Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng xuất - nhập khẩu của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.73 KB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Thị Tuyết Mai, không hề có sự sao chép từ bất
kỳ tài liệu, công trình nghiên cứu nào.
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi có tham khảo một số tài liệu
sách báo, sách chuyên khảo đã được công bố. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường!
Hà nội, ngày tháng năm 2011
Học viên
Trần Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦ I
CHƯƠNG I IV
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG IV
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ IV
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨ

IV

V
1.2 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG XUẤT NHẬP K

V
u v
Căn cứ vào thời hạn cho v
y v
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách h v
g v
Căn cứ vào mục đích cấp tín d v
)


V
1.3 HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M

V
v
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương v
đó v
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng
thương v
ại v
1.3.2.1 Chỉ tiêu về lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động tín dụng xuất nhập k v
1.3.2.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng xuất nhập khẩu vi
1.3.2.3 Chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng xuất nhập khẩu vi
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHTM

VI
1.5 KINH NGHIỆM VỀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM

VI
CHƯƠNG II VII
THỰC TRẠNG KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VII
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

VII
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

VII
2.3.1 Quy trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng XNK tại ngân hàng vii

2.3.2 Tình hình doanh số cho vay vii
2.3.3 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng XNK vii
2.3.3.1 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín dụng XNK vii
2.3.3.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng XNK ix
2.3.3.3 Phân tích chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng XNK ix
2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

X
2.4.1 Những mặt đạt được x
2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân x
2.4.2.1 Hạn chế x
2.4.2.1 Nguyên nhân x
3.2.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn - Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn xi
3.2.2 Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ xi
3.2.3 Tăng cường hoạt động kinh doanh đối ngoại xi
3.2.2. Một số kiến nghị xi
3.2.2.1 Đối với Nhà nước xi
3.2.2.1 Đối với Ngân hàng nhà nước xi
KẾT LUẬN XI
MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN
VĂN 2
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
CHƯƠNG I 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU.

4
1.1.1 Khái niệm tín dụng xuất nhập khẩu 4
1.1.2 Vai trò tín dụng xuất nhập khẩu 5
1.1.2.1 Đối với ngân hàng thương mại 6
1.1.2.2 Đối với doanh nghiệp 7
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế đất nước 7
1.2. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU.

7
1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay 7
1.2.1.1 Tín dụng ngắn hạn 7
1.2.1.2 Tín dụng trung và dài hạn 8
1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 8
1.2.2.1. Tín dụng có đảm bảo 8
1.2.2.2. Tín dụng không có bảo đảm 8
1.2.3. Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng 9
1.2.3.1. Tín dụng thương mại cấp cho người xuất khẩu 9
1.2.3.2. Tín dụng thương mại cấp cho người nhập khẩu 14
1.2.4. Tín dụng thuê mua (Leasing) 18
1.3 HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG TM.

19
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại
19
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng
thương mại 20
1.3.2.1. Chỉ tiêu về lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu 20
1.3.2.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng xuất nhập khẩu 22

1.3.2.3. Chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng xuất nhập khẩu 22
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK CỦA NHTM

23
1.4.1. Các nhân tố khách quan 23
1.4.1.1. Chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước 24
1.4.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội, chính trị trong nước 24
1.4.1.3. Biến động kinh tế chính trị xã hội thế giới 25
1.4.1.4. Năng lực của doanh nghiệp XNK 26
1.4.2. Các nhân tố chủ quan 27
1.4.2.1. Trình độ năng lực quản lý, kinh doanh của ngân hàng 28
1.4.2.2. Trình độ và phẩm chất của đội ngũ cán bộ nhân viân ngân hàng 29
1.4.2.3. Uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực tín dụng XNK 29
1.4.2.4 Trình độ công nghệ ngân hàng 29
1.5. KINH NGHIỆM VỀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM.

31
CHƯƠNG II 35
THỰC TRẠNG KINH DOANH TÍN DỤNG 36
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 36
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.

36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngân hàng TMCP Quân đội 36
2.1.3. Mô hình tổ chức quản lý 37
2.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng 38
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.


