Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

GIAO ÁN NGỮ VĂN 9 - HẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 270 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
HỌC KỲ I
19 TUẦN: 15 TUẦN X 5 TIẾT+4 TUẦN X 4TIẾT = 95 TIẾT
Tuần Tiết Tên bài dạy Số tiết
thực
hiện
1
1,2
3
4
5
Phong cách HCM(Tích hợp GD tấm gương đạo đứcHCM ) (GDKNS)
Các phương châm hội thoại(GDKNS)
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh
2
1
1
1
2
6,7
8
9
10
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình(Tích hợp GD tấm gương đạo đứcHCM )
(GDKNS)
Các phương châm hội thoại( tt)
Sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh
2
1


1
1
3
11,12
13
14,15
Tun bố thế giới …trẻ em(GDKNS)
Các phương châm hội thoại
Viết bài TLV số 1
2
1
2
4
16,17
18
19
20
Chuyện người con gái Nam Xương
Xưng hơ trong hội thoại(GDKNS)
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Luyện tập tóm tắt văn bản tự dự
2
1
1
1
5
21
22
23,24
25

Sự phát triển từ vựng(GDKNS)
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Hồng Lê nhất thống chí
Sự phát triển từ vựng (tt) (GDKNS)
1
1
2
1
6
26
27
28
29
30
Truyện Kiều của Nguyễn Du
Chị em Thúy Kiều
Cảnh ngày xn
Thuật ngữ(GDKNS)
Trả bài viết số 1
1
1
1
1
1
7
31,32
33
34,35
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Miêu tả trong văn tự sự

Viết bài TLV số 2
2
1
2
8
36
37,38
39
40
Mã Giám Sinh mua Kiều
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Trau dồi vốn từ(GDKNS)
Miêu tả nội tâm trong văn tự sự
1
2
1
1
9
41
42
43
44
45
Lục vân Tiên gặp nạn
Chương trình địa phương phần Văn: Tìm hiểu tác giả văn học tại địa phương
tỉnh Đồng Tháp từ 1975 đến nay
Tổng kết từ vựng 9 (từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, …)(GDKNS)
Tổng kết từ vựng 9 (từ đồng âm,… trường từ vựng) (GDKNS)
Trả bài viết số 2
1

1
1
1
1
10 46
47
Đồng chí
Bài thơ về tiểu dội xe không kính
1
1
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 1 -
48
49
50
Kiểm tra truyện trung đại
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn từ ) (GDKNS)
Nghò luận trong văn bản tự sự
1
1
1
11 51,52
53
54
55
Đoàn thuyền đánh cá
Tổng kết từ vựng ( từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
(GDKNS)
Tập làm thơ tám chữ
Trả bài kiểm tra văn
2

1
1
1
12 56,57
58
59
60
Bếp lửa.HD ĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
nh trăng
Tổng kết về từ vựng ( Luyện tập tổng hợp )
Luyện viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghò luận
2
1
1
1
13 61,62
63
64
65
Làng
Chương trình đòa phương phần Tiếng Việt ( Từ ngữ địa phương – phương ngữ)
(GDKNS)
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghò luận và miêu tả nội tâm(GDKNS)
2
1
1
1
14 66,67
68,59

70
Lặng lẽ SaPa
Viết bài TLV số 3
Người kể chuyện trong văn bản tự sự
2
2
1
15 71,72
73
74
Chiếc lược ngà
n tập Tiếng Việt (các phương châm hội thoại ,cách dẫn gián tiếp )
Kiểm tra Tiếng Việt
2
1
1
4 tiết
16 75
76,77,78
Kiểm tra thơ và truyện trung đại
Cố hương
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ
1
3
17 79
80
81
82
Trả bài TLV số 3
Trả bài KT Tiếng Việt

Trả bài KT văn
n tập TLV
1
1
1
1
18 83,84
85; 86
n tập TLV
Kiểm tra HK I
2
2
19 87,88,89
90
Tập làm thơ tám chữ
Trả bài kiểm tra KH I
3
1
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 2 -


Tuần 1
Tiết 1 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng các
yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2 . Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
III.Chuẩn bò :
-GV: GA, những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh.
- HS: Tìm hiểu thêm về cuộc đời BH, đọc văn bản và soạn bài.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 1p GV kiểm tra vở soạn của HS
3. Giới thiệu bài mới : 2p Cuộc sống hiện tại vô cùng đa dạng và phức tạp, làm thế nào để hội nhập
thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc HCM ở TK XX sẽ là
bài học cho chúng ta.
4. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
11p
• Hoạt động 1 :
-Gọi HS đọc chú thích ở SGK
-Em biết gì về HCM?
-Xuất xứ văn bản này có gì đáng
lưu ý?
-Em còn biết những văn bản nào,
những cuốn sách nào viết về
Bác?
- GV hướng dẫn cách đọc: Khúc
chiết, mạch lạc, thể hiện sự tôn
kính đối với Bác.
-GV đọc mẫu

-Đọc chú thích ở SGK
-Dựa vào chú thích ở SGK
-
-Đọc theo hướng dẫn của GV-
theo dõi bạn đọc, nhận xét và
sửa chữa cách đọc của bạn.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2.Xuất xứ: Trích trong “
Phong cách HCM, cái vó đại
gắn với cái giản dò”
3. Đọc và tìm hiểu chú thích:
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 3 -
15p
10p
-GV yêu cầu HS đọc phần chú
thích và chú ý các từ: truân
chuyên, Bộ chính trò, thuần đức,
hiền triết, …
- Vb viết theo phương thức biểu
đạt nào? Thuộc loại vb gì? Vấn
đề đặt ra trong vb này là gì?
- Vb có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
• Hoạt động 2 :
-HCM đã làm cách nào để có
được vốn tri thức văn hóa nhân
loại? ( Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm).
-HCM đã có được vốn tri thức ấy

