Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

DẠY TỐT BÀI TRÀNG GIANG( Huy Cận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.76 KB, 33 trang )

SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
A.MỞ ĐẦU
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 1
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
I. L DO CHN TI
T trc n nay, trng ph thụng, trong cu trỳc phõn mụn Ng vn thỡ
vic ging dy tỏc phm tr tỡnh chim v trớ khỏ c bit v rt quan trng. Vỡ
thụng qua bi ging, giỏo viờn bi dng cho hc sinh tỡnh cm, tõm hn v nhõn
cỏch Vit, giỳp cỏc em hiu c nhng giỏ tr o c truyn thng, nhng t
tng nhõn vn cao p, nhng rung ng tinh t m mónh lit ca th gii tõm hn
vi nhng chiu sõu tỡnh cm.
Th nhng, bn cht ca th li rt a dng, vi nhiu bin hoỏ v mu sc
phong phỳ. Th tỏc ng n hc sinh va bng nhn thc cuc sng, va bng kh
nng gi cm sõu sc, va bng s rung ng ca ngụn t giu nhc iu. Hiu v
cm th ó khú m truyn cho c cỏi thn ca bi th vo th gii hn nhiờn ca
hc sinh li cng khú. Bi th, sinh thi giỏo s ng Thai Mai ó tng núi: Cỏi
p ca th rt l khú ging.
Vy lm th no cú mt giỏo ỏn tt, mt gi dy hay, mt lp hc sinh
ng, hc sinh tớch cc, ch ng v hng thỳ trong tit hc, m c bit l hc
sinh hiu v cm c giỏ tr ni dung, ngh thut ca vn bn th? ú l nhng
bn khon, trn tr khụng ch riờng tụi m mi giỏo viờn Ng vn.
V nh chỳng ta ó bit, nhng bi th c chn ging trong chng trỡnh
u l nhng bụng hoa m sc ngỏt hng. Tuy nhiờn vi vn kinh nghim khiờm
tn ca bn thõn, tụi ch xin trỡnh by mt tit ging c th vi bi Trng giang ca
Huy Cn. Bi theo tụi, Trng giang khụng ch l mt thi phm p, rt Huy Cn
m cũn l mt trong nhng bi th tiờu biu cho Th mi - va mang mang mt
thiờn c su, li va mang hi th ca thi i vi nhng giỏ tr nhõn vn sõu sc.
Hn na, nú cũn l cm xỳc ca thi nhõn trc hin thc c bc l mt cỏch tinh
t, chõn tỡnh bng ngụn ng gi cm, giu nhc iu, bin hoỏ qua nhiu sc thỏi
bt ng vi chiu sõu trit lớ v s suy tng.
Mt khỏc, Trng giang l bi th bun - dũng no cng bun, kh no cng


bun. Cnh v tỡnh c th ng i nhau m tro lờn u bỳt. Th nờn khi dy bi
ny, giỏo viờn khụng khi lỳng tỳng trong cỏch trỡnh by, sp xp cỏc ý. V thc t,
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 2
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
nu dy Trng giang theo cỏch b ngang thỡ dự ngi thy cú khộo lộo n
õu vn b trựng ý, lp ý. Do ú, sau nhiu ngn ngi, n o, tụi ó mnh dn trỡnh
by cỏch ging dy bi th theo hng b dc mong c trao i kinh
nghim vi quớ ng nghip v bn bố gn xa.
ú l nhng lớ do tụi chn ging bi Trng giang ca Huy Cn trao i
nhng iu tõm c v rt mong c quớ thy cụ cựng bn bố ng nghip b sung
nhng khim khuyt bi ging ngy cng hon thin hn.
II. I TNG V MC TIấU CA TI
1. i tng
- i tng trc tip ca tụi l bi Trng giang ca Huy Cn, trong sỏch giỏo
khoa Ng vn 11, tp 2 (c bn), trang 28 - Nh xut bn giỏo dc.
- th nghim ti tụi chn hc sinh lp 11CB
1
v 11BC
2
trng Trung
hc ph thụng Tõn Bỡnh, nm hc 2010-2011 thc hin.
2. Mc tiờu
- Xỏc lp cỏch dy bi th Trng giang (Huy Cn) t hiu qu.
- Gúp thờm mt vi kinh nghim dự cũn non nt ca bn thõn trong ging
dy bi th Trng giang ca Huy Cn.
III. C IM TèNH HèNH KHI THC HIN TI
1. Thun li
- c tham gia cỏc t tp hun chuyờn mụn do B v S t chc nờn cú
iu kin trao i kinh nghim, tụi hiu rng ti liu hng dn giỏo viờn hay chun
kin thc k nng ch l nhng gi ý cú tớnh cht nh hng, cũn bi ging cú

