Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Giới thiệu chung về quản lý dự án công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.05 KB, 28 trang )

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN HTTT
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
Nội dung
1. Sự cần thiết phải quản lý dự án
2. Khái niệm dự án, quản lý dự án và các
khái niệm khác
3. Quản lý dự án trong tổ chức
4. Kế hoạch chiến lược
2
1. Sự cần thiết của quản lý dự án
3

Một số số liệu

Nước Mỹ hàng năm sử dụng khoảng 25% tổng sản phẩm quốc nội để chi
cho dự án các loại. Một tỷ lệ tương tự nếu tính trên toàn thế giới.
Ví dụ, vào năm 2000, nước Mỹ chi khoảng 2300 tỷ US$ còn toàn thế giới
khoảng 10000 US$.

Đầu tư cho CNTT tiếp tục tăng trưởng cao, chẳng hạn đầu tư CNTT của
nước Mỹ năm 2005 tăng 5,7 % để đạt tới kinh phí 795 tỷ US$.

Tuy nhiên, nhiều công bố tỷ lệ thành công dự án CNTT thấp, như:


Nghiên cứu của Standish Group năm 2005 chỉ ra: chỉ 16,2% dự án CNTT
thành công đáp ứng theo 3 tiêu chí về phạm vi, kinh phí và thời gian; 31%
dự án CNTT với kinh phí 81 tỷ US$ bị hủy bỏ trước khi hoàn thành.

Joyce Fortune, Geoff Peters (2005). Information systems: achieving
success by avoiding failure, John Wiley & Sons Inc. chỉ ra nhiều ví dụ về
các dự án CNTT thất bại. Điển hình, một dự án vào năm 1996 tại Anh bị
hủy bỏ mà cơ quan kiểm toán ước tính dự án có kinh phỉ 1 tỷ bảng Anh;
một dự án khác (HTTT hỗ trợ thẩm phán Anh và xứ Walse tăng kinh phí
gấp đôi (tới gần 400 triệu bảng Anh) mà phạm vi lại bị thu hẹp.

Paul Dorsey (2005). Top 10 Reasons Why Systems Projects Fail,

Guru Prakash Prabhakar (2008). What is Project Success: A Literature Review,
International Journal of Business and Management September, 2008…

Đề án 112 Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước ?
Sự cần thiết của quản lý dự án
4

Tăng cường chất lượng dự án

Để phát triển, mọi công ty (tổ chức) đều cần đầu tư các dự án cho sản
phẩm mới, dịch vụ mới… Nước Mỹ: có 300.000 dự án CNTT mới (2000),
500.000 dự án CNTT mới (2001)…

Đảm bảo chất lượng dự án còn khó khăn hơn khi môi trường làm việc
biến đổi: tiến bộ nhanh của công nghệ, mở rộng phạm vị hoạt động, môi
trường đa văn hóa


Một số tiêu chí:

Kiểm soát tốt hơn các tài nguyên về tài chính, vật chất và con người

Nâng cao quan hệ khách hàng

Thời gian phát triển ngắn hơn

Giá thành nhỏ hơn

Chất lượng tăng lên và độ tin cậy cao hơn

Tỷ suất lợi nhuận cao hơn

Hiệu quả tốt hơn

Phối hợp nội bộ tốt hơn

Nâng cao tinh thần của người lao động (giảm bớt căng thẳng)

Quản lý dự án hướng tới các tiêu chí trên
Sự cần thiết của quản lý dự án
5

Nhu cầu quản lý dự án

Quản lý dự án nhằm đáp ứng các tiêu chí nâng cao chất lượng dự án

Quan tâm QLDA: Các tổ chức đã quan tâm thêm quan tâm và thêm
nhiều tổ chức mới.


Trung bình lương chuyên viên chính QLDA khoảng 90.000 US$/năm vào
năm 2003. Lương trưởng bộ phận quản lý dự án (PMOD) cao hơn lương
của lãnh đạo bộ phận thông tin (CIO) với gần 119.000 US$/năm so với
gần 104.000 US$/năm.

Các tổ chức nghiên cứu về quản lý dự án, điển hình nhất là Project
Management Institute - PMI ( />
Nhiều tạp chí khoa học liên quan; nhiều công trình nghiên cứu được
công bố (xem bảng dưới: thống kê số lượng tài liệu chứa cụm từ “project
management”)

Nhiều chuẩn công nghiệp QLDA.

