câu nào ở đon vn này cho ta thấy sự chuyển đổi
tâm trạng của mẹ một cách tự nhiên?
( Câu đầu đoạn ).
? Mẹ nghĩ về ngày khai trờng ở Nhật ntn? Hãy tìm
những từ ghép trong đoạn này nhằm miêu tả quang
cảnh đó?
? Trong on vn này, câu nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
( Ai cũng biết ..... sau này ).
? Em hiểu câu nói đó ntn?
G. ( G/dục rất quan trọng và vì vậy không thể có một
sai lầm dù nhỏ nào ).
? Em nghĩ ntn về câu nói của mẹ Đi đi conra?
Theo em, thế giới kì diệu đó là gì sau 7 năm em

ngồi trên ghế nhà trờng?
- Hs : lời động viên khích lệ con.
- Gv: (* Trong mẹ, qỳa kh, hiện tại, tơng lai đã hoà
đồng, mẹ nghĩ đến ngày khai trờng, ngày lễ trọng đại
của toàn XH và mong ớc toàn XH quan tâm chăm
- Mẹ nghĩ về ngày khai tr-
ờng đầu tiên của mẹ.
- Mẹ nghĩ về ngày khai tr-
ờng ở Nhật.
- Mẹ nghĩ về giây phút con
bớc qua cổng trờng.
II. Phân tích.
1. Tâm trạng của mẹ tr ớc
khi đi ngủ.
+ Mẹ: Miên man với những
suy nghĩ về con, khụng làm
đợc gì cho mình.
+ Con: Vô t, hồn nhiên,
thanh thản.
Một ngời mẹ đầy yêu th-
ơng, thấu hiểu và lo lắng cho
con.
2. Tâm trạng của mẹ khi đi
ngủ.
a. Mẹ nhớ về ngày đầu tiên
mình đi học.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao
xuyến.
- Nôn nao, hồi hộp, chơi
vơi, hốt hoảng.

Cảm xúc chân thật, sâu
sắc, trân trọng mái trờng, coi
trọng việc học.
b. Cảm nghĩ của mẹ về
ngày khai tr ờng ở Nhật .
- Ngày khai trờng là ngày lễ
của toàn xã hội.
- Giáo dục có vai trò rất
quan trọng đối với thế hệ trẻ.
c. Cảm nghĩ của mẹ về
ngày mai - khi con b ớc vào
cổng tr ờng .
- Con bớc vào cổng trờng là
bớc vào thế giới kỳ diệu.
Gv: Trang 2
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
sóc cho gd).
? Qua 1 loạt các từ láy gợi cảm xúc phức tạp trong
lòng mẹ. Em cảm nhận đây là ngời mẹ ntn?
? Trongvb, có phải ngời mẹ đang trực tiếp nói với con
ko? Cách viết này có tác dụng gì?
( Thể hiện t/c của nhân vật chân thực hơn)
Hoạt động 3.
? Qua đó em thấy đợc giá trị nghệ thuật gì từ tác
phẩm?
? Qua những gì vừa phân tích, em thấy đợc những ý
nghĩa sâu sắc nào từ vb?
- Hs đọc phần Ghi nhớ - sgk(9).

HS: Độc lập viết đoạn văn theo yêu cầu

- Thế giới đó là tri thức, sự
hiểu biết, tình cảm, đạo lý,
tình bạn, tình thầy trò ...
-> Bao nhiêu suy nghĩ của
mẹ đều hớng về con. Đó là
ngời mẹ sâu sắc, t/c, hiểu
biết, tế nhị.
III - Tổng kết.
1. Nội dung.
+ Tình cảm yêu thơng sâu
sắc của mẹ
+ Vai trò to lớn của nhà tr-
ờng đối với con ngời.
2. Nghệ thuật.
+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo
(giọng độc thoại) nh lời tâm
sự.
+ Miêu tả diễn biến tâm
trạng đặc sắc.
Ghi nh (Sgk)
IV.Luyện tập
Em hãy nhớ lại ngày đầu
tiên đi học và viết thành một
đoạn văn. Em có cho rằng
trong quãng đời HS, đó là
ngày để lại ấn tợng sâu đậm
nhất hay không?
4: Củng cố,
- Đọc thêm: Trờng học.
- Tóm tắt nội dung vb.

- Qua vb này em cảm nhận đợc điều gì?Vai trof của nhà trờng đối với
em ,thế hệ trẻ nh thế nào ?
5. Dặn dò.
- Học kỹ bài, ghi nhớ.
- Viết 1 on vn về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trờng.
- Soạn bài Mẹ tôi .
Tiết 2 Ngày soạn: 23/8/2009.
Gv: Trang 3
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Tuần 1 Ngày giảng: 26/8/2010.
Văn bản
Mẹ TôI.
(Et - môn - đô đơ A - mi - xi)
A - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận, hiểu đợc những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó biết
cách sống, cách xử sự cho đúng.
- Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND.
- Tiếp tục chuẩn bị kiến thức về từ ghép, liờn kt vn bn..
B - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án
- Hs: Soạn bài theo câu hỏi, học bài cũ.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tâm trạng của ngời mẹ vào đêm trớc ngày khai trờng của con?
- Em hiểu câu văn: Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở
ra là nh thế nào?
3. Bài mới:
Em đã bao nhiêu lần mắc lỗi với cha mẹ mình? Thái độ tình cảm của cha
mẹ lúc ấy ra sao? Ngoài sợ hãi, ân hận, em có cảm giác gì nữa?

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1
- Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , câu
cầu khiến.
- Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10.
+ Đoạn 1: Từ đầu ..... mất mẹ.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Hs, gv nhận xét cách đọc.
- Gv giới thiệu qua về tỏc gi, tỏc phm, xut x
(Cuốn Những tấm lòng cao cả nói về nhật ký
của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, ngời í,
ghi lại những bức th của bố, mẹ, chuyện ở lớp.)
? Bài văn là lời của ai nói với ai? Bằng hình thức
nào? Nội dung chính của vb?
( Ngời cha-vì hầu hết vb là lời tâm tình của ngời
cha.)
? Xác định ngôi kể, ngời kể, nhân vật chính?

? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng
I -Đọc Tiếp Xúc Văn Bẳn
1. Đọc
2.Chú thích:
a) Tác giả
Et - môn - đô đơ A - mi
- xi
b) Tác phẩm
3. Thể loại:
Th - biểu cảm.
( Vb là sự kết hợp nhật kí -
tự sự - viết th - biểu cảm.)

