Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GA NGỮ VĂN 6 KỲ I SOẠN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.33 KB, 125 trang )

Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012



TIẾT 1 NS: 20/8/2011 ND: 23/8/2011

Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(TRUYỀN THUYẾT)
A/ Mức độ cần đạt :
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết:
“Con Rồng, cháu Tiên”. Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hiểu thể loại truyền thuyết.
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian
thời kỳ dựng nước.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra sự việc chính; một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh
em.
C/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài dạy, giáo án
2. Học sinh: Soạn bài.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những
truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời
các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế
nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc theo 3
đoạn→ HS nhận xét bạn đọc → HS đọc lại →
GV kết luận?
* Hoạt động 2: HS đọc chú thích SGK → GV
nhắc lại một số chú thích quan trọng?
* Qua chú thích, em hiểu thế nào là truyền
thuyết?
I. Tìm hiểu chung:
1./ Đọc- Tóm tắt văn bản
2./ Tìm hểu chú thích: SGK
3./ Khái niệm truyền thuyết: SGK
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Nguồn gốc của Lạc Long Quân
và Âu Cơ:
Nguyễn Thanh Nghị 1 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
TUẦN 1- BÀI 1
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ?
- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có

nguồn gốc và sinh hoạt ra sao?
- Có công lao to lớn gì với nhân dân?
- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục
không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế
nào?
* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của
Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
- Âu Cơ sinh con có bình thường như những
người mẹ sinh con khác không? Chứng minh cụ
thể?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế
nào? Vì sao lại phải chia con?
- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?
- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con
cháu ai? Có nguồn gốc như thế nào?
* Hoạt động 5:
- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng,
kỳ ảo?
- Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết đó trong
truyện? (Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện
nhóm trả lời)
* Hoạt động 6:
- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghĩa như thế
nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao
quý là con rồng cháu tiên?
⇒ Rút ra tổng kết của truyện ?
+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK –
trang 8.

+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!
* Lạc Long Quân:
- Là một vị thần, nòi rồng ở nước.
Con thần Long Nữ, có sức khỏe và
tài năng vô địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân
trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên
cạn, con thần nông, sinh đẹp tuyệt
trần.

2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ:
- Rồng: nước.+ - Tiên: cạn
Gặp nhau

yêu

hôn nhân.
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 trứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như
thần.
- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên
núi cùng cai quản các phương ⇒
Khó khăn giúp đỡ lẫn nhau.
3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi
giống, nguồn gốc của dân tộc ta.
III. Tổng kết :

- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo.
- Nội dung: Giải thích, suy tôn
nguồn gốc, giống nòi → Sự đoàn
kết, thống nhất cộng đồng của người
Việt.
* / Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
- Nêu ý nghĩa của truyện?
- Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
Nguyễn Thanh Nghị 2 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Chuẩn bị: Bánh chưng, bánh giầy.
**********************************************
TIẾT 2 NS: 20/8/2011 ND: 24/8/2011

Văn bản: BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY
(Truyền Thuyết)
A/ Mức độ cần đạt :
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng, bánh giầy.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện thuộc thể loại truyền thuyets.
- Cốt lõi thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền

thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao
nghề nơng- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài dạy, giáo án
2. Học sinh: Soạn bài.
D/Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh: Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc
với câu đối nổi tiếng: “Thòt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh
chưng xanh”.
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết.
Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản : “Bánh chưng bánh giầy”.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét,
. Đ2: Tiếp -> hình tròn sửa sai, góp ý
Đ3: Còn lại cách đọc cho hs
I. Tìm hiểu chung
1 / Đọc – Kể văn bản

Nguyễn Thanh Nghị 3 Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8,
9, 12, 13.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận
văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao trong
các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
(Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu hiểu
được ý thần)
- Thần đã giúp đỡ Lang Liêu bằng cách nào? Lang
Liêu đã thể hiện trí thông minh và tài năng của mình
qua những việc làm nào? (Thần cho biết giá trị của hạt
gạo và hướng cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh.
Lang Liêu đã biết làm ra 2 loại bánh hình tròn và hình
vuông).
- Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế
trời, Đất Tiên Vương và Lang Liêu được nối ngôi?
(Hai thứ bánh thực tế “đề cao giá trị nghề nông, hạt
gạo” và 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu xa tượng trưng cho
trời, đất, muôn loài)
* Hoạt động 3: Câu truyện muốn giải thích điều gì ?
và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích
nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của
nhân dân, đề cao lao động nghề nông.
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu
hỏi ở SGK.
2 / Tìm hiểu chú thích :

SGK
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Vua Hùng truyền ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã
yên, đất nước ổn định, vua
cha đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải
nối trí vua, không nhất thiết
phải là con trưởng.
- Hình thức: Câu đố (ai làm
vừa ý vua sẽ được truyền
ngôi.
2) Lang Liêu được nối ngôi:
- Là người thiệt thòi nhất.
- Hiểu được ý nghĩa của thần.
III .Tổng kết: Xem Ghi nhớ
SGK

IV. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Tập kể diễn cảm.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
***************************************************************************

TIẾT 3 NS:20/8/2011 ND: 24/8/2011
Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/Mức độ cần đạt

- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu
Nguyễn Thanh Nghị 4 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được: từ và tiếng; từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5phút)Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: (35phút)
a.Giới thiệu: Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải
dùng từ ngữ tạo thành câu để diễn đạt, nhưng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có
cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS phân tích bài tập.
* Hoạt động 2: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và
bao nhiêu từ? (có12 tiếng và 9 từ)
- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị nào trong
văn bản? (đơn vị câu)
- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

(Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào
một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ,
từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng
trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể
dùng trực tiếp tạo nên câu] ⇒ Vậy từ là gì? (Từ là đơn
vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)
- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.
* Hoạt động 3: GV ghi BT lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)
- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy thế
nào là từ đơn, từ phức?
- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chưng, bánh
giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2 tiếng tạo
thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm giữa 2 tiếng
còn 3 từ kia có quan hệ về nghĩa)
→ Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa các tiếng
gọi là từ gì? (từ ghép)
- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các tiếng
I.Từ là gì?
1 ) Bài tập: SGK
2 ) Nhận xét:
→ Tiếng là đơn vị cấu tạo
nên từ.
→ Từ là đơn vị cấu tạo nên
câu.
3) kết luận
* Ghi nhớ : Xem SGK
II. Cấu tạo của từ tiếng việt:
1 ) Bài tập : SGK

2 ) Nhận xét:
- Từ đơn : Từ, đây, nước, ta,
chăm, nghề, và, có, tục, ngày,
tết, làm.
- Từ phức : Chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.
- Từ láy : Trồng trọt.
3) kết luận
* Ghi nhớ : Xem SGK
III. Luyện tập.
Bài 1: a. Thuộc kiểu từ
Nguyễn Thanh Nghị 5 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
gọi là từ gì? (từ láy)
→ GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.
* Hoạt động 4:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét → kết luận đúng?
ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên,
nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ,
vợ chồng …
Bài 2: - Theo giới tính: Ông
bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu
cháu, cha anh, cha con …
Bài 4: Thút thít là tiếng
khóc.

VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ
tê.
4. Củng cố: (3 phút)
- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 3, 5 SGK/14, 15.
- Chuẩn bị: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
**************************************************************
TIẾT 4 NS: 20/8/2011 ND: 25/8/2011

Tập làm văn: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/Mức độ cần đạt
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Lên lớp:
1. Ổn định:Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút) Xem phần chuẩn bị của học sinh.

Nguyễn Thanh Nghị 6 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Ở lớp 6 các em sẽ học TLV theo hướng tích hợp: Kết hợp chặt chẽ
với phần văn bản và tiếng việt theo hướng tích cực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
thấy rõ điều đó.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Trong đời sống khi có một tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
mọi người hay ai đó biết thì em làm thế nào? (giao
tiếp).
- Còn khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu thì em phải làm thế nào? (lập văn
bản có chủ đề thống nhất, mạch lạc)
* HS đọc 2 câu ca dao và trả lời câu hỏi:
- Câu ca dao sáng tác ra để làm gì?
?Nó muốn nói lên vấn đề gì? Như thế đã biểu đạt
trọn vẹn một ý chưa?
?Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản
chưa?
(nêu lời khuyên, chủ đề là giữ chí cho bền, câu 2
nói rõ thêm cho câu nêu ý chủ đề làm rõ ý cho câu
nói ở trước → Câu ca dao có thể coi là một văn
bản.)
- Lời phát biểu bức thư có phải là văn bản không?
Vì sao? ( Phải, vì là chuỗi lời nói có chủ đề xuyên
suốt).

?Vậy thế nào là văn bản? (HS đọc ghi nhớ 2)
* Hoạt động 2:
- Cho HS nhận dạng các văn bản và mục đích giao
tiếp của từng văn bản theo bảng tổng hợp/ trang
16?
- Văn bản có bao nhiêu kiểu? (6 kiểu)
? đó là những kiểu nào? (tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận, thuyết minh, hành chính - công vụ).
- Hướng dẫn HS làm bài tập/ trang 17 để nhận diện
một số kiểu văn bản ứng với phương thức biểu đạt
phù hợp.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập ?
(HS thảo luận).
- Nhận xét, gợi ý và đánh giá phần trả lời của HS.
I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt:
A) Bài tập: SGK
B) Nhận xét:
1) Văn bản và mục đích giao
tiếp.
a. Mục đích giao tiếp:
Biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng.
b. Văn bản:
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc
ai.
⇒ Một văn bản có chủ đề: “Giữ
chí cho bền”
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng

hay viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, sử dụng
phương thúc biểu đạt phù hợp
với mục đích giao tiếp.
2) Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:
- Văn bản tự sự.
- Văn bản miêu tả.
- Văn bản biểu cảm.
- Văn bản nghị luận.
- Văn bản thuyết minh.
- Văn bản hành chính - công vụ.
II. Luyện tập.
* Bài 1:
a.Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
* Bài 2: Văn bản tự sự.
4. Củng cố: (3 phút)
Nguyễn Thanh Nghị 7 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Đó là những kiểu nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”.
TIẾT 5 NS:27/8/2011 ND:30/8/2011


Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết )
A/Mức độ cần đạt:
Nắm được nội dung chính và đặc điểm về nghệ thuật của văn bản “ Thánh Gióng”
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về
đề tài giữ nước.
- Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Tóm tắt được văn bản.
3.Thái độ : Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức
khỏe để giữ nước.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D.Lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp.
2. Bài cũ: (5 phút) Em hãy kể lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Qua
câu truyện nhân dân ta mơ ước điều gì ?
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: “Ôi sức trẻ xưa chai phù Đổng
Vươn vai lớn bỗng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đánh giặc Ân”.
Lời đoạn thơ giới thiệu cho chúng ta về hình ảnh một người anh hùng chống giặc
ngoại xâm. Chàng trai ấy là ai? Văn bản học ngày hôm nay giúp các em hiểu rõ về hình
ảnh đó.

Nguyễn Thanh Nghị 8 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
TUẦN 2 - BÀI 2
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Chia 5 đoạn cho HS đọc. Vừa đọc vừa giải
thích chú giải.
* Hoạt động 2: Lê Lợi sinh ra có sắc đỏ đầy nhà, mùi hương
lạ khắp xóm. Nguyễn Huệ khi ra đời có 2 con hổ ngồi chầu 2
bên. Còn Thánh Gióng khi ra đời như thế nào? (Bà mẹ ướm
thử vết chân lạ → thụ thai → 12 tháng sau sinh ra Thánh
Gióng, lên ba chưa biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đó)
+ GV hướng dẫn HS thảo luận câu 2:
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó thể hiện ý thức
gì? (Tiếng nói đòi đánh giặc, ca ngợi ý thức đánh giặc chống
ngoại xâm)
- Việc bà con góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? (Tăng sức
mạnh của Gióng, ca ngợi tinh thần yêu nước, đoàn kết của
nhân dân).
- Hình tượng Gióng sau khi nói lời đánh giặc được miêu tả
như thế nào trong văn bản? Tại sao Gióng được miêu tả phi
thường như vậy? Điều đó nhằm mục đích gì ? (lớn như thổi
trở thành một tráng sĩ thể hiện tính chất phi thường của
người anh hùng để đáp ứng nhiệm vụ cứu nước.)
* Vũ khí đánh giặc của Gióng có gì lạ? Chi tiết đó mang ý
nghĩa gì đối với công cuộc phát triển đất nước? (Ngựa sắt,
roi sắt, áo giáp sắt → Sự quan trọng của khoa học kỹ thuật,
tre gắn liền với đất nước)
- Thắng giặc Thánh Gióng đã làm gì? Tạo sao Gióng không

