Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giao-an hoa 11 ki 1-chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.39 KB, 108 trang )

Ngày soạn: 12/8/2009
Ngày giảng: 16/8/2010
Tiết 1+2 Ôn tập đầu năm

I- - Mục tiêu bài học:
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản đ học ở lớp 10.ã
- Học sinh vận dụng kiến thức đ học để giải quyết hệ thống bài tập nhằmã
ôn tập, khắc sâu và hệ thống hoá nội dung kiến thức trong chơng trình.
Học sinh có sơ sở để tiếp thu kiến thức mới.
II- Tổ chức hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ giảng)
3- Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Kiến thức cần nắm vững:
Hoạt động 1: Ôn tập cấu tạo ng. tử
G.Viên phát phiếu học tập
1- Cấu tạo nguyên tử:
với nội dung câu hỏi, bài tập củng cố Hoạt động 1: H. sinh trả lời hệ thống câu
kiến thức cấu tạo nguyên tử. hỏi ôn tập của giáo viên vào các phiếu
học tập.
Phiếu học tập 1:
B1: H y chỉ ra câu sai trong số các câuã Kết quả cần đạt:
sau: B1: Câu d là câu sai
a) Hạt nhân ng.tử
1
1
H không chứa nơtơron.
b) Có thể ta coi hạt nhân nguyên tử B2: Câu c là câu đúng
hiđrô là 1 proton. Cấu hình
e


của X là:
c) Ng.tử
7
3
X có tổng số hạt mang điện 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
nhiều hơn số hạt mang điện là 2. X là nguyên tố kim loại.
d) Tất cả đều sai.
B2:* Nguyên tử X có tổng số hạt proton,
nơtơron, electron là 82, số khối 56.
Điện tích hạt nhân nguyên tử X là
a) 87+ , b) 11+, c)26+ , d) 29+
* Cấu hình
e
của X là ?
* X là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Giáo án Hoá học 11
1

Hoạt động 2:ôn tập về bảng tuần hoàn và
định luật tuần hoàn
2- Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
? H y cho sự biến đổi tuần hoàn tính ã +) 1 học sinh lên bảng để sắp xếp các
chất của các nguyên tố và các hợp chất ng.tố nhóm A theo chu kỳ và nhóm
nguyên tố của nhóm A. +) học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu
? H y cho sự biến đổi tuần hoàn tính ã hỏi của giáo viên để củng cố và hoàn
chất của các nguyên tố và các hợp chất thiện kiến thức.
nguyên tố của nhóm A.
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn
đó.
Phiếu học tập số 2: +) Học sinh giải bài tập theo nội dung
Các ng.tố A, B, C có cấu hình electron phiếu học tập số 2.
ở lớp ngoài cùng lần lợt là 3s
2
3p
1
, A có cấu hình electron ngoài cùng 3s
2
3p
1
3s
2
3p
4
, 2s
2
2p
2
. A ở chu kỳ 3, nhóm IIIA, số thứ tự 13

a) H y xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ,ã A: Al
phân nhóm) và tên của A, B, C B ở chu kỳ 3, nhóm VIA, STT: 16
b) Viết PTPƯ khi cho A lần lợt tác dụng B: S
với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản phẩm C: ở chu kỳ 2, nhóm IVA, STT:6
tạo thành. C là cácbon (C )
+) Giáo viên: Đánh giá kết quả bài làm * PTPƯ: 2Al + 3S

Ct
O
Al
2
S
3
của học sinh.
4Al + 3C

Ct
O
Al
4
C
3
Hoạt động 3:ôn tập về p oxi hoá khử
3- Phản ứng oxi hoá - khử
+) Cân bằng các PTPƯ oxi hoá - khử sau, +) Học sinh cân bằng PTPƯ oxi hoá -
chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự khử, xác định đợc chất khử, chất oxi
oxi hoá trong mỗi phản ứng: hoá, sự khử, sự oxi hoá.
FeS + HNO
3
Fe

2
(SO
4
)
3
+ Fe(NO
3
)
3

+ NO + H
2
O
Mg+HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+NH
4
NO
3
+H
2
O
KMnO
4
+ HCl KCl + MnCl
2

+Cl
2
+H
2
O
KClO
3


Ct
O
KCl + O
2
XT
Hoạt động 4: ôn tập về các nguyên tố
nhóm halogen, oxi, lu huỳnh
4- Các nguyên tố nhóm Halogen - O xi -
Phiếu học tập số 3
Lu huỳnh:
B1: Viết cấu hình electron nguyên tử Clo Học sinh trả lời nội dung của phiếu học
Từ đó cho biết Clo có hoá tính gì đặc tập số 3 cần đạt kết quả.
trng ? So sánh tính oxi hoá giữa Clo và
Giáo án Hoá học 11
2
Iốt, giải thích. Viết các PTPƯ xảy ra giữa Bài 1:
Clo, Iốt với Fe, NaBr, H
2
S. Cấu hình electron Clo: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
5
B2: Dẫn 2 luồng khí Clo đi qua 2 dung Tính chất hoá học đặc trng: Tính oxi hoá
dịch KOH: dung dịch 1 lo ng và nguội, ã
Cl + 1e Cl
-
dung dịch 2 đậm đặc đun nóng tới 100
O
C Tính oxi hoá Clo mạnh hơn Iốt
1) Trong mỗi trờng hợp, h y viết và ã
Vì bán kính nguyên tử Iốt, Clo Độ âm
cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo điện Iốt < Clo
phơng pháp cân bằng electron. Cho biết
PTPƯ: 3Cl
2
+ 2Fe 2FeCl
3
chất nào là chất oxi hoá, chất nào là
I
2
+ Fe FeI
2
chất khử.
Cl
2

