Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giáo án sử 6 CKTKN năm 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.27 KB, 141 trang )

LỊCH SỬ 6
KHẢO SÁT CHẤT LƯNG ĐẦU NĂM
Môn : Lòch sử 6
Thời gian : 15 phút
Ngày kiểm tra : 18 – 8 – 08
I. Trắc nghiệm (4 điểm )
1 Điền chữ (Đ) vào ô đúng , chữ (S) vào ô sai : (2 điểm )
a. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 – 9 –1945
b. Học lòch sử giúp chúng ta biết về quá khứ
c. Lòch sử không phải là một môn khoa học.
d. Lòch sử là sự tưởng tượng của con người về quá khứ đã qua .
2. Điền các từ sau đây vào chỗ trống cho thích hợp (2 điểm )
( chữ viết , truyền miệng , thầy dạy , hiện vật )
a. Những câu chuyện kể được truyền từ đời này sang đời khác gọi là tư
liệu…………………………
b. Những di tích , đồ vật của người xưa còn giữ trong lòng đất hoặc trên mặt đất gọi
là tư liệu…………………………
c. Những bản ghi , sách vở chép tay hay được in , khắc bằng chữ viết gọi là tư
liệu………………………….
d. Xi –Xê- Rông nói : “Lòch sử là …………………………của cuộc sống”
II. Tự luận (6 điểm )
Theo em , học lòch sử để làm gì ?
Hết
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (4 điểm )
1. Điền (Đ) vào ô đúng , (S) vào ô sai (2 điểm )
a – Đ ; b –Đ ; c – S ; d – S
2. Hoàn thành các câu sau (2 điểm )
a. truyền miệng ; b. hiện vật ; c. chữ viết ; d. thầy dạy
II. Tự luận (6 điểm )
Mỗi chúng ta đều phải học lòch sử vì nó sẽ giúp chúng ta hiểu được cội nguồn


của dân tộc, của loài người . Biết được quá trình xây dựng quê hương của ông cha ta
và của các dân tộc trên thế giới , biết học những điều hay lẽ phải trong lòch sử …. Từ
đó ý thức được chúng ta cần phải làm gì cho quê hương đất nước .

Tuần 7 NS:
Tiết 7 ND:
Bài 7: ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lòch sử thế giới cổ
đại:
- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập
phần lòch sử dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác đònh các điểm chính.
3.Tư tưởng:
- Học sinh biết yêu quý những thành tựu của văn minh nhân loại ,qua đó có ý thức
gìn giữ những giá trò lòch sử.
II/ ĐỒ DÙNG-PHƯƠNG TIỆN :
GV: -Những công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại,bảng thống kê ,so sánh
các sự kiện lòch sử tiêu biểu thời cổ đại.
HS: - Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III /TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 OnÅ đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập.
3.Bài mới: Phần một của chương trình lòch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ
bản của lòch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và

biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến
lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên
những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Gv: Con người có gốc tích từ đâu?
HS:Từ loài Vượn cổ phát triển dần dần
trở thành Người tối co.å
Gv:Sự kiện nào đánh dấu loài Vượn cổ
trở thành Người tối cổ?
HS: Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi
trước cầm nắm, đặc biệt là biết chế tạo ra
công cụ sản xuất.
Gv:Dấu vết của Người tối cổ được tìm
thấy ở đâu?
HS:-Đông Phi, trên đảo Gia-va(In-đô-nê-
xi-a),ở gần Bắc Kinh(TQ),….
Gv: Người tối cổ chuyển thành Người tinh
khôn vào thời gian nào?
HS:Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao
động sản xuất.
GV : Chỉ đònh HS lên điền vào bảng so
sánh ở bảng phụ.
Gv:Thời kì của Người tối cổ và Người
tinh khôn, lòch sử gọi là thời kì gì ?
HS: thời nguyên thủy
Gv:Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
HS:do tìm ra công cụ bằng kim loại ,sản
xuất phát triển, của cải dư thừa ,xã hội
phân chia giàu nghèo (xã hội ăn chung
làm chung không còn phù hợp nữa ,thay

bằng xã hội mới tiến bộ hơn)
Gv:Xã hội nguyên thuỷ tan rã là điều
kiện hình thành xã hội mới .
Gv cho HS thảo luận nhóm(3 phút):
?Điều kiện tự nhiên có tác động như thế
nào đến sự ra đời và phát triển của các
quốc gia phương Đông và phương Tây cổ
đại ?
Sau thời gian thảo luận,yêu cầu đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
Gv nhận xét,kết luận:
1.Dấu vết của Người tối cổ được phát
hiện ơ û : Đông Phi, trên đảo Gia-va(In-
đô-nê-xi-a),ở gần Bắc Kinh(TQ),….
- Nhờ quá trình lao động loài Vượn cổ
đã tiến hoá thành Người tối cổ ->
Người tinh khôn.
2.Những điểm khác nhau giữa Người
tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên
thuỷ:
Đặc
điểm
Người tối cổ Người tinh
khôn
Con
người
Đứng ngã về
phía trước,
trán nhô, tay

