Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.8 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thu Trang, sinh viên lớp Kinh tế quốc tế 40B, khoa
Thương mại và kinh tế quốc tế, hệ vừa làm vừa học. Tôi xin cam đoan chuyên
đề thực tập cuối khóa được thực hiện với sự tìm tòi nghiên cứu nghiêm túc của
bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, TS. Ngô Thị Tuyết Mai
và sự giúp đỡ của các anh chị trong Chi nhánh Công ty Cổ phần Thương mại
Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình. Tôi xin cam đoan các số liệu trong
chuyên đề là trung thực. Tôi không sao chép các công trình nghiên cứu trước
đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình trước nhà
trường và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế.
Sinh viên
(ký tên)
Nguyễn Thu Trang
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Viết đầy đủ
1 ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
2 NK Nhập khẩu
3 USD Đô la Mỹ
4 WTO


Tổ chức thương mại thế giới
(World Trade Organization)
5 XNK Xuất nhập khẩu
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
DANH MỤC, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ nguồn cung ứng máy móc thiết bị. Error: Reference source
not found
BẢNG
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
LỜI MỞ ĐẦ
1 1. Tính tất y u c a đề tà
Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang diễn ra với tốc độ ngày
càng nhanh và sâu sắc. Đó là xu thế tất yếu khách quan và là một quy luật mà
mọi quốc gia trong khu vực và trên thế giới đều phải tuân heo . Biểu hiện rõ
nhất của xu thế này là quá trình tự do hóa buôn bán trong khu vực và phạm vi
to
cầu.
Thực hiện đường lối chuyển đổi nền kinh tế của đất nước, hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Đảng và hà nướ c ta đã chủ trương không ngừng mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt là trong lĩnh vực hợp tác uốc tế . Tron đó, t
hương mại quốc tế là lĩnh vực quan trọng để Việt Nam dần có chỗ đứng trong
khu vực và trên phạm vi thế giới, thực iện mụ c tiu mà Đ ại hội Đảng đề ra:
“Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ
kinh tế đối ngoại… xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập khu vực và thế
ới…”.
oạt ộ ng t hương mại quốc tế bao gồm nội dung chủ yếu và quan trọng
nhất là hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ

tích lũy cho đất nước thì hoạt động nhập khẩu lại tác động tích cực đến sự
phát triển cân đối và khai thác tiềm năng,thế mạ nh của nền kinh tế quốc dân
về sức lao động, vốn, tài nguyên và khoa học k thuật . Xuất khẩu nhằm bảo
đảm nguồn vốn cho nhập khẩu và nhập khẩu phục vụ cho công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng cơ cấu kinh tế hướng mạnh vào
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
1
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
xuấ
khẩu…
Định hướng cho mục tiêu CNH- HĐH đất nước, Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VII đã chỉ rõ sự cần thiết: “Đẩy mạnh xuất khẩu, huy động các nguồn
ngoại tệ để nhập khẩu các vật tư hiết bị , hàng hóa thiết yếu cho sản xuất và
đời sống, tích cực cân đối cán cân thanh toán quốc tế, góp phần duy trì các
cân đối lớn của nềinh tế … ”. Thực hiện tốt công tác xuất nhập khẩu sẽ góp
phần tích cực đáp ứng yêu cầu cấp bách hiện nay của nền kinh tế. Vì vậy,
nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp để tìm
ra biện pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu hiện nay là một vấn
đề rất
an trọng.
Xuất phát từ quan điểm trên, em đã chnđề tài : “ Hoạt động nhập khẩu
máy móc, hiết bị tạ i hi nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập
khẩu vật tư thiết bị An Bình ” để hoàn thành chuyên đề hực tập c a mình. T
hông qua việc xem xét và phân tích tình hình hoạt động nập khẩu củ a Công
ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiếtbị An Bình , đề tài sẽ đưa ra
được một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy óc hiết bị
ủ ông ty.
1. 2 . Mục đích và nhiệ
vụ nghiên cứu
* Mục

ch nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn tiện nhập khẩutạ i chi nhánh C ông
ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư t
ết bị An Bình .
* Nh
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
2
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
m vụ nghiêncứu
- Phân tích , đánh giá thực trạng hoạt động nhập khẩu máymóc, thiết bịtạ
i chi nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư t
ết bị An Bình.
- Đề xuất iả i pháp hoàn thiệ n hoạt động nhập hẩu tại chi nhánh C ông ty
Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật t
thết bị An Bình .
1. 3. Đối tượng v
phạm vi nghiên cứu
*
i tượng nghiên cứu
- Hoạt động nhập khẩu và cung ứng máy móc thiế bị của chi nhánh C
ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật t
thiết bị An Bình .
Phạm vi ngiên cứu
- Về mặt k hông gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động nhập khẩu máy móc,
thiết bị
ại Công tyREXCO .
- Về mặt t hời gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động nhập khẩu máy móc
thiết bị tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu vật tư
thiết bị An Bình từ năm
00 đến năm 2010 .