ở mức như thế nào? Và theo
hướng nào?
• Hoạt động 3 : Luyện tập
Hướng dẫn HS thảo luận:
phát hiện ra câu văn cuối
phần 1 có tác dụng như thế
nào?
- Đọc phần chú thích theo yêu
cầu của GV
- Phương thức biểu đạt chính
luận, vb nhật dụng, vấn đề đặt
ra là sự hội nhập với TG và bảo
vệ bản sắc văn hóa dt.
-Bố cục chia làm 2 phần
- Thảo luận nhóm và trình bày
- Tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại trên
cơ sở nền văn hóa dt, đồng thời
phê phán những hạn chế,
những tiêu cực.
-Thảo luận nhóm: Câu văn cuối
phần 1 : lập luận chắt chẽ, nhấn
mạnh, tạo sức thuyết phục.
4.Bố cục: 2 phần:
- Phần 1: HCM với sự tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại.
-Phần 2: Những nét đẹp trong
lối sống HCM
II. Tìm hiểu văn vản:
1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa

nhân loại của HCM:
-Trong cuộc đời hoạt động
CM đầy gian lao vất vả, chủ
tòch HCM đã có sự hiểu biết
sâu rộng.
-Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
+ Qua lao động mà học hỏi
đến mức sâu sắc.
-HCM đã tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa, văn hóa nước ngoài;
không chòu ảnh hưởng một
cách thụ động ,đồng thời phê
phán những hạn chế, những
tiêu cực.
5. Củng cố : 4p
- Đọc lại đoạn văn mà em thích nhất.
- Em có nhận xét gì về sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM?
6. Dặn dò : 1p
- Đọc lại toàn bộ văn bản.
- Soạn các câu hỏi còn lại.
Tự nhận xét tiết dạy:

Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 4 -


Tuần 1
Tiết 2 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng các
yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2 . Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
III.Chuẩn bò :
-GV: GA, những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh.
- HS: Tìm hiểu thêm về cuộc đời BH, đọc văn bản và soạn bài.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 1p GV kiểm tra vở soạn của HS
3. Giới thiệu bài mới : 1p
4. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
25p
* Hoạt động 1:
- Bằng sự hiểu biết về Bác,
em cho biết vb trên nói về
thời kỳ nào trong sự nghiệp
hoạt động CM của Bác?
-Gọi HS đọc phần vb còn lại.
- Khi trình bày những nét đẹp
tổng quát trong lối sống của

HCM, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào?
Phương diện cơ sở nào?
-Nơi ở và làm việc của Bác
được giới thiệu như thế nào?
- Trang phục của Bác ra sao?
-Việc ăn uống của Bác có gì
-Bác hoạt động ở nước
ngoài.
Thời kỳ Bác làm chủ tòch
nước.
- Chỉ ra được 3 phương diện:
nơi ở, trang phục, ăn uống.
-Nơi ở và làm việc: Đồ đạc
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn vản:
1.Sự tiếp thu tinh hoa văn
hóanhân loại của HCM:
2. Nét đẹp trong lối
sống HCM :
-Chủ tòch HCM có một lối
sống vô cùng giản dò.
+ Nơi làm việc: Nhỏ bé,
mộc mạc, chỉ có vài
phòng nhỏ vừa là nơi tiêp
khách , họp Chi bộ.
+ Trang phục giản dò: Bộ
quần áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, dép thô sơ,
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 5 -

10p
cần lưu ý? Cảm nhận của em
về những món ăn đó?
-Qua tất cả chi tiết trên, em
có nhận xét gì về lối sống
của Bác?
- Tác giả so sánh lối sống của
Bác với NT. Vậy, theo em,
điểm giống và khác nhau
giữa lối sống của Bác với các
bậc hiền triết như thế nào?
*Tích hợp nội dung học tập và
làm theo tấm gương đạo đức
HCM: Lối sống giản dị, phong
thái ung dung tự tại. Vẻ đẹp
trong phong cách lãnh tụ
HCM: sự kếthợp hài hòa gữa
truyền thống và hiện đại, dân
tộc và nhân laọi, vĩ đại
vàbìnhdị, thanh cao và khiêm
tốn.
*Hoạt động 2:
-Trong vb, tác giả đã sử dụng
các biện pháp nghệ thuật gì
để làm nột bật vẻ đẹp phong
cách sống của Bác?
Từ việc tìm hiểu phong cách
HCM, em có suy nghó gì về
cuộc sống hiện tại là phải hòa
nhập với các nước khu vực và

quốc tế?
* GD kỹ năng sống: Kỹ năng
xác định giá trị bản thân, kỹ
năng giao tiếp.GV cho HS thảo
luận nhóm trình bàygiá trị nội
dung và nghệ thuật của văn
bản.Nêu hướng phấn đấu của
bản thân từ tấm gương đạo đức
HCM
_Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
và nhấn mạnh ND,NT chính
của văn bản?
đơn sơ, mộc mạc.
-n uống đạm bạc, bình dò.
-Tự nguyện chọn lối sống
giản dò.
-HS thảo luận:
+Giống: Giản dò, thanh cao.
+ Khác: Bác đã gắn bó, chia
sẻ khó khăn gian khổ cùng
nhân dân.
-Chỉ ra được những biện
pháp nghệ thuật như: chọn
lọc chi tiết tiêu biểu, có xen
lẫn thơ, …
- Tu dưỡng, học tập theo
phong cách sống của Bác.
-Đọc ghi nhớ SGK
-Văn bản đã học lớp 7: Đức
tính giản dò của BH.

-Bài hát: HCM đẹp nhất tên
người.
- HS thảoluận nhóm và trình
bày
+ n uống đạm bạc: cá
kho, rau luộc, dưa ghém,
cà muối, cháo hoa.
-Đây là lối sống giản dò,
đạm bạc nhưng vô cùng
thanh cao.
-Lối sống của Bác là sự
kế thừa và phát huy cao
độ của lối sống rất dt, rất
VN.
3.Những biện pháp nghệ
thuật nổi bật trong vb:
-Kết hợp giữa kể và bình
luận.
-Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu
-Đan xen thơ
-Dùng từ Hán Việt
-Nghệ thuật đối lập
III.Tổng kết:
-ND: Trong việc tiếp thu
văn hóa nh6an loại phải
kế thừa và phát huy bản
sắc dt.
-NT: Lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng xác thực Vb

có tính thuyết phục cao.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 6 -
* Hoạt động 3: Luyện tập:
-Kể thêm một số câu chuyện
về lối sống của Bác.
-Đọc thêm:
- Kể hoặc hát minh họa một
số bài hát về Bác
5. Củng cố: 5p
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật của vb?
-Qua VB em rút ra bài học gì cho bản thân?
6. Dặn dò : 2p
-Sưu tầm thêm những mẫu chuyện về Bác.
- Tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt trong một đoạn trích
-Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Tự nhận xét tiết dạy:



Tuần 1
Tiết 3 Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: Phương châm vềlượng, phương châm về
chất.
Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.