+ 2NaBr NaCl + Br
2
2) Trong dung dịch đậm đặc và nóng,
Cl
2
+ H
2
S 2HCl + S
lợng KOH tác dụng vừa đủ với 11,97(l) Bài 2:
khí Clo đo ở 27
O
C và 70mmHg. Làm bốc
Cl
2
+ 2KOH KCl + KClO + H
2
O
hết hơi nớc và đem nhiệt phân chất rắn
Cl
2
+ 6KOH

Ct
O
5KCl + KClO
3
+3H
2
O
với MnO

2
làm xúc tác. CO
2
= 5(l)
Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện
tiêu chuẩn và khối lợng chất rắn còn lại.
B3: 1) Cho số thứ tự của ng.tố S và S
2-
từ đó cho biết vì sao S
2-
chỉ có tính khử,
vừa có tính oxi hoá. Bài 3:
2) Nêu cácphơng pháp điều chế SO
2
. HS làm bài
Chứng minh SO
2
vừa có tính oxi hoá
vừa có tính khử.
+) G.viên: Thu bài chấm để đánh giá kết
quả ôn tập trong hè của học sinh.
4- Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu học sinh làm bài tập.
Đọc và trả lời câu hỏi của bài Tốc độ phản ứng hoá học.
5- Bổ sung, sửa đổi



Giáo án Hoá học 11
3

kí duyệt của tổ trởng
Ngày tháng năm 2009

Chơng I
Sự điện li
Ngày soạn: 19/8/2009
Ngày giảng: 23/8/2010
Tiết 3:
Bài 1: Sự điện li
A- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li yếu,cân bằng
điện li.
2- Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành: Quan sát thí nghiệm, rút ra đợc kết luận
về tính dẫn điện của dd chất điện li.
- Phân biệt đợc chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất
điện li yếu.
- Viết đợc PT điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3- Về tình cảm thái độ:
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên : Dụng cụ và hoá chất:
Dụng cụ:- cốc đựng hoá chất: 10 chiếc.
- dụng cụ thử tính dẫn điện 4 chiếc.
- Bóng đèn và dây dẫn điện.
Hoá chất: nớc cất, dờng, muối ăn, axit HCl, CH
3
COOH 1M
Học sinh: Xem lại hiện tợng dẫn điện đợc học trong vật lý.

C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức: Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài giảng)
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Giáo án Hoá học 11
4
Hoạt động 1: Hiện tợng điện li:
I - Hiện tợng điện li:
1- Thí nghiệm:
+) Giáo viên: giới thiệu dụng cụ, hoá 1- Thí nghiệm:
chất của thí nghiệm (SGK) HS chia thành từng nhóm và tiến hành
thí nghiệm
+) Làm thí nghiệm biểu diễn.
+) Chốt lại: +) Quan sát hiện tợng thí nghiệm
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn
điện.
nhận xét và rút ra kết luận.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH
và một số D.dịch: Rợu, đờng
, glixêrin ,không dẫn điện
. 2- Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối trong H
2
O.
? Tại sao các dung dịch axit, bazơ, +) Do trong dung dịch các chất axit
muối dẫn điện. bazơ, muối có các tiểu phân mang điện
tích đợc gọi là các ion, các phân tử
+) ? Biểu diễn sự phân li của axit,
bazơ

axit, bazơ, muối khi tan trong nớc
muối nh thế nào phân li thành các ion.
+) axit Cation H
+
+ anion gốc axit +) Biểu diễn sự phân li bằng phơng
Bazơ Cation kim loại + anion
OH
-
trình điện li.
Muối Cation kim loại + anion gốc
axit
VD: Axít H
+
+ gốc axit
Cation: Ion dơng VD: HCl H
+
+ Cl
-
Anion: Ion âm HNO
3
H
+
+ NO

3

H
2
SO
4

2H
+
+ SO

4
Bazơ Cation kim loại + OH
-
? H y viết phã ơng trình điện li của Muối Cation kim loại + anion gốc axit.
HNO
3
, Ba(OH)
2
, FeCl
2
, Fe
2
(SO
4
)
3
VD: Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-
Giáo án Hoá học 11
5
Gọi tên của các Ion tạo thành. FeCl
2

Fe
2+
+ 2Cl
-
Fe
2
(SO
4
)
3
2Fe
3+
+ 3SO
3
4
+) Kết luận: Các axit, bazơ, muối khi K.luận:
hoà tan trong nớc phân li thành các
ion làm cho dung dịch của chúng
+) Ghi vở nội dung giáo viên kết luận.
dẫnđiện đợc
- Điện li là quá trình phân li các
chất thành Ion
- Những chất khi tan trong nớc
phân li thành các Ion đợc gọi là chất
điện li.
GV nói thêm về cơ chế của quá trình
điện li.
+) Đặt vấn đề: ? Tại sao NaCl,
NaOH khan không dẫn điện, khi
hoà tan NaCl NaOH vào H