Gv: Trang 4
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
phần?
- Hs lần lợt trả lời .
? Vì sao ngời bố viết th? Ngời bố viết th nhằm mục
đích gì?
Hot ng 2:
? Em thấy ngời cha có tâm trạng, thái độ ntn? Điều
đó đợc thể hiện qua chi tiết nào?
(* Sự đau đớn, bực bội của ngời cha đợc thể hiện qua
từng lời nói. Hỡnh nh so sánh thể hiện sự đau xót,
xúc phạm sâu sắc.
* Chiếc hôn mang ý nghĩa tợng trng; Đó là sự tha
thứ, bao dung xoá đi nỗi ân hận của đứa con)
- Hs thảo luận:
+ Vì sao ngời cha nói tình thơng yêu kính trọng cha
mẹ là t/c thiêng liêng hơn cả?
+ Ngời bố Thà rằng bố ko có con là thái độ cực
đoan, cứng nhắc. ý kiến của em ntn?
(* Thái độ có phần cực đoan nếu căn cứ vào khuyết
điểm h/tại của cậu bé, nhng theo đúng mạch t/cảm,
t/trạng. Đó là cách gd buộc ngời con phải suy nghĩ
đến hậu quả của khuyết điểm và ko tái phạm.)
? Đọc th bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao? (Câu
4-sgk )
( Xúc động- lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi kỉ
niệm giữa em và mẹ)
? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện t/y, kính trọng
cha mẹ?
* Tham khảo:

- Công cha
- Đói lòng ăn hột chà là
? Qua lời lẽ của bố, em thấy mẹ của En-ri-cô là ngời
ntn? Căn cứ vào đâu mà em có đợc nhận xét nh thế?
(* Mẹ chịu đựng nhục nhã để nuôi con, lúc con còn
nhỏ. Khi con trởng thành mẹ vẫn là ngời chở che, là
chỗ dựa t/ thần, nguồn an ủi của con.)
- Th Ch Lan Viờn:
Con dự lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời, lòng mẹ vẫn theo con.
? Sau khi gợi lại hình ảnh ngời mẹ trong lòng En-ri-
cô, ngời bố có thái độ ntn đối với con?
4. Bố cục:
- Thái độ của En-ri-cô với
mẹ.
- Thái độ của ngời bố.
II.Phân Tích
1. Tâm trạng của ng ời
cha.
- Hết sức đau lòng trớc sự
thiếu lễ độ của En-ri-cô với
mẹ Sự hỗn láo tim bố.
- Tức giận: Bố khụng nén
đợc cơn tức giậnThà rằng
bố khụng có con ..
- Nghiêm khắc trong việc
giáo dục con, chỉ rõ hậu quả
của sự bội bạc, phạt con về
việc làm sai: Trong một
thời gian con đừng hôn bố.

-> Ngời bố vừa giận, vừa th-
ơng con, muốn con sửa chữa
lỗi lầm.
Ông thật nghiêm khắc nh-
ng cũng thật độ lợng, tế nhị.


2. Hình ảnh ng ời mẹ.
- Hết lòng yêu thơng con, hi
sinh vì con từ thuở thơ ấu
đến lúc trởng thành:
+ Thức suốt đêm.
+ Sẵn sàng đi ăn xin
+ Hi sinh tính mạng
-> Ngời mẹ hiện lên cao cả,
lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì
con.
Gv: Trang 5
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
(Khuyên con xin lỗi mẹ).
- Hs đọc thầm lại đoạn Hãy nghĩ kỹ điều này .....
của con đợc tìm những lời khuyên chân thành,
thấm thía nhất của ngời bố đối với En-ri-cô?
? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời
nào? Tại sao?
Hoạt động 3.
? Em cảm nhận đợc điều sâu sắc nào của t/c con ng-
ời?
? Bài học mà ngời bố dạy con qua bức th đó là gì?
( Lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ.

Lòng cha mẹ mênh mông vô tận, con khụng đợc vô
lễ, vong ân bội nghĩa.)
? Theo em, tại sao ngời bố khụng nói trực tiếp với
En-ri-cô mà lại viết th? Nhận xét nét ngh thut độc
đáo của vb?
- Hs thảo luận, trả lời.
- Gv chốt:
- Gv cho hs đọc và lần lợt làm bài tập 1,2(9)
- Hs cử đại diện trình bày.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
G. gọi H đọc Ghi nhớ.
HS. Làm vào vở
III - Tổng kết.
1. Nội dung:
- T/c cha mẹ dành cho con
cái là điều thiêng liêng hơn
cả.
- Bài học: khụng đợc h đốn,
chà đạp lên tỡnh cm đó.
2. Nghệ thuật:
+ Hình thức viết th tế nhị,
kín đáo.
+ Lời lẽ giản dị, xúc động.
Ghi nhớ: sgk (12)
IV.Luyện Tập
Bài tập 1 và 2 trang 12 SGk
4 . Củng cố
- Câu 1 (tr - 12): Dẫu con có lớnyêu đó.
(Nhan đề do tỏc gi đặt cho vn bn. Ngời mẹ khụng xut hin trc tiếp
trong câu chuyện nhng đó là tiêu điểm mà các nhõn vt, chi tiết đều hớng tới để

làm rõ.)
5. Dặn dò
- Học kĩ bài học. Thuộc các câu văn thể hiện chủ đề vb.
- Thay lời En-ri-cô, viết 1 bức th xin lỗi mẹ.
- Thống kê các từ ghép trong vb.
- Chuẩn bị : Từ ghép.
Tiết 3: Ngày soạn: 26/8/2010.
Tuần 1: Ngày giảng: 28/8/2010.
Gv: Trang 6
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Tiếng việt
Từ ghép
A- Mục tiêu :
- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đng
lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Rèn kĩ năng phân tích, giải nghĩa từ, vận dụng từ ghép trong nói và viết.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Học và chuẩn bị bài mới.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:
- Hs đọc ví dụ ( sgk-13)
- Gv dẫn dắt, chốt kiến thức.
- Hs trả lời câu hỏi sgk phần (1).
- Hs vận dụng:

+Tìm thêm từ ghép có bà và thơm .
+ Phân tích cấu tạo của từ ghép máy hơi nớc
? Nhận xét về trật tự các tiếng trong phần (1)?
? Các từ ghép trầm bổng , quần áo có phân ra
tiếng chính, tiếng phụ khụng? Quan hệ giữa các tiếng
ấy ntn?
? Theo em, có mấy loại từ ghép, từ ghép có đặc
điểm ntn về mặt cấu tạo?
- Hs khái quát, tìm thêm ví dụ về từ ghép.
Hot ng 2: ( 20 phỳt)
Hs so sánh nghĩa của từ bà ngoại với bà ;
thơm phức với thơm .

? Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ?
- Gv: Chính vì thế cho nên từ ghép chính phụ có
tính chất phân nghĩa. Trớc đây ngời ta còn gọi từ
I- Các loại từ ghép.
1. Ví dụ:
+ Ví dụ 1 - sgk (13).
- bà ngoại:
( tiếng chính - tiếng phụ)
- thơm phức:
( tiếng chính- tiếng phụ)
Tiếng chính đứng trớc,
phụ đứng sau.
+ Ví dụ 2 sgk(14).
- trầm - bổng
- quần - áo
Các tiếng khụng phân ra
chính - phụ mà có quan hệ

bình đẳng về ngữ pháp.
2. Ghi nhớ (sgk -18).
II / Nghĩa của từ ghép.
1. Nghĩa của từ ghép chính
phụ.
+ So sánh:
- Bà: ngời sinh ra mẹ, cha.
- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ.
- Thơm : mùi dễ chịu.
- Thơm phức: mùi hấp dẫn,
mạnh.
+ Nghĩa của từ ghép chính
phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính.
Gv: Trang 7
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
ghép chính phụ là từ ghép phân nghĩa.
-Hs so sánh nghĩa của từ quần áo với mỗi tiếng
quần , áo ; trầm bổng với mỗi tiếng trầm ,
bổng ?
? Nhận xét về từ ghép đẳng lập?
- Gv: Chính vì có nghĩa khái quát hơn nghĩa của
từng tiếng cho nên từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa. Ngời ta còn gọi từ ghép đẳng lập là từ ghép
hợp nghĩa.
- Hs đọc ghi nhớ sgk( tr-14).
* Thảo luận nhóm:
Nhận xét 2 nhóm từ sau:
(1) Trời đất, vợ chồng, xa gần, đa đón.
(2) Mẹ con, đi lại, cá nớc, non sông.

