Tải bản đầy đủ (.doc) (326 trang)

GIÁO ÁN 10 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 326 trang )

Ngy son: 10 thỏng 8 nm 2009
Tit:1.
c vn:
tổng quan văn học việt nam
A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c nhng nột ln ca nn VHVN v các phng din: cỏc b
phn hp thnh, cỏc thi kỡ phỏt trin (thời kì từ thế kỉ X- XIX).
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng tỏc phm s
hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:
- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao i - tho lun
v tr li cỏc cõu hi.
D. Tin trỡnh dy hc:
1. ổ n nh t chc lp.
2.Bi mi:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
-VHVN bao gồm các
bộ phận lớn nào?
-VH dân gian là gì?
Ngời trí thức có tham
gia sáng tác VH dân
gian ko? Nêu vài VD
mà em biết?
- Kể tên các thể loại
VH dân gian?
- Đặc trng cơ bản của


VH dân gian?
- Vai trò của VH dân
gian?
- VH viết là gì?
I. Các bộ phận của nền VHVN:
1. VH dân gian:
- K/n: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
- Ngời trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian nhng phải tuân
thủ các đặc trng cơ bản của VH dân gian, trở thành tiếng nói tình
cảm chung của nhân dân lao động.
VD: Bài ca dao: Trong đầm gì đẹp bằng sen (Một nhà nho),
Tháp M ời đẹp nhất bông sen (Bảo Định Giang), Hỡi cô tát n -
ớc bên đàng (Bàng Bá Lân),
- Các thể loại VH dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, sử thi,
truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca
dao, vè, truyện thơ, chèo.
- Đặc trng:
+ Tính tập thể.
+ Tính truyền miệng.
+ Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng).
- Vai trò:
+ Giữ gìn, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân tộc.
+ Nuôi dỡng tâm hồn nhân dân.
+ Góp phần hình thành và phát triển VH viết.
2. VH viết:
- K/n: Là sáng tác của trí thức, đợc ghi lại bằng chữ viết, mang dấu
1
- Đặc trng cơ bản của
VH viết?

- Các thành phần chủ
yếu của VH viết? Nêu
một vài tác phẩm thuộc
các thành phần đó?
- Hệ thống thể loại của
VH viết?
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
- Nêu cách phân kì tổng
quát nhất của VH viết
VN? Ba thời kì lớn đợc
phân định ntn?
- Chữ Hán đợc du nhập
vào VN từ khoảng thời
gian nào? Tại sao đến
thế kỉ X, VH viết VN
mới thực sự hình thành?
- Kể tên một số tác giả,
tác phẩm VH viết bằng
chữ Hán tiêu biểu?
- Em biết gì về chữ
Nôm và sự phát triển
của VH chữ Nôm?
- ý nghĩa của chữ Nôm
và VH chữ Nôm?
ấn của tác giả.
- Đặc trng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá nhân.
- Các thành phần chủ yếu:
+ VH viết bằng chữ Hán.
+ VH viết bằng chữ Nôm.
+ VH viết bằng chữ quốc ngữ.

- Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X-XIX:
VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
VH chữ Nôm:+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
+ Trữ tình.
+ Kịch.
* Lu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết luôn có sự tác động
qua lại. Khi tinh hoa của hai bộ phận văn học này kết tinh lại ở nh-
ng cá tính sáng tạo, trong những điều kiện lịch sử nhất định đã
hình thành các thiên tài VH (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí
Minh, ).
II. Các thời kì phát triển của nền VHVN:
1. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
a. VH chữ Hán:
- Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
- VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân tộc ta giành
đợc độc lập.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Lí Thờng Kiệt: Nam quốc sơn hà.
+ Trần Quốc Tuấn: Hịch tớng sĩ.
+ Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập,
+ Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,
b. Văn học chữ Nôm:
- Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở chữ Hán
do ngời Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
-VH chữ Nôm:+ Ra đời vào thế kỉ XIII.

+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác phẩm tiêu
biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê Thánh Tông- Hồng Đức
quốc âm thi tập, ).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX
(tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du- Truyện Kiều, Đoàn Thị
Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ Nôm Hồ Xuân Hơng, ).
- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
+ Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc lập của
dân tộc ta.
2
+ ảnh hởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm gần gũi và
là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc (CN yêu n-
ớc, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của VH trung
đại.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Làm bài tập: lập bảng so sánh VH dân gian và VH viết.
Ngày soạn: 14 thỏng 8 nm 2009
Tiết: 2.
Đọc văn:
tổng quan văn học việt nam(tiếp)
A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c cỏc giai đoạn phỏt trin của VHVNHĐ v mt s nột c sc
truyn thng ca VH dõn tc.
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng tỏc phm s
hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:

- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao i- tho lun
v tr li cỏc cõu hi.
D. Tin trỡnh dy hc:
1 . ổ n nh t chc lp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phân biệt VHDG và VH viết? Các thành phần của VHTĐ? ý nghĩa của chữ Nôm
và VH chữ Nôm?
3.Bi mi:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
-Vì sao nền VHVN thế
2. VH hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX- hết thế kỉ XX):
3
kỉ XX đợc gọi là VH
hiện đại?
Hs tho lun, trả lời:
- VHHĐ đợc chia ra
thành những giai đoạn
nhỏ nào? Nêu đặc điểm
chính của giai đoạn
VH 1900-1930?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu trong giai đoạn
này?
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn
từ 1930-1945?

Gv gợi mở: Đây là giai
đoạn phát triển rực rỡ
nhất của VHVNHĐ.
Nền VH nớc ta khi ấy
với trăm nhà đua tiếng
nh trăm hoa đua nở.
Một năm của ta bằng
ba mơi năm của ng-
ời(VũNgọc Phan).
- Nhịp độ phát triển
của VHVN giai đoạn
này ntn? Công cuộc
hiện đại hóa nền VH
dân tộc đã hoàn thành
cha?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn
từ 1945-1975?