1. 4. Ph
ng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với những
phương pháp: hươg pháp thống kê ; p hương php s sánh đối chứng ; p hương
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
3
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
pháp phn tích số liệu và p hương pháp tổng hợp, những giải pháp hoàn thin
hoạt ộng nhậ
kh u cho C ông ty.
1. 5. Kết c
chuyên đề thực tậNgoàipầnở đầuvà kế t luậ n , k ết cấ u chuyên đề thực
tập b
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thệu chung về chi nhánh C ông ty Cổ phần thương
mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động nhp
hẩu máyóc thiết bị .
Chương 2 : Thực trạng hoạt động nhập kẩu máy móc, tiết bị tạ i chi
nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu v
tư thiế bị An Bình .
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động nhậ
khẩu máy móc thiết bị tạ i chi nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất
nhập khẩ
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
4
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
tư thiế
bị An Bình .
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
UNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG
ẠI XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƯ
THIẾT BỊ AN BÌNH V
CÁC YẾUTỐẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ NG
P KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ
1.1 Tổng quan về chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập
kh
vật tư thiết bị An Bình
1.1.1 Quá trình ìnhthành
phát triển củ a C ông ty
Công ty xuất nhập khẩu vật tư thiết bị với tên giao dịch Quốc tế là:
TECHNICAL MATERIAL AND RESOURCES IMPORT-EXPORT CO (viết
tắt là REXCO ) được thành lập theo quyết định số 171/VKH-QĐ, ngày
20/05/1993 của Giám đốc Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc
gia (nay đổi tên là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam). Công ty là đơn vị
kinh doanh trực thuộc Viện NamK
a học và Công nghệ Việt .
Công ty có 2 chi nhánh hoạt động ở Hà Nộ
và thành phố Hồ Chí
inh.
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
5
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
* Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: 157 Lỏn
Hạ - quận Đống Đa- Hà Nội
Đi

thoại: (84) 04 5 62
16Fax: (84) 04 8 532511
* Chi nhánh t
thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 158/1 Xô Viết Nghệ Tĩnh- quận Bình Thạn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đi
thoại (84) 08 8 995
5
Fx: (84) 08 899527
1.1. 2 Chức năng ,nhim vụ v
quyền hạn củ a C ông ty
- Nghiên cứu, triển khai và ứng dụng những tiến bộ hoahọc kỹ thuật
Namcủa Việ n k hoa học Việt , các đơn vị trong nước và nước ngoài vào
sản xuất, chế biến sản phẩmhàng hoá có chất lượng cao , phục vụ cho nhu c
trong nước và xuất khẩu.
- Đưa các thiết bị công nghệ thích hợp cho việc sản xuất, chế biến
hàng tiêu dùng và xuất khẩu để khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
sẵn có củat
g địa phương trong nước .
- Thựciện liên doanh liên kết, c ác đại lý, hợp tác đầu tư uỷ thác và
nhận uỷ thác x uất nhập khẩu tạo nguồn vốn hỗ trợ việc nghiên cứu, ứng
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
6
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
dụng các
iến bộ khoa học kỹ thuật.
1.1.3 Cơcấu tổ
hức quản lý củ a C ông ty
Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty gồm: Ban giám đốc, Khối Kinh

