Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giáo án buổi hai-lớp 5-HKII.(Giáo án chiều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.78 KB, 166 trang )

Nguyễn Tuấn Anh-Giáo án buổi chiều 5B-2011
Học kì II.
Tuần 19:
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tin học: (2 tiết)

Tiếng việt: Thực hành
ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính
từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ,
động từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các
câu sau:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông
hoa nở rực rỡ.


b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào
nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông
hoa nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào
nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê
rất ưa nhìn.
Bài tập 2: Các từ được gạch chân
trong các câu sau, từ nào là từ nhiều
nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào
là từ đồng âm?
a) Trời trong gió mát.
Buồm căng trong gió.
b) Bố đang đọc báo.
Hai cha con đi xem phim.
c) Con bò đang kéo xe.
Em bé bò dưới sân.
Bài tập 3: Gạch chân các động từ,
tính từ trong đoạn văn sau:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,

ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa lao
xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
trông rất ưa nhìn.
Lời giải:
a)Từ “trong” là từ đồng âm.
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa.
c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa.
Lời giải:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
ĐT ĐT ĐT
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai
ĐT
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,
TT ĐT TT
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống
TT ĐT ĐT ĐT
sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
TT ĐT ĐT
- HS lắng nghe và thực hiện.
: Đạo đức
Em yêu quê hương
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương.

II. Đồ dùng:
- Giáo viên
- Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh.
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu nội
dung chuyện.







HĐ2: Làm bài tập
Bài 1.


- Giáo viên ghi tựa.


- Gọi học sinh đọc chuyện sgk và
thảo luận.
* H ? Bạn Hà đã làm gì để giúp
cho cây đa khỏi bệnh ?


* H ? Việc làm của bạn Hà nói
lên điều gì ?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập
- Học sinh nêu





- Bạn Hà góp tiền để chữa bệnh cho
cây đa khỏi bệnh.

- Việc làm đó thể hiện tình yêu quê
hương của bạn Hà.

* học sinh làm bài
- Các ý thể hiện tình yêu quê hương
là: a, b, c, d, e.

Bài 2:

3. Củng cố dặn dò

- Khắc sâu kiến thức

- nhận xét tiết học
* Học sinh thảo luận và làm bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu
bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện
tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích
hình thang
- Cho HS lên bảng viết công thức
tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có
đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều
cao 0,8dm.

a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình
thang.
- HS lên bảng viết công thức tính diện
tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm
2
)
Diện tích tấm bìa còn lại là:
Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài tập 2:
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
27cm, chiều rộng 20,4cm.
Tính diện tích tam giác ECD?
E
A B
20,4 cm

D C
27cm
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hình thang có đáy
bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m,

đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung
bình cứ 100m
2
thu hoạch được 70,5
kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch
được bao nhiêu tạ thóc?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm
2
)
Đáp số: 1,32 dm
2
Lời giải:
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính
là chiều dài hình chữ nhật, đường cao
của tam giác chính là chiều rộng của
hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là:
27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm
2
)
Đáp số: 275,4 cm
2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
26 – 6 = 20 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m
2
)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc
là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
= 4,23 tạ.
Đáp số: 4,23 tạ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Anh:
Lịch Sử
Chiến thắng Lịch sử Điện Biên Phủ
I. Mục tiêu:
* Sau bài học học sinh :
- Tường thuật sơ lược chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công, đợt ba tấn công vào tiêu diệt cứ
điểm đồi
A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch
+ Ngày 7/5/1954 bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi
hoàn toàn.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi,
góp phần
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh ũng của quân đội ta trong chiến dịch.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1947?

B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Làm việc cả
lớp.
- Giáo viên ghi tựa


* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu


- Học sinh đọc.



HĐ2: Chiến dịch
Điện Biên Phủ.











3. Củng cố dặn dò
- Vì sao Pháp đã xây dựng ĐBP
thành pháo đài vững chắc ?

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi.
- Vì sao ta quyết định mở chiến
dịch Điện Biên Phủ ?