2
O dung
dịch có tính dẫnđiện. Vậy phải có 1- Cấu tạo của phân tử H
2
O:
tơng tác giữa H
2
O với NaCl và
NaOH mới sinh ra các Ion
+) Liên kết giữa các nguyên tử trong
Tơng tác đó nh thế nào ? Để tìm
hiểu tơng tác đó, trớc hết ta tìm
phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực.
hiểu cấu tạo H
2
O? Em h y mô tả đặcã
điểm cấu tạo của phân tử nớc (kiểu
liên kết, dạng hình học).
+) Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó
+) H y nhắc lại đặc điểm cấu tạo củaã
tinh thể NaCl
phân tử H
2
O phân cực. Độ phân cực
. của H
2
O khá lớn.
+) Cấu tạo tinh thể NaCl: Tinh thể ion
các ion dơng Na
+

và ion âm Cl
-
phân
bố luân phiên đều đặn tại các nút mạng
tinh thể.
Khi cho tinh thể NaCl vào H
2
O trên
bề
mặt tinh thể xảy ra hiện tợng
Giáo án Hoá học 11
6
hiđrat
hoá.
NaCl + (x+y)H
2
O Na
+
(H
2
O)
x
+ Cl
-
(H
2
O)
y
Lực hút tĩnh điện giữa Na
+

và Cl
-

lớp ngoài với lớp trong giảm Ion
tách rời và đi vào dung dịch
Vậy: sự hoà tan NaCl là sự phân li
thành Na
+
, Cl
-
.
Dung dịch NaCl có Na
+
, Cl
-
. Các ion HS có thể ghi bài
không tồn tại độc lập mà tồn tại dới
dạng hiđrat hoá.
Hoạt động 2: Sự phân loại các
chất điện li
ii. phân loại các chất điện li
1. Thí nghiệm
GV và HS làm thí nghiệm về độ dẫn
điện của dd 2 axit đã chuẩn bị.
HS làm thí nghiệm và đa ra kết luận.
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Cho HS tìm hiểu SGK và đa ra kết
luận về chất điện li mạnh, chất điện
li yếu.
Ghi khái niệm chất điện li mạnh và

chất điện li yếu, lấy vd cho mỗi loại.
Hoạt động 3 : củng cố bài học
+) Trả lời câu hỏi để củng cố nội dung
? Trong số các chất sau, những chất bài học.
nào là chất điện li. * Chất điện li: H
2
S, H
2
SO
3,
NaHCO
3
,
H
2
S, SO
2
, Cl
2
, H
2
SO
4
, CH
4
, NaHCO
3
, Ca(OH)
2
, HF, NaOCl.

C
6
H
12
O
6
, Ca(OH)
2
, HF, C
6
H
6
, NaOCl.
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Câu hỏi và bài tập SGK - Sách bài tập Hoá 11.
6. Bổ sung, sửa đổi:






Giáo án Hoá học 11
7

Ngày soạn: 19/8/2009
Ngày giảng 25/8/2010
Tiết 4:
Bài 2: axít, bazơ và muối
A Mục tiêu bài học

1- Về kiến thức:
Biết khái niệm axit, bazơ , hiđroxit lỡng tính theo thuyết Arêniuyt.
Biết axit một nấc, axit nhiều nấc, muối axit, muối trung hoà.
2- Về kỹ năng:
- Phân tích một số vd cụ thể để rút ra định nghĩa về axit, bazơ, muối.
- Nhận biết đợc một chất cụ thể là axit, bazơ, muôI hiđroxit lỡng tính, muối
trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết đợc PT điện li của một số axit, bazơ , hiđroxit lỡng tính.
- tính đợc nồng độ ion trong dd chất điện li mạnh.
3- Về thái độ tình cảm:
Có đợc hiểu biết khoa học đúng về dung dịch axit, bazơ, muối.
B- Chuẩn bị:
* Dụng cụ: ống nghiệm
* Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối kẽm (ZnCl
2
, ZnSO
4
_, dung dịch
HCl, NH
3
, quỳ tím.
C- Tổ chức dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ giảng)
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I. tìm hiểu về axit. i. axit. Bazơ
1- Định nghĩa:
Giáo án Hoá học 11
8

? Nhắc lại khái niệm axit, bazơ +) Nhắc lại khái niệm axit, bazơ đ ã
đ học ở THCS, lấy ví dụ.ã học ở THCS, lấy ví dụ.
? H y viết PT điện li của 3 axit,ã + Viết phơng trình điện li.
3 bazơ. HNO
3
H
+
+ NO

3
Nhận xét các Ion do axit, bazơ
H
2
SO
4
2H
+
+ SO

4
phân li (2 học sinh lên bảng).
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
+) Kết luận:

Theo thuyết điện li hay theo
NaOH Na
+
+ OH
-
Arêniuyt.
KOH K
+
+ OH
-
- A xít là chất khi tan trong nớc Ba(OH)
2

Ba
2+
+ 2OH
-
phân li ra Ion H
+
, Bazơ là chất khi +) Định nghĩa (SGK)
tan trong nớc phân li ra Ion OH
-
2- Axít nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
+) A xít mà một phân tử chỉ phân a) A xít nhiều nấc.
li một nấc ra 1 Ion H
+
là axit một VD: axit 2 nấc: H
2
SO
4

, H
2
S, H
2
CO
3
nấc. H
2
SO
4
H
+
+ HSO

4
+) A xít mà một phân tử phân li HSO

4
H
+
+ HSO
2
4
ra nhiều Ion H
+
là axit nhiều nấc H
2
S

H

+
+ HS
-
+) Axit nhiều nấc phân li lần lợt HS
-
H
+
+ S
2-
theo từng nấc. H
2
CO
3
H
+
+ CO