HS tho lun theo nhúm. i din nhúm tr li.
GV cht ý ỳng.
( Đều là từ ghép đẳng lập
Nhóm (1) đảo đợc trật tự.
Nhóm (2) khụng đảo đợc trật tự.)
Hoạt động 3. (10 phỳt)
Gv: Hớng dẫn, kiểm tra, đánh giá.
Hs: Làm bài, trình bày, nhận xét, bổ sung
2. Nghĩa của từ ghép đẳng
lập:
+ So sánh:
- Quần áo: chỉ trang phục
nói chung.
- Trầm bổng: âm thanh lúc
lên, lúc xuống.
+ Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa của
các tiếng.
Ghi nhớ: (sgk-14)
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1,2,3: phân loại
các từ.
2. Bài tập 4:
Lu ý: Sách, vở: sv tồn tại
dạng cá thể, có thể đếm
đợc.
Sách vở: từ ghép đẳng
lập có ý nghĩa khái quát,
tổng hợp nên khụng đếm đ-
ợc.

3. Bài tập 5. Gợi ý: Hoa
hồng là một danh từ chỉ sự
vật, chỉ một loài hoa.
Hoa có màu hồng chỉ tính
chất của sự vật.
4. Củng cố,
-Có mấy loại từ ghép ?
-Vẽ sơ đồ từ ghép .
- Hoàn thiện bài tập. Bài tập 6. Đọc thêm.
5.Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Liên kết trong VB.
Tiết 4 : Ngày soạn:
26/8/2010.
Gv: Trang 8
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Tuần 1 Ngày dạy: 28/8/2010.
Tập làm văn
liên kết trong văn bản.
A - Mục tiêu :
- Học sinh nắm đợc: Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì vb phải có tính
liên kết. Sự liên kết ấy cần đợc thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức ngôn ngữ và nội
dung ý nghĩa.
- Vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xd đợc những vb có tính liên
kết.
- Có ý thức học tập tích cực.
B - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, các đoạn văn mẫu.
- Hs: Chuẩn bị bài ở nhà.
C- Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Trong một văn bản nếu có đầy đủ nội dung nhng không trình bày dới hình
thức nhất định, không có tính liên kết thì nội dung văn bản đó sẽ rời rạc, không thể
coi là một văn bản đợc.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kién thức
Hot ng 1
- Gv giải thích liên kết .
- Hs đọc ví dụ, trả lời câu hỏi (a) sgk (17).
( Cha hiểu rõ đợc).
? Các câu trên có đúng ngữ pháp khụng? ý nghĩa
từng câu có rõ ràng khụng?
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi (b) sgk (17)
(Vì các câu cha có sự liên kết)
- Hs xđ rõ nội dung của từng câu để thấy rõ hơn
sự lộn xộn này, chữa lại đon vn cho dễ hiểu,
rõ ràng.
(Thêm giữa các câu 1, 2, 3, 4 một câu liên kết).
- Gv nhấn mnh: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa mà khụng có sự liờn kt thì
khụng tạo đợc vn bn. Lk là tớnh cht quan
trọng nhất của vb.
- Hs đọc ghi nhớ (18).
- Hs đọc đoạn văn (b).
? Đoạn văn có mấy câu? So với vb gốc các câu (2),
I - Liên kết và ph ơng tiện
liên kết trong văn bản.
1. Tính liên kết của văn
bản.

a. Đoạn văn:(sgk- 17)
b. Nhận xét:
- Các câu khụng sai ngữ
pháp, khụng khó hiểu ý nghĩa.
- Khụng thể hiểu ý nghĩa của
đoạn vì nội dung, ý nghĩa giữa
các câu còn rời rạc, cha có sự
liờn kt rõ ràng.
c. Ghi nhớ:
+ Liên kết là giữa các câu,
đoạn trong văn bản có sự kết
nối, gắn bó với nhau.
2. Ph ơng tiện liên kết :
a. Đoạn văn .
b. Nhận xét:
- Đoạn văn gồm 3 câu.
- Câu (2) thiếu cụm từ còn
bây giờ
Gv: Trang 9
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
(3) có đặc điểm gì?
? Việc thiếu đi các từ ngữ đó khiến đon vn ntn?
? Nhận xét các câu trong đon vn?
( Đúng ngữ pháp, tách riêng vẫn hiểu đợc).
? Vậy các từ còn bây giờ, con có vai trò gì đối
với đv?
? Vậy muốn on vn có thể hiểu đợc thì phải có đk
gì?
( Gv chốt: Vb cần có đk: - Đúng ngữ pháp.
- Nội dung rõ ràng.

- Có sự lk.
Có thể tạo tính liờn kt vn bn bằng việc viết
đúng trật tự các câu theo các trình tự (thi gian,
khụng gian,..)
- Hs sửa lại đv. Hãy lí giải vì sao em sửa nh vậy?
( câu 1- câu 2: tơng lai - hiện tại.
câu 2 - câu 3: cùng nói về con ).
? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết phơng
tiện liên kết là gì?
- Hs đọc ghi nhớ phần Ghi nhớ sgk(18)
Hoạt động 3. ( 20 phỳt)
Gv Hớng dẫn Hs làm bài tập.
H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
Sắp xếp theo đúng trật tự:
? Các câu văn đã có tính liên kết cha? Vì sao?
? Điền những từ thích hợp vào ô trống?
H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
G. Nhận xét, đánh giá.
- Câu (3) sai từ con.
-> Các từ còn bây giờ,
con là phơng tiện lk các câu
trong đoạn.
* Chú ý:
Các trình tự tạo đợc lk:
- Thời gian: sáng - chiều,
- Khụng gian: nụng thôn-
thành thị..
- Theo sự kiện: lớn- nhỏ,..
- Theo cự ly: xa- gần,
-Theo vị trí: trên - dới,

c. Ghi nhớ: sgk
Phơng tiện lk gồm từ, ngữ,
câu.
II. Luyện tập.
1. Bài 1:Câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3.
2.Bài 2: Nhận xét về tính lk:
- Hình thức ngôn ngữ có vẻ
rất liên kết:
Câu 1 - 2 : phơng tiện lk mẹ
tôi.
Câu 3 - 4: Phơng tiện lk
sáng nay chiều nay.
- Về nội dung: các câu ko
nói cùng 1 nội dung: -> cha
có tính lk.
Câu 1 nói về quá khứ: dùng
làm câu mở đầu cho 1 đv
khác.
Các câu còn lại cha đúng trật
tự, phải xếp là 3 - 4 - 2.
Bài 3:
Điềntừ: bà,bà,cháu,bà,bà,
cháu,Thế là.
Bài 4:
- Đặt riêng 2 câu có vẻ rời
rạc: câu 1 - mẹ, câu 2 - con.
- Nhng các câu tiếp có
tỏc dng kết nối 2 câu chặt
Gv: Trang 10
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C

chẽ, hợp lí.
4.. Củng cố
- Tính lk của vb đợc thể hiện trên 2 phơng diện:
Hình thức: phơng tiện lk.
Nội dung : - Sự gắn bó về ý nghĩa.
- Làm bài tập 4, 5 (sgk).
5. Dặn dò:
- Viết một đon vn (5 câu) theo chủ đề: Tình yêu mẹ .
(Chú ý đến các yếu tố lk giữa các câu.)
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê .
( Tóm tắt; ý nghĩa của vb.)
Tun 2
Tiết 5 Ngày soạn: 29/8/2010.
Ngày giảng: 31/8/2010.
Văn bản
Cuộc chia tay của những con búp bê (T1)
Khánh Hoài
A- Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thực cảm động.
- Bớc đầu đọc, tóm tắt cốt truyện, cảm nhận khái quát nd của vb.
- Rèn cách phân chia bố cục vb, tìm hiểu ngôi kể.
B - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, một số tranh ảnh có liên quan.
- Hs: Soạn bài, học bài cũ.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra :
- Nêu cảm nhận hình ảnh ngời mẹ qua hai văn bản Cổng trờng mở ra,
Mẹ tôi?
3.Bài mới:
Trẻ em có quyền đợc hởng hạnh phúc đợc quan tâm chăm sóc trong vòng tay
ấm áp của gia đình. Thế mà hai anh em Thành và Thủy đã ngậm ngùi chia tay
những con búp bê khi cha mẹ chúng không còn ở với nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Gv: Trang 11
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Hot ng 1:
Hớng dẫn đọc: Rõ ràng, có cảm xúc, thể hiện
đợc tình cảm của hai anh em .
- Hs đọc vb, chú giải. GV bổ sung.
? VB đợc viết theo phơng thức tự sự. Đúng hay
sai? Vì sao?
? Truyện viết về ai, về việc gì?