39
BẢNG 2.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TỪ NĂM 2006-2010

39
2.2.1. Về quy mô hoạt động 40
2.2.2 Về huy động vốn 40
BẢNG 2.2 : TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

41
2.2.3. Về hoạt động tín dụng 41
BẢNG 2.3 : TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

42
2.2.4 Về lợi nhuận 42
2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XNK CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI. 42
2.3.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng XNK tại ngân hàng 42
2.3.3.1. Quy trình tín dụng bằng phương thức cho vay: 43
2.3.3.2. Quy trình tín dụng bằng phương thức bảo lãnh 44
2.3.3.3. Quy trình tín dụng bằng phương thức chiết khấu chứng từ 45
2.3.3.4. Quy trình tín dụng bằng phương thức chấp nhận chứng từ 45
2.3.2. Tình hình doanh số cho vay 46
BẢNG 2.4 : TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CHO VAY XNK CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI

46
BẢNG 2.5 : CƠ CẤU DƯ NỢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI

47
2.3.2.1. Hoạt động cho vay XNK xét trên góc độ tiền tệ 48
BẢNG 2.6 DOANH SỐ CHO VAY XUẤT KHẨU THEO LOẠI TIỀN TỆ.


49
BẢNG 2.7 DOANH SỐ CHO VAY NHẬP KHẨU THEO LOẠI TIỀN TỆ/

49
BIỂU ĐỒ: 2.2: DOANH SỐ CHO VAY NHẬP KHẨU THEO LOẠI TIỀN TỆ

50
2.3.2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn vay 50
BẢNG 2.8 TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN VAY XNK

50
2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng XNK 52
2.3.3.1. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín dụng XNK 52
BẢNG 2.9 LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK

52
BẢNG 2.10 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TÍN DỤNG XNK

53
2.3.3.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng XNK 54
BẢNG 2.11 NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

54
2.3.3.3. Phân tích chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng XNK 56
BẢNG 2.12: PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU DOANH SỐ VÀ QUY MÔ TÍN DỤNG XNK

56
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK TẠI NGÂN HÀNG TMCP

57

2.4.1 Những mặt đạt được 57
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân 59
2.4.2.1. Hạn chế 59
2.4.2.1. Nguyên nhân 60
CHƯƠNG III 63
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO 63
HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI 64
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ĐẾN 2015

64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÍN DỤNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.

67
3.2.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn - Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn 67
3.2.2 Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 70
3.2.3. Tăng cường hoạt động kinh doanh đối ngoại 71
3.2.4. Hồn thiện các văn bản chế độ quản lý điều hành và hướng dẫn nghiệp vụ 72
3.2.5. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tín dụng XNK 73
3.2.6. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng chuyên nghiệp 76
3.2.7. Tăng cường thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng 79
3.2.8. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm tín dụng của các ngân hàng lớn trong nước và quốc
tế 80
3.3. Một số kiến nghị 81
3.3.1. Đối với Nhà nước 81
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước 82
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ, nghĩa đầy đủ
ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
CBTD Cán bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
EXIMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TECHCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
SACOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
UCP Các quy tắc và cách thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội từ năm
2006-2010 Error: Reference source not found
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội Error:
Reference source not found
Bảng 2.3 : Tình hình dư nợ của Ngân hàng TMCP Quân đội Error:
Reference source not found
Bảng 2.4 : Tốc độ tăng trưởng cho vay XNK của ngân hàng Quân đội Error:
Reference source not found
Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ của hoạt động tín dụng XNK của ngân hàng Quân đội
Error: Reference source not found
Bảng 2.6 Doanh số cho vay xuất khẩu theo loại tiền tệ Error: Reference