dài quá gối,
chỉ làm
những việc
đơn giản.
Đứng
thẳng, trán
cao, hàm
lùi vào,
răng gọn,
đều, tay
chân như
người ngày
nay.
Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng,
tre, gỗ,
đồng…
Tổ chức
xã hội
Sống theo
bầy
Sống theo
thò tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà
nước thời cổ đại:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
hình thành ven lưu vực các dòng
sông lớn, lấy nông nghiệp làm
ngành kinh tế chính…
- Các quốc gia cổ đại phương Tây
hình thành ở những nơi có ĐKTN

không thích hợp cho việc trồng lúa
nhưng lại thích hợp cho việc phát
triển các ngành TCN và TN….
Gv chuẩn bò bảng phụ và yêu càâu hs hoàn
thành vào bảng.
Gv:Thời cổ đại, khi nhà nước được hình
thành, loài người bước vào xã hội văn
minh. Trong buổi bình minh của lòch sử,
các dân tộc phương Đông và phương Tây
đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá
rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang
được thừa hưởng.
Gv: Hãy cho biết những thành tựu văn
hoá lớn của thời cổ đại?
HS:
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật lớn.
Gv chuẩn bò bảng phụ và yêu càâu hs hoàn
thành vào bảng.
Gv: Em thử đánh giá các thành tựu văn
hoá của thời cổ đại?
HS: -Phong phú, đa dạng, vó đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn
minh nhân loại sau này.
Gv: chúng ta phải gìn giữ ,bảo vệ những
thành tựu văn hóa đó.
4.Những thành tựu văn hoá của thời
cổ đại:
Chữ viết

Chữ số
Tượng hình; chữ cái a, b,
c.
Phép đếm đến 10…
Các khoa
học cơ
bản
Thiên văn, toán học, vật
lý, triết học, lòch sử, đòa
lý, văn học… đạt nhiều
thành tựu.
Các công
trình nghệ
thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pác-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê…
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá
của thờ i cổ đại :
-Phong phú, đa dạng, vó đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền
văn minh nhân loại sau này.
Các
quốc gia
cổ đại
Tên
nước
Các
tầng

lớp xã
hội
Các loại
nhà
nước
Phương
Đông
Ai Cập,
Lưỡng
Hà, n
Độ,
Trung
Quốc
Qúy
tộc,
nông
dân
công
xã ,nô
lệ
Quân
chủ
chuyên
chế
Phương
Tây
Hi Lạp,
Rô-ma
Chủ
nô, nô

lệ
Chiếm
hữu nô
lệ.
Gv sơ kết.
4 Củng cố :
1.So sánh sự giống và khác nhau của Người tối cổ và Người tinh khôn.
2.So sánh sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây ?
5.Dặn dò:-Trả lời lại các câu hỏi trong bài 7 ,tìm thêm các tư liệu về thời nguyên
thủy.
-Chuẩn bò: đọc và tìm hiểu trước bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước
ta.(Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? Ở giai đoạn đầu Người tinh
khôn sống ntn? Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? ).
Ngày :
Tổ trưởng:

Tuần 8 : Tiết 8 BÀI TẬP
Ngày soạn : 28/9/08
I. Mục Tiêu :
1.Kiến thức : - Khắc sâu kiến thức đã học , hướng dẫn thực hành bằng hệ thống bài tập
Cách nắm trọng tâm kiến thức và diễn biến một cuộc khởi nghóa , kháng
chiến trong học tập , nghiên cứu lòch sử .
2. Kỉ năng : - Sử dụng lược đồ bản đồ , vẽ lược đồ bản đồ
- Phân tích , so sánh , giải thích ,
3. Thái độ : - Yêu thích , say mê , khám phá tri thức lòch sử .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ , lược đồ , tập kí hiệu , giấy màu , phấn màu ……
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :

1. n đònh :
2. Kiểm tra : Trình bày những thành tựu văn hóa các quốc gia phương Đông và phương Tây
cổ đại . Em có cảm nhận gì về con người cổ đại qua những thành tựu đó ?
3. Bài mới : Tiết bài tập hôm nay sẽ giúp các em khắc sâu nhừng kiến thức đã học , đồng
thời rèn một số kỉ năng trong học tập lòch sử .
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
I. Củng cố kiến thức :
- Khái quát về môn lòch sử
- Xã hội nguyên thủy
- Các quốc gia cổ đại và những
thành tựu văn hóa
II. Bài tập :
Bài tập 1: 1-c
2-d
3-f
4-e
5-
6-a
7-b
Bài tập 2 : B
Bài tập 4 : TCN và SCN : Cộng lại
TCN và TCN ; SCN và SCN lấy số
lớn trừ số bé .
I. Củng cố kiến thức :
GV : Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học
bằng những câu hỏi chỉ đònh .
- GV nhận xét , chốt ý , ghi bảng
II. Bài tập :
Bài tập 1: Nối kiến thức ở cột A với sự kiện ở cột B cho
phù hợp : (Bảng phụ )