? Nhõn vt chính trong truyện là anh / em / cả
hai? Vì sao em lại xỏc nh nh vậy?Truyện đuợc
kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này
có tỏc dng ntn?
- Hs thảo luận,giải thích.
? Văn bản có thể chia ra làm mấy phần? Nội
dung của từng phần? Theo em cuộc chia tay nào
cảm động nhất? Vì sao?
( * 3 cuộc chia tay đều cảm động, nhng cuộc
chia tay cuối cảm động. Cuộc chia tay của búp
bê là cách tạo tình huống bất ngờ, hấp dẫn.

( + Từ đầu ..... hiếu thảo nh vậy.
+ Tiếp nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh
vật.
+Còn lại ).
Hot ng 2 Học sinh tóm tắt ngắn gọn tác
phẩm.
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay của
những con búp bê ? Tên truyện có liên quan gì
đến ý nghĩa của truyện?
- Gv gợi ý, hs thảo luận, trả lời:
Những con búp bê gợi cho con những suy
nghĩ gì? Trong truyện, chúng có chia tay thật
không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải
chia tay? Rút ra nhận xét của tên truyện với nội
dung, chủ đề truyện?.

? Hai bức tranh trong sgk minh hoạ cho các sv
nào của truyện?
( Chia búp bê, chia tay anh em)
I -Đọc Tiếp Xúc Văn Bản 1.
Đọc,
2.Chú thích.
3. Thể loại: Truyện ngắn.
4. Bố cục.
Gồm 3 phần:
+ Thành Thuỷ chia đồ chơi
và búp bê.
+ Thuỷ chia tay cô giáo và lớp
học.
+ Thành Thuỷ chia tay

nhau.
. Tóm tắt:
Gia đình Thành rất khá giả.
Anh em rất yêu thơng nhau.
Nhng vì bố mẹ li hôn nên 2
anh em phải chia tay nhau
theo bố hoặc mẹ. Chúng phải
chia những món đồ chơi và cả
2 con búp bê rất thân thiết cha
bao giờ xa nhau. Việc đó
khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì
thơng anh, nó qđ để con Vệ Sĩ
ở lại. Trớc lúc đi với mẹ Thuỷ
qđ để cả con Em Nhỏ lại với
con Vệ Sĩ để chúng ko phải xa
nhau nh 2 anh em họ.
Gv: Trang 12
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
4. Củng cố,
- Hoàn thiện tóm tắt.

5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết 2: Tìm hiểu tâm trạng, t/c của 2 anh em.
Qua đó t/g muốn nhắn nhủ điều gì, với ai?
Tiết 6
Ngày soạn: 30/8/2010.
Ngày giảng:3/9/2010.
Tiết 6- Cuộc chia tay của những con búp bê (Tiếp)
Khánh Hoài
A - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ coa hoàn cảnh

bất hạnh: gia đình tan vỡ; Biết cảm thông chia sẻ với những ngời bạn ấy.
- Thấy đợc cách kể chân thực, cảm động làm toát lên ý nghĩa giáo dục sâu
sắc.
- Rèn đọc, lựa chọn chi tiết, phân tích tâm trạng nhân vật.
B - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án.
- Hs: Chuẩn bị bài mới, học bài cũ.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hóy túm tt vn bn: Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ?
3. Bài mới: Từ câu trả lời của Hs Gv dẫn tiếp vào bài.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1 12 phỳt
? Cảnh trớc khi chia đồ chơi đợc tác giả miêu tả
nh thế nào? Những chi tiết cụ thể?
(Một buổi sáng, cảnh vật bên ngoài thật sôi
động).
? Tâm trạng của hai anh em Thành Thuỷ nh
thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
của hai anh em?
? Tại sao Thành lại nghĩ về câu chuyện em vá áo
cho mình?
( Để nhớ một kỷ niệm đẹp về tình anh em và
càng thơng em hơn ).
? Em có nhận xét gì về sự đối lập giữa cảnh và
tâm trạng của Thành và Thuỷ ở đây?
( Đối lập cảnh vui thờng nhật của đời với nỗi đau
II Phân tích.
1. Thành - Thuỷ chia đồ

chơi và búp bê.
a. Tr ớc khi chia đồ chơi.
+ Cảnh vật: Vui tơi, sôi động.
+ Tâm trạng hai đứa trẻ:
- Thuỷ: Buồn đau, tuyệt
vọng, khóc nức nở.
- Thành: Thơng em, nhớ về
chuyện em vá áo, buồn không
muốn chia tay.
Tội nghiệp, thơng tâm.
Gv: Trang 13
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
của hai anh em làm tăng nỗi đau trong lòng
Thành, làm ngời đọc có cảm giác xót xa hơn ).
? Hai anh em Thành và Thuỷ chịu chia đồ chơi
khi nào?
( Khi mẹ giục đến lần thứ ba - gay gắt nhất ).
? Tại sao hai anh em lại để mẹ giục đến lần thứ
ba mới chịu chia đồ chơi?
( Vì mỗi em đều muốn dành lại toàn bộ kỷ
niệm cho ngời mình thơng yêu, đó cũng là thể
hiện sự gắn bó của hai anh em, không muốn chia
đồ chơi có nghĩa là không muốn xa nhau ).
? Khi Thành chia hai con búp bê Vệ sĩ và Em
nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã có những lời nói và hành
động mõu thun ntn?
( Giận dữ, không muốn chia rẽ hai con búp bê-
mõu thun -thơng anh, rất bối rối ).
? Thành có hành động, thái độ mõu thun ntn?
( Chia búp bê, nhng thơng em lại đặt chúng lại

gần nhau, nhờng em cả ).
? Em cảm nhận ntn về câu nói của Thuỷ:Anh
lại chia rẽ ?
(* Câu nói của đứa trẻ hồn nhiên, vô t nh 1 nhát
dao cứa vào lòng ngời đọc và ngời làm cha mẹ.
Có lẽ nó đã cảm nhận , dù cha đầy đủ, những
mất mát, đau khổ mà nó sẽ phải chịu trớc sự li
hôn của bố mẹ.)
? Theo em làm thế nào để giải quyết những mâu
thuẫn này?
( Thành Thuỷ không phải xa nhau Bố, mẹ
hai em không li dị nữa ).
? Đoạn Thành hồi tởng về chuyện Thuỷ bắt con
búp bê Vệ sĩ canh gác giấc ngủ cho anh có ý
nghĩa ntn?
? Qua những chi tiết vừa phân tích, em có nhận
xét gì về cảnh chia đồ chơi của hai anh em?
(* Hai anh em Thành - Thuỷ biết yêu thơng
nhau,chia sẻ và luôn gần gũi nhau là thế vậy mà
sắp phải chia tay. Cảnh ấy thật đáng thơng, đáng
xúc động.)
Hot ng 2
? Thái độ của cô giáo và các bạn ntn khi biết
hoàn cảnh của Thuỷ? Tìm các chi tiết nói lên
điều đó?.
? Em xúc động nhất ở chi tiết nào? Vì sao?
( Thuỷ ko đợc đi học, phải lao động kiếm sống)
b. Khi chia đồ chơi.
+ Mẹ giục đến lần thứ ba mới
chịu chia.

