Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƯỚT CÔNG TY CỔ PHẦN KYVY - LV Đại Học Bách Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 93 trang )





ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT
CÔNG TY CỔ PHẦN KYVY

HOÀNG MINH TUẤN






Tp.HCM, 01/2011


Số TT: 149



TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT
CÔNG TY CỔ PHẦN KYVY



Sinh viên : Hoàng Minh Tuấn
MSSV : 70602774
GVHD : ThS. Đƣờng Võ Hùng
Số TT : 149


Tp.HCM, 01/2011



Đại Học Quốc Gia Tp.HCM
TRƢỜNG ĐH BÁCH KHOA

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Số : _____/BKĐT



KHOA:
QUẢN LÝ CÔNG
NGHIỆP
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BỘ
MÔN:
QUẢN LÝ SẢN XUẤT

HỌ VÀ TÊN:
HOÀNG MINH TUẤN
MSSV:
70602774
NGÀNH:
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
LỚP:
QL06LT01

1. Đầu đề luận văn:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT
CÔNG TY CỔ PHẦN KYVY

2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
 Tìm hiểu thực tế hiện trạng sản xuất tại chuyền khăn ƣớt công ty cổ phần Kyvy.
 Tìm hiểu công tác điều độ sản xuất thực tế tại chuyền khăn ƣớt công ty cổ phần Kyvy.
 Xây dựng kế hoạch điều độ đáp ứng nhu cầu.
 Xây dựng kế hoạch nguyên vật liệu
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn:
20/09/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
04/01/2010

5. Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn:
Phần hƣớng dẫn:

ThS. ĐƢỜNG VÕ HÙNG

100%

Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Khoa
Ngày tháng năm 2010
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)


NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)




PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):


Đơn vị:


Ngày bảo vệ:


Điểm tổng kết:



Nơi lƣu trữ luận văn:



i

LỜI CẢM ƠN

Sau những năm hoc tại trƣờng Đại học Bách Khoa TP.HCM, em đã có đƣợc
những kiến thức bổ ích và quý báu. Đó sẽ là hành trang giúp em vững bƣớc vào đời, tự
tin hòa nhập vào môi trƣờng làm việc thực tế và xã hội. Thông qua báo cáo luận văn
tốt nghiệp này, em xin chuyển lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô Khoa Quản Lý Công Nghiệp cũng nhƣ Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Bách
Khoa TP.HCM đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn thầy Đƣờng Võ Hùng
đã tận tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến bổ ích và trang bị cho em những kiến thức
cần thiết để em hoàn thành báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng cảm ơn đến Ban Giám Đốc, toàn thể nhân viên công ty, công
nhân tại nhà máy sản xuất công ty cổ phần Kyvy đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực
tế, cho em những kiến thức trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em cũng xin chân
thành cảm ơn anh Dƣơng Tấn Thanh đã tận tình hƣớng dẫn và hỗ trợ em hoàn thành
tốt báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Con xin cảm ơn Cha Mẹ, những ngƣời đã hỗ trợ chính về mặt vật chất và tinh
thần trong những năm tháng học tập tại trƣờng để con hoàn thành khóa học này. Và
xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã quan tâm giúp đỡ.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 04 tháng 01 năm 2011

Sinh viên thực hiện
Hoàng Minh Tuấn



ii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI


Điều độ sản xuất là một mắt xích quan trọng trong chuỗi các công việc. Nhằm giảm
thiểu những chi phí không đáng có và giải quyết những vấn đề còn tồn tại ở chuyền
khăn ƣớt. Tác giả đã đi tìm hiểu thực tế và thu thập những thông tin có liên quan đến
công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất tại chuyền khăn ƣớt công ty cổ phần Kyvy.
Dựa trên cơ sở các lý thuyết về lập kế hoạch, về điều độ sản xuất và hệ thống sản xuất
theo lô. Tác giả đã xác định đƣợc số lƣợng cần sản xuất, sản phẩm nào sản xuất trƣớc
là hợp lý, số lƣợng nguyên vật liệu cần sử dụng và lên kế hoạch đặt hàng cho những
tháng tiếp theo để bù đắp lƣợng thiếu hụt. Từ đó xây dựng một kế hoạch hợp lý hơn và
đƣa ra cho công ty thấy đƣợc những vấn đề còn tồn tại trong kế hoạch mà công ty đã
thực hiện và biện pháp khắc phục.
Đề tài có những nội dung chính sau đây:
Chƣơng 1: Mở đầu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết.
Chƣơng 3: Tổng quan về công ty cổ phần Kyvy.
Chƣơng 4: Hiện trạng sản xuất kinh doanh của chuyền khăn ƣớt.
Chƣơng 5: Lập kế hoạch điều độ sản xuất tại chuyền khăn ƣớt.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.