source not found
Bảng 2.7 Doanh số cho vay nhập khẩu theo loại tiền tệ/ Error: Reference
source not found
Bảng 2.8 Tình hình dư nợ theo thời hạn vay XNK Error: Reference source
not found
Bảng 2.9 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK Error: Reference source
not found
Bảng 2.0 Phân tích lợi nhuận tín dụng XNK Error: Reference source not
found
Bảng 2.11 Nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Quân đội Error: Reference
source not found
Bảng 2.1 Phân tích chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng XNK
BIỂ
Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay xuất khẩu theo loại tiền tệ Error: Reference
source not found
Biểu đồ: 2.2: Doanh số cho vay nhập khẩu theo loại tiền t Error: Reference
source not found
MỞ ĐẦ
1. Tính cấp thiết của đề tà
Trong nền kinh tế mỗi nước, hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ nói riêng đóng vai trị vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Đây chính là cầu nối của từng quốc gia với các nước
khác trên thế giới. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại - như lý thuyết về lợi thế
so sánh đã chứng minh - giúp cho từng nước sử dụng có hiệu quả hơn nguồn nhân
lực, tài nguyên, nguồn vốn tự có của mình.
Từ sau khi gia nhập WTO, hoạt động xuất nhập khẩu gia tăng nhanh chóng,
nhu cầu vốn ngắn hạn phục vụ các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực này cũng trở
nên cần thiết và cấp bách hơn. Đây là cơ hội cho các NHTM nói chung và Ngân
hàng Quân đội nói riêng có thể khai thác các nhu cầu vốn và phát huy một cách hợp
lý nguồn vốn và khả năng cho vay của mình

Với sự gia tăng nhanh chóng của hoạt động xuất nhập khẩu như hiện nay,
kinh doanh tín dụng XNK là thị hoạt động tiềm năng của các NHTM, tuy nhiên đây
vẫn là lĩnh vực kinh doanh còn mới mẻ nên vẫn gặp phải những khó khăn và vướng
mắc trong quá trình hoạt động, chính vì vậy Ngân hàng Quân đội đặt việc hoàn
thiện hoạt động kinh doanh tín dụng XNK là yêu cần thiết cho sự phát triển ổn định
bền vững của ngân hàng trong thời gian tới. Đó là lý do này mà tôi đã chọn đề tài
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng xuất - nhập khẩu
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân độ ” làm luận văn tốt nghiệp với hi
vọng có thể đóng góp một phần vào sự phát triển hoạt động này tại ngân hàng
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận vă
i
Đã có nhiều đề tài và công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh tín
dụng xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại. Mặc dù các đề tài đều đề cập
và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng XNK và đưa ra các giải
pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động này, tuy nhiên mỗi đề tài có cách
đặt vấn đề và đánh giá phân tích đánh giá ở các góc độ khác nhau, và mỗi đề tài
được nghiên cứu ở một thời điểm và đơn vị khác nhau nên có những khó khăn,
thuận lợi nhất định vì thế mỗi đề tài đều có những nét đặc trưng riêng , đưa ra các
giải pháp khác biệt phù hợp với các điều kiện nghiên cứu
3. Mục đích nghiên cứ
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng Quân đội để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng
Với mục đích trên, đề tài sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp các nhà
kinh doanh XNK, Ngân hàng quân đội nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng, qua
đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của các doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hiện nay
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu hoạt động tín dụng xuất
nhập khẩu của ngân hàng thương mạ

Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh tín
dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng TMCP Quân đội. Luận văn tập trung đánh giá
hiệu quả kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng về khía cạnh tài chính. Trên cơ
sở nghiên cứu 3 nhóm chỉ tiêu gồm 12 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh tín dụng XNK, tác giả chọn 7 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động này của
ii
ngân hàng TMCP Quân đội. Thời gian nghiên cứu trong khoảng 3 năm, kể từ năm
2008 đến 2010
5. Phương pháp nghiên cứ
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
Chủ nghĩa Mác Lê Nin. Đây là phương pháp chung nhất có tính chất bao trùm nhất.
Các phương pháp cụ thể bao gồm phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp
đối chiếu so sánh, phương pháp mô tả và khái quát hoá đối tượng nghiên cứu,
phương pháp thống k
iii
Kết cấu của luận vă
Chương I : Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của
ngân hàng thương mại
Chương II : Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Chương III : Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ
1.1 Khái niệm và vai trò của tín dụng xuất nhập khẩ
Tín dụng xuất nhập khẩu là một hình thức của Tín dụng Ngân hàng. Tín
dụng Xuất nhập khẩu là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ một bên là Ngân hàng - một
tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là Doanh nghiệp - các

doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp đó, theo đó, Ngân hàng tạm thời chuyển quyền sử
dụng một số tiền nào đó cho Doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, theo
nguyên tắc có lãi và hoàn tr
iv