A
NỐ
I
B
1.Vượn cổ xuất hiện 1- a. Đầu thiên niên kỉ
I trước công nguyên
2. Người tinh khôn 2- b. 4000 năm TCN
3. Người tối cổ 3- c. Hàng chục tròệu
năm
4. Quốc gia cổ đại
phương Đông hình thành
4- d. 4vạn năm
5. Công cụ bằng đá ra
đời
5- e. Đầu thiên niên kỉ
III TCN
6. Quốc gia cổ đại
phương Tây hình thành
6- f. 3đến 4 triệu năm
7. Kim loại ra đời 7-
Bài tập 2 : Cuộc khởi nghóa của Xpactacut nổ ra vào năm
nào , ở đâu ?
A. 72 – 71 TCN ở Rô Ma B. 73 – 71 TCN ở Rô Ma
C. 72- 71 TCN ở Hy Lạp D. 73 – 71 TCN ở Hy Lạp
Bài tập 3 : Tính khoảng cách thời gian của các sự kiện
sau ?
A. 179 5TCN – 111TCN B. 179 TCN – 905
C . 905- 2008 D. 111TCN – 248
Bài tập 4 : Nêu các cách tính khoảng cach thời gian của
sự kiện TCN và SCN , TCN và TCN , SCN và SCN ?

Bài tập 5 : GV treo một bản đồ lòch sử , yêu cầu HS giải
thích các kí hiệu trên bản đồ . Một HS khác gắn những kí
hiệu trên lược đồ câm .
Bài tập 6 : Phân loại các nguồn tư liệu lòch sử sau đây ;
A . Truyện Tấm Cám
B. Đồng tiền cổ
C. Đền thờ Hai Bà Trưng
D. Chữ viết trên thẻ tre mai rùa
E. Bản đồ Ngô Quyền chống quân Nam Hán năm 938
F. Sơ đồ thành cổ loa
G. Truyền thuyết đầm Dạ Trạch
H. Trống đồng Ngọc Lũ.
Bài tập 7 : Hoàn thành các câu sau :
Bài tập 8 : Câu A
A. Kim tự tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng ở :
………………
B.Thành Babilon là công trình kiến trúc ở ……………………
C.Đấu trường Côlidê là công trình kiến trúc ở…………………
D.Đền Pactênông là công trình kíen trúc ở…………………….
Bài tạp 8 : Các loại nhà nước chủ yếu thời cổ đại là :
A. Nhà nước chuyên chế cổ đại ; nhà nước chiếm hữu nô
lệ
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ ở phương Tây
c. Nhà nước chuyên ché cổ đại ở phương Đông

IV . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
1. Bài vừa học : - các sự kiện và thời gian từ khi con người xuất hiện trên trái đất tới thời cổ đại
- cách tính khoảng cách ytời gian trong lòch sử
- Cách tìm hiểu 1 bản đồ , lược đồ lòch sử
2. Bài sắp học : Tiết 9 THỜI KÌ NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

Tổ 1 : Sự xuất hiện con người trên đất nước ta ( thời gian , đòa điểm , dấu tích )
Tổ 2: Quan sát hình 19 , 20 (SGK) nhận xét về công cụ lao động ?
Tổ 3,4: Quan sát lược đồ “đòa điểm , dấu tích sinh sống của người tối cổ trên đát
nước ta” em có nhận xét gì ?


Tuần 8 Phần hai:
Tiết 8 LỊCH SỬ VIỆT NAM Ngày soạn :
Chương I : Ngày dạy:
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8:
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta: hang Thẩm Khuyên,Thẩm
Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hóa); Xuân Lộc(Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ.
- Dấu tích Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước ta ( ở giai đoạn đầu: mái đá
Ngườm- Thái Nguyên,Sơn Vi- Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hòa Bình , Bắc Sơn,
Quỳnh Văn, Hạ Long… )
- Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
2.Tư tưởngä : Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lòch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Kỉ năng : Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
II .ĐỒ DÙNG-PHƯƠNG TIỆN:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS

3. Bài mới : Mong muốn của Bác Hồ “Dân ta phải biết sử ta , cho tường gốc tích
nước nhà Việt Nam” . Tìm hiểu lòch sử Việt Nam là trách nhiệm của mỗi chúng ta .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV yêu cầu HS đọc một đoạn trong SGK
từ : “Thời xa xưa … đến con người”
Gv giải thích khái niệm “ dấu tích”: cái
còn lại của thời xa xưa,của quá khứ tương
đối xa.
GV sử dụng bản đồ giới thiệu cảnh quan
của những vùng có liên quan đến người
xưa sinh sống.
Gv:Tại sao thực trạng cảnh quan lại rất
cần thiết đối với người nguyên thuỷ ?
Hs:Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên
nhiên.
Gv: Người tối cổ là những người như thế
nào ?
Hs: Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá
1.Những dấu tích của Người tối cổ
được tìm thấy ở đâu?
gối, ngón tay còn vụng,sống theo bầy, biết
chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng
lửa.
Gv: Vào những năm 1960-1965,các nhà
khảo cổ học đã tìm thấy dấu vết của
Người tối cổ trên đất nước ta.
Gv: Những dấu vết của Người tối cổ được
tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
Gv xác đònh trên lược đồ Việt Nam đòa
điểm tìm thấy dấu tích của Người tối

cổ( Tích hợp).
Gv: Những dấu vết đó cách đây bao nhiêu
năm? gồm có những gì ?
Hs:- Cách nay khoảng 40–30 vạn năm
Những chiếc răng, nhiều công cụ đá ghè
đẽo thô sơ….(H.18,19)( Tích hợp).
Gv : Cuộc sống của Người tối cổ ntn?
Hs: Cuộc sống thấp kém ,phụ thuộc rất
nhiều vào tự nhiên( Tích hợp).
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 24 (sgk)
phóng lớn
Gv: Em có nhận xét gì về đòa điểm sinh
sống của Người tối cổ trên đất nước ta?
Hs: Người tối cổ sinh sống trên khắp đất
nước ta .
GV: Như vậy,những phát hiện trên đã xác
nhận VN là một trong những cái nôi của
loài người (Tích hợp).
GV: Trãi qua hàng chục vạn năm lao động
Người tối cổ đã mở rộng đòa bàn sinh
sống( chỉ trên lược đồ đòa danh cụ thể) và
họ đã cải tiến dần công cụ lao động.
- Tổ chức thảo luận (3 phút): gv chia cả
lớp thành 4 nhóm,mổi nhóm thảo luận
một câu hỏi.
N1: Thời gian Người tối cổ tiến hóa thành
- Đòa điểm: hang Thẩm Hai,Thẩm
Khuyên (Lạng Sơn); Núi Đọ(Thanh
Hóa); Xuân Lộc ( Đồng Nai).
- Niên đại : Cách nay khoảng 40–30 vạn

năm
- Dấu vết tìm thấy là những chiếc răng,
công cụ thô sơ…
2. Ở giai đoạn đầu,Người tinh khôn
sống như thế nào ?
Người tinh khôn ?
N2: Đòa điểm xuất hiện ?
N3: Công cụ lao động ?
N4: So sánh công cụ lao động hình 19 và
20 (sgk) (tích hợp).
(quan sát một số tranh công cụ phục chế
khác- nếu có )
Sau khi các nhóm trình bày , bổ sung.
GV nhận xét,kết luận .
Hs nhắc lại những đặc điểm của Người
tinh khôn.
Hs xác đònh những dấu tích của Người tinh
khôn trên lược đồ(tích hợp)
Gv: Qua quá trình phát triển,cải tiến công
cụ sản xuất ,Người tinh khôn đã chuyển
sang giai đoạn phát triển cao hơn.
Gv : Dấu vết của Người tinh khôn giai
đoạn này được tìm thấy ở đâu? Vào thời
gian nào?
Gv yêu cầu HS so sánh hình 21,22,23 với
hình 20(sgk) để thấy được sự tiến bộ của
công cụ lao động từ ghè đẽo đến mài lưỡi
( tích hợp).
Gv :Theo em, ở giai đoạn này có thêm
những điểm gì mới ?

-Con người đã sống đònh cư lâu dài, xuất
hiện các loại hình công cụ mới, đặc biệt là
đồ gốm.
* GV nhấn mạnh: Công cụ ngày càng phát
triển làm cho sản xuất tăng hơn,cuộc sống
của con người được nâng cao hơn.
Gv sơ kết.
Cách đây 3-2 vạn năm , Người tối cổ
phát triển thành Người tinh khôn.
- Đòa điểm: mái đá Ngườm(Thái
Nguyên),Sơn Vi(Phú Thọ), Lai
Châu,Sơn La,Bắc Giang,Thanh
Hóa,Nghệ An.
- Công cụ: những chiếc rìu bằng hòn
cuội,được ghè đẽo thô sơ, đã có hình thù
.
3. Giai đoạn phát triển của Người tinh
khôn có gì mới ?
- Đòa điểm: ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng
Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Bàu Tró
(Quảng Bình), Hạ Long (Quảng Ninh).
- Niên đại: Cách đây 10.000 – 4000 năm
.
- Công cụ lao động: rìu ngắn, rìu có
vai,rìu đá cuội,một số công cụ bằng
xương,sừng ,đồ gốm,lưỡi cuốc đá. Công
cụ có dấu hiệu mài sắc bén , đa dạng
hơn giai đoạn trước.
4. C ủng cố.
Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất

nước ta.
Người tối cổ Người tinh khôn giai
đoạn đầu
Người tinh khôn giai
đoạn phát triển
Niên đại
Đòa điểm
Công cụ
5. D ặn dò:
Học bài cũ,chuẩn bò bài mới,bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA (tìm hiểu về đời sống vật chất,tinh thần và tổ chức xã hội
của Người nguyên thủy trên đất nước ta).
Ngày :
Tổ trưởng:

Tuần 9 NS:
Tiết 9 ND:
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Giúp HS:
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ .
- Hiểu được ý nghóa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người
nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời
sống tinh thần của họ.
2.Tư tưởngä: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
II .ĐỒ DÙNG-PHƯƠNG TIỆN:
GV: Bản đồ Việt Nam.