ở lại nhận phần thưởng? (Bay về trời → Để lại hình ảnh bất
tử cho quê hương.)
* Hoạt động 3: Vậy nhân dân ta ước mơ điều gì qua hình
tượng Tháng Gióng? (ước mơ về hình ảnh người anh hùng
mang sức mạnh cộng đồng, có ý thức bảo vệ Tổ quốc)
* Hoạt động 4: - Cho HS kể lại truyện Thánh Gióng.
I. Tìm hiểu chung
1 ) Đọc- Kể văn bản
2 )Tìm hiểu chú thích:
SGK.
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Những chi tiết
tưởng tượng, kỳ ảo
- Sự ra đời kỳ lạ của
Gióng: Từ vết chân lạ,
lên 3 chưa biết nói,
cười, đặt đâu nằm đấy.
- Nghe sứ giả rao lớn
nhanh như thổi.
- Thắng giặc bay về
trời.
⇒ Ước mơ về người
anh hùng cứu nước.
2) Tinh thần yêu nước
và tinh thần đoàn kết
dân tộc.
- Nhân dân góp gạo
nuôi chú bé. - Góp sắt
rèn vũ khí Góp sức
lực đánh giặc.

→ Người anh hùng
Gióng mang sức mạnh
của cộng đồng, thiên
nhiên và khoa học kỹ
thuật.Tinh thần đoàn
kết dân tộc
III. Tổng kết:
Ý nghĩa: ước mơ về
hình ảnh người anh
hùng mang sức mạnh
cộng đồng, có ý thức
bảo vệ Tổ quốc
Xem ghi nhớ SGK/
trang 23.
IV. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Câu truyện Thánh Gióng mang ý nghĩa như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
Nguyễn Thanh Nghị 9 Trường THCS Nguyễn Văn Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Học bài phần ghi nhớ, tập kể lại truyện diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Từ mượn”.
*********************************************************
TIẾT 6 NS: 27/8/2011 ND: 30/8/2011

Tiếng Việt: TỪ MƯỢN
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc từ mượn
- Viết đúng từ mượn
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Lên lớp:
1. Ổn định : Kiểm tra nề nếp.
2. Bài cũ: (5 phút) Từ là gì? Từ có bao nhiêu loại? Kể tên các loại đó?
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt,
xong để giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn từ, mà chủ yếu là từ Hán
Việt. Đó là nội dung của bài học.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: - Cho HS một số từ như: “Cây,
cỏ, hoa, lá” đó có phải là từ Hán Việt không?
(không. Đây là từ thuần việt do ông cha ta sáng
tạo ra)
I. Từ thuần Việt và từ mượn
1 ) Bài tập:SGK
2 ) Nhận xét:

- Trượng: Là đơn vị đo độ dài bằng
Nguyễn Thanh Nghị 10 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- HS đọc ví dụ ở SGK, HS giải nghĩa của từ: “
Trượng, tráng sĩ” Theo em các từ này có nguồn
gốc từ đâu? (Trung Quốc).
- HS đọc một số từ, câu 3 trang 24 và cho biết từ
nào mượn từ tiếng Hán? Tiếng Ấn - Âu?
- Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn? (từ
mượn do việt hoá viết như từ thuần việt, từ
mượn chưa được việt hóa hoàn toàn khi viết nên
dùng dấu gạch ngang nối các tiếng.)
- Vậy nhân dân ta phải mượn từ của những nước
nào? Cách viết những từ mượn? ⇒ GV cho HS
trả lời → chốt lại vấn đề và đọc phần ghi nhớ?
(mặt tích cực và tiêu cực của việc mượn từ).
* Hoạt động 2: Đọc ý kiến của Bác Hồ và điều
mà em hiểu qua ý kiến đó? (mặt tích cực và tiêu
cực của việc mượn từ) ⇒ HS đọc ghi nhớ →
Rút ra nhận xét về cách mượn từ ?
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập
1, 2, 3 phần luyện tập SGK → Nhận xét → GV
kết luận đúng?
10 thước Trung Quốc (3,33 m).
- Tráng sĩ: Người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc.
- Ấn- Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét.

- Ấn -Âu đã được viêt hoá: Ti vi, xà
phòng, ga.
- Hán: Sứ giả, giang sơn, gan …
3) Kết luận:
* Ghi nhớ: Xem SGK.
II. Nguyên tắc mượn từ.
1 ) Bài tập: SGK
2 ) Nhận xét:
- Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Không mượn từ nước ngoài tùy
tiện.
3) Kết luận:
* Ghi nhớ: Xem SGK.
III. Luyện tập.
Bài 1: Từ mượn: Vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân.
- Anh: Phốp, In-tơ-nét.
Bài 2: Khán-xem, giả- người, độc:
đọc, yếu: quan trọng, điểm: điểm,
lược: tóm tắt.
Bài 3: Mét, lít, kg, ghi đông, piđan,
ra-đi-ô.
4. Củng cố: (3 phút)
- Những từ nào người ta gọi là từ mượn.
-Mượn từ của những nước nào?
-Nêu quy tắc mượn từ?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập 4,5.
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
TIẾT 7,8 NS: 27/8/2011 ND:31/8/2011

Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A/ Mức độ cần đạt:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
Nguyễn Thanh Nghị 11 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ:Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: yêu thích văn tự sư.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Lên lớp:
1. Ổn định :Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ : (5 phút) Em hãy kể lại diễn cảm truyện “Thánh Gióng”?
3. Bài mới: (80 phút)
a.Giới thiệu: Tiết học làm văn trước các em đã được nhận biết 6 kiểu văn bản mà
chúng ta thường gặp, thường sử dụng. Nhưng đó chỉ là hiểu một cách sơ bộ. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về một loại văn bản. Đó là văn bản tự sự.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: - Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Kể nhũng chuyện gì? (kể chuyện
văn học như : cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh
hoạt …)

- Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biết điều gì? (Kể chuyện để biết, nhận
thức về người, sự vật, sự việc; người kể là thông báo, cho
biết, giải thích; còn người nghe tìm hiểu để biết) -> Mục
đích của tự sự?
* Hoạt động 2:
- Văn bản Thánh Gióng kể về điều gì? Truyện kể về ai? Ở
thời nào? Làm gì? Diễn biến của sự việc, kết qủa, ý nghĩa
ra sao? (Truyện kể về Thánh Gióng ở thời Hùng Vương
đánh giặc cứu nước và trở thành bất tử)
- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi
công đức của vị anh hùng làng Gióng? (vì Gióng có công
đánh giặc Ân, dấu tích còn lại như: làng cháy, các ao hồ
do vết chân của ngựa để lại).
- Em hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện? (Gióng
ra đời → Nhận nhiệm vụ đi đánh giặc → Lớn nhanh như
thổi → Biến thành tráng sĩ → Đi đánh giặc → Bay về trời
→ Vua lập đền thờ phong danh hiệu → Để lại dấu tích)
TIẾT 2
I . Ý nghĩa và đặc điểm
chungcủa phương thức
tự sự:
1 ) Bài tập: SGK
2 ) Nhận xét:
a.Mục đích của tự sự:
- Kể chuyện để nhận biết,
nhận thức về người, sự
việc để giải thích, khen,
chê.
b. Phương thức tự sự:

* Văn bản: Thánh Gióng.
1) Sự ra đời của Gióng.
2) Thánh Gióng biết nói
và nhận nhiệm vụ đánh
giặc.
3) Thánh Gióng lớn
nhanh như thổi.
Nguyễn Thanh Nghị 12 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Truyện nếu kết thúc ở sự việc (6) thì đã khẳng định việc
truyện có thật chưa? Vì sao? (Chưa. Vì thiếu sự việc quan
trọng vua lập đền thờ phong danh hiệu và những dấu tích
(sự thật, còn lại)
- Từ thứ tự các sự việc trong văn bản Thánh Gióng. Em
hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự? (Kể về chuỗi
sự việc theo thứ tự trước, sau → có ý nghĩa) ⇒ Thế nào
là tự sự?
⇒ GV chốt vấn đề và cho HS đọc ghi nhớ SGK?
+/GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập
4) Thánh Gióng vươn vai
thành tráng sĩ đi đánh giặc.
5) Thánh Gióng đánh tan
giặc.
6) Thánh Gióng bay về
trời.
7) Vua lập đền thờ phong
danh hiệu.
8) Những dấu tích còn lại

của Thánh Gióng.
⇒ Kể một chuỗi sự việc
theo thứ tự nhất định nhằm
thể hiện ý nghĩa nào đó.
3 ) Kết luận :
*Ghi nhớ: Xem SGK/T28.
II. Luyện tập :
* BT1: Truyện kể diễn biến tư tưỏng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh,thể hiện tình
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
*BT2: Bài thơ là một văn bản tự sự; kể chuyện bé Mây và con meo rủ nhau bẩy chuột,
vì mèo thèm ăn nên đã mắc vào bẫy.
4. Củng cố: (3 phút)
- Em hãy cho biết mục đích của tự sự là gì?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập 3,4,5.
- Chuẩn bị: “Sơn Tinh – Thủy Tinh”.
TIẾT 9 NS:3/9/2011 ND: 6/9/2011
Văn bản : SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
A/ Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/ Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Nguyễn Thanh Nghị 13 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
TUẦN 3 - BÀI 3
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012

- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền
thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện.
- Nắm bắt các sự kiện chính và xác định ý nghĩa của truyện.
3.Thái độ :Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần
tượng trợ lẫn nhau khi thiên tai xảy ra.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D.Lên lớp:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút) Truyện Thánh Gióng thể hiện ý nghĩa gì? Tại sao hội thi thể
thao ở trường phổ thông được gọi là Hội khỏe Phù Đổng?
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: “Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen” - Ca dao-
Tại sao lại có câu ca dao như vậy, bởi nó gắn liền với truyền thuyết kể về 2 vị thần
Sơn Tinh, Thủy Tinh. Vậy truyền thuyết đó kể gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản
Sơn Tinh, Thủy Tinh để hiểu rõ vấn đề mà câu ca dao đề cập.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn
⇒ GV nhận xét, góp ý về cách đọc của HS.
Giải thích từ khó SGK?
* Hoạt động 2:
* Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
- Chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu → mỗi thứ 1 đôi.
+ Đoạn 2: Tiếp → rút quân.
+ Đoạn 3: còn lại.
* Hoạt động 3:
* GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu văn bản.
- Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật nào là
chính? Vì sao? Vì sao tên của 2 vị thần trở thành tên
truyện? Hình dáng bên ngoài của 2 vị thần có gì khác
thường? Điều đó nói lên cái gì? (Truyện có 5 nhân
vật; Trong đó nhân vật ST, TT là chính vì được miêu
tả kĩ về tài năng, hành động và trở thành tên truyện)
- Vì sao có sự xuất hiện của 2 vị thần? (Do vua Hùng
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc,Kể tóm tắt văn bản
2. Tìm hiểu chú thích: SGK.
3. Bố cục: 3 đoạn
Đ1: Vua Hùng kén rể
Đ2:Cuộc giao tranh giữa hai
thần.
Đ3: Sự trả thù hằng năm của
Thuỷ Tinh.
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Vua Hùng kén rể:
- Hai vị thần đến cầu hôn →
Thi tài đem sính lễ.
- Sơn Tinh thắng cuộc rước Mị
Nương về núi.
Nguyễn Thanh Nghị 14 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -

2012
kén rể)
- Điều kiện vua Hùng kén rể đưa ra là gì? (Sính lễ
mang tới sớm)
- Những thứ sính lễ vua yêu cầu có lợi cho Sơn Tinh
hơn? Em hãy giải thích ý nghĩa của chi tiết đó?
(Vì Sơn Tinh mang biểu tượng của sự chiến thắng lũ
lụt mà người dân muốn gửi gấm)
- Từ việc thắng cuộc của Sơn Tinh đã dẫn tới sự việc
gì?
(Cuộc chiến đấu của hai vị thần)
* Cho HS đọc đoạn “Thủy Tinh đến sau … rút quân
về”. Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước đánh Sơn
Tinh ? Cảnh đánh nhau của hai vị thần đó gợi cho
em nghĩ tới hiện tuợng tự nhiên nào xảy ra hàng năm
? (T.Tinh mang sính lễ đến sau không lấy được Mị
Nương. Vì tức giận và ghen tức nên T.Tinh hô mưa,
gọi gió đánh S.Tinh. Sự chiến đấu đó là sự kì ảo
cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra ở vùng đồng bằng sông
Hồng)
- Sơn Tinh đã đối phó như thế nào? Kết quả ra sao?
Chi tiết nào thể hiện sự chiến thắng của Sơn Tinh?
(Sơn Tinh chống cự quyết liệt, càng đánh càng mạnh
dẫn đến Thủy Tinh phải nao núng và kiệt sức đành
rút quân. Chi tiết “nước dâng cao lên bao nhiêu, đồi
núi cũng dâng cao bấy nhiêu” → Thể hiện cuộc
chiến đấu gay go quyết liệt và ý chí chiến thắng của
Sơn Tinh nói riêng, quyết tâm của nhân dân nói
chung).
* HS đọc đoạn cuối của truyện:

- Câu chuyện kết thúc đã phản ánh sự thật gì? Về
nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc như thế nào?
(Cách giải thích độc đáo về hiện tượng lũ lụt xảy ra
hàng năm có chu kì và thể hiện sự bền bỉ, kiên cường
chống lũ lụt để bảo vệ cuộc sống của nhân dân.)
* Hoạt động 3: Câu chuyện đã mang lại ý nghĩa gì
thông qua các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và cảnh
đánh nhau đầy hấp dẫn?
→ GV chốt lại vấn đề băng ghi nhớ SGK/ trang 34.
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luỵên tập bằng
cách trả lời, trao đổi về 2 câu hỏi 1, 2 trang 34.
2) Cuộc chiến đấu giữa 2 vị
thần:
- Sơn Tinh: Thần núi.
- Thủy Tinh: Thần nước.
→ Cuộc chiến đấu giữ dội giữa
lũ lụt, thiên tai và nhân dân.
3) Kết thúc :
- Hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng
năm và chiến thắng của người
dân
4. Ý nghĩa truyện:
- Giải thích độc đáo về hiện
tượng lũ lụt xảy ra hàng năm ỏ
nước ta và thể hiện sự bền bỉ,
kiên cường chống lũ lụt để bảo
vệ cuộc sống của nhân dân.
III. Tổng kết:
Xem ghi nhớ SGK/34
IV. Luyện tập.

4. Củng cố: (3 phút)
- Câu truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta?
- Truyện ca ngợi vấn đề gì?
Nguyễn Thanh Nghị 15 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
5. Dặn dò: (2 phút)
- Tập kể lại truyện có tính hấp dẫn, sáng tạo. Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: “Nghĩa của từ”.
************************************************************
TIẾT 10 NS: 3/9/2011 ND: 7/9/2011

Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ .
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghiã trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2.Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa, không sử dụng từ khi không hiểu nghĩa.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới

D. Lên lớp:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút) Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Hôm trước các em đã được biết khái niệm và cấu tạo của từ. Bài
học hôm nay giúp các em nắm về nghĩa của từ và cách xác định nghĩa của từ.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: HS đọc 3 chú thích của văn
bản Sơn Tinh, Thủy Tinh và nhận xét mỗi
chú thích trên gồm mấy bộ phân? Đó là
những bộ phận nào? (2 bộ phận: từ và nghĩa
của từ)
- Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ? (phần sau dấu hai chấm)
- Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô
I. Nghĩa của từ:
1 ) Bài tập : SGK
2 ) Nhận xét : Tập quán: Phần từ →
Thói quen của một cộng đồng được
hình thành từ lâu trong đời sống được
mọi người làm theo là phần nghĩa.
→ Hình thức: Từ.
→ Nội dung: Nghĩa.
Nguyễn Thanh Nghị 16 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
hình? (phần nội dung)
(* GV: Nội dung là cái chứa đựng trong hình

thức của từ. Nội dung là cái có từ lâu đời)
- Từ mô hình ấy em hiểu thế nào là nghĩa của
từ? (Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện
tượng, tính chất …) mà từ biểu thị.
* Hoạt động 2: Trong mỗi chú thích trên
nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ?
- Hai từ “tập quán, thói quen” có thay thế
cho nhau được không? Vì sao? (Không. Vì
“tập quán” mang nghĩa rộng, còn “thói quen”
mang nghĩa hẹp → “tập quán” được giải
thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
- Ba từ “lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm” có
thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
(thay thế cho nhau được vì nội dung thông
báo và sắc thái nghĩa không đổi)
- Vậy 3 từ đó là loại từ gì? (từ đồng nghĩa)
- Phần chú thích từ “lẫm liệt” giải thích
nghĩa bằng từ nào? (từ đồng nghĩa)
- Từ “hèn nhát và dũng cảm” là hai từ đồng
nghĩa hay trái nghĩa? (trái nghĩa)
- HS đọc ghi nhớ SGK (những cách giải
nghĩa của từ)
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thảo luận
bài 2, 3, 4 → GV kết luận ?
3)Kết luận: *Ghi nhớ 1: Xem SGK.
II. Cách giải thích nghĩa của từ.
Ví dụ 1: - Người Việt có tập quán ăn
trầu.
- Bạn Nam có thói quen đi học sớm.
→ Giải thích bằng khái niệm.

Ví dụ 2: - Tư thế lẫm liệt của người anh
hùng.
- Tư thế hùng dũng của người anh
hùng.
→ Giải thích bằng những từ đồng
nghĩa.
Ví dụ 3: “Hèn nhát”: Không dũng cảm.
→ Giải thích bằng từ trái nghĩa.
3)Kết luận: *Ghi nhớ 2: Xem SGK.
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
a. Học tập: Học, làm vàø rèn luyện theo
kiến thức đã học.
b. Học lỏm : nghe hoặc thấy người
khác làm rồi làm theo.
c. Học hỏi : Tìm tòi,hỏi han để học tập.
d. Học hành : ( xem học tập)
Bài tập 3: a. Trung bình ; b. Trung
gian ; c.Trung niên.
Bài tập 4: - Giếng : Hố đào sâu xuống
đất để lấy nước.
-Rung rinh :chuyển động qua lại nhẹ
nhàng.
-Hèn nhát : Thiếu can đản.
4. Củng cố: (3 phút)
- Thế nào là nghĩa của từ? Nêu cách giải nghĩa của từ?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
************************************************************