thnh cụng hay khụng l do nng lc v phng phỏp truyn th ca chớnh giỏo
viờn.
- Nh trng luụn quan tõm, to mi iu kin thun li nh h tr phũng
mỏy, trang thit b khi giỏo viờn cú k hoch ng dng CNTT trong dy hc giỏo
viờn cú th hon thnh tt bi dy, tit dy; c ng nghip ng viờn, giỳp
nhit tỡnh.
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 3
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
- Nhiu nm lin tụi c nh trng phõn cụng dy Ng vn 11 ó to iu
kin cho tụi i sõu hn v chuyờn mụn, tớch ly kinh nghim. Bờn cnh ú, bn
thõn tụi cng luụn trn tr tỡm tũi sp xp cu trỳc bi ging sao cho tht d hiu,
ngn gn m vn y kin thc.
2. Khú khn
- dựng dy hc phc v cho b mụn Ng vn quỏ ớt, thm chớ l khụng
cú, nh lp 11 giỏo viờn t su tm, t lm l ch yu.
- i tng hc sinh ca trng a dng nhng hc sinh khỏ gii ớt, ch yu
l hc sinh trung bỡnh v yu kộm. Mt khỏc, a bn ca trng thuc vựng sõu,
vựng xa nờn phn ụng hc sinh l con nụng dõn, cụng nhõn co m nờn ngoi thi
gian n lp, v nh cỏc em cũn phi ph giỳp gia ỡnh, ớt cú thi gian u t cho
vic hc.
- Hc sinh v ph huynh cú t tng xem nh mụn Ng vn, cho rng mụn
xó hi khụng cn hc nhiu, ch tp trung cỏc mụn t nhiờn, ngoi ng nờn khụng
cú s u t cn thit cho mụn hc.
- Trong iu kin ngy nay, tõm hn cỏc em khụng d nhy cm, rung ng
trc ngụn t ngh thut, nht l vi tỏc phm tr tỡnh.
3. Hng khc phc
- Giỏo viờn phi luụn i mi phng phỏp ging dy cho phự hp vi tng i
tng hc sinh nhm to s hng thỳ hp dn t ú cỏc em yờu thớch mụn hc.
- Su tm tranh nh, on phim, t liu liờn quan; t lm DDH minh ha
cho bi hc giỳp hc sinh tip thu kin thc d dng v hng thỳ hn.

Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 4
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
B.NỘI DUNG
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 5
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
I. C s lý lun
1. Dy vn trong nh trng hin i
- Dy vn l dy cho hc sinh nhn ra trong tỏc phm vn chng ngun tri
thc vụ cựng phong phỳ, a dng, hp dn v b ớch bi dng tõm hn, trớ tu
sng cú ý ngha hn, sõu sc hn, tinh t hn. Dy vn l dy cỏch sng, dy lm
ngi, dy m mang trớ tu.
- Trong quỏ trỡnh dy vn cn xỏc nh hc sinh l nhõn vt trung tõm, l ch
th cm th. Giỏo viờn khụng c cm nhn thay m ch l ngi nh hng,
ch ng cho cỏc em i khỏm phỏ tỏc phm. Con ng ú bao gi cng bt u
t cụng vic tri giỏc ngụn ng, tri qua nhiu chng, nhiu bc, i t bờn ngoi
vo bờn trong tỏc phm. Trờn con ng ú, ngi giỏo viờn cú vai trũ khi ngun,
to cm hng hc sinh tớch cc t giỏc trong vic cm th, chim lnh tri thc v
ch ng thng thc tỏc phm vn chng. Nh vy, yờu cu phỏt huy ch th
hc sinh gn lin vi ti nng sỏng to ca ngi giỏo viờn. Hay núi ỳng hn ú l
s ht hp nhun nhuyn tớnh ngh thut v tớnh s phm trong quỏ trỡnh dy vn.
2. Tip nhn vn hc
- Tip nhn vn hc hay cm th vn hc l sng vi tỏc phm vn chng,
rung ng vi nú, va m chỡm trong th gii ngh thut ca nh vn, va tnh tỏo
lng nghe ting núi ca tỏc gi, thng thc cỏi hay, cỏi p, ti ngh ca ngi
ngh s sỏng to (Vn hc 12- Tp hai, Phn lớ lun vn hc, NxbGiỏo dc-2002,
trang 146).
- Tip nhn vn hc cú nhiu cỏch. Tuy nhiờn vi bi ny, da trờn c trng
th loi, tụi hng vic cm th ca hc sinh vo hai cỏch c bn sau:
+ Cm th cú chỳ ý n ni dung t tng, tỡnh cm ca thi phm hiu
xem tỏc gi mun núi gỡ? V núi bng cỏch no? T ú thõm nhp vo tỏc phm