- VHVN đợc sự chỉ đạo
về t tởng, đờng lối của
tổ chức nào? phục vụ
nhiệm vụ gì? Những
nội dung phản ánh
chính của nó?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
- Nêu đặc điểm chính

a. VHVN từ 1900- 1930:
- Đặc điểm: Là giai đoạn văn học giao thời.
+ Dấu tích của nền VH trung đại: quan niệm thẩm mĩ, một số
thể loại VH trung đại (thơ Đờng luật, văn biền ngẫu, ) vẫn đợc
lớp nhà nho cuối mùa sử dụng.
+ Cái mới: VHVN đã bớc vào quỹ đạo hiện đại hóa, có sự tiếp
xúc, học tập VH châu Âu.
- Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn,
Phan Bội Châu,
b. VHVN từ 1930-1945:
- Đặc điểm:
+ VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
+ Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
- Các tác giả tiêu biểu:
+ Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,
+ Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân,
+ Tố Hữu, Hồ Chí Minh,
+ Hoài Thanh, Hải Triều,
c. VHVN từ 1945-1975:
- Đặc điểm: Là giai đoạn VH cách mạng.
+ VH đợc sự chỉ đạo về t tởng, đờng lối của Đảng.
+ VH phát triển thống nhất phục vụ các nhiệm vụ chính trị.
- Nội dung phản ánh chính
+ Sự nghiệp đấu tranh cách mạng.
+ Công cuộc xây dựng cuộc sống mới của nhân dân.
VH mang đậm cảm hứng sử thi và chất lãng mạn cách mạng.
- Các tác giả tiêu biểu:
Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Tô Hoài, Kim
Lân, Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật, Xuân Quỳnh,
d. VHVN từ 1975- hết thế kỉ XX:

- Đặc điểm:
4
của VHVN giai đoạn
từ 1975- hết thế kỉ XX?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
Mối quan hệ của con
ngời Việt Nam với thế
giới tự nhiên đợc biểu
hiện qua những mặt
nào? VD minh họa?
- Từ mối quan hệ gắn
bó sâu sắc của con ngời
Việt Nam và thiên
nhiên, em thấy ngời
Việt có tình cảm với
thiên nhiên ntn?
- Tại sao CN yêu nớc
lại trở thành một trong
những nội dung quan
trọng và nổi bật nhất
của VHVN?
+ VHVN bớc vào giai đoạn phát triển mới.
+ Hai mảng đề tài lớn là: lịch sử chiến tranh cách mạng và con
ngời Việt Nam đơng đại.
- Các tác giả tiêu biểu:
Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trờng, Bảo Ninh, Nguyễn Huy Thiệp,
Nguyễn Thị Thu Huệ,
Đánh giá:

Nền VHVN đã đạt đợc thành tựu to lớn:
+ Kết tinh đợc những tác giả VH lớn: Nguyễn Trãi, Nguyễn
Du, Hồ Chí Minh,
+ Nhiều tác phẩm có giá trị đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế
giới: Truyện Kiều, Nhật kí trong tù, Thơ tình Xuân Diệu,
+ Có vị trí xứng đáng trong nền VH nhân loại.
III. Con ng ời Việt Nam qua VH:
1. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên:
VD: + Thần thoại Thần trụ trời, Quả bầu tiên, giải thích sự
hình thành thế giới tự nhiên và con ngời.
+ Truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh khát vọng chinh
phục thế giới tự nhiên.
- Thiên nhiên là ngời bạn tri âm, tri kỉ:
VD: + Ca dao về quê hơng đất nớc:
Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
Hỡi cô tát nớc bên đờng
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
+ Thơ Nôm Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hơng, Nguyễn
Khuyến,
- Thiên nhiên gắn với lí tởng thẩm mĩ, đạo đức nhà nho:
VD: Tùng, cúc, trúc, mai cốt cách ngời quân tử (thơ Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, ).
- Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc, yêu cuộc sống
và đặc biệt là tình yêu lứa đôi:
VD: Ca dao tình yêu những vật thân thuộc tình yêu quê h-
ơng đất nớc.
Sóng (Xuân Quỳnh), Tơng t (Nguyễn Bính), Hơng thầm (Phan
Thị Thanh Nhàn),
Con ngời Việt Nam có tình yêu thiên nhiên sâu sắc và thấm

thía.
2. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia dân tộc:
- CN yêu nớc - một trong những nội dung quan trọng và nổi bật
nhất của VHVN.
- Biểu hiện:
+ Tình yêu quê hơng (yêu cảnh đẹp của quê hơng đất nớc).
+ Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử dựng nớc
và giữ nớc hào hùng.
+ ý chí căm thù quân xâm lợc và tinh thần xả thân vì độc lập tự
do
5
Vì:
+ Nhân dân ta có lòng
yêu nớc nồng nàn, sớm
có ý thức xây dựng một
quốc gia độc lập, tự do.
+ Do điều kiện tự nhiên
đặc biệt đất nớc ta
luôn phải đấu tranh
chống ngoại xâm để
giành và giữ độc lập
lòng yêu nớc đợc mài
giũa.
- Những biểu hiện của
CN yêu nớc trong
VHVN?
- Em hãy nêu những
biểu hiện của mối quan
hệ giữa con ngời Việt
Nam và xã hội? Phân