iii

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 1
MỞ ĐẦU 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 1
1.1.1 Đặt vấn đề 1
1.1.2 Tên đề tài 4
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 4
1.3 PHẠM VI ĐỀ TÀI 4
1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 5
1.4.1 Đối với công ty 5
1.4.1 Đối với ngƣời thực hiện 5
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.5.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin 5
1.5.2 Mô hình nghiên cứu 6
CHƢƠNG 2 7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7
2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT 7
2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP LỊCH TRÌNH
SẢN XUẤT 9
2.3 SƠ ĐỒ LÝ THUYẾT ĐIỀU ĐỘ 9

2.4 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU ĐỘ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 9
2.4.1 Vai trò và chức năng 9
2.4.2 Tầm quan trọng của việc điều độ sản xuất 11
2.5 LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 11
2.5.1 Mục tiêu của việc lập kế hoạch sản xuất 11

iv

2.5.2 Chức năng của việc lập kế hoạch sản xuất 11
2.6 ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG SẢN XUẤT THEO LÔ 12
2.7 TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
THEO LÔ 13
2.7.1 Quy trình thực hiện 13
2.7.2 Lập kế hoạch điều độ/lịch trình sản xuất 13
2.7.3 Phát lệnh sản xuất 13
2.7.4 Thực hiện 14
2.8 PHƢƠNG PHÁP KIỂM SOÁT TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
THEO LÔ 14
2.8.1 Hệ thống khối/nhóm 14
2.8.2 Danh sách khối lƣợng hoàn thành 15
2.8.3 Báo cáo về tình trạng tồn kho 15
2.8.4 Vai trò của những ngƣời thực hiện 15
CHƢƠNG 3 16
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KYWY 16
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 16
3.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp 16
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 17
3.1.3 Thành tựu tiêu biểu 18
3.1.4 Sứ mạng và hƣớng phát triển trong tƣơng lai 19
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TRONG CÔNG TY 20

3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 20
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 20
3.3 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHÍNH, QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, SẢN
XUẤT CỦA CÔNG TY 21

v

3.3.1 Giới thiệu các sản phẩm chính 21
3.3.2 Quy trình sản xuất 23
3.3.3 Công nghệ sản xuất 24
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 26
3.4.1 Nhà cung cấp 26
3.4.2 Thị trƣờng kinh doanh 28
3.4.3 Các đối thủ cạnh tranh 30
3.4.4 Nhận xét tình hình kinh doanh trong ba năm qua 30
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY HIỆN NAY 31
3.5.1 Thuận lợi 31
3.5.2 Khó khăn 31

CHƢƠNG 4 32
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT 32
4.1 TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN KHĂN ƢỚT 32
4.1.1 Chức năng 32
4.1.2 Nhiệm vụ 32
4.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ 33
4.2.1 Cơ cấu tổ chức 33
4.2.2 Cơ cấu nhân sự 34
4.3 CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT 35
4.3.2 Công nghệ sản xuất 35
4.3.3 Máy móc thiết bị 36

4.3.4 Quy trình sản xuất 36
4.4 SẢN LƢỢNG SẢN XUẤT CHUYỀN KHĂN ƢỚT NĂM 2006 39
4.5 BẢO TRÌ MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 40

vi

4.5.1 Bảo trì máy móc thiết bị 40
4.5.2 Vệ sinh công nghiệp 41
4.6 HOẠT ĐỘNG ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT Ở CHUYỀN KHĂN ƢỚT 41
4.6.1 Trƣớc khi sản xuất 41
4.6.2 Trong sản xuất 43
4.6.3 Sau sản xuất 43
CHƢƠNG 5 44
LẬP KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT 44
5.1 XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG CẦN SẢN XUẤT CHO TỪNG LOẠI
SẢN PHẨM 44
5.2 ĐỊNH MỨC SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG 49
5.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 53
5.3.1 Lên kế hoạch sản xuất 53
5.3.2 Những hạn chế trong kế hoạch sản xuất 56
CHƢƠNG 6 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58
6.1 KẾT LUẬN 58
6.2 KIẾN NGHỊ 59










vii

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Hao hụt tồn kho cuối kỳ trong 6 tháng đầu năm 2010 3
Bảng 3.1 Các dây chuyền sản xuất chính 25
Bảng 3.2 Công suất và sản lƣợng chuyền tã giấy 26
Bảng 3.3 Một số nhà cung cấp chính 27
Bảng 3.4 Phân chia thị trƣờng theo thu nhập hộ gia đình và giá bán 29
Bảng 4.1 Các máy móc thiết bị ở chuyền khăn ƣớt 36
Bảng 5.1 Bảng tổng hợp nhu cầu và tồn kho đầu tháng 10 44
Bảng 5.2 Mức dự trữ cho phép của kho thành phẩm 45
Bảng 5.3 Số lƣợng sản xuất theo kế hoạch 46
Bảng 5.4 Tồn kho nguyên vật liệu khăn ƣớt tháng 10 48
Bảng 5.5 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 80, có sử dụng TEGO 50
Bảng 5.6 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 80, không sử dụng TEGO 50
Bảng 5.7 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 50 51
Bảng 5.8 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 10 52
Bảng 5.9 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 1 miếng 50g 52
Bảng 5.10 Nguyên vật liệu sử dụng cho khăn ƣớt Omely 1 miếng 70g 53
Bảng 5.11 Kế hoạch sản xuất của các chuyền tháng 10 54
Bảng 5.12 Kế hoạch sản xuất của tổ hoàn tất tháng 10 55
Bảng 5.13 Bảng so sánh giữa hai kế hoạch sản xuất 56







viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Hao hụt nguyên vật liệu ở LOT 034 2
Hình 1.2 Thời gian ngừng SX tháng 8 2
Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu 6
Hình 2.1 Sơ đồ điều độ tác nghiệp 7
Hình 2.2 Quá trình lập lịch trình sản xuất 9
Hình 2.3 Đồ thị dòng thông tin trong một hệ thống sản xuất 10
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 20
Hình 3.2 Các sản phẩm công ty sản xuất 22

Hình 3.3 Các sản phẩm công ty phân phối 23

Hình 3.4 Quy trình sản xuất chuyền tã giấy 24
Hình 3.5 Biểu đồ tỷ trọng doanh số các nhà phân phối theo vùng miền 28
Hình 3.6 Biểu đồ doanh số các loại sản phẩm 29
Hình 3.7 Thị phần thị trƣờng tã giấy Việt Nam 30
Hình 3.8 Biểu đồ doanh thu và lợi nhuân của ba năm gần nhất 30
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức của chuyền khăn ƣớt 33
Hình 4.2 Trình độ văn hóa của lao động 34
Hình 4.3 Thâm niên làm việc của lao động 34
Hình 4.4 Quy trình sản xuất khăn block 37

ix

Hình 4.5 Quy trình sản xuất khăn một miếng 38

Hình 4.6 Quy trình sản xuất khăn cuộn 39
Hình 4.7 Sản lƣợng sản xuất các tháng trong năm 2009 40























x

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ

KT Kế Toán

NM Nhà Máy
SX Sản Xuất
KCS Chất Lƣợng
XNK Xuất Nhập Khẩu
NVL Nguyên Vật Liệu
HĐQT Hội Đồng Quản Trị
TGĐ Tổng Giám Đốc
P.TGĐ Phó Tổng Gián Đốc
TC Tài Chính
HC Hành Chính
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
MRP Hoạch định Nhu cầu Vật tƣ
R&D Nghiên cứu và Phát triển
MIN Tối thiểu
MAX Tối đa
ĐVT Đơn vị tính








xi

DANH SÁCH PHỤ LỤC

Phụ lục A Bảng cân đối tài sản công ty cổ phần Kyvy
Phụ lục B Kế hoạch bảo trì chuyền khăn ƣớt

Phụ lục C Thời gian ngừng máy của Omely 50
Phụ lục D Thời gian ngừng máy của Omely 10
Phụ lục E Thời gian ngừng máy của Omely 80
Phụ lục F Thời gian ngừng máy của Omely 1 miếng 50g
Phụ lục G Thời gian ngừng máy của Omely 1 miếng 70g
Phụ lục H Báo cáo phế phẩm của các Lô trong tháng 10
Phụ lục I Bảng định mức Omely 10
Phụ lục J Bảng định mức Omely 50
Phụ lục K Bảng định mức Omely 80
Phụ lục L Bảng định mức Omely 1 miếng 50g
Phụ lục M Bảng định mức Omely 1 miếng 70g











Chương 1 Mở đầu
1

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm qua, chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân Việt Nam ngày càng đƣợc