2 . Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một
tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
III.Chuẩn b ò:
-GV: GA,bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 2p GV kiểm tra vở soạn của HS
3. Giới thiệu bài mới : 2p
5. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 7 -
20p
15p
*Hoạt động 1:
-GV giải thích: Phương châm: là
đường lối chỉ đạo để tạo nên tính
linh hoạt, mềm dẻo ( trong một
số trường hợp có thể nói lệch đi
nhưng vẫn đạt hiệu quả cao trong
giao tiếp)
-Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở
mục 1
-Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ
nội dung mà An cần biết không?

-Theo em, câu trả lời phải như
thế nào?

- Từ đó em có thể rút ra bài học
gì khi giao tiếp?
-GV hướng dẫn HS đọc truyện
cười : Lợn cưới, áo mới.
-Tìm hiểu yếu tố gây cười trong
truyện?
-Lẽ ra, anh “ Lợn cưới” và anh “
o mới” phải hỏi và trả lời như
thế nào để người nghe đủ biết
điều cần hỏi và cần trả lời?
- Từ câu chuyện cười, ta rút ra
nhận xét gì v/v thực hiện tuân thủ
yêu cầu khi giao tiếp?
- Từ ví dụ a, b , em hãy cho biết
cần phải rút ra điều gì cần tuân
thủ khi giao tiếp?
-Gọi HS đọc truyện
-Truyện cười phê phán điều gì?
-Nếu không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học, em có thể trả lời
với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm không? Từ đó, em rút ra bài
học gì khi giao tiếp?
* Hoạt động 2: Luyện tập
-Bài 1: Tổ chức cho HS hướng
-Đọc đoạn đối thoại
-Câu trả lời của Ba là chưa đầy
đủ.
- Bơi: có nghóa là duy chuyển
trên mặt nước.

-Tôi học bơi ở bể bơi thành phố
Cao Lãnh.
-Cần có nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp.
-Đọc truyện.
-Kheo lợn cưới khi đi tìm lợn,
khoe áo mới khi trả lời người đi
tìm lợn.
-Anh hỏi bỏ chữ “ Cưới” và anh
trả lời bỏ chữ “ khoe áo”
-Không nên nói nhiều hơn
những điều cần nói.
-Nội dung vấn đề cần đưa vào
khi giao tiếp.

-Đọc truyện
-Phê phán những người nói
khoác, nói sai sự thật.
-Khi giao tiếp cần tránh những
điều không đúng, sai với sự
thật.
- Chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm
I.Phương châm về lượng:
1.Ví dụ:
a.
- Bơi là sự duy chuyển trong
nước và trên mặt nước bằng
cử động của cơ thể.
-Câu trả lời của Ba chưa đầy
đủ nội dung mà An cần biết

 1 đòa điểm cụ thể.
 Cần có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp.
b.
2. Kết luận: Khi giao tiếp, cần
nói cho có nội dung, nội dung
của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không
thiếu, không thừa.
II. Phương châm về chất:
1.Ví dụ:
a. Truyện cười:
b. Tình huống:
2. Kết luận: Khi giao tiếp,
đừng nói những gì mà mình
không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập:
1.
a. Sai phương châm về
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 8 -
vào hai phương châm vừa học để
nhận ra lỗi.
*GD kỹ năng sống: Ra quyết định,
giao tiếp, …
Bài 2: Gọi HS lên bảng
Bài 3: Gọi HS đọc và trả lời câu
hỏi
Bài 4: Gọi 3 em lên bảng, mỗi
3m giải thích 2 thành ngữ.

Bài 5: Gọi HS đọc và trả lời
làm 1 câu và trình bày.
- PP đđộng não
- Lên bảng điền từ
-Đọc và xác đònh vi phạm
phương châm về lượng
-Lên bảng giải thích thành ngữ
-Đọc và trả lời :
a.Các cụm từ thể hiện người
nói cho biết thông tin họ nói
chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp
nội dung cũ.
lượng: Thừa từ: nuôi ở nhà vì
“ gia súc” là vật nuôi trong
nhà.
b. Sai phương châm về
lượng: thừa cụm từ “ có hai
cánh” vì tất cả loài chim đều
có hai cánh.
2.
a.Nói có sách mách có chứng
b.Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
 vi phạm phương châm về
lượng.
3. Vi phạm phương châm về
Lượng ( thừa câu cuối)

4.
-n đơm nói chặt: vu khống,
đặt điều( ăn không nói có )
- n ốc nói mò: Nói không
căn cứ, vu khống, bòa đặt.
- Cãi chày cãi cối: tranh cãi
nhưng không có lý lẽ.
- Khua môi múa mép: nói ba
hoa, phô trương
-Nói dơi nói chuột: nói linh
tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: húa mà
không thực hiện lời hứa.
5.
a.Các cụm từ thể hiện người
nói cho biết thông tin họ nói
chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm
lặp nội dung cũ.
5 . Củng cố: 3p
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
6. Dặn dò : 2p
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 9 -
- Xác định các câu nói khơng tu6an thủ phương châm vềlượng,phương châm về chất trong một hội thoại
và sửa chữa lại cho đúng.
- Chuẩn bò bài: Các phương châm hội thoại (tt)
Tự nhận xét tiết dạy:




Tuần 1
Tiết 4 Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
Ngày soạn: VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày dạy:
I. M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
- Hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyế tminh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2 . Kĩ năng
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
III.Chuẩn b ò:
-GV: GA,bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 2p GV kiểm tra vở soạn của HS
3. Giới thiệu bài mới : 4p
6. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
13p
*Hoạt động 1:
-Em hãy nhắc lại: VBTM là gì?
- Đặc điểm của VBTM là gì?
-VNTM là kiểu vb thông dụng
trong mọi lónh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức về đặc