+ Hành động, thái độ của
Thành, Thuỷ đầy mâu thuẫn.
+ Hồi tởng của Thành về
việc Thuỷ bắt con búp bê Vệ
sĩ canh gác giấc ngủ cho
mình.
Tình anh em rất keo sơn,
gắn bó, đầy cảm động.
2. Thuỷ chia tay cô giáo và
lớp học.
+ Thái độ của cô giáo, bạn bè:
Ngạc nhiên, đau xót, cảm
thông với nỗi bất hạnh của
Thuỷ.
Gv: Trang 14
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
* Nỗi đau mà Thuỷ phải chịu đựng quả là
quá lớn. Nó không chỉ làm đau xót đến các thầy
cô giáo, bè bạn của Thuỷ. Nó cũng làm chúng ta
cảm thấy xót đau vô hạn. Chẳng biết bố mẹ
Thuỷ, và những bậc làm bố, làm mẹ rơi vào hoàn
cảnh giống nh vậy suy nghĩ những gì?
* Nét tả cảnh vật đối lập với tâm trạng của
hai anh em khi hai anh em rời khỏi lớp học có ý
nghĩa nh thế nào?
(Càng làm tăng nỗi xót xa trong lòng ngời đọc).
Hot ng 3
? Trong cảnh Thành -Thuỷ chia tay nhau, em
thấy chi tiết nào làm cho em cảm động? Vì sao?
? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì? Em có t/c

ntn với Thuỷ?
(Thuỷ thật đáng thơng, đáng quý.)
(* Một cô bé ngoan, nhân hậu là thế; Một cô bé
ngay trong thời khắc đau khổ cận kề vẫn không
hề nghĩ cho mình, chỉ nghĩ cho anh và thơng hai
con búp bê ... Phẩm chất ấy của Thuỷ thật đáng
quý.)
Hoạt động 4.( 5 phỳt)
? Qua truyện, em thấy đợc những ý nghĩa to lớn
nào?
? Theo em, qua câu chuyện này, t/g muốn gửi
gắm đến mọi ngời điều gì?
( Hạnh phúc gđ là điều vô cùng quý giá, đb đối
với trẻ thơ. Mọi ngời cần giữ gìn nó)
? Có ý kiến cho rằng: t/g muốn phê phán những
bậc làm cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái? ý
kiến của em ntn?
- Hs phát biểu theo suy nghĩ riêng.
( Gv lu ý hs: phê phán ko phải là nd chính của
vb. Điều cần nhìn thấy ở đây là ý thức vợt lên h/c
để khẳng định mình, sống vị tha.)
? So với truyện dân gian, trung đại, con thấy
truyện này có gì đặc sắc về trình tự kể? Cách kể?
Cũng nh nghệ thuật miêu tả?
H đọc ghi nhớ.
+ Thuỷ không nhận bút và sổ:
Thuỷ không đợc đi học nữa
(Mất quyền cơ bản của trẻ
em).
+ Cảnh vật khi hai anh em rời

khỏi lớp: Tơi đẹp.
Đau xót, thơng tâm cực độ.
3. Thành - Thuỷ chia tay
nhau.
+ Thuỷ đặt con búp bê Vệ Sĩ,
con búp bê Em Nhỏ lại để nó
gác đêm cho anh.
+ Thuỷ nhắc anh khi nào áo
rách, em sẽ vá cho .....
Thuỷ là cô bé ngoan ngoãn
và đầy nhân hậu.
III . Tổng kết.
1. Nội dung.
+ Ca ngợi tình cảm anh em.
Dù trong hoàn cảnh nào
cũng yêu thơng, gắn bó với
nhau.
+ Phản ánh một thực tế của xã
hội hiện đại: Hiện tợng li hôn
và hậu quả nghiêm trọng của
nó.
2. Nghệ thuật.
+ Mở truyện đột ngột, hấp
dẫn.
+ Có sự kết hợp giữa quá khứ
và hiện tại.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật đặc
sắc, kết hợp với tả cảnh.
+ Chi tiết tiêu biểu, gợi cảm.
* Ghi nhớ (Sgk)

IV. Luyện tập
Làm bài tập trắc nghiệm
4. Củng cố
- VBND ? Các vđ chính trong các vb vừa học:
+ Viết về quyền trẻ em, quyền con ngời.
+ Viết về ngời mẹ, ngời phụ nữ.
- Cảm nhận chung về bổn phận, trách nhiệm của bản thân qua 3 VBND.
Gv: Trang 15
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
5.Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học ( 3 bài). Đọc thêm ( sgk 27 - 28 )
- Bài tập : Tng tợng và ghi lại nhật kí của Thành sau khi chia tay em gái.
- Soạn: Bố cục của văn bản.
Tiết 7
Ngày soạn: 1/9/2010
Ngày giảng: 4/9/2010.
Tập làm văn
- Bố cục trong văn bản
A - Mục tiêu :
- Hs hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý
thức tạo lập bố cục khi xây dựng văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lí và bớc đầu biết xây dựng điều đó
cho các bài văn.
- Nắm đợc nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để viết đúng yêu cầu
B- Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, bảng phụ.
- Hs: Học bài, chuẩn bị bài mới.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.

- Vai trò tính liên kết trong văn bản?
- Liên kết trong văn bản bằng phơng tiện gì?
3. Bài mới.
Một văn bản muốn đem lại kết quả cho ngời đọc, ngoài việc có đầy đủ nội
dung thì phải cần chú ý trình bày nội dung đó dời một hình thức nhất định.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:

? Trật tự sắp xếp các ý trong 1 lá đơn xin
phép nghỉ học ntn? Có thể đảo trật tự đó
khụng? Vì sao?
- Hs đảo, nhận xét.
? Em hãy sắp xếp bố cục hợp lí cho bài
nói theo tình huống:
- Xin phép bố mẹ đi xem phim.
- Kể về 1 sv rất ấn tợng xảy ra ở lớp.
- Giáo viên nhấn mnh
Nội dung trong đơn cần sắp xếp theo
một trật tự nhất định, hợp lí, không thể
tuỳ tiện đa nội dung nào lên trớc cũng đ-
ợc.
I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục
trong văn bản.
1. Bố cục của văn bản.
- Xét bố cục lá đơn xin nghỉ học:
- Nhận xét:
Khi viết đơn phải sắp xếp theo 1 trình
tự hợp lí, khụng thể đảo ý tuỳ tiện vì nh
vậy vb sẽ trở lên lộn xộn, khụng có sự
liờn kt, ngời đọc sẽ khụng hiểu.