cải thiện đáng kể, nhu cầu của ngƣời dân không chỉ dừng lại ở việc “ăn no mặc ấm”
mà đã là “ăn ngon mặc đẹp”, những sản phẩm tƣởng chừng nhƣ xa sỉ với ngƣời dân
Việt Nam nhƣ khăn ƣớt không còn xa lạ gì với cuộc sống hiện đại của ngƣời dân Việt.
Cùng với sự nóng lên của khí hậu trái đất khiến thị trƣờng khăn ƣớt hết sức sôi động
trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng khăn ƣớt ở các nhà hàng, khách sạn, các
bữa tiệc, du lịch, picnic, các văn phòng công sở…đã trở thành một yếu tố trong cuộc
sống của ngƣời Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Nắm bắt đƣợc tình hình đó,
trong những năm qua công ty cổ phần Kyvy không ngừng đầu tƣ mạnh mẽ cho chuyền
khăn ƣớt, tuyển chọn thêm đội ngũ nhân công, quản lý có năng lực và nhiệt huyết với
công việc, những nguyên vật liệu chính hầu hết đƣợc nhập khẩu ở nƣớc ngoài đảm bảo
về chất lƣợng, một số nguyên vật liệu khác đƣợc mua từ các nhà cung cấp trong nƣớc
có uy tính… Tuy nhiên, sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty khác trong thời buổi
hội nhập kinh tế toàn cầu nhƣ ngày nay là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là từ các
công ty nƣớc ngoài có trình độ chuyên môn, trình độ quản lý cao và đƣợc đầu tƣ mạnh
mẽ cùng với dây chuyền sản xuất hiện đại. Để tồn tại và phát triển không còn cách nào
khác là công ty phải giảm thiểu chi phí không đáng có, tiết kiệm tối đa các nguồn lực,
thay đổi phƣơng thức làm việc sao cho có hiệu quả, xậy dựng bộ máy nhân sự công ty
hoạt động trơn tu và nhịp nhàng, tạo đƣợc lòng tin đối với khách hàng… Điều độ sản
xuất đóng một vai trò quan trọng tạo nên một mắt xích không thể thiếu trong kế hoạch
sản xuất, góp phần vào sự thành công chung của công ty. Trong những năm qua,
chuyền sản xuất khăn ƣớt đã góp một phần không nhỏ đem lại doanh thu cao cho công
ty hằng năm và nhanh chóng trở thành một trong bốn sản phẩm chủ lực của công ty
hiện nay. Tuy nhiên, việc sử dụng các nguồn lực cho sản xuất chƣa đạt đƣợc hiệu quả,
nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất luôn vƣợt mức cho phép dao động từ mức 3-6 %
dẫn đến chi phí sản xuất cao gây ra thiệt hại không nhỏ cho công ty. Dƣới đây là tình
hình sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 1/2010 cho LOT 034_ Khăn ƣớt 1 miếng của
chuyền khăn ƣớt 1 miếng:


Chương 1 Mở đầu

2


Hình 1.1 Hao hụt nguyên vật liệu ở LOT 034
Nguồn: Phòng điều độ sản xuất
Hằng năm, bộ phận kỹ thuật luôn có một lịch bảo trì, bảo dƣỡng máy móc thiết bị định
kỳ, căn cứ vào đó khi tiến hành lập kế hoạch điều độ sản xuất sẽ xem xét để không ảnh
hƣởng đến tiến độ của các đơn hàng. Tuy nhiên, ngoài thời gian ngừng chạy máy để
bảo trì, bảo dƣỡng trên, thời gian ngừng máy trong quá trình sản xuất ở chuyền khăn
ƣớt là rất nhiều dao động từ 30-810 phút/ngày, mức trung bình vào khoảng 400
phút/ngày, điều này đã làm tăng thời gian lãng phí, dẫn đến tiến độ các đơn đặt hàng bị
trễ so với kế hoạch. Sau đây là thời gian ngừng sản xuất trong tháng 08 của chuyền
khăn ƣớt 1 miếng:

Hình 1.2 Thời gian ngừng SX tháng 8
Nguồn: Phòng kỹ thuật nhà máy
1.43%
1.69%
23.51%
19.74%
38.68%
40.07%
39.58%
38.56%
42.98%
4.56%
4.83%
27.33%
23.44%
42.97%

44.40%
43.90%
42.85%
47.40%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
50.00%
% Hao hut KT
% Hao hut NM
560
415
320
390
280
670
340
620
200
255
810
760
440

300
600
260
140
265
585
305
90
70
80
30
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Thời gian ngừng SX
( phút)
Chương 1 Mở đầu
3

GHI CHÚ: Từ ngày 13/08 đến ngày 15/08, và ngày 22/08: chuyền khăn ƣớt ngừng
sản xuất để lắp đặt một số thiết bị và vệ sinh chuyền khăn ƣớt.
Hiện nay, nhân sự của chuyền khăn ƣớt bao gồm: 1 nhân viên điều độ, 1 nhân viên kỹ
thuật, 1 tổ trƣởng, 1 nhân viên KCS, 4 nhân viên vận hành máy, 4 nhân viên bốc

block, 2 nhân viên hỗ trợ block, 5 nhân viên tổ hoàn thành, 2 nhân viên kéo lụa.
Trong một số trƣờng hợp các đơn hàng gia công không đúng với tiến độ, có nguy cơ
trễ đơn hàng, ngoài việc sử dụng nguồn nhân lực hiện có của chuyền khăn ƣớt, ban
giám đốc nhà máy sẽ huy động nhân công từ các chuyền sản xuất khác (chuyền sản
xuất này đang gia công đơn hàng chƣa phải giao hàng sớm, hoặc chuyền này đang
ngừng máy để bảo trì, bảo dƣỡng máy móc) sang làm việc tại chuyền khăn ƣớt cho kịp
với thời gian giao hàng. Việc cơ cấu và sử dụng nguồn nhân lực bất hợp lý nhƣ vậy
không chỉ ảnh hƣởng tới kế hoạch điều độ của chuyền khăn ƣớt nói riêng mà còn ảnh
hƣởng tới cả nhà máy nói chung.
Cuối cùng, việc lên kế hoạch sản xuất và công tác quản lý tồn kho chƣa hợp lý, chƣa
phối hợp chặt chẽ với nhau dẫn đến lƣợng tồn kho cuối kỳ trong một số tháng đầu năm
2010 vƣợt quá hoặc thấp hơn so với định mức cho phép.
Bảng 1.1 Hao hụt tồn kho cuối kỳ trong 6 tháng đầu năm 2010
Thời
gian
Sản phẩm
Đvt
Số lƣợng thực tế
Số lƣợng định mức
1/ 2010
Omely 50
Bao
21,768
7,000 – 12,000
Family 80
Bao
74,764
10,000 – 20,000
5/ 2010
Omely 10