điểm, tnh1 chất, nguyên nhân
của các hiện tượng và sự vật
trong tự nhiên, XH bằng PP
trình bày, giới thiệu, giải thích.
-Tri thức trong VBTM phải
khách quan, xác thực, hữu ích
cho con người.
I.Văn bản thuyết minh và
các phương pháp thuyết
minh:
- Văn bản thuyết minh
-Đặc điểm của vb thuyết
minh
-Các phương pháp thuyết
minh.
II. Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 10 -
15p
- Nêu lại các PPTM?
-Gọi HS đọc Vb: Vònh Hạ Long
đá và nước
-Vb này TM đặc điểm của đối
tượng nào?
-Vb có cung cấp được tri thức
khách quan về đối tượng không?
-Đặc điểm ấy có dễ dàng TM
bằng cách đo, đếm, liệt kê
không?
-Vấn đề kỳ lạ của Hạ Long là vô

tận được tác giả TM bằng cách
nào?
- Khi giải thích, tác giả đã kết
hợp với biện pháp nghệ tuật nào
để đảo đá Hạ Long biến thành
một thế giới có hồn, sống động?
-Khi kết hợp được như vậy sẽ
làm cho bài văn như thế nào?
*Hoạt động 2:Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc vb.
-VB này có t/c TM không? T/C
này thể hiện ở những điểm nào?
Những PPTM nào được sử dụng
trong vb này?
_ Bài văn TM này có ý gì đặc
biệt?
-Các biện pháp NT này có tác
dụng gì?
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc.
-Em hãy nhận xét về biện pháp
NT được sử dung để TM trong vb
này?
-Nêu đònh nghóa, phân loại, giải
thích, liệt kê, …
-Đọc vb
-Sự kỳ lạ về đá và nước ở Hạ
Long.
-Có

- Chưa đạt yêu cầu nếu chỉ
dùng biện pháp liệt kê.
-Đưa ra các ý giải thích: GT
những khái niệm, sự vận động
của nước.
-Biện pháp tưởng tượng và liên
tưởng.
-Đọc ghi nhớ SGK
-Đọc vb
-Có .T/C ( trình bày, giới thiệu
1 sự việc) về loài ruồi rất có hệ
thống. Dùng các PP như: liệt
kê, đònh nghóa.
-Có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
-Gây hứng thú cho người đọc
thuyết minh:
-Muốn cho VBTM được sinh
động, hấp dẫn, người ta vận
dụng một số biện pháp NT
như kể chuyện, tự thuật, đối
thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa
hoặc các hình thức vè, diễn
ca.
-Các biện pháp nghệ thuật
cần sử dụng thích hợp, góp
phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.
III. Luyện tập :

1.Văn bản: Ngọc Hoàng xử
tội Ruồi Xanh
a.Đây là một vb mang tính
chất TM. Tính chất TM thể
hiện ở chỗ giới thiệu về loài
ruồi rất có hệ thống: họ,
giống, loài, tập tính sinh
sống. Dùng PP:
-Đònh nghóa
-Liệt kê
-Số liệu
b. Bài TM này có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
như: nhân hóa, có tình tiết.
c. Các biện pháp nghệ thuật
có tác dụng gây hứng thú cho
người đọc.
2. Biện pháp nghệ thuật ở vb
này là lấy việc ngộ nhận lúc
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 11 -
nhỏ làm cho đầu mối câu
chuyện
1.
5. Củng cố : 5p
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
6. Dặn dò : 5p
- Tập viết đoạn văn ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật
- Soạn bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh.
Tự nhận xét tiết dạy:



Tuần 1 Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
Tiết 5 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Ngày dạy:
I. M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo, . . .).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2 . Kĩ năng
- Xác định u cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật)
về một đồ dùng.
III.Chuẩn bò :
-GV: GA,bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 5p
Trong vb thuyết minh, ta có thể sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật nào để gây hứng thú cho người
đọc?
3. Giới thiệu bài mới : 1p
4. Bài mới:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
15p
* Hoạt động 1:
-GV phân lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm lập 1 dàn ý một trong 4 đề
thuyết minh về các đồ dùng: cái

quạt, cái bút. Nhưng phải đảm
- Phân thành 2 nhóm làm 2 dàn
ý về thuyết minh các đồ dùng:
cái quạt và cái bút.
I.Dàn ý thuyết minh về
đồ dùng: Cái quạt
1.Mở bài: Nhân dòp đi
phố và ghé qua một cửa
hiệu chuyên bán quạt.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 12 -
15p
6p
bảo sử dụng biện pháp nghệ
thuật làm cho bài viết sinh động,
vui tươi, dí dỏm.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày
và nhận xét
-GV nhận xét chung. Chú ý cách
sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong dàn ý có hợp lý không?
*Hoạt động 2:
-Gọi HS nhắc lại khái niệm vb
thuyết minh.
-Phương pháp làm bài văn thuyết
minh
-Để cho bài văn thuyết minh có
sức thuyết phục, ta cần phải làm
gì?
-Đại diện các nhóm trình bày
và nhận xét ( chú ý vận dụng

các biện pháp NT trong dàn ý )
-Nhắc lại KN văn TM
-Các PP như: đònh nghóa, phân
tích, giải thích, liệt kê.
-Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
2.Thân bài:
-Đònh nghóa về quạt.
-Phân loại họ nhà quạt.
-Mỗi loại có cấu tạo khác
nhau và có cách sử dụng,
bảo quản khác nhau.
-Gặp người biết sử dụng
và bảo quản thì số phận
các loại quạt sẽ như thế
nào?
-Quạt ở các công sở
không được bảo quản như
thế nào?
-quạt thô sơ ngày xưa và
quạt hiện đại ngày nay.
3.Kết bài: Nêu cảm nhận
của mình trong việc sử
dụng và bảo quản quạt.
II. Dàn ý thuyết minh về
đồ dùng: Cái bút
1.Mở bài: Tự thuật về
mình: Cây bút tự giới
thiệu về mình nhân dòp
đầu năm học.