Gv: Trang 16
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
- Hs đọc ghi nhớ (1)
? Vì sao khi xây dựng vb cần quan tâm
đến bố cục? (Vb sẽ không đạt đợc mục
đích giao tiếp, lủng củng, khó hiểu ).
- Hs đọc hai văn bản sgk/29 rồi cho biết
hai văn bản đó có bố cục cha?
( + Câu chuyện 1 cha có bố cục.
+ Câu chuyện 2 đã có bố cục nhng lại
cha thật chặt chẽ, hợp lí ).
? Cách kể 2 câu chuyện trên sở dĩ nh vậy
là do đâu?
(+ ở câu chuyện 1: Các phần, các đoạn
khụng theo một trình tự thời gian, thiếu
một hệ thống chi tiết rành mạch hợp lí, ko
giúp ngời đọc hiểu chuyện.
+ ở câu chuyện 2: Trình tự sắp xếp cha
đợc rành mạch hợp lí, cha nổi bật yếu tố
bất ngờ để phê phán tính khoe khoang ).
? Vậy điều kiện để bố cục của văn bản đ-
ợc rành mạch và hợp lí là gì?
? Theo em, nên sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên ntn cho hợp lí? (Dựa vào ngữ
văn 6).
- Hs đọc ghi nhớ 2.
- Hs nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả và
tự sự đã học ở lớp 6.
? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của

mỗi phần không? Vì sao?
( Có. Để tránh sự trùng lặp và tạo sự rành
mạch, hợp lí cho văn bản ).
? ý kiến của một bạn đã nêu trong sgk
đúng hay sai? Vì sao?
( Không đúng vì:
+ Mở bài: Không chỉ giới thiệu mà
còn làm cho ngời nghe đi vào bài một
cách hứng thú.
+ Kết bài: Còn tạo ấn tợng cho ngời
đọc, ngời nghe.
- Hs tự tìm hiểu những điều này qua văn
bản Cuộc chia tay của những con búp
bê .
- Hs đọc ghi nhớ ( sgk- 30.)
Hoạt động 2
- Hs làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
* Ghi nhớ (1) - tr 30.
2. Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản.
a. Ví dụ 1(sgk)
+ Nhận xét:
- Văn bản chỉ có 2 phần.
- Các ý trong vb lộn xộn, khụng đợc xếp
theo trình tự hợp lí đi từ nguyờn nhõn -
kết quả.
- Các câu cha thống nhất về ý.
b. Ví dụ 2(sgk)
+ Nhận xét:
- Bản kể gồm 5 câu, 2 đoạn.

- Nội dung từng đoạn tơng đối thống
nhất.
- Các câu ở phần sau có sự thay đổi so
với bản gốc -> làm mất sự gây cời, giảm
ý nghĩa phê phán.
* Ghi nhớ 2 ( ý 1)

3. Các phần của bố cục.
- Một vb rõ ràng, mạch lạc thờng gồm 3
phần. Mỗi phần có nhiệm vụ rõ ràng.
- Vb sẽ rành mạch, hợp lí nếu mỗi phần
có sự rành mạch, hợp lí và đều hớng đến
1 ý chung của toàn vb.
* Chú ý: Không phải vb nào cũng bắt
buộc phải có bố cục 3 phần.
*Ghi nhớ
Gv: Trang 17
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
- Hs, gv lần lợt nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại nội dung bài học và giải
đáp những thắc mắc của hs.
II - Luyện tập.
Bài 2.
Đây ko phải là bố cục duy nhất. Có
thể kể câu chuyện theo 1 bố cục khác
miễn sao đảm bảo sự rành mạch, hợp lí.
Bài 3.
- Bố cục đó cha hợp lí. 3 phần đầu
cha nêu kinh nghiệm( chỉ kể việc học).
Điểm (4) ko phải nói về học tập.

- Bổ sung: kinh nghiệm học tập. Nêu
rõ nhờ rút kinh nghiệm nên học tập tiến
bộ ntn. Nêu nguyện vọng trao đổi ý
kiến.
- Nên sắp xếp kinh nghiệm từ dễ đến
khó thực hiện.
4. Củng cố
- HS đọc lại các truyện đã học, nhớ lại bố cục của các truyện đó,
xác định nhiệm vụ từng phần, nêu tác dụng của chúng.
- Hoàn thiện bài tập còn lại.
5.Dặn dò: - Soạn bài Mạch lạc trong văn bản .
Tiết 8 Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 6/9/2010.
Tập làm văn
Mạch lạc trong văn bản.
A - Mục tiêu :
- Giúp hs có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần
thiết làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn, quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm v
C - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, bảng phụ.
- Hs: Chuẩn bị bài mới, học bài.
C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
Gv: Trang 18
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
- Trong văn bản bố cục đòi hỏi những điều kiện nào?
- Trong văn bản tự sự, văn bản miêu tả bố cục gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ
của từng phần?

3. Bài mới.
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhng vn bn thể
khụng liờn kt. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của vb vẫn đợc phân tách
rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau.
ND bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều này.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:
- Mạch lạc là từ thuần Việt hay Hán Việt? Em
thử giải nghĩa từ này?
( + Mạch: đờng, hệ thống.
+ Lạc: mạng lới.
->Mạch lạc là 1 mạng lới về ý nghĩa nối liền các
phần, các đoạn, các ý tứ của vb.)
- Hs thảo luận, trả lời những câu hỏi (sgk-31).
? Mạch lạc trong vn bn cú tớnh cht gì?
( Cả 3 tính chất - sgk)
- Gv bổ sung :
Trong thơ văn, mạch lạc còn đợc gọi là mạch
văn, mạch thơ.
- Hs đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi mục 2.a
(sgk -31)
( + Các sự việc trong vb Cuộc chia tay bờ
nhiều nhng luôn bám sát đề tài: Vai trò quan
trọng của tổ ấm gia đình đối với con ngời, đặc
biệt là trẻ em.
+ Sự chia tay của những con búp bê làm rõ hơn
chủ đề này.
+ Thành, Thuỷ là hai nhân vật chính, góp phần
thể hiện chủ đề t tởng của vb).
- Hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.b sgk-32.

( + Các từ chia tay , chia đồ chơi , chia ra
, chia đi, chia rẽ , xa nhau ..... cứ lặp đi
lặp lại nhằm làm nổi rõ mạch: Sự chia tay của hai
anh em Thành - Thuỷ.
+ Các từ anh cho em tất , chẳng muốn chia
bôi, ko bao giờ ..... lặp đi lặp lại thể hiện:
Tình cảm thân thiết, gắn bó ko muốn rời xa của
hai anh em Thành - Thuỷ )
? Từ đó em hãy cho biết, đk đầu tiên để vb có tính
mạch lạc là gì?
I - Mạch lạc và những yêu
cầu về mạch lạc.
1. Mạch lạc trong văn
bản.
- Mạch lạc là sự thông suốt,
liên tục, khụng đứt đoạn.
- Trong vb, mạch lạc là sự
thông suốt các câu, các đoạn,
các phần,cùng hớng về một ý
nghĩa, mục đích nào đó.
Vì nếu khụng có sự mạch
lạc thì vb ko có sự lk ->Vb
cần phải mạch lạc.
2. Các điều kiện để một
văn bản có tính mạch lạc.