tích VD minh họa?
- Theo em, ý thức cá
nhân là gì?
- ý thức về bản thân
của con ngời Việt Nam
đợc biểu hiện trong VH
CN yêu nớc là một nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng
của VHVN.
3. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội:
- Mơ ớc về một xã hội công bằng tốt đẹp ớc muốn, khát vọng
muôn đời của nhân dân ta.
VD: Truyện cổ tích (Tấm Cám, Thạch Sanh, ) khát vọng
công lí ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ lòng cảm
thông với nhân dân bị áp bức.
VD: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị
Điểm), Tắt đèn (Ngô Tất Tố),
- Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
VD: Từ Hải (Truyện Kiều), Chị Sứ (Hòn đất), Chị út Tịch (Ng-
ời mẹ cầm súng),
là những con ngời với ý chí quật cờng, có sức mạnh tiềm tàng
ko chấp nhận là nạn nhân đau khổ của xã hội áp bức bất công mà
ko ngừng đấu tranh cho tự do, hạnh phúc, nhân phẩm và quyền
sống của mình.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình thành CN hiện thực
và CN nhân đạo trong VHVN.
- VHVN đã và đang đi sâu phản ánh công cuộc xây dựng cuộc
sống mới tuy còn khó khăn gian khổ nhng đầy hứng khởi tin vào
tơng lai.
VD: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Rẻo cao (Nguyên Ngọc),

4. Con ng ời Việt Nam và ý thức về bản thân:
- ý thức cá nhân: là ý thức về chính con ngời mình với các mặt
song song tồn tại (thể xác- tâm hồn, bản năng- văn hóa, t tỏng vị
kỉ- t tởng vị tha, ý thức cá nhân- ý thức cộng đồng, ).
- Biểu hiện:
+ VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo
lí làm ngời của con ngời Việt Nam trong sự kết hợp hài hòa hai
phơng diện: ý thức cá nhân ý thức cộng đồng.
+ Vì những lí do khác nhau nên ở những giai đoạn nhất định,
VHVN đề cao một trong hai mặt trên.
Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh phục tự nhiên,
6
ntn?
Gợi mở: Mối quan hệ
giữa ý thức cá nhân và
ý thức cộng đồng? Khi
nào ngời Việt Nam chú
trọng đến ý thức cá
nhân, ý thức cộng
đồng? Nêu các giai
đoạn VH minh họa?
- Xu hớng của VH nớc
ta hiện nay là gì? Em
có tán đồng những tác
phẩm chỉ đề cao quyền
hởng thụ theo bản năng
của con ngời ko? Vì
sao?
Hs đọc và học phần ghi
nhớ (sgk).

cần huy động sức mạnh của cả cộng đồng, VHVN đề cao ý thức
cộng đồng (VHVN giai đoạn thế kỉ X-XIV, 1945-1975).
Khi cuộc sống yên bình, con ngời có điều kiện quan tâm đến
đời sống cá nhân hoặc khi quyền sống của cá nhân bị chà đạp, ý
thức cá nhân đợc đề cao (VHVN giai đoạn thế kỉ XVIII- đầu
XIX, 1930-1945).
+ Xu hớng của VH nớc ta hiện nay: xây dựng đạo lí làm ngời với
những phẩm chất tốt đẹp (nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha,
đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa, ).VHVN đề cao quyền
sống cá nhân nhng ko chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
IV. Tổng kết bài học:
Ghi nhớ (sgk)
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Học bài.
- Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
- Đọc trớc bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Ngày soạn: 18/8/09.
Tiết :3.
Tiếng Việt:
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
7
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; các nhân
tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện, cách thức giao tiếp; hai
quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực
giao tiếp khi nói (viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:

- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Hs đọc trớc bài học.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu
hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu các bộ phận hợp thành của VHVN? VH viết đợc chia thành các thời
kì chủ yếu nào? Con ngời VN đợc khắc họa qua những mối quan hệ nào trong VH? Qua
đó, em thấy con ngời VN bộc lộ những phẩm chất đáng quý nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nhà văn Tô Hoài trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí có một phát
hiện thú vị về loài kiến. Theo ông, loài kiến cũng biết giao tiếp, chúng trao đổi thông tin khi
chạm đầu vào nhau trên đờng di chuyển. Với loài ngời, hoạt động giao tiếp cũng chính là
điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển. Con ngời có thể giao tiếp bằng nhiều phơng
tiện khác nhau. Nhng phơng tiện giao tiếp quan trọng nhất, hiệu quả nhất, diễn ra thờng
xuyên của con ngời trong xã hội ở mọi lúc, mọi nơi là ngôn ngữ (nói và viết). Để thấy đợc
điều đó, hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
8
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc ngữ
liệu trong sgk, thảo
luận, trả lời các câu
hỏi:
a. Hoạt động giao tiếp
đợc VB trên ghi lại diễn
ra giữa các nhân vật

giao tiếp nào? Hai bên
có cơng vị và quan hệ
với nhau ntn?
b. Trong hoạt động giao
tiếp trên, các nhân vât
giao tiếp lần lợt đổi vai
(vai ngời nói- ngời
nghe) ntn? Ngời nói
tiến hành những hoạt
động cụ thể nào? Ngời
nghe thực hiện những
hành động tơng ứng
nào?
c. Hoạt động giao tiếp
trên diễn ra trong hoàn
cảnh nào? (ở đâu? vào
lúc nào? khi đó nớc ta
có sự kiện gì đặc biệt?)
d. Hoạt động giao tiếp
trên hớng vào nội dung
gì?
e. Mục đích của cuộc
giao tiếp (hội nghị) là
gì? Cuộc giao tiếp đó
có đạt đợc mục đích
ko?
Hs thảo luận trả lời các
câu hỏi trong sgk. Gv
nhận xét, chốt ý đúng.
a. Các nhân vật giao