2.Thân bài:
-Nêu cấu tạo của mình.
-Phân loại: Có nhiều
loại, mỗi loại có cách sử
dụng khác nhau.
-Tác dụng của bản thân:
Giúp con người tiếp thu
những tri thức.
3. Kết bài: Nêu cảm nghó
của mình.
5. Củng cố + Dặn d ò : 2p
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 13 -
-Làm dàn ý cho các đề còn lại.
- Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụngtrong văn bản thuyết minh Họ nhà Kim
(Ngữ văn 9, tập một, trang 16)
-Chuẩn bò: Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong vn thuyết minh.
Tự nhận xét tiết dạy:



Tuần 2 Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Tiết 6
Ngày dạy:
I. M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

2 Kĩ năng
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của
nhân loại.
III.Chuẩn bò :
-GV: GA,tranh ảnh về chiến tranh, đặc biệt là chiến tranh hạt nhân, sự nghèo đói do chiến tranh.ï
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 4p
Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được gì ở phong cách của Bác?
3. Giới thiệu bài mới : 1p
Từ những tin tức, thời sự về chiến tranh, xung đột ở các nước khu vực trên thế giới để vào bài.
4. Bài mới:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
17p
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung vb
-Gọi HS đọc phần tác giả
Mac-két ở SGK.
-Đọc phần tác giả ở SGK.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
-G.Mac- két là nhà văn Cô-lôm-bi-a,
tác giả của nhiều tiểu thuyết và
truyện ngắn theo khuynh hướng hiện
thực.
-ng được nhận giải Nô-ben về văn
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 14 -
-VB này có xuất xứ như thế
nào?

-Thể loại của vb này là gì?
- Văn nghò luận có đặc
điểm như thế nào?
-GV hướng dẫn cách đọc,
GV đọc mẫu và họi HS đọc.
- Gọi HS tìm hiểu hệ thống
luận điểm và luận cứ trong
vb.
- Văn bản được trích từ
tham luận của Mac- két
nhân cuộc họp các nguyên
thủ quốc gia.
- Vb nghò luận.
-Văn nghò luận có đặc
điềm: luận điểm và luận cứ:
những quan điểm, chủ
trương, tư tưởng mà người
viết đã nêu trong bài.
- Đọc vb theo hướng dẫn
của GV.
-Tìm hiểu hệ thống luận
điểm và luận cứ:
Có 2 luận điểm:
Chiến trang hạt nhân là 1
hiểm họa khủng khiếp đe
dọa toàn thể loài người và
sự sống trên trái đất.
Vì vậy đấu tranh loại bỏ
nguy cơ ấy là 1 nhiệm vụ
cấp bách của toàn nhân

loại.
Có 4 luận cứ:
Kho vũ khí hạt nhân đang
được tàng trữ có khả năng
hủy diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ
thống mặt trời.
Cuộc chạy đua vũ trang
đã làm mất khả năng cải
thiện đời sống con người.
Những ví dụ so sánh ở lónh
vực xã hội, y tế, tiếp tế thực
phẩm, GD, …với những chi
phí khổng lồ cho chạy đua
vũ trang đã cho thấy tính
chất phi lý của việc đó.
học.
2.Văn bản:
a.Xuất xứ: Văn bản được trích từ
tham luận của Mac- két nhân cuộc
họp các nguyên thủ quốc gia.
b.Thể loại: Vb nghò luận
c. Bố cục:
- Luận điểm.
-Hệ thống luận cứ
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 15 -
10p
* Hoạt động 2:Tìm hiểu vb
- Trong đoạn đầu, nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe

dọa loài người và toàn bộ
sự sống trên trái đất đã
được tác giả chỉ ra rất cụ
thể bằng cách lập luận như
thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách
vào đề của tác giả?
Chiến tranh hạt nhân
không chỉ đi ngược lại lý trí
của loài người mà còn
ngược lại với lý trí tự nhiên,
phản lại sự tiến hóa.
Vì vậy, tất cả chúng ta
phải có nhiệm vụ ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho 1
TG hòa bình.
- Cách lập luận:
+Thời gian
+ Nêu số liệu
+ Giải thích về sức phá
hoại của nó
-Cách vào đề gây sự chú ý
cho người đọc.
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân :
-Thời gian: 8/8/ 1986
-Số liệu: 50.000 đầu đạn hạt nhân
- Giải thích về khả năng hủy diệt
của nó: Mỗi người ngổi trên 4 tấn
thuốc nổ.

 Cách vào đề trực tiếp, dẫn chứng
xác thực, rõ ràng, gây ấn tượng và
thu hút người đọc.
4. Luyện tập: 4p
- HS trình bày các thông tin, trang ảnh, tài liệu về tác hại của chiến tranh hạt nhân mà các em sưu tầm
được.
5. Củng cố: 6p
-Nêu lại vài nét về tác giả vb này?
-Trong đoạn đầu, tác giả đã vào đề như thế nào?
6.Dặn dò: 2p
-
-Chuẩn bò: Soạn các nội dung còn lại.
Tự nhận xét tiết dạy:


Tuần 2 Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (TT)
Tiết 7
Ngày dạy:
I. M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 16 -
2 Kĩ năng
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của
nhân loại.
III.Chuẩn bò:

-GV: GA,tranh ảnh về chiến tranh, đặc biệt là chiến tranh hạt nhân, sự nghèo đói do chiến tranh.ï
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 2p GV kiểm tra chuẩn bò của HS
3. Giới thiệu bài mới : 1p
4.Bài mới:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
27p
*Hoạt động 1:
-GV g HS đọc lại đoạn 2
-Sự tốn kém và tính chất vô lý
của cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân đã được tác giả chỉ ra bằng
những luận cứ nào?
-Lý lẽ của đoạn 2 nằm ở câu
nào?
-Để làm rõ lý lẽ này, tác giả
dùng mấy dẫn chứng?
*Hoạt động 2:
-GV lập bảng so sánh .
-Em có cảm nghó gì về kết quả so
sánh do tác giả đưa ra?
-Gọi HS đọc lại đoạn 3.
-Vì sao có thể nói: Chiến tranh
hạt nhân “không những đi ngược
-Đọc lại đoạn 2
-Lý lẽ năm 2 ở câu thứ 2.
-Tác giả dùng 4 dẫn chứng.
-Quan sát bảng so sánh.