Các từ ngữ, câu, đoạn,
phần ... nói chung là các yếu
tố trong vb đều biểu hiện một
đề tài, chủ đề chung, xuyên

suốt.
Gv: Trang 19
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Hs tiếp tục đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.c
(sgk-32).
( + Quá khứ - hiện tại: Liên hệ thời gian.
+ ở nhà - ở trờng: Liên hệ không gian.
+ Hiện tại - quá khứ: Liên hệ tâm lý.
+ Chia tay của bố mẹ - chia tay của con cái -chia
tay của những con búp bê: Liên hệ ý nghĩa.
+ Các mối liên hệ trên là tự nhiên và hợp lí ).
? Nh vậy theo em, đk thứ hai để có mạch lạc trong
vb là gì?
- Hs đọc ghi nhớ - sgk(32)
- Hs lần lợt đọc, thảo luận, trả lời các phần của
bài tập sgk (32 + 33).
- Hs, gv nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại nội dung bài học, giải đáp thắc mắc
của hs.
Hot ng 2:
Gv hng dn hs lm cỏc bi tp trong sgk.
Hs tho lun nhúm v lm, i din cỏc nhúm tr
li, gv cht ý ỳng.
+ Các yếu tố của vb phải đợc
sắp xếp theo một trình tự hợp
lí, trớc sau hô ứng nhau làm
cho chủ đề liền mạch và gợi
đợc nhiều hứng thú cho ngời
đọc, ngời nghe.
* Ghi nhớ:(sgk-32).

* Chú ý:
Các đoạn có thể liên hệ với
nhau theo thời gian, ko gian,
tâm lí, ý nghĩa.
II. Luyện tập:
1.Bài 1:
a. Tính mạch lạc trong vb
Mẹ tôi
- Thái độ dạy bảo con
chân thành, sâu sắc, nghiêm
khắc của ngời cha.
b. +/ ý chủ đạo của bài
Lão nông và các con là
lời khuyên nhủ: Hãy lao
động cần cù, chăm chỉ bởi
điều đó sẽ mang lại ấm no
hạnh phúc.
-> Trình tự liên
tục, thông suốt, hợp lý:
- Hai câu đầu tiên là
một lời khuyên.
- 14 câu tiếp theo là
một câu chuyện minh chứng
cho lời khuyên có sức
thuyết phục.
- Cuối là lời nhận xét,
đúc kết, nhấn mạnh lại đề tài.
+ ý chủ đạo, xuyên
Gv: Trang 20
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C

2.Bài 2:
- ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh
cuộc chia tay của hai đứa trẻ và con búp bê.
- Việc thuật lại nguyên nhân dẫn đến cuộc
chia tay của hai ngời lớn có thể làm cho ý tứ chủ
đạo trên bị phân tán, không giữ đợc sự thống nhất,
và do đó, làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.
H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung.
G. Nhận xét, đánh giá.
suốt trong đv của Tô Hoài là
sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông,
giữa ngày mùa.
Câu đầu: Giới thiệu
bao quát về sắc vàng trong
ngày mùa.
Các câu tiếp: Những
sắc vàng cụ thể (từ đồng -
trong vờn sân nhà )
Hai câu cuối: Nhận xét,
cảm xúc về màu vàng..
4. Củng cố
- Lu ý: các khái niệm lk, bố cục, mạch lạc (có liên quan, ko đồng nhất).
- Một vb mạch lạc phải có tính lk; sự lk ko phải lúc nào cũng làm nên mạch
lạc.
- Hs hoàn thiện bài tập .
5.Dặn dò: - Làm bài tập 1 + 2 sách bài tập / 17 + 18.
- Soạn bài: Những câu hát về t/c gđ.
Tun 3
Tiết 9 Ngày soạn:6/9/2010.

Ngày giảng: 7/9/2010.
Văn bản
Ca dao - dân ca.
Những câu hát về tình cảm gia đình
A- Mục tiêu :
- Hs hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình .
- Giáo dục lòng yêu kính, biết ơn ông bà, cha mẹ, thơng yêu, hoà thuận giữa
anh chị em.
- Rèn đọc, cảm thụ, phân tích, thuộc và biết thêm những bài ca cùng chủ
đề.
B - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, tài liệu liên quan.
- Hs: Một số câu ca dao, dân ca đã học, chuẩn bị bài mới.
C - Tiến trình lên lớp:
Gv: Trang 21
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc một số câu ca dao mà em đã học?
- Thể loại ?
3. Bài mới: )
Ca dao, dân ca là tiếng hát trái tim, là thơ ca trữ tình dân gian, phát triển và
tồn tại để đáp ứng nhu cầu bộc lộ tình cảm của nhân dân, mãi ngân vang trong tâm
hồn con ngời Việt Nam rất tự nhiên, tình cảm của con ngời bao giờ cũng bắt đầu là
những tình cảm gia đình rồi lớn lên thành tình yêu quê hơng đất nớc. Những tình
cảm tốt đẹp ấy đã in đậm trong ca dao ,dân ca.
Hoạt động của GV và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1 :

- Hs đọc chú thích trong sgk và nêu hiểu biết của
mình về ca dao, dân ca. Cho vd minh hoạ.
- Gv bổ sung:
+ Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ
dân ca.
+ Dựa vào mặt nội dung, ngời ta chia ca dao
dân ca ra làm 4 loại (4 chủ đề)
? Ca dao thuộc thể loại trữ tình hay tự sự? Đặc
điểm NT của ca dao? Đặc điểm thể thơ lục bát?
Vd minh hoạ?
- Gv giới thiệu k/q về đặc điểm của ca dao.
- Hs đọc và tìm hiểu chú thích.(sgk)
Hot ng 2: 5 phỳt
? Hãy cho biết tại sao 4 bài ca dao khác nhau lại
có thể hợp thành 1 vb?
( Đều có nội dung nói về tình cảm gia đình ).
? Mỗi bài có nội dung riêng ntn?
Hot ng 3 :
? Bài 1 là lời của ai nói với ai? Nói về điều gì?
I . Đọc tiếp xúc văn bản
1.Đọc
2. Chú thích
* - Ca dao - dân ca là gì?
+ Dân ca là những sáng tác
kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao là lời của dân ca.
-> Ca dao, dân ca là thể loại
trữ tình dân gian diễn tả đời
sống tâm hồn, t/c của con ng-

ời.
3.Thể loại:
- Thể thơ lục bát (lục bát biến
thể )
- Giu hỡnh nh v cỏc bin
phỏp tu t
- Ngắn.
- Lặp ( kết cấu, ngôn ngữ,
hỡnh nh)
4.Bố cục
+ Bài 1: Ơn nghĩa, công lao
của cha mẹ.
+ Bài 2: Nỗi nhớ mẹ.
+ Bài3: Nỗi nhớ và sự kính
yêu ông bà.
+ Bài 4: Tình anh em ruột thịt
II. Phân tích
1. Bài 1:
+ Lời mẹ ru con, nói với con
về công lao cha mẹ.
+ Cù lao chín chữ. Công lao
cha mẹ vất vả nhiều bề.
Gv: Trang 22
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
? Lời ca Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát
điều gì?
? Theo con, có gì sâu sắc trong cách ví von:
Công cha nh núi ngất trời
Nghĩa mẹ nh nớc ngời ngời biển Đông ?
- Gv sơ kết bài ca dao thứ nhất:

? Tìm những câu ca dao khác cũng nói về ơn
nghĩa của cha mẹ đối với con cái?
(sgk - 37)
? Bài ca dao là của ai nói với ai?
? Bài ca dao diễn tả tâm trạng của con ngời.
Tâm trạng đó diễn ra trong thời gian và không
gian nh thế nào?
( + Không gian: Ngõ sau nơi kín đáo, lẩn
khuất, ít ai qua lại, để ý.
+ Thời gian: Chiều chiều thời gian cuối ngày,
lặp đi lặp lại ).
? Không gian, thời gian ấy gợi cho em cảm giác
gì?