Tiết 11, 12 NS: 3/9/2011 ND: 9/9/2011
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ
SỰ
Nguyễn Thanh Nghị 17 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
A/Mức độ cần đạt
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
3. Thái độ: Tập trung khi đọc hoặc tạo lập văn bản để xác định đúng sự kiên, nhân vật.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Lên lớp:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra nề nếp
2. Bài cũ: (5 phút) Thế nào là văn tự sự?
3. Bài mới: (80 phút)
a.Giới thiệu: Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị
ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế
nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1: GV cho HS đọc bảng sự việc được ghi
trên bảng (thảo luận).
- Em hãy chỉ ra những sự việc khởi đầu, sự việc phát
triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong số 7 sự
việc được ghi trên bảng? (Khởi đầu (1); Phát triển (2, 3,
4); Cao trào (5, 6); Kết thúc (7).
- Các sự việc đó có mối quan hệ nhân qủa với nhau như
thế nào? (Cái trước → Cái sau. Vd: Vua Hùng kén rể
mới có sự xuất hiện của 2 vị thần)
- Có thể đổi sự việc (4) lên trước sự việc (1) được
không? Vì sao? (không, vì như vậy sẽ không đúng trình
tự diễn biến của sự việc để thể hiện ý nghĩa là sự chiến
thắng của Sơn Tinh)
- Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc như thế
chuyện có hấp dẫn không? Vì sao? (Vì sẽ làm cho
truyện trừu tượng, khô khan)
- Vậy truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh các sự việc xảy ra là
do ai làm? (nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng)
I. Sự việc trong văn bản tự
sự.
1.)Bài tập: Văn bản: Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
2.)Nhận xét: Sự việc:
1. Vua Hùng kén rể. 2. Sơn
Tinh, Thủy Tinh đến cầu
hôn. 3. Vua Hùng ra điều
kiện chọn rể. 4.Sơn Tinh
đến trước được vợ.
5. Thủy Tinh đến sau tức
giận dâng nước đáng Sơn

Tinh.
6. Hai bên giao chiến,
Thủy Tinh thua → rút quân.
7. Hàng năm Thủy Tinh lại
dâng nước đánh Sơn Tinh
nhưng đều thua.
Nguyễn Thanh Nghị 18 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
+ Việc xảy ra ở đâu? (thành Phong Châu)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời vua Hùng thứ 18)
+ Việc diễn biến như thế nào? (Các sự việc đã nói trên)
+ Việc xảy ra do đâu? (vua Hùng kén rể)
+ Việc kết thúc thế nào? (Thủy Tinh thua và hàng năm
dâng nước đánh Sơn Tinh)
- GV: Truyện hấp dẫn, thú vị hay không là do 6 yếu tố
trên tạo nên.
- Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý nghĩa
gì? (Con người có thể chiến thắng được thiên tai, lũ lụt)
- Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được không?
Vì sao? (không, vì như vậy con người bị thất bại trước
thiên tai)
- Có thể bỏ câu “Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước
…” được không? Vì sao? (không, vì hiện tượng này xảy
ra hàng năm ở nước ta) → HS đọc ghi nhớ 1/ SGK.
* Củng cố: Thế nào là sự việc trong văn bản tự sự?
TIẾT 2: * Hoạt động 2: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh có những nhân vật nào? Nhân vật nào được nhắc
đến nhiều lần? Nhân vật nào tạo ra nhiều hành động?

(Sơn Tinh, Thủy Tinh → nhân vật chính)
- Nếu cho rằng Sơn Tinh, Thủy Tinh là nhân vật chính,
ta bỏ nhân vật vua Hùng đi được không? Vì sao?
(Không. Nếu bỏ nhân vật vua Hùng truyện sẽ không có
chi tiết khởi đầu để các sự vịêc sau diễn ra)
- Nhân vật trong văn tự sự được giới thiệu bằng cách
nào? (gọi tên, nêu lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm
… ) ⇒ Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1.
- Vua Hùng kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị
Nương cho Sơn Tinh > Mị Nương: Theo Sơn Tinh về
núi > Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước,
rước Mị Nương về núi, đánh nhau với Thủy Tinh.
- Thủy Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau, đem
quân đuổi theo định cướp Mị Nương, hàng năm đánh
nhau với Sơn Tinh.
- Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật.
+ Vua Hùng, Mị Nương: Nhân vật phụ, là yếu tố của
sản sinh sự việc.
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh: 2 nhân vật chính thể hiện vấn
đề lũ lụt -> Việc chống và thắng lợi trước thiên nhiên
của nhân dân qua nhân vât Sơn Tinh.
→ Sự việc khởi đầu, phát
triển, cao trào và kết thúc.
* Yếu tố xây dựng sự việc:
- Ai làm (nhân vật là ai?)
- Việc xảy ra ở đâu? (địa
điểm)
- Việc xảy ra lúc nào? (thời
gian)

- Việc diễn biến như thế
nào? (quá trình)
- Việc xảy ra do đâu?
(nguyên nhân)
- Việc kết thúc thế nào? (kết
quả)
⇒ Sự việc phải có thời gian,
địa điểm, nhân vật, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả.
3) Kết luận:
*Ghi nhớ 1: xem SGK
II. Nhân vật trong văn tự
sự :
1) Bài tập: SGK
2) Nhận xét :
- Nhân vật chính.
- Nhân vật phụ.
- Gọi tên, lai lịch, tính nết,
hình dáng, việc làm…
3) Kết luận:
*Ghi nhớ 2 : xem SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Vua Hùng
- Mị Nương:
- Thủy Tinh:
- Sơn Tinh:
4. Củng cố: (3 phút)
Nguyễn Thanh Nghị 19 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh

Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Các yếu tố xây dựng sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 2 SGK/39.
- Chuẩn bị: “Sự tích Hồ Gươm”.
***********************************************************************
Tiết 13 NS: 10/9/2011 ND: 3/9/2011
Hướng dẫn đọc thêm: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền Thuyết)
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết điah danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi
và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Tự hào về người anh hùng dân tộc và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: (5 phút)Em hãy nêu những yếu tố tạo nên những sự việc và nhân vật
trong văn bản tự sự
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là vấn đề lịch
sử có lẽ ai cũng biết. Nhân dân ta đã ghi nhớ hình ảnh đó bằng nhiều hình thức. Bài học
hôm nay sẽ cho chúng ta biết phần nào về vị anh hùng và cuộc khởi nghĩa của ông.
Nguyễn Thanh Nghị 20 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
TUẦN 4 - BÀI 4
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho 2 HS đọc và giải thích một số
chú giải 1, 3, 4, 6, 12.
* Hoạt động 2:
- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
thần? (giặc Minh đô hộ, nghĩa quân ở Lam Sơn nổi dậy
nhưng sức còn yếu)
- Việc Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? (Cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn được tổ tiên, thần thiêng giúp đỡ)
- Cách cho mượn gươm của Đức Long Quân có gì lạ? Sự
việc đó có ý nghĩa gì? (Lê Lợi bắt được chuôi gươm, Lê
Thận vớt được chuôi gươm tra vào nhau “vừa như in” →
sự kì ảo, hấp dẫn, linh thiêng)
- Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi là cuộc khởi nghĩa như thế
nào? (Sự nghiệp của Lê Lợi mang tính chất chính nghĩa)
- Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm có ý nghĩa gì?
(khẳng định tính chất chính nghĩa của nghĩa quân và lòng

dân vì sự nghiệp đất nước)
- Vị trí mà Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa
gì? (dưới nước – trên rừng → sức mạnh của toàn dân từ
miền núi đến miền biển)
* Long Quân đòi lại gươm báu trong hoàn cảnh nào? (Đất
nước, nhân dân đã đánh đuổi được giặc Minh, Lê Lợi lên
ngôi dời đô về Thăng Long)
- Vì sao có sự khác nhau giữa vị trí mượn gươm và trả
gươm? Chi tiết này mang lại ý nghĩa như thế nào? (Nơi
khởi đầu cuộc khởi nghĩa là Lam Sơn và kết thúc ở Thăng
Long → từ địa phương → cả nước)
* Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK?
* Hoạt động 3: Cho HS nhắc lại định nghĩa truyền thuyết
và cho biết một số văn bản thuộc thể loại truyền thuyết?
Kể lại truyện diễn cảm?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn làm bài tập 3(thảo luận nhóm). Sau đó đưa
đáp án đúng
I. Đọc, tìm hiểu chú
thích: SGK
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Lê Lợi nhận gươm:
* Hoàn cảnh:
- Giặc Minh đô hộ nước
ta, làm nhiều điều bạo
ngược.
- Nghĩa quân Lam Sơn
thế lực còn non yếu.
* Cách thức :
- Chàng đánh cá Lê Thận

bắt được lưỡi gươm dưới
nước.
- Chủ tướng Lê Lợi thấy
chuôi gươm nạm ngọc
trên gốc cây đa → tra
gươm “vừa như in” ⇒
Tính chính nghĩa, đồng
sức, đồng lòng của nhân
dân theo minh công khởi
nghĩa
2) Lê Lợi trả gươm:
- Đất nước thắng giặc
Minh.
- Lê Lợi lên làm vua.
- Sự tích tên Hồ Gươm.
- Rùa vàng đòi gươm ở
Hồ Tả Vọng ⇒ Hồ Hoàn
Kiếm.
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ: xem SGK
IV. Luyện tập.
Bài tập 3*: SGK
4. Củng cố: (3 phút)
- Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp mượn cả lưỡi gươm lẫn chuôi
gươm?
- Truyện ngoài việc giải thích tên Hồ Hoàn Kiếm còn muốn ca ngợi điều gì?
Nguyễn Thanh Nghị 21 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012

- Những chi tiết nào trong truyện là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ, tập kể lại truyện.
- Chuẩn bị bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
**************************************************************
Tiết 14 NS:1/9/2011 ND:7/9/2011
Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.
2.Kĩ năng:Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
3.Thái độ: Chăm chỉ tiếp thu bài để có thể áp dụng viết được phần mở bài.
C. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp
2. Bài cũ: (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” và nêu ý nghĩa của
truyện?
3. Bài mới: (35 phút)
a.Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tiết này chúng ta sẽ tập xác định chủ đề và xây dựng bố cục cho một bài văn tự sự.
b.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi:

- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữ bệnh trước cho chú bé con nhà
nông bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thầy
thuốc? (hết lòng vì người bệnh)
- Chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lòng thương
người của Tuệ Tĩnh không? Chủ đề đó được thể hiện trực
tiếp ở câu nào? Hãy gạch dưới những câu đó? (phần mở
bài)
- Văn bản chưa có nhan đề nhưng em đã xây dựng được
chủ đề. Hãy chọn nhan đề phù hợp trong 3 nhan đề:
I. Chủ đề là gì ?
1.) Bài tập: SGK
2.) Nhận xét:
-> Là vấn đề chính, ý
chính người viết đặt ra
trong văn bản.
Nguyễn Thanh Nghị 22 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
+ Tuệ Tĩnh và 2 người bạn.
+ Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh.
+ Y đức của Tuệ Tĩnh. (Chọn 2 nhan đề sau)
- Em có thể đặt tên khác cho truyện không? (Một lòng vì
người bệnh) ⇒ Vậy chủ đề là gì?
- GV chốt lại: Chủ đề là vấn đề chính, chủ yếu mà người
viết muốn đặt ra trong văn bản.
* Hoạt động 2: Bố cục của đoạn văn các em vừa tìm hiểu
có mấy phần? (3 phần)
- Phần mở bài giới thiệu vấn đề gì? Phần thân bài giải thích
vấn đề ra sao? Kết bài giới thiệu điều gì?