1.2 Các hình thức tín dụng xuất nhập k
u
Căn cứ vào thời hạn cho
y
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách h
g
Căn cứ vào mục đích cấp tín d
g
Tín dụng thuê mua (Leasn
)
1.3 Hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương m
.
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu của
ngân hàng thương
i
Hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu là phạm trù kinh tế phản ánh
những lợi ích đạt được từ hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng trên cơ
sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh. Nó
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguồn vốn, lao động, máy móc thiết bị,
công nghệ…) của ngân hàng để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất.
Vì vậy hiệu quả được xem là hiệu quả tài chính. Dưới giác độ này thì chúng ta có
thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các chỉ tiêu định lượng và từ
đó có thể tính toán so sánh một cách cụ thể, đó là tương quan giữa kết quả thu về và
chi phí bỏ ra để đạt được kết qu

đó
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu
của ngân hàng thương
ại
1.3.2.1 Chỉ tiêu về lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động tín dụng xuất nhập k
u
H
1 = Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK/ Dư nợ tín dụngX NK(
v
H
2
= Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK / Tổng LN từ hoạt động tín
dụng(%)
H
3
= Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK / Tổng lợi nhuận của ngân
hàng(%)
1.3.2.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng xuất nhập khẩu
H
4
= Thu nợ cho vay XNK / Doanh số vay XNK(%)
H
5
= Dư nợ quá hạn tín dụng XNK / Tổng dư nợ tín dụng XNK(%)
H
6
= Nợ xấu tín dụng XNK / Tổng dư nợ tín dụng XNK(%)
H
7
= Nợ quá hạn tín dụng XNK / Vốn tự có của ngân hàng(%)

H
8
= Nợ quá hạn tín dụng XNK / Tổng tài sản của ngân hàng(%)
H
9
= Nợ xấu tín dụng XNK / Vốn tự có của ngân hàng(%)
H
10
= Nợ xấu tín dụng XNK / Tổng tài sản của ngân hàng(%)
1.3.2.3 Chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng xuất nhập khẩu
H
11
= Dư nợ tín dụng XNK / Tổng dư nợ(%)
H
12
= Dư nợ tín dụng XNK / Tổng tài sản(%)
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của
NHTM
1.5 Kinh nghiệm về biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất
nhập khẩu của một số Ngân hàng Thương mại cổ phần của Việt Nam
Hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu làm gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng, tăng tính thanh khoản cho ngân hàng, đồng thời thông qua việc cho vay
xuất nhập khẩu, ngân hàng tận dụng cơ hội kinh doanh ngoại tệ đáp ứng nhu cầu
thanh toán của các doanh nghiệp kinh doanh XNK.
Để thuận tiện và nâng cao năng lực hoạt động, các ngân hàng cũng mở rộng
quan hệ với các Doanh nghiệp và Ngân hàng nước ngoài để tăng sức cạnh tranh, uy
tín của ngân hàng trên thị trường tài chính khu vực và thế giới. Qua đó các ngân
hàng có điều kiện để giảm phí giao dịch và mở rộng cơ hội hợp tác, phát triển.
Với các hình thức tín dụng XNK ngày càng đa dạng, các Ngân hàng sẽ nâng
cao được trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu phong phú của các đối

tượng khách hàng khác nhau, thu hút ngày càng đông khách hàng đến với ngân
hàng, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
vi
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội
Thành lập ngày 4.11.1994 với vốn điều lệ 20 tỷ đồng và 25 cán bộ nhân viên,
sau 17 năm xây dựng và phát triển Ngân hàng TMCP Quân đội đã trở thành một
trong nhưng Ngân hàng thương mại lớn nhất, uy tín của Việt Nam với 7.300 tỷ
đồng vốn điều lệ, hơn 4300 cán bộ nhân viên và đang đứng trong nhóm 5 ngân hàng
thương mại lớn nhất nước ta hiện nay.
2.2 Tình hình hoạt động chung của ngân hàng TMCP quân đội
Luôn được đánh giá cao trong hoạt động, là ngân hàng có nguồn vốn ổn
định, hoạt động an toàn, đảm bảo tính thanh khoản cao. Trong nhiều năm liền luôn
duy trì tốc độ tăng trưởng cả về quy mô và lợi nhuận cao, đặc biệt là trong những giai
đoạn mặc dù bị ảnh hưởng của nhưng biến động và bất ổn về tình hình kinh tế, chính
trị khu vực và thế giới nhưng Ngân hàng TMCP Quân đội vẫn luôn đạt được tốc độ
tăng trưởng cao về lợi nhuận cũng như cân bằng được các chỉ tiêu kinh doanh.
2.3 Thực trạng hiệu quả kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng
TMCP Quân đội
2.3.1 Quy trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng XNK tại ngân hàng
2.3.2 Tình hình doanh số cho vay
2.3.3 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh tín
dụng XNK
12 chỉ tiêu phân tích ở chương 1 là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh tín dụng XNK của các ngân hàng thương mại. Dưới đây là một số chỉ
tiêu Ngân hàng TMCP Quân đội sử dụng để đánh giá hoạt động kinh doanh tín
dụng XNK của ngân hàng mình.
2.3.3.1 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận và thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín

dụng XNK
Bảng 2.11 Phân tích lợi nhuận tín dụng XNK
vii
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tổng LN ngân hàng (1) 860.9 1.505 2.288
LN từ hoạt động tín dụng (2) 489 1.054 1.820
LN từ hoạt động tín dụng XNK (3) 326 879 1.138
Dư nợ tín dụng XNK (4) 8.602 14.236 16.432
H
1
= (3) / (4) (%) 3.79 6.17 6.92
H
2 =
(3) / (2) (%) 66.67 83.4 62.53
H
3
= (3) /(1) (%) 37.87 58.4 49.74
(Nguồn : Báo cáo phân tích hoạt động tín dung Ngân hàng TMCP Quân đôi năm 2010)
Nếu xét chỉ tiêu H
1
thì khả năng sinh lời của đồng vốn dư nợ tín dụng XNK
trong năm 2009 là có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả, điều đó cũng dễ hiểu bởi lý
do như đã trình bày về tình hình biến động của nền kinh tế thế giới trong mấy năm
gần đây. Trong năm 2009 cứ 100 đồng dư nợ tín dụng thì có 6.17 đồng lợi nhuận,
cao gần gấp đôi tỷ lệ này so với năm 2008. Qua 3 năm tỷ lệ này luôn tăng trưởng,
ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của ngân hàng, chứng tỏ rằng
hoạt động tín dụng XNK ngày càng có tầm quan trọng trong hoạt động của ngân
hàng và đang phát triển theo hướng hiệu quả và chất lượng hơn.
Chỉ tiêu H

2
cho thất hoạt động tín dụng XNK đã có đóng góp đảng kể trong
lợi nhuận của hoạt động tín dụng của hệ thống. Tỷ lệ này luôn chiếm trên 60% tổng
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, đặc biệt trong năm 2009 tỷ lệ này là 83.4%.
viii
2.3.3.2 Chỉ tiêu thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng XNK
Bảng 2.9 Phân tích nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Quân đội
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tổng dư nợ cho vay (1) 15.740,4 29.588 48.797
Dư nợ quá hạn (2) 3.309 4.685 6.165
Tổng dư nợ XNK (3 8.602 14.236 16.432
Dư nợ quá hạn tín dụng XNK (4) 189 231 253
Nợ xấu tín dụng XNK (5) 23 44 44
H
5
= (4)/(3) (%) 2.2 % 1.62 % 1.54 %
H
6
= (5)/(3) (%) 0.27 (%) 0.31 (%) 0.26 (%)
(Nguồn : Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Quân đội năm 2010)
Xét hai chỉ tiêu H
5
và H
6
, nhìn chung tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tín dụng XNK của
ngân hàng Quân đội đều có xu hướng giảm qua các năm, điều đó chứng tỏ rằng hoạt
động kinh doanh tín dụng XNK được mở rộng và trên cơ sở an toàn hơn, các tỷ lệ
đánh giá mức độ rủi ro của hoạt động này ngày càng khả quan hơn. Đặc biệt trong
năm 2010 nợ xấu tín dụng XNK được kiểm soát tốt, không gia tăng so với năm