Bao
26,625
7,000 – 12,000
Babilon 80
Lon
1,096
2,000 – 10,000
6/ 2010
Omely 80
Bao
81,871
55,000 – 70,000
Family 80
Bao
48,276
10,000 – 20,000
Omely 1 miếng 70g
Bao
819,370
400,000 – 600,000

( Nguồn: Bộ phận kho thành phẩm)

Chương 1 Mở đầu
4

Trong tháng 1, đối với các sản phẩm nhƣ: Omely 50, Family 80 định mức tối đa chỉ
cho phép lần lƣợt là 12,000 và 20,000 bao nhƣng số lƣợng tồn kho cuối kỳ của hai loại
sản phẩm này lần lƣợt là 21,768 và 74,764 bao, vƣợt mức cho phép là rất lớn. Trong
tháng 5, đối với sản phẩm Omely 10 trong khi định mức cho phép tối đa là 12,000 bao

thì sản lƣợng tồn kho cuối kỳ của sản phẩm này là 26,625 bao, cao hơn mức cho phép
là 14,625 bao. Đối với sản phẩm Babilon, trong khi định mức cho phép tối thiểu là
2,000 bao nhƣng tồn kho cuối kỳ chỉ còn lại 1,096, thấp hơn mức cho phép là 904 bao.
Tƣơng tự nhƣ vậy, trong tháng 6, số lƣợng tồn kho cuối kỳ của các sản phẩm nhƣ
Omely 80, Family 80, Omely 1 miếng 70g cao hơn định mức cho phép lần lƣợt là
11,871, 28,276 và 219,370 bao. Chính vì lƣợng tồn kho của một số sản phẩm cao nhƣ
vậy dẫn đến chi phí tồn kho cao hoặc lƣợng tồn kho của một số sản phẩm thấp hơn
định mức cho phép dẫn đến khi có các đơn đặt hàng với số lƣợng lớn không đủ để
cung cấp nhƣ mong muốn của khách hàng.
Từ lý hoàn thiện và nâng cao việc sử dụng các nguồn lực sao cho hợp lý và hiệu quả,
giúp cho công tác điều độ sản xuất ở chuyền khăn ƣớt có tính khoa học hơn, chủ động
ứng phó với các tình huống xấu xảy ra tác giả đã đi đến xây dựng đề tài này.
1.1.2 Tên đề tài
“XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CHUYỀN KHĂN ƢỚT
CÔNG TY CỔ PHẦN KYVY”
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
 Tìm hiểu việc lập kế hoạch điều độ sản xuất tại chuyền khăn ƣớt.
 Tìm hiểu những vấn đề còn hạn chế và khó khăn trong công tác điều độ ở
chuyền khăn ƣớt.
 Tìm hiểu lý thuyết lập kế hoạch sản xuất và áp dụng vào thực tế để lập kế hoạch
điều độ sản xuất cho chuyền khăn ƣớt.
 Đánh giá và so sánh việc lập kế hoạch điệu độ sản xuất của tác giả so với thực
tế đã đƣợc áp dụng tại công ty. Từ đó, đƣa ra các đề xuất cho công ty.

1.3 PHẠM VI ĐỀ TÀI

 Hiện nay, công ty cổ phần KYVY có rất nhiều chủng loại sản phẩm bao gồm:
Tã giấy Bino, Binbin, Tấm Lót, băng vệ sinh, khăn ƣớt 1 miếng, khăn ƣớt
block, khăn ƣớt dạng cuộn… Do quỹ nguồn lực không cho phép nên tác giả chỉ
tập trung vào các sản phẩm thuộc 3 dây chuyền sản xuất khăn ƣớt block, khăn

ƣớt dạng cuộn và khăn ƣớt 1 miếng nhƣ: khăn 1 miếng hàng lẻ, Omely 1 miếng
50 gsm, Omely 1 miếng 70 gsm, Family, Omely 80, Omely 50, Omely 30,
Omely 10, Babilon…
Chương 1 Mở đầu
5

 Bộ phận Sale & Marketing, bộ phận sản xuất và chuyền khăn ƣớt.
 Thời gian thực hiện đề tài: Từ 20/09/2010 đến 04/01/2011.
 Sử dụng số liệu của các đơn hàng trong tháng 10/2010.