Doan
Khối hỗ trợ
inh doanh
Ban giám đốc
* Giám đốc
Nhiệm vụ: Thực hiện chức năng quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động
sản xuất, kinh doanh cũng như các hoạt động quản lý nhân sự thông qua
việc phân công công việc, giao nhiệm vụ cho các phòn
ban, các bộ ph
tổ chức.
* Phó giám đốc
Nhiệm vụ: Trợ giúp giám đốc trong việc quản lý, điều hành các hoạt
động kinh doanh và hoạt động nhân sự. Ngoài nhiệm vụ quản lý, điều hành
thì phó giám đốc còn trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất, là
người thực hiện công
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
7
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
c đấu thu, tìm kiếm dự án.
Hình 1.1 : Sơ đồ ộ my tổ c
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
8
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Marketing
Phòng Kỹ thuật
Phòng Hành chính tổng
hợp
Phòng Kế Toán
Các cộng tác viên và

chuyên gia nước ngoài
Phòng Kinh Doanh
Phòng Dự Án
Phòng Hợp Đồng
XNK
Khối hỗ trợ
Kinh Doanh
Phòng Thang máy
Khối Kinh
Doanh
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
(Nguồn: Phò
hành hành chính tổng hợp)
Khối kinh doanh: Chia ra các phòng theo thị tường
à theo đặ trưng thiế t bị
Phòng K nh doanh: 6 người
Đặc điểm : Phụ trách nhập khẩu các thiết bị về môi trường, thiết bị y tế cho
một số khách hàng đặc trưng hư: Các Viện, Bệnh Viện, Sở … về lĩnh vực
Môi
ường, Thủ
hải sản v.v
Nhiệm vụ:
- Xây dựng phương án và triểnkha công tác kinh doanh củ a Cô
ty trước mắt và lâu dài .
- Tổ chức điều hành phòng kin doanh, tậ
trung trọngđiểm tiêu thụ
sản phẩm củ a C ôn ty và thực hiện tốt kế hoạ ch doanh th hàng h
g, hàng năm cho C ông ty .
- Tìm hiểu, khai thác, thu thập và xử lý các thông tin thị trường, giá cả
tại từng thời điểm để cú quyết định đúng đắn hợp lý trong c

g tác kinh doanh củ mìh
* PhòngDự án: 10 n gườ i
Đặc điểm : Phụ trách nhập khẩu các thiết bị thí nghiệm cho: Các t
ờng ĐH, Vi
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
9
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
Nghiên cứu….
Nhiệm vụ :
- Thực hiện công việc c
ẩn bị hồ sơ cho các dự án.
- Lập kế hoạch cho công tác tiể
khai dự án đúng tin
ộ .
- Thẩm định dự án .
Phòng Mrketting: 5 người
Đặc điểm : Phụ trách nhập khẩu các mặt hàng về lĩnh vực sinh học, thực
hm… cho các Viện ghiên cứ u , Trường đại học , Cá
gói thầu
uộc Bộ Công an…
Nhiệm vụ:
- Lập ra các p
ơng án mở rộng thị trường.
- Tổ chức triển khai công tác quảng cáo,tiếp thị, xây dựng chiếnl
c và mục tiêu kin doan .
Phòng Thng máy : 4 n gười
Đặc điểm : Nhập khẩu các loại mặt Thang máy cho các khách hàng: Ban
quản lý các dự án về
y dựng, nhà thầu xây d
g…

Khối hỗ trợ kinh doanh
* Phòng Hợp
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
10
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
ng Xuất nh
khẩu: 5 người
Nhiệm vụ :
- Thương thảo ký
ác hợp đồng bán trong nước
- Nghiêncứu các chính sách thuế, hải quan; Các thủ tục về thuế , miễn
thuế,
iấy phép nhập khẩu v.v
- Thực hiệ côg tác x
t nhập khẩ củ a C ông ty.
- Ghi chép , lưu chứng từ các hợ
đồng đã và đang thực hiệ.
* Phò
Kỹ thuật: 4 ng
i. Gồm:
Bên kỹ thuật
Nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác kiểm tra về tình hình kỹ thuật, tình trạng
iện thời của các thiết bị.
- Kiểm tra về xuất xứ, so sánh thiết bị vừa nhận với bản kê khai kỹ
thuật c
các thiết bị được đặ
a
+ Bên D
h Vụ kỹ thuậ t

Nhiệm vụ:
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
11
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
- Thực hiện các
p đồng về bảo trì thiết bị
- Thực hiện các hoạt động
ắp đặt, bảo hành, bảo trì.
- Thực hiện bàn g
o thiết bị cho khách hàng.
* Phòng
ài chính-
ế toán: 6 người
Nhiệm vụ:
- Ghi chép, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyểvà sử dụg
i sản, vật tư , tiền vố n.
- Kiểm tr tình hình thực hiện kế hoạ
sản xuất kinh doanh và kế
hoạch th-
hi tài chính của Công ty .
- Kiểm tra, kiểm soát toàn bộ mọi ho
động tàichính của Công ty.
* Phòng
ành chín
tổng hợp: 4 người
Nhiệm vụ:
- Thự hiện công tác
chức lao độ ng, tiền lương.
- Thực hiện các chính sách của Nh
nước đối với người lao động.

Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
12
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
-
ông tác quản trị hành chính.
- Công tác thô
tin, báo chí, tuyên truyền.
* Các cng tá
viên và chuyên gia nướ c ngoài
Là bộ phận khôg tuộc trong cơ cấu nhân sự củ a C ông ty mà là các
nhà khoa học, các kỹ thuật viên, chuyên gia trong nước và nước ngoài có
trình độ chuyên môn giỏi, được mời tham gia vào những dự án, hợpđồng
mà lĩnh vực đó cán bộ trong C ông ty không thông thạo. Đội ngũ cộng tác
viên và các chuyên gia không chỉ trực tiếp tham gia vào cac gói thầu, dự án
mà còn tổ chức tư vấn, hưng dẫn, đào tạo các cán bộ trong
ông ty trong các lĩnh vực cụ thể.
1.1.4 Đặc điểm hoạt động nhập khẩu và kinh doanh hàng h
nhpkhu của chi nhánh công ty
1.1 . 4. 1 Lĩnh vực inhdoanh v
mặt hàng nhập khẩu củ a C ông ty
Chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị
An Bình nhập khẩu các loại mặt hàng chủ yếu là : máy móc, thiết bị khoa
học, kỹ thuật, trang thiết bị y tế, hoht các lại, vật tư nông nghiệp … T rong
đó , nguồn hàng nhập khẩu chủ yếu làcác thiết bị cho nghiên cứu cơ bản ,
các thiết bị sử dụng trong phòng thí nghiệm,cc thiết bị phục vụ cho nghiên
cứ u
ứndụng, các loại hoá chất v.v…
Ngoài ra , Công ty còn liên doanh liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ
chức khoa học, sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Tổ chức các dịch
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B

13
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
vụ thông tin kinh tế, khoa học kỹ thuật, triển lãm, quảng cáo, dịch vụ, sản x
t, thương mai và chuyển giao công ngệ.
1.1.4.2 Hệ thống
ân phối, mạng lướ i kinh doanh hàng hóa
Địa bàn hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu của Công ty chủ
yếu làHà Nội và các thành phố lớn phía BDương, Namắc như :Hải Phòng,
Huế, Quảng Ninh, Hải Định… Đ ú là những trung tâm giao lưu buôn bn
n, đặc biệt là Hải Phòng, Quảng Ninh .
Hiện ay, hàng hóa nhập khẩu về cảg Hi Phòng , sau đó vận chuyển về
Hà Nộ i đ i theo quốc lộ 5, giao thông đ được nâng cấp lên rất nhiều so với
trướ c đây nên hàn hó vận chuyển rất nhanh chóng kịp thời , đ ảm bảo tiến
độ thực hiện hợp
ng và giao hàng cho đối tác trong nước.
1.1.4.3 Nguồn vốn
tình hình sử dụng vốn trong kinh doanh
Trong hạt động nhập khẩu ngoài việc sử dụng vốn s ẵn có của Công ty,
Công ty còn vay vốn ngân àng và huy động vốn từ các nguồn khác nhau .
Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ hai nguồn : đó là nguồn vốn
chủ s hữu và vốn vay. Khi Côn tymới thành lp , tổng số vốn Namđiều lệ củ
a C ông ty là : 15 tỷ đồng Việt … Nguồn Vốn vaytập trung vào vốn vay
trung hạn và ngắn hạ n của ngân hàng và vốn của các cổ đông va từcác mối
quan hệ cá nhân . Lợi nhuận củ a C ông ty sau khi trả cho các chi phí như:
Chi phí tiền công, tiền lương, chi phí thuê phương tiện vận tải, chi phí lưu
kho, nộp thuế cho nhà nưc…S lợi nhuận còn lại được cho vào quỹ củ a C
ôn ty để làm vốn inhdoanh. Hiện nay, số vố n kinh doanh củ a C ôg ty đã
tăng lên thành 30 tỷ đồng V
t Nam , gấp 2 lần số vốn điềulệ an đầu
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B