2009. Giữ ở 44 tỷ đồng và dự kiến sẽ có biện pháp xử lý trong năm 2011.
2.3.3.3 Phân tích chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng XNK
Bảng 2.10 Phân tích chỉ tiêu doanh số và quy mô tín dụng XNK
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tổng dư nợ (1) 15.740,4 29.588 48.797
Dư nợ tín dụng XNK (2) 8.602 14.236 16.432
Tổng tài sản (3) 44.364 69.008 109.623
H
11
= (2) / (1) (%) 54.65 48.11 33.67
H
12
= (2) / (3) (%) 19.39 20.63 15.00
( Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Quân đội năm 2010)
So với các chỉ tiêu thuộc hai nhóm đã phân tích thì nhóm chỉ tiêu về quy mô
và doanh số kinh doanh tín dụng XNK chưa được khả quan nhiều, khi tỷ lệ H
11

H
12
còn có xu hướng giảm năm sau so với năm trước. Điều này là một hạn chế lớn,
trong khi xu hướng của ngân hàng là mở rộng quy mô kinh doanh tín dụng XNK thì
ix
tỷ lệ này cho thấy đang co lại. Nguyên nhân có thể được giải thích là do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và bất ổn về kinh tế chính trị thế giới đã tác
động đến thị trường XNK và các doanh nghiệp kinh doanh XNK cũng bị biến động.
Việc các chỉ tiêu về doanh số và quy mô kinh doanh tín dụng XNK đạt được không
cao cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động này của ngân hàng.
2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng XNK tại Ngân hàng TMCP

Quân đội
2.4.1 Những mặt đạt được
Các chỉ tiêu về lợi nhuận và chỉ tiêu dư nợ quá hạn, nợ xấu luôn cho kết quả
khả quan, lợi nhuận tăng trưởng đều và ổn định, nợ xấu và nợ quá hạn luôn được
kiểm soát chặt chẽ và trong giới hạn an tồn.
2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1 Hạn chế
Bên cạnh các chỉ tiêu lợi nhuận và nợ xấu, nợ quá hạn đạt kết quả tốt thì chỉ
tiêu về doanh số và quy mô tín dụng XNK của ngân hàng TMCP Quân đội lại chưa
đạt được như kế hoạch đề ra.
2.4.2.1 Nguyên nhân
- Môi trường pháp lý còn thiếu đồng bộ, thiếu điều kiện đảm bảo an toàn
kinh doanh
- Về các doanh nghiệp kinh doanh XNK quy mô còn nhỏ, vốn ít, dây chuyền
máy móc thiết bị lạc hậu, dẫn đến kinh doanh chưa hiệu quả cao.
- Về biến động kinh tế, chính trị xã hội trên thế giới là nguyên nhân trực tiếp
ảnh hưởng đến thị trường XNK và tác động đến hoạt động tín dụng XNK của các
Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
x
CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
3.1 Phương hướng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng
Thương mại cổ phần quân đội đến 2015.
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Quân đội
3.2.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn - Đẩy mạnh hoạt động huy
động vốn
3.2.2 Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

3.2.3 Tăng cường hoạt động kinh doanh đối ngoại
3.2.4 Hoàn thiện các văn bản chế độ quản lý điều hành và hướng dẫn nghiệp
vụ 3.2.5 Đa dạng hoá các hình thức kinh doanh tín dụng XNK
3.2.6 Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng chuyên nghiệp
3.2.7 Tăng cường thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng
3.3.8 Nghiên cứu học tập kinh nghiệm của các ngân hàng lớn trong nước và
quốc tế
3.2.2. Một số kiến nghị
3.2.2.1 Đối với Nhà nước
3.2.2.1 Đối với Ngân hàng nhà nước
KẾT LUẬN
Với việc xác định xuất nhập khẩu là ngành mũi nhọn trong nền kinh tế đất
nước. sự phát triển của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đóng góp phần lớn cho
GDP quốc gia, góp phần tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Nhu cầu
cung cấp tín dụng cho XNK ngày càng lớn vì vậy nâng cao chất lượng tín dụng xuất
nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiếp cận được câc nguồn vốn tín dụng để phục vụ sản
xi
xuất kinh doanh, ngân hàng vừa kết hợp mở rộng mạng lưới khách hàng kết hợp với
việc đảm bảo an toàn cho các khoản tín dụng đã cấp từ đó góp phần quan trọng vào
sự phát triển của đất nước.
Qua tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Quân đội và với xu hướng hội
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay thì phát triển bền vững và phát huy
thế mạnh và nâng cao chất lượng tín dụng XNK đóng vai trị quan trọng giúp ngân
hàng tăng cường năng lực cạnh tranh của mình. Hoạt động kinh doanh tín dụng
XNK của ngân hàng TMCP Quân đội đã đóng góp không nhỏ vào kết quả kinh
doanh của ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động này liên tục tăng trưởng ổn định và an
toàn. Việc tăng trưởng tín dụng XNK luôn đi đôi với việc kiểm soát an toàn hoạt
động. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và an toàn tín dụng XNK luôn biến đổi theo chiều
hướng tốt. Tuy nhiên việc mở rộng quy mô hoạt động này chưa đạt được kết quả
như mong muốn và kế hoạch của ngân hàng, các chỉ tiêu về doanh thu, quy mô hoạt