- Vậy dàn bài của một bài văn tự sự có mấy phần? Ở từng
phần nêu lên những vấn đề gì?
- GV chốt theo ghi nhớ.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/trang 45.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 1/SGK (HS
thảo luận)
- Chủ đề: Ca ngợi trí thông minh.
- Dàn bài: 3 phần.
+ Mở bài: Câu đầu tiên.
+ Thân bài: Các câu tiếp theo.
+ Kết bài: Câu cuối.
- So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh.
+ Giống: - Kể theo trật tự thời gian.
- Bố cục rõ ràng.
- Ít hành động, nhiều đối thoại.
+ Khác: - Nhân vật trong truyện phần thưởng ít.
- Chủ đề về truyện Tuệ Tĩnh nằm ngay phần mở
bài, còn truyện phần thưởng phải suy đoán.
3.) Kết Luận:
*Ghi nhớ chấm 1: xem
SGK
II. Dàn bài:
1.) Bài tập: SGK
2.) Nhận xét:
(Bố cục, dàn ý)
- Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật, sự
việc.
- Thân bài: Phát triển
diễn biến, sự việc của

câu chuyện.
- Kết bài: Kết thúc
truyện.
3.) Kết Luận:
*Ghi nhớ chấm 2: xem
SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1:SGK/tr46
4. Củng cố: (3 phút) Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập 1d, 2 SGK/ trang 46.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Tiết 15 ,16 NS: 2/9/2011 ND: 9/9/2011
Tập làm văn: TÌM HIỂU ĐỀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
A/Mức độ cần đạt
- Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý,lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
Nguyễn Thanh Nghị 23 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2.Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề:đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
3. Thái độ: Thận trọng không bỏ qua các bước khi làm văn.
C. Chuẩn bị:

- GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- HS: Xem trước bài mới
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút
II. Câu hỏi:(10 điểm)
Lập dàn bài cho đề: Viết bài văn tóm tắt truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”?
Đáp án và thang điểm:
Dàn bài cho đề văn:Viết bài văn tóm tắt truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”
1.Mở bài:(2.0 điểm) “ Con Rồng, cháu Tiên” là truyền thuyết ra đời từ thời đại Hùng
Vương. Chủ đề của truyện là giải thích nguồn gốc dân tộc.
2.Thân bài: (6.0 điểm) Kể lại diện biến của truyện.
- Lạc Long Quân con thần rồng sống ở biển, có nhiều phép lạ
- Aâu cơ con thần nông xinh đẹp tuyệt trần.
- Aâu Cơ và Lạc Long Quân yêu nhau.
- Aâu Cơ có mang sinh ra bọc trăm trứng, nở thành trăm người con.
- Năm mươi người con xuống biển, năm mươi người con lên non.
-Người con trưởng lên làm vua lấy hiệu vua Hùng.
3.Kết bài: (1.0 điểm) Truyện giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi cảu các dân tộc Việt
Nam.
* Trình bày: (1.0 điểm) Sạch sẽ, đúng chính tả.
Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?
3. Bài mới: (70 phút)
a.Giới thiệu: Muốn hiểu một bài văn tự sự trước hết cần nắm được chủ đề của
nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. Có thể xác định được chủ thể và dàn ý của bài
tự sự thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV ghi 6 đề trong SGK lên bảng và cho
HS nêu lên những yêu cầu của từng đề?

- Nhờ vào dấu hiệu nào (chữ nào) để em biết được các
yêu cầu đó?
- Những đề nào nghiêng về kể người? (Đề:2, 6)
- Những đề nào nghiêng về kể việc?( Đề:1,3,4, 5)
- Vậy khi tìm hiểu đề các em phải làm gì để xác định
đúng yêu cầu của đề? (đọc kĩ đề)
* Hoạt động 2:
I. Tìm hiểu đề:
1. ) Bài tập: SGK
2. ) Nhận xét:
1. Kể lại một câu chuyện mà
em thích bằng lời văn của
em.
2. Kể chuyện về một người
bạn tốt.
3. Kỷ niệm ngày thơ ấu.
Nguyễn Thanh Nghị 24 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2011 -
2012
- GV chọn đề 1 để HS thực hiện các thao tác khi làm
văn bản tự sự theo các bước tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn
ý.
- Cho HS chọn VB “Sự tích Hồ Gươm” mới học để kể.
+ Tìm hiểu đề: Ở trên đã hướng dẫn.
+ Lập ý: Truyện có những sự việc chính nào? Những
nhân vật nào tạo ra những sự việc đó? Nhân vật và sự
việc cùng thể hiện chủ đề gì?
_ Nhân vật: Lê Lợi, Lê Thận, Long Quân, Rùa vàng.
_ Sự việc: Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm đánh

giặc, Lê Lợi nhận chuôi gươm, Lê Thận nhận lưỡi gươm
→ đánh thắng giặc → Long Quân sai rùa vàng đòi
gươm → đổi tên hồ.
_ Chủ đề: Ca ngợi hình tượng người anh hùng, tính
chín nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và giải thích
tên hồ Hoàn Kiếm.
_ Lập dàn ý:
_ Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh và đất nước việc Long
Vương cho mượn gươm.
_ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
_ Kết bài: Việc trả gươm và việc giải thích tên hồ.
* GV: Sau khi lập dàn ý xong, các em sẽ viết thành văn,
rồi kiểm tra lại bài làm của mình.
- Vậy lập ý là xây dựng những vấn đề gì? (xác định
nhân vật, sự việc, chủ đề)
- Bố cục được thực hiện qua phần lập dàn ý cho văn bản
tự sự có mấy phần? Từng phần giới thiệu những vấn đề
gì?
- Sau khi xây dựng bố cục xong em phải làm gì? (viết
thành văn)
- Làm bài xong các em có nên đọc lại để kiểm tra bài
hay không? Vì sao? (chữa lại những lỗi sai của bài)
* Hoạt động 3: GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.
TIẾT 2:* Hoạt động 4: GV cho HS luyện tập (SGK)
(HS thảo luận truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh)
4. Ngày sinh nhật của em.
5. Quê em đổi mới.
6. Em đã lớn rồi.
⇒ Đọc kĩ đề.
3.) Kết luận:

*Ghi nhớ chấm1: xem SGK
II. Cách làm bài văn tự sự.
1. ) Bài tập: SGK
2. ) Nhận xét:
- Tìm hiểu đề: Xác định rõ ý
của đề.
- Lập ý: Xác định sự việc,
nhân vật của đề.
- Lập dàn ý: Xây dựng bố
cục: 3 phần.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
- Viết thành văn.
- Kiểm tra, đọc lại bài, sửa
chữa những chỗ sai sót.
3.) Kết luận:
*Ghi nhớ: xem SGK
- Gọi đại diện 1 nhóm 4 em lên nói trước lớp → GV sửa
→ kết luận.
III. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút): - Đọc lại ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem lại các văn bản tự sự đã học.
- Chuẩn bị: viết bài tập làm văn số 1.
Nguyễn Thanh Nghị 25 Trường THCS Nguyễn Văn
Linh

×