HS: Tranh ảnh, tư liệu về thời kì này.
III / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy giải thích câu nói của Bác Hồ “Dân ta phải biết sử ta , cho tường gốc
tích nước nhà Việt Nam” ?
* Câu nói của Bác có nghóa là: là người VN thì phải hiểu rõ về lòch sử VN đã trãûi
qua các giai đoạn phát triển ntn,hiểu biết lòch sử để biết ơn những gì ông cha ta đã
làm nên ,từ đó biết quý trọng những gì mình đang có và biết mình phải làm gì cho
đất nước.
3. Bài mới : Người nguyên thủy ở nước ta sinh sống như thế nào ? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Gv: Em hiểu thế nào là đời sống vật
chất ?
Hs : n mặc, ở, đi lại  phục vụ cuộc
sống cho con người.
Hs đọc SGK từ “Trong quá trình … đồ
1. Đời sống vật cha át :
gốm”
Gv: Người thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc
Sơn đã sống, lao động như thế nào ?
Hs :
- Thời Sơn Vi con người mới chỉ biết ghè
đẽo các hòn cuội ven sông để làm công
cụ lao động.
- Thời Hoà Bình, Bắc Sơn con người đã
biết mài đá,dùng nhiều loại đá khác nhau
để làm công cụ (H.25).(tích hợp)
Gv: Em hãy nêu những công cụ, đồ dùng

mới?(tích hợp)
Hs : Tre,gỗ,xương,sừng,đồ gốm.
Gv: Việc làm đồ gốm có gì khác so với
việc làm công cụ bằng đá ?
Hs : Làm đồ gốm là một phát minh quan
trọng vì phải phát hiện được đất sét, qua
quá trình nhào nặn thành các đồ đựng, rồi
đem nung cho khô cứng.
Gv: Ý nghóa quan trọng của kỹ thuật mài
đá và đồ gốm ?
Hs :Tăng thêm nguyên liệu và loại hình
đồ dùng cần thiết.
Gv: Trong sản xuất đã có tiến bộ như thế
nào? Ý nghóa của sự tiến bộ đó ?
Hs :Biết trồng trọt và chăn nuôi,
 Giúp con người tự tạo lương thực, thức
ăn cần thiết ,chứng tỏ cuộc sống của con
người ngày càng được nâng cao
Gv:Kinh tế phát triển dẫn đến tổ chức xã
hội cũng có những thay đổi rõ rệt.
Gv: Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống
như thế nào?
Hs :Sống thành từng nhóm, đònh cư lâu
dài.
Gv: Vì sao phải sống thành từng nhóm?
Hs :Chống thú dữ, dễ dàng kiếm ăn.
-Công cụ ngày càng được cải tiến , ban
đầu là ghè đẽo thô sơ(thời Sơn Vi) , về
sau đã biết mài sắc bén,dùng nhiều loại
đá khác nhau(thời Hoà Bình, Bắc Sơn).

- Họ còn biết dùng tre,gỗ,xương,sừng
làm công cụ và biết làm đồ gốm.
-Họ đã biết trồng trọt (rau,đậu,bí…) và
chăn nuôi(chó, lợn).
- Họ sống trong các hang động,mái đá và
biết làm các túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá
cây.
2. Tổ chức xã hội :
-Sống thành từng nhóm, đònh cư lâu dài.
Gv : Tại sao chúng ta biết được thời bấy
giờ họ đã sống đònh cư lâu dài ?
Hs :Trong các hang động có lớp vỏ sò
dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương
thú.
Gv : Cuộc sống ổn đònh nên dân số ngày
càng tăng lên,dần dần hình thành các
mối quan hệ xã hội. Từ đó hình thành ùtổ
chức xã hội đầu tiên. Đó là chế độ thò tộc
mẩu hệ.
Gv: Thế nào là chế độ thò tộc ?
Hs :Là tổ chức của những người có cùng
quan hệ lâu dài,cùng huyết thống đã họp
thành một nhóm riêng cùng sống trong
một hang động hay mái đá,hoặc trong
một vùng đất nhất đònh nào đó.
Gv: Thế nào là chế độ thò tộc mẩu hệ ?
Hs : Là chế độ của những người cùng
huyết thống,sống chung với nhau và tôn
người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Gv : Lúc này kinh tế hái lượm vẫn đóng