động tăng trưởng chưa cao.
Trên đây là một số giải pháp và kiến nghị mang tính chất tham khảo, việc
thực hiện cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận phòng ban và cơ quan liên
quan cũng như cần có thời gian và lộ trình cụ thể để đạt được kết quả cao.
xii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế mỗi nước, hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ nói riêng đóng vai trị vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Đây chính là cầu nối của từng quốc gia với các nước
khác trên thế giới. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại - như lý thuyết về lợi thế
so sánh đã chứng minh - giúp cho từng nước sử dụng có hiệu quả hơn nguồn nhân
lực, tài nguyên, nguồn vốn tự có của mình.
Để thúc đẩy hơn nữa hoạt động xuất nhập khẩu, bên cạnh vấn đề chất lượng,
khả năng cạnh tranh trong thị trường xuất nhập khẩu của sản phẩm, chúng ta cần
quan tâm đến vấn đề tài chính phục vụ hoạt động này. Sự phát triển ngày càng tăng
trong hoạt động ngoại thương và số thành viên tham gia trong hoạt động này ngày
càng lớn đã làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính ngày càng trở nên cấp thiết.
Đặc biệt là nhu cầu vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh của các đơn vị, cho vay để nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư máy móc thiết
bị, để thu mua chế biến hàng xuất khẩu.
Các Ngân hàng đóng vai trị như người mở đầu, người điều chỉnh, người
tham gia vào các quan hệ kinh tế Tiền tệ – Tín dụng – Thanh toán. Để có thể hồ
nhập, và trở thành trung gian tài chính hiệu quả tin cậy, nhiều năm qua Ngân hàng
Quân đội đã không ngừng tìm hiểu nghiên cứu khách hàng, nắm được hướng đi của
nhà kinh doanh để áp dụng các phương thức cho vay, tạo điều kiện giúp đóng góp
vào sự thành công của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Từ sau khi gia nhập WTO, hoạt động xuất nhập khẩu gia tăng nhanh chóng,
nhu cầu vốn ngắn hạn phục vụ các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực này cũng trở
nên cần thiết và cấp bách hơn. Đây là cơ hội cho các NHTM nói chung và Ngân

hàng Quân đội nói riêng có thể khai thác các nhu cầu vốn và phát huy một cách hợp
lý nguồn vốn và khả năng cho vay của mình.
Trong nhiều năm gần đây hoạt động kinh doanh tín dụng XNK của Ngân hàng
Quân đội đã có nhiều phát triển, hoạt động kinh doanh tín dụng đa dạng, quy trình
1
đơn giản dễ tiếp cận hơn, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và
học hỏi thêm kinh nghiệm của các ngân hàng quốc doanh và khối ngân nước ngoài
để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hoạt động kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu mà trong đó hoạt động kinh
doanh tín dụng xuất nhập khẩu trong ngắn hạn chiếm phần lớn diễn ra thường
xuyên mà lượng khách hàng chính là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phát triển hoạt
động kinh doanh tín dụng XNK chính là biện pháp nâng cao khả năng và tạo uy tín
trên thương trường, đồng thời tạo được nguồn lợi nhuận tương đối lớn và ổn định
cho ngân hàng.
Với sự gia tăng nhanh chóng của hoạt động xuất nhập khẩu như hiện nay,
kinh doanh tín dụng XNK là thị hoạt động tiềm năng của các NHTM, tuy nhiên đây
vẫn là lĩnh vực kinh doanh còn mới mẻ nên vẫn gặp phải những khó khăn và vướng
mắc trong quá trình hoạt động, chính vì vậy Ngân hàng Quân đội đặt việc hoàn
thiện hoạt động kinh doanh tín dụng XNK là yêu cần thiết cho sự phát triển ổn định
bền vững của ngân hàng trong thời gian tới. Đó là lý do này mà tôi đã chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” làm luận văn tốt nghiệp với hi
vọng có thể đóng góp một phần vào sự phát triển hoạt động này tại ngân hàng.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Đã có nhiều đề tài và công trình nghiên cứu về hoạt động kinh doanh tín
dụng xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại. Mặc dù các đề tài đều đề cập
và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng XNK, đưa ra các giải
pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động này, tuy nhiên mỗi đề tài có cách
đặt vấn đề và đánh giá phân tích ở các góc độ khác nhau, mỗi đề tài được nghiên
cứu ở một thời điểm và đơn vị khác nhau nên có những khó khăn, thuận lợi nhất