14
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
1.1.4.4 Lc lượng lao động củ a C ông ty
Về nhân lự c, Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết
bị An Bình có tổng số 56 nhân viên. Trong đó, 89% có trình độ đại học và
trên đại học, số cán bộ trình độ trên đại học khá nhiều bao gồm nhiều
ngành nghề khác nhau như: kỹ sư cơ khí, khối kinh tế, quản trị kinh doanh,
điện tử viễn thông, kế toán, ngoại ngữ, điều khiển tự động hoá, công nghệ
làm sạch v.v… Ngoài ra, Công ty còn cộng tác với một đội ngũ công tác
viên và chuyên gia tư vấn cả trong nước và nước ngoài để tăng cường khả
năng am hiểu và hoạt động tốt trong h
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
15
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
năg kinhdoanh xuất nhập khẩu ca mình .
Bả ng 1.1 : Tổng hợp trình độ củ a nhân viên Công ty Cổ phần
thương mại xuất
STT Trình độ cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1
Chi nhánh công ty cổ phần thương mại xuất
nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
56 73
- Đại học và trên đại học 50 65
- Trung cấp 6 8
2 Đội ngũ cộng tác viên và chuyên gia tư vấn 20 27
Tổng cộng 76 100

p hẩu ật tư thiết bị An Bình nm 2010
( Ngu n: Danh sách nhân viên C
g ty năm 2010 - Phòng hnh chính tổng hợp)
1.2 Các yếu tố ảnh hưở ng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
n nhập khẩu máy móc thiết bị của Công t
1 .2.1 Các yếu
nh hưởng đến nhập khẩ u máy móc
iết bị
1 .2.1.1 Các
ân tố bên ngoài Công ty
Môi trường luật pháp
Việc kinh doanh không những chịu sự chi phối của môi trường luật pháp
trong nước, mà còn chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế nhất là trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Nếu doanh nghiệp không quan
tâm đến môi trường luật pháp trong khi tiến hành
inh doanh có thểNam sẽ chịu những rủi ro rất lớn.
Trước đây, Việt thi hành nhiều biện pháp hạn chế nhập khẩu như: quy
định hạn ngạch nhập khẩu, quy định thủ tục hành chính rờm rà…nhằm bảo hộ
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
16
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
cho nền sản xuất trong nước. Hiện nay, Nhà nước đã quy định mở rộng hoạt
động nhập khẩu cho mọi doanh nghiệp. Tất cả các danh nghiệp có quyền nhập
khẩu hàng hóa theo giấ y phép đăng ký kinh doanh của mình, trừ trường hợp
nhập khẩu các mặt hàng cấm. Đối với những mặt hàng Nhà nước hạn chế
nhập khẩu
Donh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu.
Th ời gian Namgần đây, hệ thống cc thủ tục hải quan của Việt cũng
đang được tha y đổi cho phù hợp với mục đích hộinhập sâu rộng vàNamo nền
kinh tế quốc tế. Năm 2007 , Hải quan Việt đã triển khai áp dụng phương

pháp xác định trị giá hải quan theo WVA đối với hàng hóNama đến từ 51
quốc gia. Cũng trong năm này, Việt triển khai thực hiện toàn diện các cam
kết quốc tế có liên Kyotoquan đến hội nhập kinh tế thế giới như công ước sửa
đổi, hiệp định GATT, công ước HS, hiệp định liên quan đ
bảo vệ sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa TRIPS.
Ngoài ra, những quy định luật pháp quốc ế, các điều khoản thương mại
quốc tế Incoterms, UCP… và cc tậ quán quốc
 cũng được các doan
nghiệp XNK hế t sứ c quan tâm.
Môi trường kinh tế
Có rất nhiều yếu tố môi trường kinh tế ảnh hưởng đến các doanh nghiệp
XNK như: Tốc độ ă
trưởng của nền kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái .
Trước hết là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Trong những năm qua,
nước ta luôn là nước có tốc độ tăng trưởng cao trên thế giới. Năm 2005 là
8.4%; Năm 2007 là 8.2%; Năm 2008 là 8.5%; Năm 2009 là 6.2%; Năm 2010
là 4.9%. Năm 2009 và năm 2010 tốc độ tăng trưởng kinh tế tuy có giảm đi rõ
rệt so với những năm trước đó, nguyên nhân chủ yếu là do cuộckhủng hoảng
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
17
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
kinh tế toàn cầu kéo dài từ cuối năm 2008 . Tuy nhiên, Việt Nam vẫn được
các nhà kinh tế đánh giá là nước vượt qua khủng hoảng một cách nhanh nhất.
Điều này càng khẳng định trong những năm tới Việt Nam sẽ là một nền kinh
tế nhiều tiềm năng, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, tạo ra nhu cầ
đổi máy, lắp đặt máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất.
Thứ hai là yếu tố lạm phát. Yếutố ạm phát ảnh hưởng trực tiếp đến giá
vốn hàng bán củ a C ông ty và làm tăng giá vốn hàng bán. Nếu như năm 2005
mức lạm phát là 8.4% ; Năm 2007 là 6.6% ;Năm 2008 là 12.6% ; Năm 2009
là 19.9% ; Năm 2010 là 21 .8%. Lạm phát tăng cao khiến các doanh nghiệp