Nhiều bộ công cụ QLDA được phát triển như của MS…
Vị trí 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007
Tiêu đề 36 1240 1870 1900 1700 1650 1660
Toàn bộ 1100 38200 31500 32700 32800 32100 31500
2. Một số khái niệm và nội dung cơ bản

Các khái niệm trong tên môn học

Dự án (Project)

Quản lý dự án (Project Management)

Hệ thống thông tin (Information System): HTTT

Quản lý dự án HTTT (Information System Project Management)


Các khái niệm liên quan khác

Khái niệm dự án

Dự án là một nỗ lực nhất thời được tiến hành nhằm một mục tiêu đơn
nhất tạo ra một sản phẩm/một dịch vụ/một kết quả mới

Nỗ lực: huy động tài nguyên con người, kinh phí và các tài nguyên khác

Lý do của dự án: Công việc thường xuyên theo quy trình sẵn có của tổ
chức không tạo ra sản phẩm/dịch vụ.kết quả mới. Khi dự án hoàn thành
thì kết quả dự án trở thành công việc thường xuyên
Như vậy, nói cách khác “Dự án là một tập hợp các công việc, được một
cá nhân hoặc một tập thể những người với trình độ chuyên môn khác
nhau thực hiện nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian
dự kiến với một mức kinh phí dự kiến.
6
“Dự án”: đặc trưng nổi bật

Một số đặc trưng dự án

Kích thước: dự án mọi kích thước nhỏ, vừa, to với thời gian
ngắn/dài

Tính nhất thời, liên quan tới sự không chắc chắn

Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc xác định

Chấm dứt dự án: Hoàn thành (đạt mục tiêu)/không đạt kết quả hoặc kết
quả không đúng yêu cầu/dự án không còn cần thiết


Do một tổ chức riêng (đặc thù) thực hiện

Đội quản lý dự án được xây dựng một cách đặc biệt và hết nhiệm vụ khi
dự án kết thúc

Đội quản lý dự án là những người lành nghề không đồng nhất, thường
có chéo về chức năng trong công ty

Được chuẩn bị công phu hướng tới cải cách

Mỗi dự án được mô tả tốt khi xác định thời điểm bắt đầu, thời kiếm kết
thúc, và quan trọng nhất là con đường từ thời điểm bắt đầu tới thời điểm
kết thúc

Dự án tiếp diễn theo các bước tăng trưởng không ngừng
7
Dự án: đặc trưng nổi bật và ví dụ

Đặc trưng nổi bật (tiếp)

Tính duy nhất

Dù có các hoạt động tương tự

Được cam kết thực hiện một mục tiêu rõ ràng trong một thời gian quy định

Trình diễn các phần tử lặp không thay đổi tính duy nhất tiêu chuẩn của công việc
dự án


Dự án có người quản lý dự án đáp ứng yêu cầu thực thi dự án

Đơn nhất khi dự án hoàn hiện nội bộ trong một công ty (tổ chức),

Quản lý kép: Dự án đáp ứng yêu cầu người dùng

Một vài ví dụ

Tạo một sản phẩm, một dịch vụ mới

Phát triển một hệ thống thông tin mới

Nâng cấp phần cứng, phần mềm, hạ tầng CNTT xảy ra ở rất nhiều tổ
chức. Lưu ý, “dự án CNTT” chỉ đề chỉ các dự án liên quan tới phần
cứng, phần mềm và mạng

Nhiều tổ chức phát triển phần mềm mới hoặc tăng cường hệ thống đã
có để thực thi nhiều chức năng kinh doanh mới


8
Quản lý dự án

Một số khái niệm

Quản lý dự án là khái niệm để chỉ hoạt động áp dụng kiến thức,
kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào hoạt động của một dự án cụ
thể nhằm đáp ứng các đòi hỏi của dự án.
Người quản lý dự án (project manager) là người chịu trách
nhiệm tổ chức thi hành việc quản lý dự án. Người QLDA làm

việc với nhà tài trợ, đội dự án, những người tham gia khác để
hoàn thành dự án

Chương trình (program): một tập các dự án liên quan nhau được
quản lý một cách phối hợp để thu được lợi ích và sự giám sát
không có được nếu như quản lý chúng riêng rẽ.
Người quản lý chương trình (program manager) giám sát
chương trình và hoạt động như chủ của các người QLDA.