định vì thế mỗi đề tài đều có những nét đặc trưng riêng, đưa ra các giải pháp khác
biệt phù hợp với các điều kiện nghiên cứu.
2
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng Quân đội để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng.
Với mục đích trên, đề tài sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp các nhà
kinh doanh XNK, Ngân hàng Quân đội nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng, qua
đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của các doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh xuất
nhập khẩu của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh tín
dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng TMCP Quân đội. Luận văn tập trung đánh giá
hiệu quả kinh doanh tín dụng XNK của ngân hàng về khía cạnh tài chính. Trên cơ
sở nghiên cứu 3 nhóm chỉ tiêu gồm 12 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh tín dụng XNK, tác giả chọn 7 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh mà ngân hàng TMCP Quân đội đang áp dụng. Thời gian nghiên cứu trong 3
năm, kể từ năm 2008 đến 2010.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết được những vấn đề đặt ra ở phần đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác-Lê Nin. Đây là phương pháp chung nhất có tính chất bao trùm nhất. Các phương
pháp cụ thể bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp đối chiếu so sánh,
phương pháp mô tả và khái quát hoá đối tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê.
Kết cấu của luận văn
Chương I: Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh tín dụng xuất nhập khẩu
của ngân hàng thương mại.

Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng xuất nhập
khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
Chương III: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TÍN DỤNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm và vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu.
1.1.1 Khái niệm tín dụng xuất nhập khẩu.
Bản chất của tín dụng được thể hiện là hình thức vận động của vốn tiền tệ
trong xã hội theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho dân chúng. Có ba nghiệp vụ tín
dụng cơ bản của ngân hàng đó là: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh. Tín dụng là một
quan hệ xã hội tạo nên sự nợ nần lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay.
Trong đó, người cho vay tạm thời chuyển quyền sử dụng một số tiền nào đó cho
người đi vay trong một thời gian nhất định, nhưng họ vẫn có quyền sở hữu đối với
số tiền đó. Để có quyền sử dụng này, người đi vay phải trả cho người cho vay số
tiền gốc và một số tiền nhất định gọi là lãi suất. Điều này có nghĩa là tín dụng là
một quan hệ vay mượn có hoàn trả.
Tín dụng ra đời từ rất lâu từ thời tan rã của chế độ cộng sản nguyên thuỷ, từ
khi sự phân công lao động và trao đổi hàng hoá đã được hình thành và bước đầu
phát triển. Hình thức tín dụng đầu tiên là tín dụng nặng lãi mà đặc trưng của nó là
cho vay với lãi suất cao, chủ yếu là tín dụng cho tiêu dùng. Trải qua các thời kì phát
triển, khi có sự phân biệt giữa sản xuất và tiêu thụ và do tính thời vụ trong sản xuất
mua bán sản phẩm thì quan hệ tín dụng thương mại xuất hiện. Đó là quan hệ tín
dụng bằng hàng hoá giữa những doanh nghiệp hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực
lưu thông hàng hoá. Tín dụng thương mại giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, thoả mãn được nhu cầu vốn ngắn hạn tạm thời thiếu, đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, tín dụng thương mại bị hạn chế về phạm vi, quy mô,

thời hạn và chiều hướng của quan hệ tín dụng. Tín dụng thương mại chỉ có thể thực
hiện được giữa những người có quan hệ giao dịch thường xuyên trong phạm vi mua
bán chịu hàng hoá đã thực hiện, vốn cho vay là một bộ phận nằm trong chu kì sản
4

×