phải chi nhiều tiền hơn cho giá hàng hóa, chi phí vận chuyển, lưu kho, bến
bãi. Mặt khác, giá máy móc thiết bị tăng làm giảm khả năng của doanh nghiệp
trong nước
doanh nghiệp nước ngoài khi xuất khẩu sang nước thứ ba.
Thứ ba là tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái có tác động rất lớn tới hàng
nhập khẩu vì nó là cơ sở để so sánh giá của hàng hóa trong nước với thế giới,
đồng thời phục vụ cho sự vận động của tiền tệ và hàng hóa giữa các quốc gia,
các doanh nghiệp theo dõi và căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và
ngoại tệ để đẩy mạnh hay hạn chế hoạt động nhập khẩu của mình. Khi đồng
nội tệ bị mất giá thì hoạt động nhập khẩu không có lợi và so với trước, oanh
nghiệp phải trả nhiều tiền hơn cho một đơn vị hàng hóa . Ngược lại, khi đồng
nội tệ tăng giá thì hoạt động nhập khẩu là có lợi và so với trước doanh nghiệp
phải trả ít tiền hơn cho một đơn vị hàng hóa. Sự điều tiết tỷ giá của Nhà
nước : cố định, thả nổi, hay thả nổi có sự điều tiết của nhà nướ
 thế có tác động rất mạnh đế
hoạt động của doanh nghiệp .
Môi trường chính trị, xã hội
Tại Việt Nam, trong những năm qua, có thể nói môi trường chính trị
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
18
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
trong nước rất ổn định, Việt Nam là quốc gia được đánh giá là các vụ bạo
loạn, xung đột, chiến tranh, đìn công ít xảy nhất trên thế giới. Sự ổn định
của môi trườ ng chính trị trong nước tạo iều kiệ
cho các doanh nghiệp yên tâm đầu tư, kinh doanh bề n vững.
Bên cạnh đó, Việt Nam cũng không ngừng mở rộng các mối quan hệ
giao lưu kinh tế với nhiều quốc gia trên thế giới. Mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế giúp cho Việt Nam có thể tìm kiếm được nhiều đối tác nước ngoài.
Một điều quan trọng nữa là tham gia các diễn đàn kinh tế thế giới có thể giúp
cho Việt Nam có thể giảm mức thuế nhập khẩu, đây là một yếu tố vô cùng

quan trọng để các doanh nghiệp nhập khẩu có thể nhập hàng hóa với giá rẻ,
tăng sức tiêu thụ hàng hóa và sức cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư vào trong nước. Việt Nam hiện nay là thành viên thứ 150 của tổ
chức Thương mại thế giới WTO. Đồng thời, chúng ta cũng tham gia một số
diễn đàn kinhtế hợp tác trong khu vực ASEAN, diễn đàn hợp tác Á-
Âu( ASEM). Điều này dự báo, trong thời gian tới Việt Nam sẽ có những ư
đãi nhất định khi xuất nhập khẩu hàng hóa ra các khu vực này.
Bên cạnh yếu tố chính trị, yếu tố xã hội đặc biệt là sở thích, tâm lý, quan
điểm của người tiêu dùng vềsn phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp cũng có tác
động rất to lớ n . Tuy nhiên, người Việt Nam có sở thích là tiêu dùng hàng
hóa của những thương hiệu nổi tiếng vì cho rằng chỉ những hàng hóa này mới
đảm bảo chất lượng tốt. Điều này không đúng hoàn toàn vì có thể có những
loại hàng hóa giá cả rẻ hơn vì không bao gồm cả giá của thưng hiệu mà chất
lượng vẫn đảm bảo. Là một doanh nghiệp nhập khẩ u Côngty Cổ phần thươg
mại xuất nhậpkhẩu vật tư tiết bị n Bình vớ i phương châm : ‘‘ Hàng tốt nhấ t-
giá rẻ nhấ t ’’, C ông ty luôn tìm kiếm
á mặt hàng phù hợp với thị hiếu của
ười tiêu dùng Việt Nam.
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
19
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
1 .2.1.2 Các yếu tố bên trong Công ty
Ngược lại với các yếu tố khách quan, các yếu tố thuộc về tiềm năng
doanh nghiệp là những yếu tố chủ quan mà doanh nghiệp có thể thay đổi, điều
chỉnh mức độ và chiều hướng tác động của chúng đốivới hoạt độngkinh
doanh của mình. Một số yếu t trong nội bộ C
ng ty ảnh hư ởng đến khả năng oạtđộng của Cơ ng ty như sau:
Quy mô kinh doanh của Công ty : h
hiện ở tiềm lực tài chính và doanh thu hàng năm của Công ty .
Với mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị là các mặt hàng có