Danh mục (profile): một tập các chương trình liên quan nhằm
thay đổi mục tiêu kinh doanh theo mục đích chiến lược của
doanh nghiệp (tổ chức)

Lập kế hoạch chiến lược (statigeries planning): là quá trình phân
tích ngữ cảnh hiện thời và các dự án có thể thực hiện để tạo
quyết định hướng tới các mục đích (goals) của tổ chức
9
Dự án – Chương trình – Kế hoạch chiến lược

Một số lưu ý

Kế hoạch chiến lược xuyên suốt

Các chương trình kế tiếp/chồng lấp thực thi kế hoạch chiến lược

Các dự án kế tiếp/chồng lấp trong một chương trình

Hoạt động tác nghiệp thường xuyên
10
Chương trình


Chương trình và dự án

Chương trình là một nhóm dự án liên quan nhau hướng tới một
mục tiêu đơn nhất.

Một cam kết toàn diện được phân chia thành các dự án khác nhau, mỗi
từ chúng đóng góp vào mục tiêu chung

Như trang trước, các dự án trong một chương trình được quản lý ngang
hàng cộng tác đạt lợi ích cao hơn so với mỗi dự án riêng.

Thành công của chương trình phụ thuộc vào thành công của mọi dự án
thành phần

Chương trình thường bao gồm các hoạt động phát triển liên tục

Bao gồm toàn bộ vòng đời sản phẩm (phát triển và duy trì tiến hóa phần
mềm; thiết kế, sản xuất ô tô…)

Liên quan tới việc thực thi một số dự án lặp (một chiến dịch tìm kiếm
dầu mỏ với một vài dự án khoan giếng dầu …)
11
Quản lý dự án: tác dụng và ba chiều

Tác động của quản lý dự án

Giảm đáng kể thời gian: 163% so với 222%

Giảm đáng kể chi phí: 145% so với 189%


Đạt yêu cầu đặc trưng và tính năng 67% so với 61%

Dự án thành công ở Mỹ 78000 so với 28000

Tỷ lệ dự án IT thành công 28% so với 16%

Ba chiều ràng buộc

Mục đích phạm vi: Những việc gì cần hoàn thành

Mục đích thời gian: Bao lâu để hoàn thành

Mục đích về chi phí: Tốn bao nhiêu kinh phí
Người quản lý dự án phải giải quyết cân đối ba chiều ràng buộc
tương tranh nhau này
12
Quản lý dự án: chi tiết nội dung

Giải thích chi tiết nội dung trong khái niệm QLDA

Quản lý dự án là khái niệm để chỉ hoạt động áp dụng kiến thức,
kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào hoạt động của một dự án cụ
thể nhằm đáp ứng các đòi hỏi của dự án.

Kiến thức và kỹ năng:

về quản lý dự án (kỳ vọng môn học),

về miền ứng dụng của dự án,


về bối cảnh cụ thể của dự án

Công cụ:

phần mềm (các bộ công cụ và các chương trình hỗ trợ)

phần cứng (bảng, biểu mẫu và các công cụ khác)

Kỹ thuật: Áp dụng trong từng quy trình dự án

QLDA theo chuẩn PMI

Thực hiện theo các quy trình

5 giai đoạn (nhóm quy trình), 9 vùng kiến thức với 42 quy trình

Vòng đời của quản lý dự án
13
Quy trình QLDA

Quy trình QLDA

Quy trình là một bộ các hoạt động tương tác lẫn nhau nhằm thu
được một sản phẩm, một kết quả hoặc một dịch vụ đã được xác
định trước.

Quy trình QLDA là một quy trình trong QLDA

Ba thành phần đặc trưng: đầu vào, các công cụ và kỹ thuật

được áp dụng, và kết quả đầu ra.

Năm nhóm quy trình QLDA

Nhóm quy trình khởi tạo dự án

Nhóm quy trình lập kế hoạch

Nhóm quy trình thực hiện dự án

Nhóm quy trình theo dõi kiểm tra dự án

Nhóm quy trình kết thúc dự án
14
Mối quan hệ quản lý các mức dự án
15
Mối quan hệ quản lý các mức dự án
16
Mối quan hệ các mức quản lý dự án
17
(i) Chiến lược và ưu tiên; (ii) Tạo thăng tiến (iii) Quản trị; (iv) Sắp xếp các thay đổi yêu cầu; (v)
Tác động do sự thay đổi từ danh mục, chương trình, dự án khác
(i) Báo cáo hiệu suất; (ii) Thay đổi yêu cầu tạo ảnh hưởng tới danh mục, chương trình, dự án khác
Khái niệm hệ thống thông tin

Khái niệm hệ thống thông tin (information system: IS)

Một tập các yếu tố hoặc thành phần liên quan nhau

thực hiện thu thập (input), thao tác (xử lý), lưu trữ và kết xuất (output)

dữ liệu và thông tin, và cung cấp một phản ứng hiệu chỉnh (cơ chế phản
hồi: feedback mechanism) đạt được một mục tiêu (objective).

Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được các mục đích
(goals), chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện quan hệ khách
hàng.

Các khái niệm liên quan trong định nghĩa

Yếu tố/Thành phần: phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông-mạng-
internet, con người, các thủ tục procedures (chiến lược: strategics,
chính sách: polities, phương pháp: methods, quy tắc: rules)

Mục tiêu (objective) <> mục đích (goals): xem trang sau
18
Hệ thống thông tin kinh doanh
19
Mức trên: Hệ thống quản lý tri thức và hệ thống thông tin kinh doanh
chuyên ngành
Mức giữa: Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống hỗ trợ quyết định
Mức dưới: Thương mại điện tử và thương mại không dây (M-commerce:
Mobile-commerce)
3. Quản lý dự án trong tổ chức

Tài nguyên tổ chức

Tri thức tổ chức

Tài nguyên quy trình


Môi trường tổ chức

Hình thức quản lý dự án trong tổ chức

Bộ phận quản lý dự án

Quản lý dự án và quản lý điều hành: Ba hình thức tổ chức quản lý dự
án

Công cụ quản lý dự án

Sơ bộ về Hệ thống quy trình quản lý dự án

Hệ thống 5 nhóm quy trình theo giai đoạn

Chín vùng kiến thức

42 quy trình quản lý dự án

Sơ đồ chung một quy trình quản lý dự án
20
Tài nguyên tổ chức

Tài nguyên tổ chức

Tri thức tổ chức
+ Tổ chức/doanh nghiệp là một thực thể tích hợp tri thức, sáng tạo tri
thức và bảo vệ tri thức.
+ Nguyên chủ tịch tập đoàn HP phát biểu “Nếu HP biết được điều mà
HP biết thì doanh thu của HP sẽ tăng ít nhất 3 lần”.

Tri thức là động lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế

Tài nguyên quy trình
+ Quy trình dẫn dắt một tuyến hoạt động xử lý trong tổ chức
+ Quy trình do con người xây dựng ra và thực hiện. Khai phá dữ liệu
quá trình (process mining) .
+ Thực hiện quy trình và ngoại lệ

Môi trường tổ chức
+ Văn hóa tổ chức
+ …
Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Nhật: 3 lợi thế trở thành hạn chế
[NKK10] Numagami, Karube, and Kato (2010). Organizational Deadweight: Learning
from Japan (jointly worked), Academy of Management Perspectives 24(4):25-37.
21
Tri thức – động lực chủ yếu tăng trưởng
22
Tăng GDP Việt Nam [VDR2012]
Tăng GDP theo đầu người của Hàn Quốc và Mexico [WB06]
“Nói thẳng ra lý do là các bạn đang dựa trên mô hình tăng trưởng sai. 3-4 năm qua, các
bạn bơm tín dụng ồ ạt”. Victoria Kwakwa, giám đốc Ngân hàng Thế giới (WB) tại VN
/> Hình thức quản lý dự án

Hình thức quản lý dự án trong tổ chức

Bộ phận quản lý dự án

Quản lý dự án và quản lý điều hành: Ba hình thức tổ chức quản lý dự
án: cổ điển, ma trận (yếu, mạnh…) và tổ chức kiểu dự án


Công cụ quản lý dự án:.
23
Hệ thống quy trình QLDA

Năm bước ⇔ năm nhóm quy trình

Khởi tạo (Initiation) : 2 quy trình

Lập kế hoạch (Planning) : 20 quy trình

Thực hiện (Execution) : 8 quy trình

Giám sát và điều khiển (Monitoring & Control) : 10 quy trình

Kết thúc (Đóng) : 2 quy trình

Chín vùng kiến thức và 42 quy trình

Quản lý tích hợp (Integration Management) : 6 quy trình

Quản lý phạm vi (Scope Management) : 5 quy trình

Quản lý thời gian (Time Management) : 6 quy trình

Quản lý giá thành (Cost Management) : 3 quy trình

Quản lý chất lượng (Quality Management) : 3 quy trình

QL tài nguyên con người (Human Resource Man.): 4 quy trình


Quản lý truyền thông (Communication Man.) : 5 quy trình

Quản lý rủi ro (Risk Management) : 6 quy trình

Quản lý mua sắm (Procurement Management) : 4 quy trình
24
9 vùng kiến thức QLDA
25

×