3
+) H y lấy ví dụ và viết PT phân liã HCO

3
H
+
+ CO
2
3
lần lợt theo từng nấc của axit axit 3 nấc: H
3
PO
4

nhiều nấc. b) Bazơ nhiều nấc.
VD: Ca(OH)
+
Ca(OH)
+
+ OH
-
? H y lấy ví dụ và viết PT điện liã Ca(OH)
+
Ca
2+
+ OH
-
của các bazơ nhiều nấc. Nhận xét:
+) A xít, bazơ nhiều nấc phân li lần
lợt theo từng nấc, nấc sau yếu hơn
nấc trớc.
+) A xít, Bazơ nhiều nấc mạnh, chỉ
phân li hoàn toàn ở nấc thứ nhất.
Hoạt động 2: tìm hiểu vè
hiđroxit lỡng tính
II. Hiđroxit lỡng tính:
Giáo viên làm thí nghiệm. +) Dự đoán hiện tợng xảy ra khi cho
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch
d
2
NaOH vào Zn(OH)
2
.
Giáo án Hoá học 11

9
NaOH vào d
2
ZnCl
2
cho đến khi kết
d
2
HCl vào Zn(OH)
2
tủa tối đa. Chia kết tủa Zn(OH)
2
+) Quan sát hiện tợng xảy ra.
thành 2 phần ở 2 ống nghiệm. +) Kết luận:
ống thứ nhất cho thêm vài giọt Zn(OH)
2
vừa phản ứng với axit vừa
axit HCl. phản ứng đợc với Bazơ, đó là hiđroxit
ống thứ hai cho thêm vài giọt lỡng tính.
kiềm NaOH. Giải thích:
? H y quan sát và giải thích hiệnã Theo Arêniuyt, trong dung dịch ban
tợng xảy ra. đầu (trớc P.ứng) tồn tại cân bằng.
? Ta có thể giải thích sự hoà tan 2OH
-
+Zn
2+
Zn(OH)
2
2H
+

+ZnO
2
2
(1)
Zn(OH)
2
trong dung dịch HCl và Phân li kiểu bazơ Phân li kiểu axit
d
2
NaOH nh thế nào +) Khi cho d
2
HCl vào [H
+
] cân bằng
? Khi cho HCl vào có hiện tợng gì ? chuyển dịch theo chiều hớng (2)
? Khi cho NaOH vào có hiện Zn(OH)
2
tan trong HCl.
tợng gì ? Zn(OH)
2
+ 2HCl ZnCl
2
+ 2H
2
O
+ Khi cho d
2
NaOH vào [OH
-
]

Cân bằng chuyển dịch theo chiều
hớng (1)
Zn(OH)
2
tan trong NaOH
Zn(OH)
2
+2NaOH Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
+) G.V : Giới thiệu một số hiđroxit
lỡng tính thờng gặp. +) Ghi vở nội dung lu ý.
Dạng bazơ Hiđroxit lỡng tính dạng axit - Một số hiđrôxit lỡng tính thờng
Al(OH)
3
Al(OH)
3
HAlO
2
.H
2
O gặp.
Zn(OH)
2
Zn(OH)
2

H
2
ZnO
2
- Chúng đều ít tan trong H
2
O, có tính
Pb(OH)
2
Pb(OH)
2
H
2
PbO
2
axit, tính bazơ đều yếu.
Be(OH)
2
Be(OH)
2
H
2
BeO
2
Cr(OH)
3
Cr(OH)
3
HCrO
2

.H
2
O
Hoạt động 3: tìm hiểu về muối iii.muối
1. định nghĩa
Yêu cầu hs lên bảng viết pt điện li
1 số muối sau đó đa ra nhận xét
Lên bảng viết ptđli của Na
2
SO
4
, NH
4
Cl,
MgCL
2
NX: các dd muối đều chứa ion kim loại
Giáo án Hoá học 11
10
hoặc NH
4
+
và ion gốc axit.
? H y cho biết muối là gì ? H yã ã
kể tên một số muối thờng gặp ? +) Muối là hợp chất khi tan trong
Cho biết tính chất chủ yếu của nớc phân li thành Cation kim loại
muối. hoặc Cation NH
+
4
và anion gốc axit.

* Muối thờng gặp.
+) Muối trung hoà.
+) Muối axit.
+) Muối phức tạp (muối kép, muối
phức)
? H y viết phã ơng trình điện li 2. Sự điện li của muối trong nớc
của các muối: H
2
CO
3
, NaOCl,
Na
2
HPO
4
, Na
3
PO
4
, Na
2
S, NaHS, Viết ptđli của các muối
Fe(OH)
2
, Sn(OH)
2
, [Ag(NH
3
)
2

]
NO
3
,
[Cu(NH
3
)
4]
Cl
2
.
4. Củng cố bài học:
- yêu cầu 1 hs nhắc lại định nghĩa axit, bazơ và muối, hiđroxit lỡng tính
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Học thuộc bài + bài tập 9,10 (SGK - 35) + Bài tập SBT Hoá 11.
6- Bổ sung, sửa đổi






kí duyệt của tổ trởng
Ngày tháng năm 2010
Ngày soạn: 25/8/2009
Giáo án Hoá học 11
11
Ngày giảng: 30/8/2010
Tiết 5:
Bài 3: Sự điện li của nớc, ph,

chất chỉ thị axit bazơ
III Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Biết đợc tích số Ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
Biết đợc khái niệm về PH và chất chỉ thị axit - bazơ.
định nghĩa môI trờng axit, bazơ, trung tính và môI trờng kiềm.
2- Về kỹ năng:
- Tính pH của dd axit, bazơ mạnh.
Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của
dung dịch.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp giờ giảng)
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự điện li
của n ớc
I- Nớc là chất điện li yếu:
1- Sự điện li của nớc.
+) Nêu vấn đề: Bằng thực nghiệm +) Biểu diễn sự điện li của H
2
O
ngời ta đ xác nhận rằng nã ớc * Theo areeniut: H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
là chất điện li rất yếu.