hiu v cm. Cỏch ny khỏ d v ỏp dng c vi a s hc sinh.
+ Cm th cú s sỏng to. Ngha l phi xem thi phm nh mt phng tin
ngh, cm, t i thoi vi mỡnh v i thoi vi tỏc gi. Kiu cm th ny
khú v cao, khụng phi d dng t ti, tỡm c hc sinh tht him. Nhng nh
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 6
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
nó mà giáo viên phát hiện được những học sinh có năng khiếu văn chương, thực sự
say mê và rung cảm với văn chương.
3. Phương pháp thực hiện
Dạy văn là nghề sáng tạo, cá nhân giáo viên được tương đối tự do trong việc lựa
chọn những phương pháp tối ưu. Để thực hiện bài dạy này, tôi vận dụng kết hợp
những phương pháp sau:
- Phương pháp đọc diễn cảm, tái hiện hình tượng, khêu gợi trí tưởng tượng và
cảm xúc, liên tưởng,…Thực hiện tốt những phương pháp này là tiết dạy thơ gần
như đã thành công một nửa.
- Phương pháp diễn dịch, qui nạp, phân tích- tổng hợp, thảo luận nhóm, … để
khai thác vấn đề, lí giải vấn đề, giúp học sinh tiếp cận văn bản từ nhiều phía và có
thể vận dụng vào thực tế.
- Phương pháp so sánh đối chiếu, dùng hình ảnh trực quan, giảng bình, … để
bài giảng sâu sắc, phong phú, sinh động.
- Cuối cùng là phương pháp phát vấn bằng hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó,
trong đó có câu hỏi tái hiện, câu hỏi phát hiện, câu hỏi tư duy, câu hỏi gợi mở, câu
hỏi thảo luận nhóm, câu hỏi nâng cao… một cách hợp lý để kích thích sự suy nghĩ,
tìm tòi, chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh.
Vận dụng và kết hợp tốt các phương pháp trên đây, tiết học sẽ diễn ra một cách tự
nhiên, nhịp nhàng, gắn kết giữa thầy và trò.
II. Cơ sở thực tiễn
Tôi đã từng nghe không ít lời phàn nàn của những đồng nghiệp vốn giàu thiện
chí: Học sinh ngày nay không muốn học văn, không cho mình dạy văn. Đó là
một thực trạng đau lòng, trách nhiệm thuộc về nhiều phía. Tuy nhiên, điều đó

chứng tỏ : món ăn tinh thần mà chúng ta đưa đến cho các em trong giờ văn có lẽ đã
mất đi quá nhiều cái hương vị thực của văn chương.
Môn học đáng lẽ phải tươi xanh nhưng vì nhiều lẽ đôi khi đã trở thành khô
khan, máy móc, nặng nề. Nghĩ cho cùng, tuyệt đại bộ phận học sinh phổ thông học
văn không phải để trở thành người sáng tác, nghiên cứu, hay giảng dạy bộ môn văn,
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 7
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
m sng cho tt, cho trn, cho khụng lm lc cuc sng bỡnh thng ca mt
con ngi mi.
Nh vy, hc sinh yờu thớch mụn vn l mt vn bc thit hin nay. iu
ny ũi hi s n lc ca nhiu ngnh, nhiu cp lónh o nhng trc ht l mi
giỏo viờn Ng vn chỳng ta.
III. Mc ớch yờu cu bi dy: Giỳp hc sinh:
1. Kin thc:
- Cm nhn v p ca bc tranh thiờn nhiờn trng giang v ni su ca cỏi tụi
cụ n trc v tr rng ln, nim khao khỏt hũa nhp vi cuc i v lũng yờu
quờ hng t nc tha thit ca tỏc gi.
- Thy ụi nột phong cỏch ngh thut th Huy Cn: s kt hp gia yu t c
in v hin i; tớnh cht suy tng, trit lớ,
2. K nng:
- c - hiu mt bi th tr tỡnh theo c trng th loi.
- Phõn tớch, bỡnh ging tỏc phm tr tỡnh.
3. Thỏi : ng cm vi ni bun cụ n ca nh th v gn bú vi quờ hng
t nc.
IV. Nhng chun b cn thit cho bi dy, hc
1. i vi giỏo viờn
- Chun b chung:
+ Trc ht, giỏo viờn cn c v nghiờn cu k sỏch giỏo khoa nm c
ni dung phn Tiu dn, vn bn v h thng cõu hi phn Hng dn hc bi.
+ Nghiờn cu, lm vic vi Hng dn thc hin chun kin thc, k nng v