giá trị lớn. Chín vì vậy, việc thiếu vốn hay huy động vốn không kịp sẽ hạn
chế ông ty mở rộng hoạt động kinh danh nhập khẩu, dẫn đến giảm do anh
thu. Kết quả, thị phần của C ông ty trên thị trường giảm, tăng chi phí, đồng
thời không có nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, thời gian qua Công ty đã cónhiều
thuận lợi nhất định trong việc huy động vốn. Đầu năm 2010 , Công ty Cổ
phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình được ngân hàng Nhà
nước phê chuẩn hạn ức tín dụng lên tới 60 tỷ đồng. Đây là m
điều kiện tốt giúp C ông ty có cơ hội giảm chi phí nhập khẩu.
Bên cạnh nguồn vốn, cơ sở vật chất cũng ảnh hưởntới hoạt động nhập
khẩu của Công ty. Việc chủ động phương tiện ,kho bãi và từ đó giúp Công ty
giảm chi phí. Hàng hóa sau khi đư ợc bốc dỡ khỏi hàng sẽ được chở trực tiếp
đến cho khách hàng tại địa bàn Hà Nội và vùng lân cận, đối với những địa
bàn ở xa, Công ty
 chở hàng về để tại kho ở Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Nguồn lực con người trong Công ty : được thể hiện ở số lượng lao động,
trình độ và khả năng làm việc của từng cán bộ nhân viên, trình độ quản lý có
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Nguồn lực con
người là nhân tố quyết định trong mọi quá trình kinh doanh, trình độ và năng
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
20
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
lực của nguồn nhân lực phải phù hợp với loại hình kinh doanh và
ức độ kinh doanh mà Công ty lựa chọn thì mới đem lại hiệu quả.
Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình hiện có
56 nhân viên, đa số có trình độ đại học và trên đại học. Nhân viên của Công ty có
trình độ chuyên môn tương đối đồng đều và được kiểm tra ngay từ những ngày
u tuyển dụng để đảm bảo có thể hoàn thành công việc được giao.
Đối tượng khách hàng của Công ty : Công ty thường tiến hành lựa chọn
đối tượng khác hàng của mình theo đặc điểm máy móc, thiết bị mà mình cung
cấp . Tùy tho đối tượng khách hàng và chủng oại hàng hóa mà Công ty kinh d

oanh, cầu đối với sản phẩm của C ông ty sẽ
ó mức biến động khác nau khi có sự thay đổi trên thị trường.
Khách hàng chính của C ông ty là các cơ quan nhà nước: Các bệnh
viện, đại học, viện nghiên cứu, bộ công an… Công ty thường tìm kiếm các
khách hàng thông qua các gói thầu. Sau khi đã thầu được gói thầu ấy, Công ty
sẽ tiến hành thực hiện gói thầu, ký kếtc
hợp đồng kinh tế, nhập hàng hóa cần thiết theo các gói thầu .

2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu qu
nhập khẩu máy móc thiết bị
Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu :
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp, phản ánh kết quả
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề duy trì và tái sản
xuất mở rộng của doanh nghiệp. Về mặt lượng, lợi nhuận là phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi
t cả các hi phí cần thiết cho h
t động kinh doanh nhập khẩu.
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
21

×