- Ta mở chiến dịch gồm mấy đợt và
nêu thời gian từng đợt.



- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học


* Với âm mưu thu hút và tiêu diệt
bộ đội chủ lực của ta.



- Muốn kết thúc kháng chiến quân
và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt
quân địch.

* Diễn ra trong ba đợt:
- Đợt 1: Mở ngày 13/03/1954

- Đợt 2: Mở ngày 30/03/1954
- Đợt 3: Mở ngày 01/05/1954
Tuần 20:
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tin học: ( 2 tiết)
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố về câu ghép.
- Nắm chắc câu ghép.Nhận biết câu ghép ở dạng bài khác nhau.
II/ ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : Nêu khái niệm câu ghép.
B. Luyện tập:
Bài 1: Thêm vế câu vào chỗ chấm
thành câu ghép cho hợp lí.
Liên hát và …
Liên hát còn…
Liên hát mà…
Liên hát nhưng…
Bài 2: Câu nào là câu ghép?
+ Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi
vẫn đăm dắm nhìn theo.(câu ghép)
+ Mặt trời tròn to và đỏ từ từ lên ở chân
trời.(câu đơn)
+Ngày chưa tắt hẳn ,trăng đã lên rồi.
(câu ghép)
+Trời hạn hán nên đồng ruộng nứt nẻ
cả.(câu ghép)

Bài 3: Xác định CN – VN của các vế
trong câu ghép sau:
a, Hoa sen/không chỉ đẹp (mà) nó /còn
tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm
hồn người Việt.
b,Nắng/ vừa nhạt ,sương/ đã buông mành
xuống mặt biển.
c, Cây /rung theo gió, lá/ bay xuống
đường.
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem, hoàn thành các bài tập.
H:Trình bày.
H+G:Nhận xét bổ sung.
G: Viết BT 1 lên bảng.
H đọc y/c BT.
H: Làm BT cá nhân.
H: Đọc kết quả nối tiếp.
H: Nhận xét bổ sung
H: Đọc y/c BT.
H: Thảo luận theo cặp.
H:làm bài cá nhân,G quan sát hướng dẫn.
H: Lên bảng làm bài.
H Khác n/x bổ sung.
G: kết luận chung.
G: Viết BT3 lên bảng .
H:Chép bài , làm bài cá nhân.
H: Lên bảng xác định BT .
H: So sánh kết quả.
H:Đổi vở kiểm tra chéo.
Nhận xét giờ học.

Đạo đức
Em yêu quê hương
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên
- Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh.
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Bài tập 2




HĐ2: Bài tập 3:
- Giáo viên ghi tựa.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập




- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập
- Học sinh nêu


* Học sinh thực hiện:
Những hành vi tán thành
a. Tham gia …
d. Cần phải giữ gìn …




HĐ3: Bài tập 4:




3. Củng cố dặn dò



- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập



- Khắc sâu kiến thức
- nhận xét tiết học
* Học sinh làm bài:

a. Tuấn ủng hộ sách …
b. Hằng cùng đội làm vệ sinh …

* Học sinh làm bài:
- Nguyễn Trãi …
- Ăn cơm phải mời …
- Cánh đồng Nọc Nạng …
Thứ tư ngày 29 tháng 1 năm 2011
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu
bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện
tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình
thang.
hình thang
- Cho HS lên bảng viết công thức
tính diện tích hình thang.

Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án
đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m
thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì
nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một
bánh xe đạp là 0,52m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao
nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt
đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?
Bài tập3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD (như
hình vẽ)
A Q B


P
D

C
- HS lên bảng viết công thức tính diện
tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Lời giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50
vòng là:
1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300
vòng là:
1,6328 x 300 = 489,84(m)
Đáp số: a) 1,6328 m;
b) 81,64m; 489,84m
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
26 x 18 = 468 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác APQ là:
15 x 8 : 2 = 60 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác BCD là:

26 x 18 : 2 = 234 (cm
2
)
Diện tích hình PQBD là:
468 – ( 234 + 60) = 174 (cm
2
)
Đáp số: 174cm
2
8cm
15cm
26cm
18cm
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về
văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu
bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở
đầu bài văn tả người. Theo em,
cách mở bài ở hai đoạn này có gì
khác nhau?
Đề bài 1 : Tả một người thân trong
gia đình em.
Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ
và hai chị em em. Em yêu tất cả
mọi người nhưng em quý nhất là
ông nội em.
Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn
trâu.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp
(giới thiệu luôn người em sẽ tả).
- Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp
(giới thiệu chung sau mới giới thiệu
người em tả.)
Trong những ngày hè vừa qua, em

được bố mẹ cho về thăm quê ngoại.
Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng
bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp
những người nhân hậu, thuần phác,
siêng năng cần cù, chịu thương,
chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là
hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em
đang chăn trâu trên bờ đê.
Bài tập 2: Cho các đề bài sau :
*Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng
lớp hoặc cùng bàn với em.
*Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi
chập chững tập đi.
*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy
giáo đang giảng bài.
*Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới
cây.
Em hãy chọn một trong 4 đề và viết
đoạn mở bài theo 2 cách sau :
a) Giới thiệu trực tiếp người được
tả.
b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện
của nhân vật.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Ví dụ: (Đề bài 2)
a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng
hồng…”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu
của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy

nhà tập thể với gia đình em.
b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau
khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm
chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập
thể vọng lại làm cho em nao nao trong
người. Đó là tiếng của bé Hương , cô
con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ
quan với mẹ em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục:
Tung và bắt bóng: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện đúng các động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung
bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Biết cách chơi và tham gia các trò chơi: Nhảy dây theo kiểu chụm hai chân
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Sân bãi
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện.
a. Phần mở đầu: 6
-10 phút







b. Phần cơ bản: 18
– 22 phút



- Giáo viên ghi tựa


- Giáo viên phổ biến tiết học:
- Cho học sinh chạy chậm theo địa
hình quanh nơi tập.
- Đứng theo vòng tròn quay mặt
vào trong, khởi động các khớp gối,
hông, cổ tay, vai, …và chơi trò chơi
khởi động.

- Tung và bắt bóng bằng hai tay,
tung bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay
- Chia lớp thành 4 nhóm và tập
theo tổ của mình.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Cho học sinh chơi trò chơi “Bóng
chuyền sau”.
- Học sinh nêu




- Học sinh thực hiện




- Học sinh thực hiện

* Học sinh thực hiện





c. Phần kết thúc



3. Củng cố dặn dò
- Thực hiện động tác thả lỏng các
khớp.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học



* Học sinh thực hiện

- Học sinh chơi.
Luyện viết: Bài 20

Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2011
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu
bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi
và diện tích hình tròn
- Cho HS nêu cách tínhchu vi và
diện tích hình tròn
- Cho HS lên bảng viết công thức
tínhchu vi và diện tích hình tròn
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích
hình tròn
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi
và diện tích hình tròn
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo
bởi một nửa hình tròn và một hình
tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt
đất 10 vòng thì được quãng đường
dài 22,608 m. Tính đường kính
của bánh xe đó?
Bài tập3: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có
chiều dài 30m, chiều rộng 20m,
Người ta đào một cái ao hình tròn
có bán kính 15m. Tính diện tích
đất còn lại là bao nhiêu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Bán kình nửa hình tròn là:
6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm
2
)
Diện tích tam giác là:
6 x 6 : 2 = 18(cm
2

)
Diện tích hình bên là:
14,13 + 18 = 32,13 (cm
2
)
Đáp số: 32,13 cm
2
Lời giải:
Chu vi của bánh xe là:
22,608 : 10 = 2,2608 (m)
Đường kính của bánh xe đó là:
2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)
Đáp số: 0,72m
Lời giải:
Diện tích mảnh đất đó là:
30 x 20 = 600 (m
2
)
Diện tích cái ao đó là:
8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m
2
)
Diện tích đất còn lại là :
600 – 200,96 = 399,04 (m
2
)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Anh:
Lịch Sử
Ôn tập

I. Mục tiêu:
* Sau bài học học sinh biết được:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”
đó là “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược.
- Ngày 19 – 12 – 1946 toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông năm 1947.
- Chiến dịch biên giới Thu – Đông năm 1950.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1950
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Thống kê các
sự kiện lịch sử.