tiếp qua VB trên?
b. Hoạt động giao tiếp
đó diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
c.Nội dung giao tiếp
thuộc lĩnh vực nào? Về
đề tài gì? Bao gồm
những vấn đề cơ bản
nào?
d. Mục đích giao tiếp là
gì? (mục đích của ngời
viết, ngời đọc?)
I. Tìm hiểu ngữ liệu:
1. Ngữ liệu 1: VB Hội nghị Diên Hồng.
- Nhân vật giao tiếp: Vua và các vị bô lão.
- Cơng vị:
+ Vua- ngời đứng đầu triều đình, cai quản đất nớc, chăm lo cho
muôn dân bề trên.
+ Các vị bô lão- ngời đại diện cho trăm họ bề dới.
- Đổi vai:
+ Lợt 1: Vua Trần nói- các bô lão nghe.
+ Lợt 2: Các bô lão nói- vua Trần nghe.
+ Lợt 3: Vua Trần hỏi- các bô lão nghe.
+ Lợt 4: Các bô lão trả lời- vua Trần nghe.
Đổi vai lần lợt.
- Hành động của vua Trần (ngời nói): hỏi các bô lão liệu tính ntn
khi quân Mông Cổ hung hãn tràn sang.
- Hành động của các bô lão (ngời nói): xin đánh.
- Hành động tơng ứng của vua Trần và các bô lão (ngời nghe):
lắng nghe.

- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Địa điểm: điện Diên Hồng.
+Thời điểm: quân Nguyên xâm lợc nớc ta lần 2(1285).
- Nội dung giao tiếp:
+ Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến tranh xâm lợc đã ở vào tình
trạng khẩn cấp.
+ Đề cập đến vấn đề nên hoà hay nên đánh.
- Mục đích của hoạt động giao tiếp : Thống nhất ý chí và hành
động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Mục đích đó đã thành công.
2. Ngữ liệu 2: VB Bài tổng quan VHVN.
- Các nhân vật giao tiếp:
+ Ngời viết sgk.
+ Giáo viên Ngữ Văn THPT.
+ Học sinh lớp 10 toàn quốc.
- Đặc điểm:
+ Độ tuổi: từ 65 tuổi trở xuống 15 tuổi.
+ Trình độ: từ các giáo s, tiến sĩ xuống học sinh lớp 10.
- Hoàn cảnh giao tiếp: có tính chất quy phạm, có tổ chức, mục
đích, nội dungvà đợc thực hiện theo chơng trình mang tính pháp lí
trong nhà trờng.
- Nội dung giao tiếp:
+ Lĩnh vực: Văn học sử.
+ Đề tài: Tổng quan VHVN.
+ Vấn đề cơ bản: Các bộ phận hợp thành VHVN, tiến trình phát
triển, con ngời VN qua VH.
- Mục đích giao tiếp:
9
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc và làm các bài tập trong sgk trang 20, 21, 22.

- Soạn bài: Khái quát VH dân gian VN.
Ngày soạn: 20/8/09
Tiết: 4.
Đọc văn:
khái quát văn học dân gian
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc những đặc trng, hệ thống thể loại và những giá trị cơ bản của VH dân
gian.
- Rèn kĩ năng tìm và tóm tắt các ý chính của bài, tìm và phân tích các dẫn chứng
tiêu biểu cho các ý.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với VH dân gian, di sản văn hóa của dân tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về VH dân gian.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu
hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các bộ phận của VHVN? Kể tên các thể loại của VH dân gian? VD ? Vai trò
của VH dân gian?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong mạch suy cảm về đất nớc, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm đã giải
thích về sự hình thành các địa danh:
Những ngời vợ nhớ chồng còn góp cho đất nớc những núi Vọng Phu
10
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái

Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mơi chín con voi góp mình dựng đất tổ Hùng Vơng
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngời học trò nghèo góp cho đất nớc mình núi Bút, non Nghiên.
(Đất nớc)
Những xúc cảm sâu sắc đó của ông bắt nguồn từ VH dân gian. Kho tàng VH dân gian của
dân tộc ta thực sự là suối nguồn vô tận cho thơ ca và nhạc họa. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu những nét lớn về VH dân gian.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- VH dân gian là gì? Tại
sao nói VH dân gian là
tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý:
VH dân gian là tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ
do VH dân gian lấy
ngôn từ làm chất liệu
nghệ thuật.
-VH dân gian có những
đặc trng cơ bản nào?
- Em hiểu thế nào là tính
truyền miệng?
- Tác dụng của tính
truyền miệng? VD?
- Quá trình sáng tác tập
thể của VH dân gian
diễn ra ntn?
- Em hiểu thế nào là tính

thực hành của VH dân
gian? VD?

I. VH dân gian là gì?
Là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng đợc tập thể sáng tạo
nhằm phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
II. Đặc tr ng cơ bản của VH dân gian:
1. Tính truyền miệng:
- Không lu hành bằng chữ viết mà đợc truyền miệng từ ngời này
sang ngời khác qua nhiều thế hệ và các địa phơng khác nhau.
- Đợc biểu hiện trong diễn xớng dân gian.
Tác dụng:
+ Làm cho tác phẩm VH dân gian đợc trau chuốt, hoàn thiện, phù
hợp hơn với tâm tình của nhân dân lao động.
+ Tạo nên tính dị bản (nhiều bản kể) của VH dân gian.
VD: VB truyện cổ tích Tấm Cám, truyền thuyết An Dơng Vơng
và Mị Châu- Trọng Thủy,
2. Tính tập thể:
- Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân khởi xớng tập thể hởng
ứng (tham gia cùng sáng tạo hoặc tiếp nhận) tu bổ, sửa chữa,
thêm bớt cho phong phú, hoàn thiện.
3. Tính thực hành:
- Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
- VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò giã gạo,
Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nớc của ngời Mờng,
III. Hệ thống thể loại của VH dân gian:
Tự sự Trữ tình Nghị
luận