-Sự tốn kém và tính chất vô lý
của cuộc chạy đua vũ trang.
-Đọc lại 3 đoạn.
-Những chứng cứ từ khoa học,
đại chất, cổ sinh học về nguồn
I.Giới thiệu chung:
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:
2. Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bò cho chiến tranh
hạt nhân đã làm mất đi khả
năng để con người có cuộc
sống tốt:
-Lý lẽ: Chỉ do sự tồn tại… tốt
đẹp hơn.
-Các dẫn chứng:
+ Dẫn chứng về chương trình
không thực hiện của UNICEF
vì thiếu kinh phí.
+Dẫn chứng về y tế
+Dẫn chứng về tiếp tế thực
phẩm.
+Dẫn chứng về giáo dục
-Các dẫn chứng đã làm nổi
bật tính chất phi lý và sự tốn
kémn ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang.
3. Chiến tranh hạt nhân
chẳng những đi ngược lại

với lý trí con người mà còn
phản lại sự tiến hóa của tự
nhiên:
-Những chứng cứ từ khoa
học, đòa chất và sinh học về
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 17 -
lại lý trí con người mà còn đi
ngược lại cả lý trí tự nhiên nữa”?
*Hoạt động 3:
-Phần kết bài là vấn đề gì?
-Gọi HS đọc 2 đoạn cuối.
-Em có nhận xét gì về vai trò và
vò trí của luận cứ này?
-lời kêu gọi của nhà văn thể hiện
cụ thể qua đv nào?
-Hiện nay chiến tranh đã kết thúc
nhưng nguy cơ chiến tranh còn
không?
- Để kết thúc lời kêu gọi của
mình, tác giả đã đưa ra lời đề
nghò gì?
gốc sự tiến hóa của sự sống
trên trái đất.
-Là nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân.
-Đọc 2 đoạn cuối.
-Là vấn đề chủ yếu mà nhà văn
muốn nói với mọi người.
-Dựa vào 2 đoạn cuối để xác
đònh.

-Vẫn còn nguy cơ chiến tranh.
“ Mở ra…….sau thảm họa
chiến tranh”
nguồn gốc sự tiến hóa của
sự sống trên trái đất.
 Nhận thức sâu hơn về tính
chất phản tự nhiên, phản tiến
hóa của chiến tranh hạt nhân.
4.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân
cho 1 TG hòa bình:
-Đây là luận cứ kết bài và
cũng là chủ điểm của thông
điệp mà tác giả muốn gởi tới
cho mọi người.
-Nhà văn đề nghò: “Mở ra 1
nhà băng lưu trữ trí nhớ có
thể tồn tại được sau thảm họa
chiến tranh.
III.Tổng kết:
1.Nội dung: Nguy cơ chiến
tarnh hạt nhân đang đe dọa
Tg loài người và sự sống trên
trái đất
2.Nghệ thuật: Vb có sức
thuyết phục cao, lập luận
chặt chẽ, chứng cứ phong
phú, xác thực, cụ thể và nhiệt
tình của tác giả.
5. Củng cố + Luyện tập : 10p

-Hãy nhận xét về lập luận của tác giả? ( chặt chẽ, dẫn chứng chính xác, phong phú )
- Em có cảm nghó gì về tác giả sau khi học xong vb? ( là người yêu hòa bình )
- Vỉ sao vb này lại có tựa đề: “ Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình”? ( Vì chiến tranh hạt nhân đe dọa sự
sống loài người trên toàn cầu và sự tác hại của chúng vô cùng ghê gớm)
-Cảm nghó của em sau khi học xong vb? ( Tham gia các phong trào chống chiến tranh hạt nhân ( như:
đồng tình, ủng hộ) bằng các hình thức viết thư UPU, vẽ tranh cổ động, tuyên truyền,…
6.Dặn dò: 4p
-Học bài
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân
- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân và hòa bình của nhân loại được thể hiện trong văn
bản.
-Chuẩn bò: Tuyên bố Tg…….trẻ em.
Tự nhận xét tiết dạy:

Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 18 -


Tuần 2 Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
Tiết 8
Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: Phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2 . Kĩ năng
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao
tiếp.

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
III.Chuẩn b ò:
-GV: GA,bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1 .n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 4p
GV dùng bảng phụ: Gọi HS đọc truyện cười ở bảng phụ và trả lời câu hỏi: Trong truyên, anh học trò
đã vi phạm phương châm gì khi giao tiếp? Từ đó, em hãy cho biết thế nào là phương châm về lượng? (
Vi phạm phương châm về lượng , nêu khái niệm phương châm về lượng)
3. Giới thiệu bài mới : 2p
7. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
13p
*Hoạt động 1:
-GV sử dụng bảng phụ ghi
thành ngữ: ng nói gà, bà
nói vòt.
-Thành ngữ này dùng để chỉ
tình huống hội thoại nào?
-GV cho ví dụ minh họa
bằng truyện cười: Mất rồi!
Cháy.
-Em hãy tưởng tượng điều
gì sẽ xảy ra đối với tình
huống hội thoại trong
-Đọc ví dụ ở bảng phụ.
-Người nói hiểu một đường, người
nghe hiểu một nẻo.

-Nghe truyện
-Hiểu sai ( người khách hiểu sai câu
nói của người con)
- Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề
I.Phương châm quan hệ:
Khi giao tiếp, cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.
II.Phương châm cách thức:
Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch, tránh
cách nói mơ hồ.
III.Phương châm lòch sự:
Khi giao tiếp cần tế nhò và
tôn trọng người khác.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 19 -
20p
truyện? ( giữa người khách
và người con)
-Qua đó, ta có thể rút ra bài
học gì khi giao tiếp?
GV chuyển ý
*Hoạt động 2:
-GV dùng bảng phụ ghi 2
thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng như ngậm hột
thò
- Hai thành ngữ này dùng
để chỉ những cách nói như

thế nào? Điều này ảnh
hưởng đến giao tiếp ra sao?
GV ghi câu: Tôi đồng ý….
của ông ấy.
-Có thể hiểu câu trên theo
mấy cách?
-Như vậy, để tránh hiểu
lầm, ta phải nói như thế
nào?
-Vì thế trong giao tiếp cần
phải tuân thủ điều gì?
GV chuyển ý
*Hoạt động 3:
-Gọi HS đọc truyện Người
ăn xin.
- Trong truyện, vì sao cả
ông lão ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy mình đã nhận
được từ người kia một cái gì
đó?
-Có thể rút ra được bài học
gì từ câu chuyện trên?
-GV tích hợp với phần Tv ở
lớp 8: Vai xã hội trong hội
thoại. Trong giao tiếp phải
xác đònh (người giao tiếp
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
-Đọc ví dụ bảng phụ
-Cách nói không rõ ràng, rành mạch
làm cho người nghe không hiểu

hoặc hiểu không rõ.
-2 cách tùy thuộc vào việc xác đònh
cụm từ của ông ấy bổ nghóa cho
“nhận đònh” hay cho “ truyện
ngắn”.
-Nói rõ ràng, rành mạch.
- Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ
hồ.
-Đọc truyện
- Cả hai đều cảm thấy được nhận ở
người kia sự chân thành và tôn
trọng.
-Khi giao tiếp cần tế nhò và tôn
trọng người khác.
-Ví dụ: Bạn hát chưa đến nỗi nào.
( nghóa là hát chưa hay)
Bạn ấy học cũng tạm được. ( nghóa
là học chưa đạt yêu cầu)
IV.Luyện tập:
1.Những câu tục ngữ, ca dao
đó khẳng đònh vai trò của
ngôn ngữ trong giao tiếp và
khuyên ta nên dùng những lời
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 20 -
với mình là ai: trên- ngang-
dưới hàng) đúng vai của
mình để có cách nói cho
phù hợp.
*Hoạt động 4: Luyện tập