- Giáo viên ghi tựa



* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
- Học sinh nêu



- Học sinh đọc.




















trả lời câu hỏi.
H? nêu các mốc sự kiện lịch sử
trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp ?





















* Học sinh nêu
- Cuối năm 1945 đầu năm 1946
đẩy lùi giặc đói giặc đốt.
- Ngày 19/12/1946 Trung Ương
Đảng và Chính Phủ phát động
toàn quốc kháng chiến.
- Ngày 20/12/1946 Phát lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác Hồ.
- Ngày 20/12/1946 đến 2/1946 cả
nước nổ súng chiến đấu.
- Thu – Đông 1947 chiến dịch
Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp.
- Thu – Đông 1950 chiến dịch
biên giới

- Tháng 2/1951 Đại hội đại biểu
toàn quốc
- Ngày 30/3 1954 đến 7/5/1954
chiến dịch Điện Biên Phủ


- Học sinh trả lời
HĐ2: Trò chơi hái
hoa dân chủ.


3. Củng cố dặn dò

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi sgk.

- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
* Ô chữ: Điện Biên Phủ
Kể chuyện
Đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên rõ ràng, ngắn gọn bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,
đã đọc
có nội dung sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:

Giáo viên:
Học sinh: Chuyện kể
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh kể lại câu chuyện “ Người đi săn và con nai ”?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể
chuyện:
a. Hướng dẫn hs
hiểu yêu cầu:




b. Học sinh kể
trong nhóm.

c. Thi kể và trao đổi
ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên ghi tựa



- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài giáo viên gạch chân những
từu cần chú ý:



- Giáo viên cho học sinh kể giáo
viên cùng lớp nhận xét.
- Nội dung, lời kể, thái độ …
- Giáo viên cho học sinh thi nhau
kể chuyện

- Khắc sâu kiến thức
- nhận xét tiết học
- Học sinh nêu





-Đã nghe, đã đọc, một câu chuyện,
sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh
- Học sinh kể

Tuần 21:
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2011
Tin học: ( 2 tiết)
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt
tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :
- Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh
3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài
Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của
lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3
Ví dụ:
Chương trình liên hoan văn nghệ
chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3
I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
II.Phân công chuẩn bị
1.Trang trí : Thảo, Linh, Trang.
2.Báo : Mai, Hạnh.
3.Văn nghệ : dẫn chương trình : Bảo Ngọc.
- Đơn ca : Hùng. Kịch câm : Mạnh. Múa : tổ 3.
- Tam ca nữ : Dung, Linh, Thảo. Kéo đàn: Tân.
- Hoạt cảnh : Tổ 2.
- Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp.
III.Chương trình cụ thể :
1.Phát biểu : Hùng.
2.Giới thiệu báo tường : Tú.
3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: Lê Thảo.
- Biểu diễn :
+ Kịch câm.
+ Kéo đàn vi ô lông.
+ Múa
+ Tam ca nữ
+ Hoạt cảnh kịch