Sân
khấu
11
Yêu cầu hs đọc và tự
học các định nghĩa về
các thể loại VH dân gian
trong sgk.
- Lập bảng hệ thống các
thể loại VH dân gian?
- Tri thức dân gian là gì?
Gv định hớng: Tri thức
dân gian là nhận thức,
hiểu biết của nhân dân
đối với cuộc sống quanh
mình.
- Vì sao VH dân gian đ-
ợc coi là kho tri thức vô
cùng phong phú và đa
dạng?
Gv gợi mở: Tri thức dân
gian bao gồm những tri
thức về các lĩnh vực
nào? Của bao nhiêu dân
tộc?
- VH dân gian thể hiện
trình độ nhận thức và
quan điểm của ai? Điều
đó có gì khác với giai
cấp thống trị cùng thời?
VD? Tri thức dân gian

đợc trình bày ntn? VD?
Gv mở rộng: Tuy nhiên
nhận thức của nhân dân
lao động ko phải hoàn
toàn và bao giờ cũng
đúng. VD: Đi một ngày
đàng học một sàng
khôn;
Những ngời ti hí mắt lơn
/ Trai thờng chốn chúa,
gái buôn lộn chồng
- Tính giáo dục của VH
dân gian đợc thể hiện
qua những khía cạnh
- Thần thoại
- Sử thi
- Truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện cời
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện thơ
- Vè
- Ca dao - Tục ngữ
- Câu đố
- Chèo
IV. Những giá trị cơ bản của VH dân gian:
1. VH dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống
các dân tộc (giá trị nhận thức):
- VH dân gian là tri thức về mọi lĩnh vực của đời sống tự
nhiên, xã hội và con ngời phong phú.

là tri thức của 54 dân tộc đa dạng.
- VH dân gian thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm t tởng của
nhân dân lao động nên nó mang tính chất nhân đạo, tiến bộ, khác
biệt và thậm chí đối lập với quan điểm của giai cấp thống trị cùng
thời.
VD: + Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa thì quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
+ Đừng than phận khó ai ơi
Còn da: lông mọc, còn chồi: nảy cây
- Tri thức dân gian thờng đợc trình bày bằng ngôn ngữ nghệ
thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu bền với thời gian.
VD: Bài học về đạo lí làm con:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm ng ời:
- Tinh thần nhân đạo:
+ Tôn vinh giá trị con ngời (t tởng nhân văn).
+ Tình yêu thơng con ngời (cảm thông, thơng xót).
+ Đấu tranh ko ngừng để bảo vệ, giải phóng con ngời khỏi bất
công, cờng quyền.
12
nào? VD?

- Giá trị thẩm mĩ to lớn
của VH dân gian đợc
biểu hiện ntn?

- Kể tên một vài tác giả
u tú có sự học tập VH
dân gian?
- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:
+ Tình yêu quê hơng, đất nớc.
+ Lòng vị tha, đức kiên trung.
+ Tính cần kiệm, óc thực tiễn,
3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng
tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc:
- Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành mẫu mực nghệ thuật để
ngời đời học tập.
- Khi VH viết cha phát triển, VH dân gian đóng vai trò chủ đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân gian là nguồn nuôi dỡng, là cơ
sở của VH viết, phát triển song song, làm cho VH viết trở nên
phong phú, đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc.
E. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs: - Đọc phần ghi nhớ (sgk)
- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
Ngày soạn: 24/8/09
Tiết:5: Tiếng Việt:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Củng cố khái niệm và các nhân tố chi phối của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ.
- Vận dụng lí thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình huống
giao tiếp cụ thể.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trớc bài học.

- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo hình thức trao đổi thảo luận. Một số hs lên bảng làm các bài
tập, các em khác tự làm vào vở, nhận xét, bổ sung bài của bạn. Gv nhận xét, định hớng
hoàn chỉnh.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: VH dân gian là gì? Những đặc trng cơ bản và các giá trị của VH dân gian? Cho
VD một vài bài ca dao có giá trị giáo dục?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trớc về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã đợc
tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các
kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến thức đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu 3 hs lên
bảng làm các bài tập 1,
III. Luyện tập:
Bài 1:
13
2, 3 trong sgk. Các em
khác tự làm vào vở, theo
dõi bài của bạn nhận
xét bổ sung.
Gv nhận xét, khẳng định
đáp án, lu ý hs các kiến
thức và kĩ năng cần thiết.
a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).
- Cô gái (nàng).
Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đơng.

b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh thích hợp với
những cuộc trò chuyện của những đôi lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:
Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái tre non đủ lá(đủ già)
rồi thì có dùng để đan sàng đợc ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng nh tre, chàng trai và cô gái đã đến tuổi tr-
ởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu nên tính chuyện kết
duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có màu sắc văn chơng, tình tứ , ý nhị,
mợn hình ảnh thiên nhiên để tỏ lòng mình phù hợp, tinh tế.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tờng minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá trình làm
bánh trôi nớc.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tợng bánh trôi nớc, tác giả ngợi
ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất hạnh của mình cũng nh của bao
ngời phụ nữ trong XHPK bất công. Song trong hoàn cảnh khắc
nghiệt, họ vẫn giữ trọn đợc phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận ngời phụ nữ trong

XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phơng tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phơng tiện từ ngữ: + Trắng, tròn gợi vẻ đẹp hình thể.
+ Mô típ mở đầu: thân em lời than thân, bộc lộ tâm tình của
ngời phụ nữ.
+ Thành ngữ bảy nổi ba chìm thân phận long đong, bất hạnh.
+ Tấm lòng son phẩm chất thủy chung, trong trắng, son sắt.
Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
14
Gv yêu cầu hs làm ở
nhà.
Gv lu ý hs: Ngày
5/6/1972, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc sáng lập
ngày môi trờng thế giới.
Gv yêu cầu hs đọc bức
th của Bác Hồ và trả lời
các câu hỏi trong sgk.
Gv lu ý hs: Khi thực
hiện bất cứ hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ
nào (dạng nói và viết),
chúng ta cần phải chú ý:
+ Nhân vật, đối tợng

giao tiếp (Nói và viết
cho ai?).
+ Mục đích giao tiếp
(Nói và viết để làm gì?).
+ Nội dung giao tiếp
(Nói và viết để làm gì?).
+ Giao tiếp bằng cách
nào (Nói và viết ntn?).
- Thời gian thực hiện.
- Nội dung công việc.
- Lực lợng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Bác Hồ- chủ tịch nớc.
+ Hs toàn quốc- thế hệ tơng lai của đất nớc.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945: đất nớc vừa giành đợc độc lập Hs lần đầu tiên
đợc đón nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi của hs nớc Việt
Nam độc lập.
c. Nội dung giao tiếp:
- Niềm vui sớng của Bác vì thấy hs- thế hệ tơng lai của đất nớc đ-
ợc hởng nền giáo dục của dân tộc.
- Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề nhng vẻ vang của hs.
- Lời chúc của Bác với các em hs.
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam

DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ vang của các em hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa nghiêm túc, trang trọng.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Làm bài tập 4 trong sgk.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài : Văn bản.
15
Ngày soạn: 26/8/09
Tiết:6.
Tiếng Việt:
văn bản
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp.
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
- Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh vực khác
nhau của đời sống.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trớc bài học.Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu
hỏi.
D.Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày, con ngời tiếp xúc, tạo ra rất

nhiều văn bản. Vậy văn bản là gì? Chúng có những đặc điểm gì? Có các loại văn bản nào?
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc các văn
bản trong sgk, thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
1. Mỗi văn bản trên đợc
ngời nói (viết) tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để
đáp ứng yêu cầu gì? Dung
lợng văn bản?
2. Mỗi văn bản trên đề
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các văn bản đ ợc tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
- Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. Gồm 1 câu.
- Văn bản 2: Trao đổi tình cảmlà lời than thân của ngời con
gái trong XHPK. Gồm 4 câu.
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị- xã hội của Bác Hồ (vị
chủ tịch nớc) với toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
- Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác động đến sự hình thành
16
cập đến vấn đề gì? Vấn đề
đó đợc triển khai nhất
quán ở trong toàn bộ văn
bản ntn?
3. ở những văn bản có
nhiều câu (văn bản 2 và 3),

nội dung của văn bản đợc
triển khai mạch lạc qua
từng câu, từng đoạn ntn?
- Đặc biệt ở văn bản 3, văn
bản đợc tổ chức theo kết
cấu 3 phần ntn?
Gv giải thích: Mạch lạc là
sự tiếp nối theo một trật tự
hợp lí, lôgíc giữa các ý,
các phần của văn bản.
4. Về hình thức, văn bản 3
có dấu hiệu mở đầu và kết
thúc ntn?
5. Mỗi Văn bản trên đợc
tạo ra nhằm mục đích gì?
- Nêu khái niệm văn bản?
- Đặc điểm của văn bản?
nhân cách của con ngời theo hớng tích cực hoặc tiêu cực.
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc, không tự quyết định đợc
hạnh phúc của mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may rủi
của ngời phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào thống nhất ý chí và
hành động để chiến đấu chống thực dân Pháp, bảo vệ tổ quốc.
Các vấn đề đợc triển khai nhất quán, các từ, câu cùng hớng
đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung văn bản:
- Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình nh hạt ma hạt ma ko
tự quyết định đợc địa chỉ mà nó sẽ rơi xuống ngẫu nhiên,
may rủi.
Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao cũng phải cam

phận.
- Văn bản 3:+ Lập trờng chính nghĩa của ta, dã tâm của thực
dân Pháp (câu 1- câu 3).
+ Chân lí sống của dân tộc: thà hi sinh tất cả chứ
nhất định ko chịu mất nớc, ko chịu làm nô lệ (câu 4- câu 5).
+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh thực dân Pháp
bằng mọi vũ khí có thể (câu 6- câu 11).
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quân-lực lợng chủ
chốt của cuộc kháng chiến (câu 12- câu 14).
+ Khẳng định niềm tin vào thắng lợi tất yếu của
dân tộc (câu 15- câu 17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
- Mở đầu: Tiêu đề.
- Kết thúc: Dấu câu(!)
e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân nêu lên một hiện tợng bất công
trong đời sống XHPK để mọi ngời thấu hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào toàn quốc quyết tâm
kháng chiến chống Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một,
nhiều câu hay nhiều đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, kết cấu mạch

lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội
dung.
17
Yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản 1, 2
với văn bản 3 (mục I) về
các phơng diện:
- Vấn đề đợc đề cập đến
trong mỗi văn bản là gì?
Thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
- Từ ngữ đợc sử dụng
trong mỗi văn bản thuộc
loại nào?
- Cách thức thể hiện nội
dung?
Gv yêu cầu hs thảo luận,
so sánh văn bản 2, 3 với
các văn bản khác: bài học
trong sgkcác môn học và
đơn xin nghỉ học hoặc
giấy khai sinh.
- Phạm vi sử dụng của mỗi
loại văn bản?
- Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản?
- Lớp từ ngữ riêng đợc sử
dụng trong mỗi loại văn

bản?
-
Kể tên các loại văn bản
phân theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp?

- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục đích giao
tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3 (mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống Thuộc lĩnh vực quan hệ
giữa con ngời- hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ trong
XHPK Thuộc lĩnh vực tình cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống thực dân
Pháp Thuộc lĩnh vực t tởng- chính trị.
* Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thờng, giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể, có tính hình tợng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại văn bản khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.

* Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến nguyện vọng; ghi
nhận sự việc, hiện tợng trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ hành chính.
2. Các vấn đề lí thuyết:
Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
18
Ngày soạn: 27/8/09
Tiết:7.
Làm văn:
bài viết số 1
A. Mục tiêu :
Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình thức và

nội dung.
- Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các u- nhợc điểm của
hs để định hớng đào tạo, bồi dỡng phù hợp.
B. Tiến trình kiểm tra:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Cho hs chép đề và làm bài:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học
phổ thông.
3. Thu bài: (sau 45 phút).
C. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
D. Đáp án:
MB:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng thú cho
ngời đọc.
TB: (7đ)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
KB: (1đ)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lu lại những cảm xúc
và suy nghĩ nơi ngời đọc.
Thang điểm: 9đ bài viết + 1đ trình bày.
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày.
19
Ngày soạn: 29/8/09.
Tiết: 8.

Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của sử thi, đặc biệt là sử thi anh hùng.
- Nắm đợc nội dung sử thi Đăm Săn.
- Nhận thức đợc vẻ đẹp hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với Mtao
Mxây.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản sử thi, phân tích một văn bản sử thi anh hùng.
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp- đàm
thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu ngời Kinh tự hào vì có nguồn ca dao, tục ngữ phong phú; ngời
Thái có truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu làm say đắm lòng ngời; ngời Mờng trong những dịp
lễ hội hay đám tang ma lại thả hồn mình theo những lới hát mo Đẻ đất đẻ nớc; thì đồng
bào Tây Nguyên cũng có những đêm ko ngủ, thao thức nghe các già làng kể khan sử thi
Đăm Săn bên ngọn lửa thiêng nơi nhà Rông. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về sử thi này
qua đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần Tiểu dẫn.
- Từ khái niệm về sử thi

(bài khái quát VH dân
gian), em hãy cho biết sử
thi có những đặc điểm
gì?
I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng thời cổ
đại.
20
- Có mấy loại sử thi?
- Đặc điểm nổi bật của
mỗi thể loại? VD?
- Hình thức diễn xớng?
Hs học theo sgk.
Gv lu ý hs những sự kiện
chính.
- Giá trị nội dung của tác
phẩm?
Hs đọc phân vai đoạn
trích.
- Theo em, em sẽ phân
chia đoạn trích thành các
phần, các ý ntn để phân
tích?
- Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây đ-

ợc miêu tả, kể qua những
cảnh nào?
- Mục đích của Đăm Săn
trong trận quyết chiến
b. Phân loại:
Hai loại:- Sử thi thần thoại Kể về sự hình thành thế giới và
muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ đại.
VD: Đẻ đất đẻ nớc (Mờng), ẩm ệt luông (Thái), Cây nêu
thần (Mnông),
- Sử thi anh hùng Kể về cuộc đời, chiến công của
những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú (Êđê),
Đăm Noi (Ba-na),
c. Hình thức diễn x ớng:
Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối dây trở
nên một tù trởng lừng lẫy và giàu có.
- Các tù trởng Kên Kên (Mtao Gr), Sắt (Mtao Mxây), thừa lúc Đăm
Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm Săn đánh trả và chiến
thắng, giết chết chúng, giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy danh
cho mình và cộng đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ) khiến hai vợ
chết lên trời xin thuốc cứu hai nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời bị từ chối. Trên đờng về,
Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp Đen. Hồn chàng biến thành
con ruồi bay vào miệng chị gái Hơ Âng. Hơ Âng có thai, sinh ra
Đăm Săn cháu. Nó lớn lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung:

+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
2. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đ ờng
Cảnh trận đánh giữa hai tù trởng.
- Phần 2: Tiếp đến Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào làng Cảnh
Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng.
- Phần 3: Còn lại Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình t ợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với Mtao Mxây:
- Mục đích:
+ Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
+ Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
+ Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn tới chiến
tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh cộng đồng.
- T thế: chủ động, tự tin, đờng hoàng.
21
với Mtao Mxây?
- T thế của Đăm Săn
trong trận quyết chiến
với Mtao Mxây?
- Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây đ-
ợc miêu tả, kể qua những
chặng nào? Hành động
của chàng ở mỗi chặng

đấu?
- ở chặng 1, Đăm Săn và
Mtao đợc xây dựng trong
thế đối lập ntn? Tìm các
chi tiết, các ý cụ thể để
lập bảng so sánh?
Gv nêu câu hỏi gợi mở,
khắc sâu:
- Ai là ngời múa khiên
trớc? Tại sao tác giả sử
thi lại miêu tả nh vậy?
Hs thảo luận trả lời.
Gv chốt ý: Mtao là ngời
múa khiên trớc. Việc
miêu tả tài của đối thủ tr-
ớc tài của ngời anh
hùng lối so sánh, miêu
tả đòn bẩy đề cao hơn
tài năng của ngời anh
hùng.
- Tìm các chi tiết miêu tả
tài múa gơm của Đăm
Săn?
Hs tìm các dẫn chứng:
Đăm Săn vợt đồi tranh,
vợt đồi lồ ô, chạy vun
vút qua phía đông, vun
vút qua phía tây.
- Tìm các chi tiết miêu tả
sự bị động, thế thua của

- Các chặng đấu:
+ Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp lại.
+ Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến:
Hiệp 1: Mtao múa khiên trớc, Đăm Săn bình tĩnh, thản nhiên
xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trớc- Mtao trốn chạy, chém trợt, cầu cứu
Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao nhng ko đâm
thủng đợc y.
Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời giết đợc Mtao
- Hành động:
Chặng 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang
khiêu chiến (lần 1)
chủ động, tự tin.
- Khiêu khích, đe dọa
quyết liệt (lần 2), coi
khinh Mtao Mxây, tự
tin, đờng hoàng.
- Mtao Mxây bị động,
sợ hãi nhng vẫn trêu
tức Đăm Săn.
- Do dự, sợ hãi vẻ
ngoài hung tợn.
Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Khích Mtao múa
khiên trớc.