? Giữa không gian và thời gian ấy, tâm trạngngời
con gái hiện ra cụ thể qua những từ ngữ nào? Câu
thơ đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
( Tâm trạng: Ruột đau chín chiều , ẩn dụ).
? Qua đó, em thấy tâm trạng ngời con gái ở đây
ntn?
? Em cảm nhận đợc điều gì qua tâm trạng của ng-
ời con gái giữa không gian và thời gian nh thế?
- Gv: Đó chính là thân phận của ngời phụ nữ
trong xã hội pk, đb là những ngời phụ nữ lấy
chồng xa, gia trởng.
? Em hãy nêu bài ca dao có cùng nội dung nh
trên?
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? ở đây, nỗi nhớ đợc so sánh với điều gì? Em hãy
chỉ ra phép so sánh và nêu tác dụng?

( + Nuộc lạt.
+ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
+ Tác dụng: Gợi mái nhà ấm cúng, tình cảm bền
+ So sánh: Công lao của cha
mẹ ngang tầm với vẻ cao rộng
và vĩnh cửu của thiên nhiên.
Cách so sánh dễ nhớ, giàu
hình ảnh, lời thơ chân tình,
tha thiết, bài ca dao nh một
lời nhắc nhở dịu dàng, sâu
sắc con cái về bổn phận trách
nhiệm đối với cha mẹ.
2. Bài 2:
+ Lời của ngời con gái lấy
chồng xa nói với mẹ.
+ Không gian - thời gian gợi
buồn.
+ ẩn dụ: Ruột đau chín
chiều: Nỗi thơng nhớ đến xót
xa.
Cách dùng thời gian và ko
gian ớc lệ, kết hợp phép ẩn
dụ, câu ca thể hiện nỗi buồn
bã, cô đơn, nỗi nhớ nhà da
diết của ngời con gái .
3. Bài 3:
+ Lời của con cháu nói với
ông bà.
+ H/a so sánh mộc mạc: Nỗi
nhớ nhiều và rất sâu sắc.

+ Ngó lên : Trân trọng ông
bà, tổ tiên.
Nỗi nhớ thơng, niềm tôn
kính của con cháu đối với ông
bà nhiều, rất nhiều.
4. Bài 4:
Gv: Trang 23
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
chặt ).
? Qua đó, em thấy nỗi nhớ ở đây hiện lên nh thế
nào? Vì sao h/a nuộc lạt có thể diễn tả đợc nỗi
nhớ sâu nặng của con cháu với ông bà?
(Vì:~ Gợi công sức lđ của ông bà để tạo lập gđ.
Gợi t/c kết nối bền chặt.)
-> Đây là một bài theo thể lục bát biến thể.

? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? Qua các từ ngời xa , bác mẹ,cùng thân ,
ta thấy t/c anh em đợc cắt nghĩa trên cơ sở nào?
( + Không phải ngời xa lạ.
+ Đều cùng cha mẹ sinh ra.
+ Đều có quan hệ máu mủ, ruột thịt ).
- Gv: Anh em khác ngời xa, 2 mà là 1, chung cha
mẹ, 1 gđ, 1 dòng máu, nh tay chân, cành trên -
cành dới, sự gắn bó đầy ý nghĩa.
? Bài ca dao có ý nghĩa gì? Nhắn nhủ điều gì về
t/c anh em.?
- Hs thảo luận về t/c anh em trong truyện Cây
khế


- Gv: Đó là cách nhõn dõn khng nh sự cao
quý của tình anh em. Nếu đặt vật chất lên trên t/c
anh em, sẽ bị trừng phạt.
Hoạt động 3.
? Theo em, cả 4 bài ca dao này có gì giống nhau
trong hình thức diễn đạt? Em cảm nhận gì về vẻ
đẹp trong đời sống tinh thần của nhân dân ta?

- Hs đọc ghi nhớ (36)
+ Lời của ngời lớn tuổi nói
với con cháu hoặc anh em nói
với nhau.
+ Hai câu đầu: Cơ sở của tình
cảm anh em.
+ Câu 3: Anh em ko thể chia
cắt, rời xa so sánh.
+ Câu cuối: Anh em gắn bó,
đem lại hạnh phúc cho cha
mẹ.
Bài ca dao đề cao t/c anh
em. đề cao t/thống đạo lí của
gđ VN; Nhắn nhủ anh em phải
biết đk, gắn bó, đùm bọc lẫn
nhau.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
Sống có trớc có sau, coi trọng
công ơn, tình ngời trong mối
quan hệ gđ.
2. Nghệ thuật.

Thể thơ lục bát; giọng điệu
tâm tình; hình ảnh quen thuộc
gần gũi; ẩn dụ, so sánh tinh
tế.
* Ghi nhớ(Sgk)
IV.Luyện tập
4. Củng cố
- Tình cảm gđ gồm các mối quan hệ nào?
- Những nét nổi bật trong các bài ca dao trên?
( Thể thơ lục bát, các h/a so ánh, ẩn dụ mộc mạc, dễ hiểu, gần gũi.)
5.Dặn dò:
- Học thuộc 4 bài ca dao.
- Su tầm các bài ca dao thuộc chủ đề trên.
- Soạn bài: Ca dao về t/y qh, đất nớc, con ngời.
Tiết 10 Ngày soạn: 6/9/2010.
Gv: Trang 24
Giáo án Ngữ văn 7 Trờng THCS Thnh C
Ngày giảng: 9/9/2010.
Văn bản
Những câu hát về tình yêu quê hơng,
đất nớc, con ngời.
A- Mục tiêu:
- Hs nắm đợc nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao,
dân ca qua những bài thuộc chủ đề t/y qh, đất nớc, con ngời.
- Thấy đợc t/y và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta tr-
ớc vẻ đẹp qh, đất nớc, con ngời.
- Rèn đọc, cảm thụ các vb trữ tình dân gian.
B - Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan.
- Học sinh: Su tầm, chuẩn bị bài mới.

C - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao mà em đã học?
- Phân tích một bài ca mà em thích nhất?
3. Bài mới:
Trong kho tàng ca dao dân ca Việt Nam, các loại ca dao về chủ đề tình yêu
thơng đất nớc con ngời rất phong phú. Bốn bài ca dao dới đây là những bài tiêu
biểu.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1
- Hớng dẫn đọc: giọng hồ hởi, t/c .
- Hs đọc vb, tìm hiểu chú thích, nhận xét.
? Theo em, vì sao 4 câu hát trên đợc xếp vào 1
kiểu vb? Nội dung mỗi bài viết về điều gì?
? Những bài ca trên thuộc kiểu phng thc
biu đạt nào? Có chung hình thức diễn đạt ntn?
( Phng thức biu cm, thơ lục bát, lối đối
đáp)
Hot ng 2 20 phỳt
? Bài ca thứ nhất có bố cục ntn? Là lời của ai với
ai?
( -> Đây là hình thức khá phổ biến trong ca dao,
dân ca, trong các lễ hội: Hội Lim, Xoan Phú Thọ,
Hát ví ...)
? Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng nhiều địa
danh với những đặc điểm của chúng để hỏi-
đáp?
( Nhằm thử tài đối phơng về kiến thức địa lý, lịch
I. Đọc tiếp xúc văn bản

1. Đọc,
2. Chú thích (sgk)
3.Thể loại:
4.Bố cục
- Tỡnh yờu quờ hng, đất nớc
: bài 1, 2,3.
- T/y con ngời : bài 4.
II. Phân tích.
+ Bố cục: Hai phần.
- Lời chàng trai hỏi.
- Lời cô gái đáp.
+ Địa danh: Gắn liền với
những vẻ đẹp riêng về lịch sử,
văn hoá của miền Bắc tạo nên
bức tranh non nớc Việt Nam
thơ mộng, giàu tr/thống, mênh
mông, rộng lớn.
Gv: Trang 25

×