2- Tích số ion của nớc:
? H y viêt biểu thức tính hằng sốã
+) Viết biểu thức tính hằng số K của
K của sự điện li của H
2
O.
+) Thực nghiệm xác định ở 25
O
C
H
2
O H
+
+ OH
-
Giáo án Hoá học 11
12
K = 1,8.10
6
(nớc phân li rất yếu)
K =
[ ][ ]
[ ]
OH
OHH
2
+
[H
2
O] =

18
1000
= 55,5mol/l = Const
K.[H
2
O] = [H
+
] [OH
-
] = 1,8.10
-16
. 55,5
[H
+
] [OH
-
]=10
-14
= KH
2
O = Const
+) Xây dựng biểu thức tính số ion
của nớc.
KH
2
O : Gọi là tích số ion của H
2
O KH
2
O = [H

+
] [OH
-
] = 10
-14.
KH
2
O: 10
-14
= const ở 25
O
C
? H y tìm [OHã
-
] và [H
+
] trong H
2
O +) Tính [H
+
] và [OH
-
]
ở 25
O
C [H
+
] = [OH
-
] = 10

-7
(M)
+) KL: Nớc là môi trờng trung
tính.
Môi truờng trung tính là môi
trờng có [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
(M) 3- ý nghĩa tích số ion của nớc:
+) Tích số ion của nớc là 1 hàng số
+) Thông báo: tính số ion của H
2
O đối với cả dung dịch các chất.
là một hằng số đối với cả dung dịch
các chất.
Biết [H
+
] trong dung dịch sẽ biết
[OH
-
] trong dung dịch đó.
[OH-] =
[ ]
+

H
14

10
Ngợc lại: [H
+
] =
[ ]


OH
14
10
? Tính nồng độ [H
+
] và [OH
-
] trong VD:
a) Dung dịch HCl 0,01M +) Học sinh tính toán:
b) Dung dịch NaOH 0,01M Nhận xét:
Trong môi trờng axit: [H
+
] > [OH
-
]
+) Kết luận: Độ axit, kiềm của
D.dịch đợc đánh giá bằng [H
+
]
Môi trờng axit: [H
+
] > 10
-7

(M)
Môi trờng trung tính [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
Môi trờng kiềm: [H
+
] < [OH
-
] < 10
-7
(M)
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Bài tập SGK - SBTHoá 11.
6- Bổ sung, sửa đổi
Giáo án Hoá học 11
13




Ngày soạn: 25/8/2009
Ngày giảng: 30/8/2010
Tiết 6:
Bài 3: Sự điện li của nớc, ph,
chất chỉ thị axit bazơ
I- Chuẩn bị:
Dung dịch axit lo ng (HCl hoặc Hã

2
SO
4
).
Dung dịch bazơ lo ng (NaOH hoặc Ca(OH)ã
2
)
Phenolphtalein, quỳ tím.
Giấy chỉ thị axit, bazơ vạn năng.
ii. tiến trình bài học.
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ.
- tính [H] ở các ddsau: NaOH 0,001M, H
2
SO
4
0,005M
- -trong các dd axit, bazơ, trung tính [H] của các dd ntn?
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ph, chất chỉ
thị
II- Khái niệm về PH . Chất chỉ thị:
:
? PH là gì ? Cho biết dung dịch 1- Khái niệm về PH:
axit, kiềm, trung tinh có PH bằng [H
+
] = 10
-PH
hoặc PH = - lg[H
+

]
bao nhiêu.
+) Môi trờng axit: PH < 7
+) Môi trờng trung tính: PH = 7
+) Để xác định môi trờng của dung +) Môi trờng kiềm PH > 7
dịch ngời ta thờng dùng chất chỉ Thang PH : 0 14
thị nh quỳ, phenolphtalin,
phenolphtalin có khoảng chuyển mầu. 2- Chất chỉ thị axit - bazơ:
PH: 8 - 9 - 9,8 (10) - Dùng chất chỉ thị màu để phân
Quỳ tím: PH < 5 quỳ đỏ biệt các dung dịch NaOH, H
2
SO
4
,
Giáo án Hoá học 11
14
PH > 8 quỳ xanh BaCl
2
.
+) Chất chỉ thị axit - bazơ chỉ cho * Đọc SGK - 13
phép xác định đợc giá trị PH một
cách gần đúng. Muốn chính xác
ngời ta dùng máy đo pH.
Hoạt động củng cố bài học: Sử dụng
câu hỏi, bài
Hoạt động 2 Học sinh trả lời câu
hỏi, bài tập SGK - SBT Hoá 11 để
tập SGK 14 để củng cố bài. củng cố bài.





kí duyệt của tổ trởng
Ngày tháng năm 2009
Giáo án Hoá học 11
15
Ngày soan: 1/9/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 7:
Bài 4: phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li
I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Hiểu đợc bản chất của p xảy ra trong dung dịch chất điện li là các ion.
- Để xảy ra p trao đổi ion trong dd các chất điện li cần có ít nhất 1 trong
các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2- Về kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm để biết có p hh xảy ra.
- Dự đoán kết quả p trao đổi ion.
- Viết đợc pt ion đầy đủ và thu gpnj.
- Tính khối lợng kết tủa hoặc thể tích khí sau p; Tính thành phần phần
trăm khối lợng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ ion các chất sau p
3- Về tình cảm thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm H.sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Dung dịch NaCl, AgNO

3
, dung dịch NH
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, BaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
,
NaOH,
III- Tổ chức dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ giảng)
3- Nội dung bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu điều kiện p I- Điều kiện xảy ra phản ứng
Giáo án Hoá học 11
16
+) Các em có các D.dịch CuSO
4
, trong dung dịch các chất điện li.
BaCl
2

, NaCl, AgNO
3
, dung dịch 1- Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
NH
3
, Fe(NO
3
)
3,
H.S tiến hành thí nghiệm.
BaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
, NaOH, +) Dung dịch BaCl
2
+ dung dịch
phenolphtalein CuSO
4
.
? H y lựa chọn các hoá chất đểã +) dung dịch NaOH + Fe(NO
3
)
3
tiến hành thí nghiệm: Phản ứng +) Nêu hiện tợng, viết PTPT ở
tạo thành chất kết tủa.
dạng phân tử và dạng Ion.
? Viết P. trình phản ứng xảy ra.