- Điềm tĩnh xem khả
năng của kẻ thù.
- Bị khích giả đò
khiêm tốn thực chất
kiêu căng, ngạo mạn.
- Múa khiên nh trò chơi
(kêu lạch xạch nh quả
mớp khô) kém cỏi,
hèn mọn.
Hiệp 2:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên trớc
động tác nhanh,
mạnh, hào hùng, vừa
khỏe vừa đẹp thế
thắng áp đảo, oai
hùng.
- Nhận đợc miếng trầu
- Hoảng hốt, trốn chạy,
chém trợtthế thua,
hèn kém.
- Cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng
trầu ko đợc.
22
Mtao?
Hs tìm các dẫn chứng:
Mtao bớc thấp bớc cao
chạy hết bãi tây sang bãi
đông, vung dao chém


chém trúng cái chão cột
trâu.
- ý nghĩa của miếng trầu
Hơ Nhị quăng cho Đăm
Săn
- Tài nghệ múa gơm của
Đăm Săn bộc lộ qua lần
múa gơm thứ 2? Ai là
ngời tấn công trớc? Tại
sao Đăm Săn đâm trúng
Mtao Mxây nhng ko giết
đợc y?
Hs tìm các chi tiết:
Đăm Săn càng múa càng
nhanh, mạnh, hào hùng:
Múa trên cao- nh gió
bão; Múa dới thấp - nh
gió lốc, chòi lẫm đổ lăn
lóc, ba quả núi rạn nứt,
ba đồi tranh bật bay
tung.
Những hình ảnh so
sánh, phóng đại tạo ấn t-
ợng mạnh, tràn đầy cảm
hứng ngợi ca.
- Các sự việc diễn ra ở
hiệp đấu thứ 4?
- Chi tiết ông Trời mách
kế cho Đăm Săn nói lên

điều gì?
- Thần linh có phải là lực
lợng quyết định chiến
của Hơ Nhị sức
khỏe tăng gấp bội.
- Miếng trầu là biểu tợng cho sự ủng hộ, tiếp thêm sức mạnh cho
ngời anh hùng của cộng đồng.
Hiệp 3:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên càng
nhanh, càng mạnh
và đẹp, hào hùng.
- Tấn công đối thủ:
đâm Mtao nhng ko
thủng áo giáp sắt của
y.
- Hoàn toàn ở thế thua, bị
động.
- Bị đâm.
Hiệp 4:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Thấm mệt cầu
cứu thần linh.
- Đợc kế của ông
Trời lấy cái chày
mòn ném vào vành
tai kẻ thù.
- Đuổi theo kẻ thù.
- Hỏi tội Mtao.
- Giết chết Mtao.

- Tháo chạy vì áo
giáp sắt vô dụng.
- Trốn chạy quanh
quẩn.
- Giả dối cầu xin tha
mạng.
- Bị giết.
- Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện:
+ Sự gần gũi giữa con ngời và thần linh dấu vết t duy của thần
thoại cổ sơ và thời kì xã hội cha có sự phân hóa giai cấp rạch ròi.
+ Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Ngời anh hùng mới quyết
định kết quả của cuộc chiến Sử thi đề cao vai trò của ngời anh
hùng.
23
thắng của ngời anh hùng
ko? Vì sao?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung,
chốt ý
- Nêu nhận xét về cuộc
chiến và chiến thắng của
Đăm Săn?
Gợi mở: Cuộc chiến có
gây cảm giác ghê rợn
ko? Mục đích của nó?
Sau khi giết Mtao Mxây,
Đăm Săn có tàn sát tôi
tớ, đốt phá nhà cửa, giày
xéo đất đai của kẻ bại
trận ko?

Nhận xét:
- Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà ngời đọc, ngời nghe
vui say với chiến thắng oai hùng, yêu mến, cảm phục Đăm Săn.
- Mục đích của cuộc quyết đấu: Đòi lại vợ.
Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn tới chiến
tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng đồng.
- Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt phá, mà phần
tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao Mxây nô nức theo Đăm Săn về và
họ cùng mở tiệc mừng chiến thắng.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Tiếp tục tìm hiểu về nhân vật Đăm Săn.
24
Ngày soạn: 29/8/09.
Tiết:9.
Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây(tiếp)
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nhận thức đợc vẻ đẹp hình tợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại, thuyết phục tôi tớ
của Mtao Mxây và trong tiệc mừng chiến thắng.
- Nhận thấy rằng lẽ sống và niềm vui của ngời anh hùng trong sử thi chỉ có đợc
trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vợng cho cộng đồng.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản sử thi, phân tích một văn bản sử thi anh hùng.
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.

- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, trao đổi- thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Đăm Săn? Vẻ đẹp của hình tợng Dăm Săn trong cuộc quyết đấu với
Mtao Mxây?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv dẫn dắt, chuyển ý.
- Cuộc đối thoại giữa
Đăm Săn và dân làng (nô
lệ) của Mtao Mxây diễn
ra qua mấy nhịp hỏi-
đáp? Qua đó, chúng ta
hiểu gì về Đăm Săn, uy
tín và tình cảm của dân
làng đối với chàng?
- ý nghĩa của cảnh mọi
ngời theo Đăm Săn về
b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại, thuyết phục tôi
tớ của Mtao Mxây:
- Gồm 3 nhịp hỏi- đáp.
- Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi ngời theo mình cùng xây dựng
thành một thị tộc hùng mạnh.
- Đăm Săn để dân làng tự quyết định số phận của mình lòng
khoan dung, đức nhân hậu của chàng.

- Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng.
Những điều đó đã khiến tôi tớ của Mtao Mxây hoàn toàn bị
thuyết phục và tự nguyện đi theo chàng.
* ý nghĩa của cảnh mọi ngời nô nức theo Đăm Săn về:
- Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể cộng đồng đối với cá
nhân ngời anh hùng.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×