vai trò chủ yếu, vì thế người đàn bà làm
chủ gia đình.
Gv : Đời sống đã đi vào ổn đònh , con
người bắt đầu chú ý đến đời sống tinh
thần.
Gv: Những điểm mới trong đời sống tinh
thần của người nguyên thủy là gì ?
Hs:
-Biết làm đồ trang sức (vỏ ốc được xuyên
lỗ, vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất
nung).(H.26) (tích hợp)
- Biết vẽ trên vách hang động những hình
mô tả cuộc sống tinh thần.(H.27) (tích
hợp)
Gv: Theo em, sự xuất hiện của những đồ
trang sức ở các di chỉ nói trên có ý nghóa
gì?
-Chế độ thò tộc mẫu hệ hình thành.
+ Là chế độ của những người cùng huyết
thống,sống chung với nhau và tôn người
mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.

3. Đời sống tinh thần :
-Biết làm đồ trang sức.
-Vẽ trên vách hang động những hình mô
tả cuộc sống tinh thần.
Hs: Con người đã biết làm đẹp, tạo điều
kiện cho sự hình thành về nhu cầu đồ
trang sức.
Gv: Tại sao người ta lại chôn cất người

chết cẩn thận ?
Hs:Thể hiện tình cảm, mối quan hệ gắn
bó giữa người sống và người chết.
Gv: Trong mộ người chết người ta còn
phát hiện được những gì ?
Hs: Công cụ sản xuất…
Gv: Em có suy nghó gì về việc chôn công
cụ sản xuất theo người chết ?
Hs: Vì người ta nghó rằng chết là chuyển
sang thế giới khác và con người vẫn phải
lao động…
Gv: Cuộc sống của người nguyên thuỷ ở
Bắc Sơn, Hạ Long đã phát triển khá cao
về tất cả các mặt.
Gv sơ kết.
-Biết chôn công cụ sản xuất theo người
chết.
4. Củng cố:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
a. Đời sống vật chất của người nguyên thủy chỉ biết dựa vào những thứ có sẵn
trong tự nhiên.
b. Ngoài việc hái lượm ,săn bắt,người nguyên thủy đã biết trồng trọt,chăn nuôi.
c. Người nguyên thủy sống nay đây mai đó.
d. Người nguyên thủy sống ở hang động ,nhưng cũng biết làm lều bằng lá cây .
5.Dặn dò: -Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò ôn tập để tuần sau kiểm tra một tiết.
Tuần 10 NS:
Tiết 10 ND:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ M ỤC TIÊU BÀI HỌC :

1/ Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh qua đó khắc sâu thêm kiến thức cơ
bản của bài học.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức chăm học. Làm việc nghiêm túc
- Biết tự giác làm bài .
3/ Kó năng: Rèn luyện các kỷ năng làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận
II/ ĐỒ DÙNG- PHƯƠNG TIỆN :
- Bài kiểm tra.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. n đònh tổ chức :
Ngày :
Tổ trưởng:
2. Phát đề cho hs
3. Hs nhận đề và làm bài.

BÀI KIỂM TRA.
A. Trắc nghiệm (3 điểm )
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(1 điểm)
1. Các di tích ,đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất đều
gọi là tư liệu:
a. Hiện vật . b. Truyền miệng . c. Chữ viết
2.Triệu Đà chiếm nước ta vào năm 179 TCN,sự kiện đó diễn ra cách nay (2010) bao
nhiêu năm ?
a. 2179 năm b. 2187 năm c. 2188 năm d. 2189 năm
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở:
a. Hy Lạp va Rô-ma.
b. Trung Quốc ,Ai Cập ,n Độ, Lưỡng Hà .
c. Rô-ma và n Độ
d. Trung Quốc ,Ai Cập ,n Độ,Rôma.

4. Hệ chữ cái a,b,c… là thành tựu văn hóa của:
a. Trung Quốc. b. n Độ.
c. Hy Lạp và Rôma. d. Lưỡng Hà.
II. Điền chữ (Đ) vào ô đúng, (S) vào ô sai ( 1 điểm )
1.  Người tối cổ sống theo thò tộc .
2.  Người tinh khôn cao lớn và thông minh hơn Người tối cổ.
3.  Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào đầu thiên niên kỉ I TCN .
4.  Các quốc gia cổ đại phương Tây đã sáng tạo ra Dương lòch .
III. Điền các cụm từ sau vào chỗ trống cho thích hợp ( 1 điểm )
(Mặt Trăng , Trái Đất , Mặt Trời )
1. Lòch âm dựa vào sự di chuyển của…………… ………… quay quanh……………………….
2. Lòch dương dựa vào sự di chuyển của…………………… quay quanh……………………
B. Tự luận (7 điểm )
Câu 1. Nêu những thành tựu văn hóa phương Đông và phương Tây cổ đại ? Việt
Nam chòu ảnh hưởng của nền văn hóa nào ? (4,5đ)
Câu 2. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất
nước ta là gì ? (1,5đ).
Câu 3.Qua việc tìm hiểu các thành tựu văn hóa của các quốc gia thời cổ đại ,em có
thái độ và trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ ,tìm hiểu các di vật ,di tích lòch
sử _ văn hóa của nước ta ?(1đ)
Đáp án
A /Trắc nghiệm:(3 điểm )
I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.(1đ)
- Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ
1 - a; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c;
II.Điền đúng (Đ )sai (S ).(1đ)
- Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ.
1 –S; 2 – Đ ; 3 – S ; 4 – Đ ;
III.Điền từ,cụm từ (1đ )
- Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 đ