TN1:
+) Hớng dẫn H.sinh viết PT ion
BaCl
2
+ CuSO
4
CuCl
2
+BaSO
4

+) Dựa vào phơng trình ion h yã
Ba
2+
+2Cl
-
+Cu
2+
+SO
2
4
Cu
2+
+ 2Cl
-
cho biết bản thân của phản ứng
+BaSO
4

giữa 2 dung dịch.

Ba
2+
+ SO
2
4
BaSO
4

Bản chất của phản ứng là sự kết
hợp:
Ba
2+
+ SO

2
4
BaSO
4
TN2:
Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3

+ 3NaNO
3
Fe
3+

+ 3OH
-
Fe(OH)
3

Bản chất của phản ứng là sự kết
hợp.
Fe
3+
+ 3OH
-
Fe(OH)
3

2- Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
Hoạt động 2: khi phản ứng tạo
thành chất điện li yếu
+) Yêu cầu H.S làm thí nghiệm
a) Phản ứng tạo nớc:
quan sát hiện tợng xảy ra.
VD1:
+) Yêu cầu học sinh viết PTPƯ +) Tiến hành T.nghiệm nh SGK-43
dạng phân tử, dạng ion. +) Hiện tợng :
- Dung dịch NaOH + phenoltalein
có màu hồng.
+) Cho biết bản chất của P.ứng. - Màu hồng mất khi nhỏ HCl vào
+) Giải thíchL PTPƯ
Giáo án Hoá học 11
17
NaOH + HCl NaCl + H

2
O
Na
+
+OH
-
+H
+
+Cl
-
Na
+
+Cl
-
+ H
2
O
+) H y viết PTPƯ của Bazơ yếu ã OH
-
+ H
+
H
2
O (bản chất P.ứng)
tác dụng dung dịch axit mạnh. VD2:
Mg(OH)
2
+ 2HCl MgCl
2
+ 2H

2
O
Mg(OH)
2
+ 2H
+
+ 2Cl
-
Mg
2+
+ 2Cl
-
Mg(OH)
2
+ 2H
+
Mg
2+
+ 2H
2
O
+) Mô tả thí nghiệm b) Phản ứng tạo axít yếu.
- Đổ dung dịch NaCH
3
COO vào + Học sinh viết phơng trình P.ứng
dung dịch HCl thấy có mùi giấm và giải thích hiện tợng.
chua. H y giải thích hiện tã ợng NaCH
3
COO + HCl CH
3

COOH+ NaCl.
và viết PTPƯ dới dạng phân tử CH
3
COO
-
+ H
+
CH
3
COOH
và ion rút gọn.
+) Yêu cầu học sinh tiến hành c) Phản ứng tạo thành ion phức.
thí nghiệm. +) Thí nghiệm:
+) Viết PTPƯ +) Tiến hành nh SGK - 43
+ Giải thích: Phản ứng xảy ra vì +) Viết PTPƯ.
tạo thành [Ag(NH
3
)
2
]
+
là chất điện
li rất yếu.
Hoạt động 3:khi p tạo thành
chất khí
+) Yêu cầu học sinh tiến hành 3) Phản ứng tạo thành chất khí
thí nghiệm. +) Thí nghiệm:
Đổ dung dịch Na
2
CO

3
vào dung dịch
HCl.
+) H y viết phã ơng trình phản +) Viết PTPƯ:
ứng dới dạng phân tử, ion, ion 2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl +CO
2
+ H
2
O
rút gọn. 2H
+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+
+CO
2
3
+2na
+
+ 2Cl
-
+ CO
2
+ H
2

O
+) Bản chất của phản ứng. 2H
+
+ CO
2
3
CO
2
+ H
2
O
(thực chất phản ứng)
? Thực chất của phản ứng trao K.L: Phản ứng trao đổi trong dung
đổi trong dung dịch chất điện li dịch chất điện li thực chất là phản
là gì . ứng giữa các ion để tạo thành chất
kết tủa hoặc chất điện li yếu hoặc
Giáo án Hoá học 11
18
chất khí.
Biểu diễn phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.
- Dạng phân tử.
- Dạn ion đầy đủ: Chất điện li mạnh
viết dới dạng ion.
Chất điện li yếu, không điện li viết
dới dạng phân tử.
- Dạng ion rút gọn: Lợc bỏ những ion
giống nhau ở 2 vế ta đợc dạng ion
Hoạt động 4: rút gọn.
* Củng cố bài: hoạt động 4:


Có thể tồn tại các dung dịch có chứa học sinh trả lời:
đồng thời từng nhóm các ion sau a) Không tôn tại vì:
đây không ? Giải thích. HCO