4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu.
- Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét.
- Tuyên dương những học sinh có bài làm hay.
4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dn dũ hc sinh v nh hon thnh phn bi tp cha hon chnh.
Đạo đức
Tiết 21: Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
*Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phờng) và vì sao phải tôn trọng UBND xã
(phờng).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phờng) ; tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phờng).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phờng.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phờng) và biết đợc tầm
quan trọng của UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến
UBND phờng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Bố Nga đến UBND phờng làm gì?
+ UBND phờng còn làm những công

việc gì?
+ UBND xã (phờng) có vai trò rất
quan trọng nên mỗi ngời dân phải có
thái độ nh thế nào đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Mỗi ngời cần tôn
trọng giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành
công việc.
- HS theo dõi SGK
-HS thảo luận theo hớng dẫn của
GV.
- Bố Nga đến UBND phờng để làm
giấy khai sinh cho em.
-UBND phờng còn : xác nhận chỗ ở ,
quản lí việc xây dựng trờng học
-Cần phải tôn trọng ,giúp đỡ uỷ ban
làm việc.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV kết luận: UBND xã (phờng) làm
các việc b, c, d, đ, e, h, i.
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận

- UBND xã (phờng) làm các việc b,
c, d, đ, e, h, i.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND
xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Các HS
khác NX.
-GV kết luận: b, c là hành vi, việc
làm đúng.( a) là hành vi không nên
làm.
-HD đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
* b, c là hành vi, việc làm đúng.( a)
là hành vi không nên làm.
3-Hoạt động nối tiếp:
Tìm hiểu về UBND xã mình ở ; các công việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em mà
UBND xã đã làm.
Th sỏu ngy thỏng nm 2011
Toỏn:( Thc hnh)
LUYN TP
I.Mc tiờu.
- Cng c v cỏch tớnh DT xq v DT tp ca hỡnh hp ch nht.
- Rốn k nng trỡnh by bi.
- Giỳp HS cú ý thc hc tt.
II. dựng:
- H thng bi tp.
III.Cỏc hot ng dy hc.

Hot ng dy Hot ng hc
1.ễn nh:
2. Kim tra:
3.Bi mi: Gii thiu - Ghi u
bi.
- HS trỡnh by.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính
DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật
và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập
phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập
phương.
- Cho HS lên bảng viết công
thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
Bài tập1: Người ta làm một cái
hộp không nắp hình chữ nhật có
chiều dài 25cm, chiều rộng
12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện
tích bìa cần để làm hộp (không
tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi của một hình

hộp chữ nhật là bao nhiêu biết
DTxq của nó là 385cm
2
, chiều
cao là 11cm.
Bài tập3: Diện tích toàn phần
của hình lập phương là 96 dm
2
.Tìm cạnh của nó.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq,
DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S
2
đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Diện tích xung quanh cái hộp là:
(25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm
2
)
Diện tích đáy cái hộp là:
25 x 12 =300 (cm

2
)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm
2
)
Đáp số: 892cm
2
Lời giải:
Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
385 : 11 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm
Lời giải:
Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
Đáp số: 4dm
Lời giải:
Diện tích xung quanh cái thùng là:
(75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm
2
)
Diện tích hai đáy cái thùng là:
75 x 43 x 2 = 6450 (cm
2
)
Diện tích cần sơn cái thùng là:
(7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm
2
)

Bi tp4: (HSKG)
Ngi ta sn ton b mt ngoi
v trong ca mt cỏi thựng hỡnh
hp ch nht cú chiu di 75cm,
chiu rng 43cm, chiu cao 28cm
(thựng cú np)
a) Tớnh din tớch cn sn?
b) C mi m
2
thỡ sn ht 32000
ng. Tớnh s tin sn cỏi hp
ú?
4. Cng c dn dũ.
- GV nhn xột gi hc v dn HS
chun b bi sau.
= 2,7060 m
2
S tin sn cỏi hp ú l:
32000 x 2,7060 = 86592 (ng)
ỏp s: 86592 ng.
- HS chun b bi sau.
Ting Anh:
Lịch sử.
Tiết 21: nớc nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Biết đôi nét về tình hình nớc ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc đợc giải phóng, tiến hành xây dựng chgủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ - Diệm âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta, tàn sát nhân dân miền Nam,
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách

tố cộng, diệt cộng, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và
những ngời dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ Tổ quốc, chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình để
môi trờng không bị ô nhiễm chất đọc bom đạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đò hành chính Việt Nam.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở trực
quan; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

×