1. Mặt Trăng – Trái Đất; 2.Trái Đất – Mặt Trời;
B/ Tự luận(7 điểm )
Câu 1(4,5đ)
*Phương Đông
-Biết làm ra lòch (âm lòch), biết làm đồng hồ đo thời gian (0,5đ)
-Chữ viết: chữ tượng hình.(0,5đ)
-Toán học:phát minh ra phép đếm đến 10,các chữ số từ 1 đến 9… (0,5đ)
-Kiến trúc : các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp, thành Babilon. (0,5đ)
*Phương Tây.
-Biết làm ra lòch: Dương lòch.(0,5đ)
-Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c .(0,5đ)
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lòch sử, đòa lý… có
trình độ khá cao (0,5đ)
-Văn học nghệ thuật đạt nhiều thành tựu to lớn .(0,25đ)
-Kiến trúc, điêu khắc: có nhiều công trình và kiệt tác nổi tiếng. .(0,25đ)
*Việt Nam chòu sự ảnh hưởng của nền văn hóa Phương Đông(0,5đ)
Câu 2 (1,5đ).
- Biết làm đồ trang sức(0,5đ)
-Vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần(0,5đ)
-Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết(0,5đ)
Câu 3(1đ) Qua việc tìm hiểu các thành tựu văn hóa của các quốc gia thời cổ đại ,em
rất tôn trọng các thành tựu văn hóa mà cha ông ta để lại và em thấy mình phải có
trách nhiệm bảo vệ ,tìm hiểu các di vật ,di tích lòch sử _ văn hóa của nước ta. Đồng
thời, phải biết phát huy và giới thiệu cho mọi người biết về các giá trò văn hóa ,đồng
thời nhắc nhở mọi người phải giữ gìn các giá trò văn hóa đó….
4. Củng cố : GV thu bài kiểm travà nhận xét .
5. Dặn dò: Đọc và tìm hiểu kó nội dung của bài 10: Những chuyển biến trong đời
sống kinh tế ( công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Thuật luyện kim ra đời
như thế nào?Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?)



Tuần 11 Tiết 11 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn :15/10/08 .
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản từ tiết 1 - 10
2. Kỉ năng : Nhận biết , ghi nhớ , phân tích , so sánh .
3. Thái độ : Trung thực , nghiêm túc .
II. Chuẩn bò :
1. GV :Đề kiểm tra (pho to ) , đáp án .
Ngày :
Tổ trưởng:

Nguyễn Tiến Đàng
2. HS: Vật dụng cần thiết .
III. Các bước thực hiện :
1. n đònh :
2. Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
3. Phát đề :Đề 1 và đề 2
4. Đáp án : Đính kèm
5. Ma trận :
TÊN BÀI Mức độ Trắc nghiệm Tự luận
1 2 3 Hiểu Biết V.dụng Hiểu Biết V.dụng
1. Sơ lược về môn lòch sử
2. Cách tính thời gian trong lòch sử
3. Xã hội nhuyên thủy
4. Các quốc gia cổ đại phương
Đông
5. Các quốc gia cổ đại phương
Tây
6. Văn hóa cổ đại

7. Thời nhuyên thuỷ trên đất nước
ta
8. Đời sống của nhười nguyên
thủy trên đất nước ta
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :
2. Bài sắp học : Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
N1 : Công cụ lao động được cải tiến như thế nào ?
N2 : Thuật luyện kim ra đời như thế nào ? ý nghóa ?
N3 : Tác dụng của sự ra đời nghề nông trồng luau nước ?
N4 : Những thay đổi trong đời sống kinh tế của con người thời Phùng Nguyên so
với Hòa Bình – Bắc Sơn ?
V. KIỂM TRA :

Tuần 11 NS:
Tiết 11 ND:
Chương II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Trình độ sản xuất ,công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng
Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc (Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghóa,tầm quan trọng của sự ra đời nghề trồng lúa nước.
2. Tư tưởngä:
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3.à Kỹ năng :
-Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế
II – ĐỒ DÙNG-PHƯƠNG TIỆN :
GV: Tranh ảnh, công cụ phục chế
Bản đồ Việt Nam.