3
+ H
+
CO
2
+ H
2
O
a) HCO

3
, K
+
, Ca
2+
, H
+
b) Không tồn tại vì:
b) HCO

3
, Na
+
+, Ba
2

+

OH
-
HCO

3
+ OH
-
CO
2
3
+ H
2
O
c) Fe
2+
+ Cl
-
, NO

3
, S
2-
Ba
2+
+ CO
2
3
BaCO

3

d) Br
-
, NH
+
4
, Ag
+
, Ca
2+
c) Không tồn tại vì:
e) Na
+
, NO

3
, OH
-
, CO
2
3
Fe
2+
+ S
2-
FeS
d) Không tồn tại vì:
Ag
+

+ Br
-
AgBr
e) Tồn tại.
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Phát phiếu học tập với nội dung:
+ Học và đọc kỹ các ví dụ trong bài, nội dung kết luận (SGK - 46).
6- Bổ sung, sửa đổi




Giáo án Hoá học 11
19
Ngày soan: 1/9/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 8
Bài 5:luyện tập
axit - bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li

I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Củng cố khai niệm axit, bazơ theo thuyết A rêniut và theo thuyết
Bronsted.
Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
2- Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính PH của dung dịch axit, bazơ.
Vận dụng thuyết axit - bazơ Arêniut để xác định tính axit, bazơ, hay lỡng
tính.

Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các
chất.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu học tập với nội dung câu hỏi và bài tập hệ thống kiến
thức trong chơng.
Học sinh: Ôn tập kiến thức.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp giờ giảng).
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
hoạt động 1 I- Kiến thức cần nhớ:
1- Khái niệm về axit, bazơ, muối
+ Đặt câu hỏi Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
1. Axit là gì theo Arêniut và Bronsted Câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
2. Bazơ là gì theo Arêniut và Bronsted Câu 5:
3. Chất lỡng tính là gì ?
A xít: NH
+
4
, HSO

4
, HClO
3
Giáo án Hoá học 11
20
4. Muối là gì ? Muối thờng gặp
Bazơ: CO
2

3
, CH
3
COO
-
có thể chia thành mấy loại ?
Lỡng tính: HCO

3
Cho ví dụ.
Trung tính: Na
+
, K
+
, Cl
+-
, SO
2
4
,
5. Theo Bronsted, các ion Na
+
, NH
+
4
,
CO

3
, CH

3
COO
-
, HSO

4
, K
+
, Cl
-
.
HClO
3
, HCO

3
, SO
2
4
là axit, bazơ,
lỡng tính hay trung tính Các
dung dịch: Na
2
CO
3
, KCl, CH
3
COOH,
CH
3

COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4

PH lớn hơn hay nhỏ hơn 7.
2- Những đại lợng đặc trng cho
1- Tích số ion của nớc là gì? dung dịch axit, bazơ.
ý nghĩa tích số ion của nớc.
2- Môi trờng của dung dịch đợc Học sinh thảo luận và trả lời câu
đánh giá vào nồng độ H+ và PH hỏi theo nội dung SGK.
nh thế nào.
4. Chất chỉ thị nào đợc dùng để
xác định môi trờng của dung dịch.
Màu của chúng thay đổi nh thế
nào .
Hoạt động 2 II- Bài tập
Hoạt động 2:
Bài 1: Cho 1 ít chất chỉ thị phenol- Bài 1:
-phtalein vào dung dịch NH
3
lo ngã Học sinh: Trả lời câu hỏi
ta đợc dung dịch A. Hỏi dung +) Dung dịch A có màu hồng vì
dịch có màu gì ? Màu dung dịch +) NH
3
+ H
2
O NH
+
4

+ OH
-
A biến đổi nh thế nào trong các
thí nghiệm. dung dịch A có OH
-
a) Đun nóng dung dịch hồi lâu +) Đun nóng dung dịch hồi lâu
b) Thêm 1 số mol HCl bằng số mol NH
3

NH
3
có trong dung dịch A. [OH
-
] màu hồng mất màu
Bài 2: Viết phơng trình trao đổi Bài 2: Các nhóm thảo luận
proton để chứng minh rằng. + Đại diện 1 nhóm lên chữa.
a) HNO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
là axit
Giáo án Hoá học 11
21
b) KOH, Ca(OH)
2
, NH

3
là bazơ
c) Fe
2
O
3
, MgO là Bazơ.
d) SO
3
, SO
2
, CO
2
, N
2
O
5
là axit
trong dung dịch nớc.
Bài 3: A là dung dịch HCl 0,1M Bài 3:
a) Tính PH của A HS làm bài và lên bảng chữa bài
b) Pha lo ng A 100 lần đã ợc dung
dịch B . Tính PH của B.
d) Lấy 2(l) B hoà tan thêm vào đó
12,74(g) HNO
3
đợc dung dịch E.
Tính PH của E
Bài 4: axit hipoClorơ (HClO) là
axit yếu. Dung dịch HClO 0,1M Bài 4

có độ điện li bằng 5.10
-4
a)
a) Tính PH và nồng độ các Ion H
+
b) + PH tăng khi thêm KOH
và OH
-
của dung dịch đó. +) PH tăng khi thêm NaClO
b) PH của dung dịch thay đổi nh +) PH giảm khi thêm Cl
2
thế nào nếu:
- Thêm vào dung dịch 1 lợng KOH.
- Thêm vào D.dịch 1 lợng NaClO
- Hoà tan 1 lợng Cl
2
vào D.dịch
Bài 5: Bài 5:
Dung dịch NH
4
OH (NH
3
+H
2
O) 1M HS làm bài và lên bảng chữa bài
có độ điện li bằng 4%.
cân bằng của dung dịch trên thay
đổi nh thế nào nếu:
- Thêm 1 lợng muối NH
4