1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

1.4.1 Đối với công ty

 Đề tài giúp công ty tìm ra những vấn đề còn tồn tại ở chuyền khăn ƣớt nhằm
giảm thiểu các chi phí không đáng có, giảm thời gian lãng phí và chủ động ứng
phó với những biến động hay có sự thay đổi từ phía khách hàng nhằm bảo đảm
các công việc đƣợc thực hiện tốt, trôi chảy và thời gian giao hàng đúng hạn.
 Đề tài giúp công ty xác định các vấn đề, các yêu cầu cần thiết để công ty xây
dựng một kế hoạch sản xuất phù hợp hơn, mang lại hiệu quả cao hơn cho quá
trình sản xuất.
1.4.2 Đối với ngƣời thực hiện

 Đề tài giúp tác giả nắm bắt đƣợc tốt hơn hệ thống sản xuất tại công ty, áp dụng
những lý thuyết đã học vào giải quyết vấn đề thực tế. Từ đó, rút ra bài học kinh
nghiệm cho bản thân.

1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin

Việc tìm hiểu và thu thập thông tin về công ty cũng nhƣ khu vực chuyền khăn ƣớt đã
đƣợc tác giả thực hiện trong đợt thực tập vừa qua từ các bộ phận phòng ban của công
ty nên tác giả sẽ tập trung đi sâu vào tìm hiểu những thông tin có liên quan phục vụ
cho đề tài này
 Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp
 Phƣơng pháp điều độ đang sử dụng ở chuyền khăn ƣớt.
 Các nguyên nhân thƣờng gặp gây chậm tiến độ đơn hàng.
 Biện pháp ứng phó khi có sự thay đổi từ khách hàng.
 Thu thập tài liệu từ các bộ phận có liên quan
 Các đơn đặt hàng trong tháng 10 của khách hàng từ bộ phận Sale& Marketing.
 Lịch bảo trì máy móc từ bộ phận kỹ thuật.
 Tình hình nguyên vật liệu trong kho từ bộ phận kho nguyên vật liệu.
 Tình hình nhân sự của chuyền khăn ƣớt từ bộ phận nhân sự.
 Tình hình cung ứng nguyên vật liệu từ bộ phận cung ứng.
 Kết quả test từ bộ phận chất lƣợng.
Chương 1 Mở đầu
6

 Sử dụng phƣơng pháp quan sát
 Quy trình sản xuất tại khu vực khăn ƣớt.
 Các nguyên nhân gây ngừng máy hoặc làm gián đoạn công việc.
 Phƣơng pháp tham khảo tài liệu
 Tham khảo lý thuyết và các thuật toán về điều độ sản xuất.
 Các tài liệu có liên quan đến điều độ sản xuất trên các Website.
 Tham khảo luận văn của các khóa trƣớc.

1.5.2 Mô hình nghiên cứu

















Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu
Nguyên
Vật Liệu
Máy
móc
Nhân
công
Tên, số lƣợng
sản phẩm
Ngày giao
hàng
Năng lực sản xuất
Yêu cầu từ
Marketing
Lịch bảo trì,
bảo dƣỡng
Test mẫu của

bộ phận R&D
Xây dựng kế
hoạch điều
độ sản xuất
Mục tiêu điều độ
Áp dụng lý thuyết lập
kế hoạch điều độ
Đánh giá và
đƣa ra đề xuất
Chương 2 Cơ sở lý thuyết
7

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT



















Hình 2.1 Sơ đồ điều độ tác nghiệp
Nguồn: Đường Võ Hùng (2008), Quản lý sản xuất, Bài giảng
Công tác điều độ nằm ở kế hoạch trung hạn và ngắn hạn. Ở kế hoạch trung hạn, công
tác điều độ gồm lập kế hoạch MRP và chi nhỏ tiến độ sản xuất. Còn ở kế hoạch ngắn
hạn điều độ sản xuất chính là công việc đƣa ra lịch trình và tiến độ sản xuất để sử dụng
Hoạch định công suất
1. Hoạch định thiết bị
2. Mua sắm thiết bị


Hoạch định tổng hợp
1. Sử dụng thiết bị
2. Nhu cầu hoạt động
3. Hợp đồng đặt hàng