HS: Những tư liệu về đời sống người nguyên thủy giai đoạn chuyển biến chuẩn bò
thành lập nhà nước.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. n đònh .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà
Bình-Bắc Sơn-Hạ Long?
* Đ/Á:
+ Đời sống vật chất.
- Công cụ ngày càng được cải tiến: ban đầu ghè đẽo thô sơ,về sau mài sắc bén.
- Biết làm đồ gốm
- Biết trồng trọt và chăn nuôi…
+ Tổ chức xã hội :
- Sống thành nhóm, đònh cư lâu dài.
- Chế độ thò tộc mẫu hệ hình thành.
3. Bài mới :
Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven
biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển
biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời
sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Gv:Người nguyên thuỷ đã mở rộng vùng cư trú
như thế nào ?(tích hợp)
Hs: Chuyển xuống các vùng chân núi,thung
lũng ven khe suối,đất bãi ven sông.
GV chỉ trên lược đồ quá trình di cư của người
nguyên thủy.
Gv: Tại sao họ lại chọn vùng đất ven sông để
sinh sống?
- Dễ trồng trọt, chăn nuôi.

Gv:Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những gì ?
Hs: -Công cụ bằng đá, xương, sừng.
-Đồ gốm như bình, vò nồi; nhiều hạt chuỗi
đá, vỏ ốc.
Gv nhấn mạnh trong giai đoạn này người
nguyên thuỷ đã biết làm chì lưới bằng đất nung
để đánh cá.
Gv: Qua các di chỉ :Phùng Nguyên (Phú
Thọ),Hoa Lộc (Thanh Hóa)… các nhà khảo cổ
đã tìm thấy những gì ?
Hs dựa vào sgk trả lời
Hs quan sát các hình 28,29,30 trong SGK.
Gv: Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
công cụ của người thời đó ?(tích hợp)
- Công cụ được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng
cân xứng, mảnh gốm có hoa văn.
Gv: Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác công
cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một
bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim.
Gv: Cuộc sống của người nguyên thuỷ đã ổn
đònh ra sao?
HS dựa vào SGK trả lời.
Gv: Cuộc sống đònh cư lâu dài đòi hỏi con người
phải làm gì?
Hs :Phải cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và
đồ dùng hằng ngày.
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như
thế nào?
- Người nguyên thủy trên đất nước ta
tiếp tục mở rộng vùng cư trú xuống các

vùng chân núi,thung lũng ven khe
suối,đất bãi ven sông.
-Cách đây 4000 – 3500 năm,ở các di chỉ
như Phùng Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc
(Thanh Hóa)… các nhà khảo cổ đã tìm
thấy hàng loạt công cụ được mài nhẵn,
có hình dáng cân xứng (rìu, bôn đá);
những đồ trang sức,các loại đồ gốm khác
nhau như bình,vò,vại…; những mảnh gốm
có hoa văn…
2. Thuật luyện kim đã được phát minh
như thế nào?
- Hình thành các làng bản đông dân,gồm
nhiều gia đình thuộc nhiều thò tộc khác
nhau.
-Cuộc sống đã đònh cư lâu dài
-Nghề gốm phát triển
Gv: Kim loại được phát hiện trong tự nhiên như
thế nào ?
HS: Thông qua việc làm gốm.
GV: Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở
dạng quặng (không như đá). Muốn có kim loại
nguyên chất thì phải biết lọc từ quặng , chính
trong quá trình nung đồ gốm, con người đã phát
hiện ra điều này.
Gv: Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim loại
gì?
Hs: Đồ đồng
GV giải thích: lúc đầu người ta làm được khuôn
đúc bằng đất sét,tiếp đó nung chảy đồng rồi rót

vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần
thiết  thuật luyện kim được phát minh như
vậy.
Gv:Đồ đồng ra đời đã có tác dụng như thế nào
đến sản xuất ?
Hs: Công cụ sắc bén hơn ,làm được nhiều của
cảiï hơn, năng suất lao động nâng cao hơn.
Gv: Việc phát minh thuật luyện kim có ý nghóa
như thế nào ?
Hs : -Đúc được nhiều công cụ, dụng cụ khác
nhau.
-Hình thức đẹp hơn.
-Chất liệu bền, mở ra con đường tìm
nguyên liệu mới.
GV : Nó là một phát minh to lớn không chỉ đối
với người thời đó mả cả đối với thời đại sau.
Gv: Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã phát
minh ra nghề nông trồng lúa ?
HS :Dựa vào các kết quả nghiên cứu của các
nhà khảo cổ.
Gv:Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu ?
Hs dựa vào sgk trả lời.
Gv khẳng đònh cây lúa dần dần trở thành cây
lương thực chính của con người.
 thuật luyện kim ra đời.
* Ýù nghóa: Thúc đẩy sản xuất phát triển ,
nâng cao năng suất lao động .
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
đâu và trong điều kiện nào?
-Ở các di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên…

đã tìm thấy dấu tích của nghề nông
trồng lúa ở nước ta.
-Nghề nông ra đời ở các đồng bằng ven
sông, ven biển.

×