Cl
- Thêm 1 lợng KOH vào D.dịch
- Thêm 1 lợng HNO
3
vào D.dịch
1- Các chất và ion cho dới đây
đóng vai trò axit, bazơ, lỡng tính
hay trung tính: NH
+
4
, Al(H
2
O)
3+
Giáo án Hoá học 11
22
C
6
H
5
O
-
, S
2-
, Zn(OH)
2
, Na
+
, Cl
-

.
Tại sao ? Hoà tan 5 muối NaCl,
NH
4
Cl, AlCl
3
, Na
2
S, C
6
H
5
ONa
vào H
2
O thành 5 dung dịch một
ít quỳ tìm. Hỏi dung dịch có màu
gì ? Học sinh làm bài kiểm tra để củng
2- Tính PH của dung dịch
CH
3
COOH 0,1M , sau khi đ choã
cố và đánh giá kiến thức.
thêm CH
3
COONa đến nồng độ
0,1M. biết Ka = 1,8.10
-5

4- Củng cố bài: (Luyện tập)

Hoạt động 3: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.
5- Hớng dẫn học ở nhà:
+ Phát phiếu học tập.
+ Chuẩn bị bài thực hành.
+ Chuẩn bị bản tờng trình thí nghiệm (vở tờng trình thí nghiệm)
6- Bổ sung, sửa đổi




kí duyệt của tổ trởng
Ngày tháng năm 2009
Giáo án Hoá học 11
23
Ngày soạn: 10/9/2009
Tiết9: Bài 6:bài thực hành số 1
tính axit, bazơ, phản ứng trao dổi ion trong dung dịch các chất điện li
i. mục tiêu bài học.
Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về axit, bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Khắc sâu kiến thức về axit, bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác làm thí nghiệm, kỹ năg quan sát , dự đoán hiện tợng , giải
thích hiện tợng.
Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong việc học tập, làm thí nghiệm
II. CHUẩN Bị.
1, Dụng cụ
ống nghiệm :12 chiếc
2, Hoá chất

dung dịch HCL. 0,1M . NaOH. 0,1M CH
3
C00H. 0,1M. NH
3
. 01M
Na
2
CO
3
đặc CaCl đặc.
III Nội Dung.
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chẩn bị bài của HS
-Chia lớp thành 04 nhóm.
CH
1
Về tính Axit-Bazơ ta làm những thí nghiệm nào? Phơng pháp làm ?
CH
2
Về phản ứng trao đổi Ion trong dung dịch Ta làm những thí nghiệm nào ?
Nêu cách tiến hành từng thí nghiệm ?
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm:
GV: Hớng dẫn cho học sinh làm thí nghiệm và ghi lại kết quả để viết báo cáo.
Hoạt động 3: Viết báo cáo thí nghiệm
HS :Viết báo cáo sau khi làm thí nghiệm từng bớc theo sự hớng dẫn của GV
1. Chuẩn bị Dụng cụ hoá chất.
2. Tiến hành thí nghiệm theo sự hớng dẫn của GV.
3. Quan sát hiện tợng khi phản ứng.
4. Giải thích hiện tợng trong quá trình phản ứng và ghi lại kết quả.
Hoạt động 4: GV nhận xét buổi thí nghiệm dặn dò.
-Nhận xét buổi thí nghiệm .

-Dặn HS về nhà làm bài tập, ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết
5- Bổ sung, sửa đổi



Giáo án Hoá học 11
24
Ngày soạn:15/9/2010.
Tiết10:
kiểm tra 1 tiết
I.mục tiêu bài học
-kiểm tra đánh giá chất lợng HS
II. chuẩn bị
-HS ôn tập kiến thức đã học
-GV chuẩn bị đề
iii. nội dung
phần i. trắc nghiệm
Họ và tên:
Kiểm tra 45
phần i. trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Chất nào sau đây không dẫn đợc điện:
A. KCl nóng chảy B. KCl rắn khan C. Dung dịch KCl D. Dung dịch
HBr
Câu 2. dãy các chất gồm những chất điện li mạnh là:
A.HCl, NaCl, Na
2
CO
3
, Fe(OH)
3

B. NaF, NaOH, KCl, BaCl
2

C.KNO
3
, MgCl
2
, HNO
3
,HF D. NaOH, KCl, H
2
SO
4
, KOH,
HClO
Câu 3. Nồng độ Cl
-
, Ba
2+
trong dung dịch BaCl
2
0,05 M

là:
A. 0,005M; 0,1M B.0,1M;0,05M C. 0,1M; 0,1M D.0,05M; 0,05M
Câu 4.Dung dịch có [OH
-
]=0,02M có môi trờng là
A. Axit B. Bazơ C.trung tính D. cha xác định
Câu 5. Dung dịch có [H

+
]=0,02M có môi trờng là
A. Axit B. Bazơ C.trung tính D. cha xác định
Câu 6. Dung dịch HNO
3
0,001M có pH là:
A. 1 B. 3 C.12 D. 11
Câu 7. Dung dịch NaOH 0,001M có pH là:
A. 1 B. 3 C.12 D. 11
Câu 8. Cho dung dịch BaCl
2
vào dung dịch chứa Na
2
SO
4
,K
2
CO
3
, NaOH, KNO
3
số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B.2 C. 3 D. 4
Câu 9. Dung dịch NaCl 0,001M có pH là:
A. 1 B. 7 C.12 D. 11
Câu 10. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch có pH=4 giấy quỳ chuyển thành màu:
A. đỏ B. xanh C. không đổi màu D. Cha xác định đợc.
Câu 11. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nớc
Câu 12.HBrO là một axit yếu. Nếu tính cả sự điện li của nớc thì trong dung dịch
axit này có tất cả phần tử, đó là

phần ii. tự luận
Bài 1.(2,5đ)
Giáo án Hoá học 11
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×