Điều độ sản xuất chính
1. MRP
2. Chia nhỏ tiến độ SX


Hoạch định nhu cầu
vật tƣ MRP


Điều độ sản xuất



Lực lƣợng
lao động


Vật tƣ nguyên
vật liệu


Máy móc
thiết bị


Kế hoạch dài hạn


Kế hoạch trung hạn


Kế hoạch trung hạn


Kế hoạch ngắn hạn


Chương 2 Cơ sở lý thuyết
8

lao động, nhân sự, máy móc thiết bị nhằm đảm bảo cho việc sản xuất đúng kế hoạch

đề ra (nếu trễ thì thời gian nhỏ nhất có thể). Ở phạm vi đề tài này, sẽ phân tích các quá
trình hoạt động thực tiễn và lập kế hoạch điều độ mang tính chất ngắn hạn, sắp xếp các
nguồn lực nhằm phục vụ sản xuất một cách hợp lý.
Điều độ sản xuất là khâu tiếp tục ngay sau khi hoàn thành thiết kế hệ thống sản xuất và
xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Thực chất của quá trình điều độ sản xuất là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình
sản xuất, điều phối, phân giao các công việc cho từng ngƣời, nhóm ngƣời, từng máy và
sắp xếp thứ tự các công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến
độ đã xác định trong lịch trình sản xuất tên cơ sở sử dụng có hiệu quả khả năng sản
xuất hiện có của doanh nghiệp.
Điều độ sản xuất phải giải quyết đƣợc vấn đề: Giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách
hàng, chi phí dự trữ, thời gian sản xuất, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện
có của doanh nghiệp và đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về sản xuất và dịch vụ với
chi phí thấp.
Quá trình điều độ sản xuất bao gồm:
Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu là xác định số lƣợng và
khối lƣợng các công việc, tổng thời gian phải hoàn thành các công việc, thời điểm bắt
đầu và kết thúc của công việc, cũng nhƣ thứ tự thực hiện cấc công việc.
Dự tính số lƣợng máy móc thiết bị, nguyên liệu và lao động cần thiết để hoàn thành
khối lƣợng sản phẩm hoặc các công việc đã đƣa ra trong lịch trình sản xuất.
Điều phối phân giao công việc và thời gian phải hoàn thành trong những khoảng thời
gian nhất định cho từng bộ phận, từng ngƣời, từng máy…
Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu thời gian
ngừng máy và chờ đợi trong quá trình sản xuất.
Theo dõi phát hiện những biến động ngoài dự kiến có nguy cơ dẫn đến không hoàn
thành lịch sản xuất, hoặc những hoạt động lãng phí làm tăng chi phí, đẩy giá thành sản
phẩm sản xuất lên cao, từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời.
Khi tổ chức triển khai điều độ sản xuất, cần phân tích đánh giá thận trọng các yếu tố
sau:
 Thiết kế sản phẩm theo quy trình công nghệ.

 Hoạt động bảo dƣỡng và sửa chữa.
 Những vấn đề ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản xuất.
 Tính tin cậy và đúng hạn của hệ thống cung ứng.
Chương 2 Cơ sở lý thuyết
9

 Chi phí và khả năng sản xuất của dây chuyền.

2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Trong quá trình sản xuất, việc điều độ và lập lịch trình sản xuất là bƣớc quan trọng
nhất, nó sẽ giúp nhà quản lý thực hiện sản xuất hợp lý hơn và theo dõi đƣợc tiến trình
sản xuất của các đơn hàng. Sau đây là các hoạt động chính trong việc lập lịch trình sản
xuất:







Hình 2.2 Quá trình lập lịch trình sản xuất
Nguồn: Đường Võ Hùng (2008), Quản lý sản xuất, bài giảng
2.3 SƠ ĐỒ LÝ THUYẾT ĐIỀU ĐỘ
Đặt lộ trình: Xác định công việc cần làm ở đâu.
Điều độ: Xác định công việc cần làm khi nào.
Phát lệnh: Ra lệnh để bắt đầu thực hiện công việc
Kiểm tra: Giám sát các quá trình để biết các công việc có đƣợc tiến hành đúng kế
hoạch không.
Xúc tiến: Cải thiện thời gian thực hiện công việc.
2.4 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU ĐỘ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP


2.4.1 Vai trò và chức năng
Điều độ là một quá trình ra quyết định có vai trò rất quan trọng trong hầu hết các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Nó đƣợc sử dụng trong mua bán và sản xuất, trong vận
chuyển và phân phối hàng hóa, trong sử lý thông tin và truyền thông.
Xét
lại
Điều độ và đặt lộ trình
Phát lệnh thực hiện
Kiểm tra
Xúc tiến ( nếu cần)
Chương 2 Cơ sở lý thuyết
10

Chức năng điều độ trong một công ty là sử dụng các kỹ thuật toán học hay một số các
phƣơng pháp khác để phân phối các nguồn tài nguyên có hạn để xử lý các công việc.
Một sự phân phối tài nguyên thích hợp sẽ cho phép các công ty đƣa ra các mục tiêu tối
ƣu và đạt đƣợc mục tiêu này. Nguồn tài nguyên có thể là các máy móc, thiết bị trong
các phân xƣởng cơ khí, các công nhân ở công trƣờng xây dựng hay các đơn vị xử lý
trong môi trƣờng tính toán. Các công việc có thể là các nguyên công trong phân
xƣởng, các lần cất cánh hay đáp xuống tại một sân bay, các giai đoạn trong một dự án
xây dựng hay các chƣơng trình máy tính đƣợc thi hành. Mỗi công việc có một mức độ
ƣu tiên riêng, có thời điểm có thể bắt đầu sớm nhất và có thời điểm tới hạn.
Các đối tƣợng của điều độ sản xuất là các sản phẩm, các chi tiết riêng biệt. Một sản
phẩm hay một chi tiết riêng biệt có thể đơn chiếc hay một loạt đơn hàng đƣợc xử lý
trên một hoặc nhiều máy.