-Gọi HS đọc và làm các BT
ở SGK
-GV cho HS đọc và làm BT
2
-Hướng dẫn HS làm BT 3
bằng phiếu học tập và làm
theo nhóm
-GV hướng dẫn HS giải
thích từng thành ngữ đã ghi
ở bảng phụ
- Phép tu từ nói giảm, nói tránh
- Làm theo nhóm bằng cách điền
vào phiếu học tập.
a. Khi người nói muốn hỏi 1 vấn đề
nào đó không thuộc về đề tài đang
trao đổi.
b.Khi người nói muốn xin lỗi trước
người nghe về những điều sắp nói.
c.Khi người nói muốn nhắc nhở
người nghe phải tôn trọng phương
châm lòch sự.
-HS giải thích
*Nói bóp chát, thô bạo
*Nói khó nghe, gây ức chế
*Nói trách móc, chì chiết
*Nói không rõ ràng, chưa hết ý
*Nói nhiều, lắm lời
*Cố ý tránh né vấn đề cần trao đổi.
*Nói không khéo, thiếu tế nhò
lẽ lòch sự, nhã nhặn.

2.Phép tu từ từ vựng có liên
quan trực tiếp đến phương
châm lòch sự là phép nói
giảm, nói tránh.
3.Chọn từ ngữ thích hợp:
a.nói mát
b.nói hớt
c.nói móc
d.nói leo
e.nói ra đầu ra đũa.
4.
a.Phương châm quan hệ
b.Phương châm lòch sự
c. Phương châm lòch sự
5.Giải thích các thành ngữ:
-Nói băm nói bổ
-Nói như đấm vào tai
-Điều nặng tiếng nhẹ
-Nửa úp nửa mở
-Mồm loa mép giải
-Đánh trông lãng
-Nói như dùi đục chấm mắm
cáy.
5. Củng cố: 3p
Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK
6.Dặn dò: 2p
- Học bài
- Tìm một số ví dụ về việc khơng tn thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 21 -
- Chuẩn bò: Các phương châm hội thoại (tt)

Tự nhận xét tiết dạy:



Tuần 2 Tập làm văn: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 9
Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :
1 . Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh : làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần
gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gấy ấn tượng.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh : phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh
cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2 . Kĩ năng
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
III.Chuẩn bò :
-GV: GA,bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. n đònh lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 3p
Vai trò việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật vb thuyết minh
3. Giới thiệu bài mới : 1p
8. Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
20p

*Hoạt động 1:
-Gọi HS đọc vb: Cây chuối
-Giải thích nhan đề vb
-Tìm và gạch dưới những câu
thuyết minh về đặc điểm của
cây chuối?
-Đọc vb
-Vai trò và tác dụng của cây
chuối với đời sống con người.
-Những câu TM:
+Hầu như…
+Cây chuối rất ưa nước
+Người phụ nữ
+ Quả chuối….
+ Mỗi cây chuối….
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong vb thuyết minh:
Để bài văn thuyết minh cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, bìa thuyết
minh có thể kết hợp với sử
dụng yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, gây ấn
tượng.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 22 -
13p
-Tìm những câu miêu tả cây
chuối?
-Nêu tác dụng của các yếu tố
miêu tả này?

-Ở vb này có thể bổ sung những
gì?
-Kể thêm một số công dụng
của cây chuối?
-Qua BT trên ,ta thấy khi sử
dụng yếu tố miêu tả làm cho
bài văn TM như thế nào?
*Hoạt động 2:
-GV hướng dẫn HS làm BT 1
theo nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày + nhận
xét.
-GV nhận xét chung
+Có buồng chuối trăm quả…
+Chuối xanh…
+Người ta có thể chế biến…
+Chuối thờ…
+Ngày lễ tết….
-Những câu miêu tả:
+Thân chuối mềm
+Gốc chuối tròn…
-Bài văn sinh động, sự vật được
tái hiện cụ thể.
-Có thể thêm:
Thuyết minh
+Phân loại chuối
+Thân có nhiêù lớp bẹ
+Lá…
+Noãn
+Hoa

+Gốc
Miêu tả:
+Thân tròn, mọng nước
+Tàu lá xanh bay xào xạc
+ Củ chuối màu trắng mỡ.
-Công dụng:
+Thân chuối: Làm ghém,
phao, bè, sợi bẹ chuối khô làm
dây
+Hoa chuối: xào, luộc, làm gỏi
+Quả chuối: chữa bệnh, chế
biến các món ăn.
+Noãn chuối: ăn sống, gói thực
phẩm.
+Lá chuối khô: gói bánh
+ Cọng chuối: làm đồ chơi,
dây
+Củ chuối: món ăn
-Đọc phần ghi nhớ ở SGK
-Đọc và làm BT 1 theo nhóm
II.Luyện tập:
1.Bổ sung yếu tố miêu tả vào
các chi tiết vb thuyết minh
sau:
a.Thân chuối thẳng đứng, tròn
như chiếc cột sơn màu xanh.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 23 -
-Gọi HS đọc và làm BT 2,3
-Đọc và làm BT 2,3
b. Lá chuối tươi như chiếc quạt

vẫy nhẹ theo làn gió.
c.Lá chuối khô lót ổ nằm vừa
mềm mại vừa thơm thoang
thoảng.
d.Quả chuối chín vàng vừa bắt
mắt, vừa ngọt ngào quyến rũ.
e.Bắp chuối màu xanh phơn
phớt hồng đung đưa trong gió.
g.Noãn chuối màu xanh non
cuốn tròn như một bức thư còn
kín đang đợi gió mở ra.
2.Chỉ ra yếu tố miêu tả:
- Tách…, có tai
-chén của ta không có tai
-Khi mời ai…uống rất nóng
3.Chỉ ra những yếu tố trong
văn bản:
-Lân được trang trí công phu.
-Những người tham gia chia
làm hai phe.
-Hai tướng của từng bên
-Sau hiệu lệnh
5. Củng cố: 5p
-Nhắc lại phương pháp thuyết minh.
-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
6.Dặn dò: 2p
-Học bài.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
-Chuẩn bò: Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vb TM.
RÚT KINH NGHIỆM:





Tuần 2
TIẾT 10: Tập làm văn :LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH

Ngày dạy:
I.M ức độ cần đạt: : Giúp HS:
Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 24 -
II. Tr ọng tâm kiến thức kỹ năng :

1 . Kiến thức
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2 . Kĩ năng
Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
III.
III.
Chuẩn bị
Chuẩn bị
:
:


Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có liên quan.
Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có liên quan.
Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa, tài liệu có liên quan.

Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa, tài liệu có liên quan.
IV.
IV.
Các bước lên lớp
Các bước lên lớp
:
:
1.
1.
Ổn định lớp
Ổn định lớp
: (1 p)
: (1 p)


2.
2.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
: (5 phút)
: (5 phút)
Miêu tả có tác dụng như thế nào trong vb thuyết minh?
Miêu tả có tác dụng như thế nào trong vb thuyết minh?


3
3
.
.
Giới thiệu bài

Giới thiệu bài


:
:


4.
4.
Bài mới
Bài mới
:
:
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
TG
TG
HĐGV
HĐGV
HĐHS
HĐHS
ND
ND
14p
14p
Bước 1
Bước 1
: Tìm hiểu đề.

: Tìm hiểu đề.
-Gv đọc đề, chép đề lên bảng và nêu
-Gv đọc đề, chép đề lên bảng và nêu


câu hỏi:
câu hỏi:
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
-Cụm từ “con trâu ở làng quê VN”
-Cụm từ “con trâu ở làng quê VN”


bao gồm những ý gì? Có thể hiểu, đề
bao gồm những ý gì? Có thể hiểu, đề


bài muốn trình bày con trâu trong
bài muốn trình bày con trâu trong


đời sống làng quê VN không?
đời sống làng quê VN không?


Gv nhận xét: Nếu hiểu như vậy
Gv nhận xét: Nếu hiểu như vậy


thì phải trình bày vị trí, vai trò của

thì phải trình bày vị trí, vai trò của


con trâu trong đời sống người nông
con trâu trong đời sống người nông


dân, trong nghề nông của người VN.
dân, trong nghề nông của người VN.


Ở đây cần chú ý mấy chữ ở làng quê
Ở đây cần chú ý mấy chữ ở làng quê


VN. Đó là cuộc sống của người làm
VN. Đó là cuộc sống của người làm


ruộng, con trâu trong việc đồng áng;
ruộng, con trâu trong việc đồng áng;


Con trâu trong cuộc sống làng
Con trâu trong cuộc sống làng


quê,
quê,
Bước 2

Bước 2
: Tìm ý và lập dàn ý
: Tìm ý và lập dàn ý
Gv nêu câu hỏi:
Gv nêu câu hỏi:
? Đối với đề này, mở bài em cần giới
? Đối với đề này, mở bài em cần giới


thiệu vấn đề gì?
thiệu vấn đề gì?


Gv nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Gv nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- Con trâu giúp nông dân việc gì?
- Con trâu giúp nông dân việc gì?


Ngoài việc đồng áng, con trâu còn
Ngoài việc đồng áng, con trâu còn


tham gia vào các lễ hội gì? Bên cạnh
tham gia vào các lễ hội gì? Bên cạnh


việc đồng áng, lễ hội, trâu còn cung
việc đồng áng, lễ hội, trâu còn cung



cấp gì cho việc làm đồ mĩ nghệ?
cấp gì cho việc làm đồ mĩ nghệ?
-Con trâu có vai trò như thế nào đối
-Con trâu có vai trò như thế nào đối


với nông dân?
với nông dân?
-
-
Đọc đề
Đọc đề
-Thuyết minh con trâu ở làng quê
-Thuyết minh con trâu ở làng quê


VN
VN


- Hs trình bày cá nhân.
- Hs trình bày cá nhân.


Hs thảo luận nhóm trình bày
Hs thảo luận nhóm trình bày


Đề:Con trâu ở làng quê

Đề:Con trâu ở làng quê


Việt Nam
Việt Nam
.
.
1.
1.
Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu đề:
-Đề bài yêu cầu TM
-Đề bài yêu cầu TM
-Vấn đề: Con trâu ở làng quê
-Vấn đề: Con trâu ở làng quê


VN
VN
2.
2.
Tìm ý và lập dàn ý.
Tìm ý và lập dàn ý.
*
*
Mở bài
Mở bài
:
:
Giới thiệu chung về con

Giới thiệu chung về con


trâu trên đồng ruộng VN
trâu trên đồng ruộng VN
*
*
Thân bài
Thân bài
:
:
-
-
Con trâu trong nghề làm
Con trâu trong nghề làm


ruộng: là sức kéo để cày,
ruộng: là sức kéo để cày,


bừa, kéo xe, trục lúa,
bừa, kéo xe, trục lúa,
-
-
Con trâu trong lễ hội,
Con trâu trong lễ hội,


đình đám: đua trâu, đâm

đình đám: đua trâu, đâm


trâu,
trâu,
-
-
Con trâu - nguồn cung
Con trâu - nguồn cung


cấp thịt da để thuộc, sừng
cấp thịt da để thuộc, sừng


trâu dùng để làm đồ mĩ
trâu dùng để làm đồ mĩ


nghệ
nghệ
-
-
Con trâu là tài sản lớn
Con trâu là tài sản lớn


của người dân VN: Con
của người dân VN: Con



trâu là đầu cơ nghiệp
trâu là đầu cơ nghiệp
-
-
Con trâu và trẻ chăn
Con trâu và trẻ chăn


trâu, việc chăn nuôi trâu.
trâu, việc chăn nuôi trâu.
Trường THCS Phú Thành A – Giáo án Ngữ văn 9 – GVBM: LÊ THỊ KIM HẰNG- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×