Hình 2.3 Đồ thị dòng thông tin trong một hệ thống sản xuất
Nguồn: Hồ Thanh Phong, 2003. Kỹ thuật điều độ trong sản xuất và dịch vụ. Thành
Phố Hồ Chí Minh, NXB ĐH Quốc Gia Tp. HCM, trang 15

Đơn đặt hàng của xƣởng, ngày xuất xƣởng
Các yêu cầu về
vật tƣ
Hoạch định sản xuất,
điều độ tổng thể
Các yêu cầu vật liệu,
lập kế hoạch, hoạch
định năng suất
Điều độ và tái điều độ
Đƣa ra kế hoạch
Quản lý phân xƣởng
Phân xƣởng
Các đơn đặt hàng,
dự báo nhu cầu
Tình trạng
năng suất

Điều độ chi tiết
Nhận công việc
Thu thập dữ liệu
Tình trạng
phân xƣởng
Thực
hiện
điều
độ
Các ràng
buộc điều độ
Sản lƣợng, ngày tới hạn
Chương 2 Cơ sở lý thuyết
11

2.4.2 Tầm quan trọng của việc điều độ sản xuất
Sự cạnh tranh cao giữa các nhà sản xuất làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là rất
quan trọng. Nếu một nhà sản xuất không thể giao hàng nhƣ đúng hợp đồng thì sẽ làm
mất lòng tin nơi khách hàng và có thể khách hàng sẽ đi tìm nhà cung cấp khác tin cậy
hơn. Vì vậy, công việc điều độ nhằm thực hiện đơn hàng đúng thời hạn là một yếu tố
rất quan trọng trong sản xuất. Để đạt đƣợc điều này, cần phải có một kế hoạch điều độ
phù hợp với mục tiêu đƣa ra. Việc thực hiện sản xuất phải đảm bảo mọi nguồn lực sẵn
có, đúng lúc và đúng thời điểm sản xuất đã lên kế hoạch cụ thể. Thực hiện tốt điều này
sã đảm bảo thực hiện đúng tiến độ và mục tiêu đã đề ra. Do đó, vấn đề điều độ trong
sản xuất đóng một vai trò rất quan trọng và ảnh hƣởng đến sự phát triển của công ty.
2.5 LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

2.5.1 Mục tiêu của việc lập kế hoạch sản xuất
Mục tiêu cuối cùng của việc lập kế hoạch sản xuất là góp phần tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Đối với việc quản lý và kiểm kê hàng hóa tồn kho, mục tiêu này đƣợc

thực hiện bằng cách đảm bảo cho khách hàng luôn hài lòng thông qua việc đáp ứng
đúng tiến độ giao hàng.
Mục tiêu đặc biệt của việc lập kế hoạch sản xuất là vạch lộ trình và lập tiến độ công
tác nhằm đảm bảo sử dụng tối ƣu vật tƣ, nhân công, máy móc và thi hành những biện
pháp đảm bảo cho nhà máy hoạt động theo đúng kế hoạch đã đƣợc thiết lập.
2.5.2 Chức năng của việc lập kế hoạch sản xuất

 Thiết kế quy trình
Việc xác định nơi cần thực hiện những công đoạn trên chi tiết cấu thành cụm hay khối
sản phẩm sẽ cho ta lộ trình di chuyển của lô sản xuất trong toàn nhà máy.
Thiết kế quy trình có thể tổng quát hay chi tiết. Trong một khu vực sản xuất lớn có thể
xác định lộ trình chung. Lộ trình đƣợc xác định theo phân xƣởng nhƣ phân xƣởng cơ
khí, phân xƣởng lắp ráp, hoàn tất, kiểm tra… Trình tự gia công chi tiết sẽ chỉ rõ vị trí
công tác hay máy móc sử dụng cho từng công đoạn.
 Phân bổ nhiệm vụ
Sau khi xác định lộ trình, có thể phân bổ công việc cần làm cho máy móc hay vị trí
công tác đƣợc chọn. Tổng thời gian cần thiết để thực hiện công đoạn bằng cách nhân
thời gian nhân công trong quy trình chuẩn với số chi tiết cần gia công. Sau đó, tổng
thời gian này đƣợc công thêm vào công việc đã phân cho vị trí công tác vừa nêu. Đó là

×