sỏch giỏo viờn xỏc nh ỳng mc ớch yờu cu, h thng tri thc c bn, trng
tõm ca bi ging.
+ Giỏo viờn cng cn c cỏc ti liu tham kho cú liờn quan n ni dung
bi ging nh: Tp th La thiờng, mt s bi vit v th Huy Cn v bi th
Trng giang ca Hoi Thanh- Hoi Chõn, Huy Cn, Xuõn Diu, Vn Tõm, Phan C
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 8
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
, Chu Vn Sn, Trn ỡnh S cú nhng hiu bit sõu sc, phong phỳ v
ni dung s dy trờn lp.
+ Chun b cỏc Slide Power Point hoc bng ph; nhng hỡnh nh v Huy
Cn, nh minh ha cho vn bn.
- Giỏo ỏn: Giỏo ỏn l ti liu trỡnh by c th v ni dung, phng phỏp, quy
nh mi hot ng ca giỏo viờn v hc sinh trờn lp. õy l yu t quyt nh s
thnh cụng ca tit dy. Do ú, giỏo viờn phi chun b giỏo ỏn tht k cng.
2. i vi hc sinh: Tt c phn ny yờu cu chun b nh.
- c sỏch giỏo khoa: Do thi lng trờn lp khụng nhiu do ú giỏo viờn
yờu cu hc sinh c k bi trc nh nhm giỳp cỏc em s b hiu v cm c
nhng nột c bn v tỏc gi v vn bn.
- Bi son: õy l s chun b cú tớnh cht tớch cc, t giỏc, cú tỏc dng lm
tin , c s giỏo viờn phỏt huy tớnh tớch cc, ch ng ca hc sinh trong quỏ
trỡnh lnh hi bi mi. Vỡ vy, tụi yờu cu:
+ Tt c hc sinh phi tr li nhng cõu hi mc Hng dn hc bi
trong sỏch giỏo khoa (trang 30).
+ Ngoi ra, cỏc em phi c v phõn tớch bc tranh thiờn nhiờn, tõm trng
trong bi th. C th, theo tng dóy bn nh sau:

+ Riờng vi nhng hc sinh khỏ, gii, tụi cũn khuyn khớch cỏc em trỡnh by
ngn gn cm xỳc ca mỡnh v bi th hoc mt cõu th c th trong vn bn m
cỏc em tõm c nht.
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 9

HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
Kh
1
Kh 2
Kh 3
Kh 4
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
- c thờm: Khuyn khớch hc sinh tỡm c Tp th La thiờng, mt s bi
vit v th Huy Cn v bi th Trng giang.
V. Quỏ trỡnh thc hin bi dy
PHN 1: KHI NG TO TM TH HC TP
Phn ny phi ngn gn nhng l khõu khụng th b qua. Bi nú cng th hin
ngh thut s phm ca ngi giỏo viờn. Cỏch vo bi tt s gõy n tng ban u,
to s hng thỳ ngay t u tit hc, khi gi s tũ mũ v khao khỏt khỏm phỏ, tỡm
hiu ca hc sinh; ng thi rỳt ngn khong cỏch gia hc sinh v tỏc phm. Cú
nhiu cỏch vo bi, song to tõm th cho hc sinh tip cn vi bi Trng
giang, tụi cú th dn dt nh sau:
GV t cõu hi: Cỏc em hóy k tờn mt s tỏc gi, tỏc phm tiờu biu trong phong
tro Th mi?
Hc sinh thi nhau k:V giỏo viờn ch ng dng li ri dn luụn vo bi:

Nh cỏc em ó bit, xu hng lóng mn ch ngha giai on (1930 1945)
ó lm n r mt thi kỡ th ca vi nhng bụng hoa m sc ngỏt hng
mt hn th rng m nh Th L, m mng nh Lu Trng L, hựng trỏng
nh Huy Thụng, trong sỏng nh Nguyn Nhc Phỏp, o nóo nh Huy Cn,
quờ mựa nh Nguyn Bớnh, kỡ d nh Ch Lan Viờn, iờn cung nh Hn Mc
T, v thit tha ro rc, bn khon nh Xuõn Diu (Hoi Thanh- Hoi
Chõn). V gi õy, chỳng ta hóy ngc thi gian tr v hn ta ng ngn
bun cựng Huy Cn qua thi phm Trng giang.
PHN 2: NI DUNG BI GING (hot ng chớnh ca giỏo viờn v hc sinh)
I. Gii thiu tỏc gi v bi th (cn gn v to c c s cho vic tỡm hiu tỏc
phm)
1. Tỏc gi: Mc dự SGK ó trỡnh by nhng nột c bn v cuc i v s nghip
th vn ca Huy Cn nhng giỏo viờn vn phi hi hc sinh cựng hot ng.
Hi: Theo em, cuc i v s nghip sỏng tỏc ca Huy Cn cú nhng im no
ỏng chỳ ý?
Sau khi hc sinh (HS) tr li, giỏo viờn (GV)nhn mnh cỏc ý sau:
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 10
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
- Tên thật là Cù Huy Cận, sinh 1919 tại Hương Sơn- Hà Tĩnh, trong một gia
đình nhà Nho nghèo; mất 19/02/2005 tại Hà Nội.
- Huy Cận sớm giác ngộ cách mạng và liên tục cống hiến cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc, xây dựng đất nước.
- Là tác giả xuất sắc của phong trào Thơ mới với hồn thơ ảo não.
- Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí,…
GV giới thiệu chân dung Huy Cận, trang bìa thơ Huy Cận và một số tác phẩm
của ông, đám tang của ông (Slide 3,4,5,6).
* Lưu ý: Lúc này GV cần khéo léo đan lồng việc giới thiệu hình ảnh với giới thiệu
thêm về Huy Cận (để tiết kiệm thời gian và làm “sống” hình ảnh). Cụ thể:
- Đây là chân dung Huy Cận - một trong những gương mặt tiêu biểu của thơ ca
Việt Nam hiện đại. Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học

nghệ thuật (1996). ( giảng khi GV trình chiếu Slide 3):
Huy Cận năm 21 tuổi Huy Cận khi đã già
- Còn đây là Huy Cận bên vị hôn thê của mình. Đây nữa, Huy Cận và Xuân
Diệu- đôi bạn thân thành đạt trong sáng tác thi ca và trên con đường phụng sự Tổ
quốc. ( giảng khi GV trình chiếu Slide 4):
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 11
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình

Huy Cận và vợ Huy Cận và Xuân Diệu
- Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ Đường và chịu nhiều ảnh hưởng của
văn học Pháp. Trước Cách mạng, ông nổi tiếng với tập Lửa thiêng-mang mang một
thiên cổ sầu. Sau Cách mạng, thơ ông có nhiều đổi mới với các tập thơ: Trời mỗi
ngày lại sáng (1958), Đất nở hoa (1960), Bài thơ cuộc đời (1963), Những năm sáu
mươi (1968),… (giảng khi GV trình chiếu Slide 5):
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 12
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình

Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 13
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình

- Và ngày 19/02/2005, Huy Cận đã từ giã cuộc đời đi vào cõi vĩnh hằng để lại
niềm tiếc thương sâu sắc cho bạn đọc. (giảng khi GV trình chiếu Slide 6):

GV kết lại: Tóm lại, Huy Cận vừa là nhà thơ lớn, vừa là nhà hoạt động văn hóa, xã
hội có uy tín.
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 14
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
2. Bi th:
Hi: Hóy nờu xut x v hon cnh sỏng tỏc bi th Trng giang?
Tr li:

- Xut x: Rỳt t tp La thiờng (1937-1940).
- Hon cnh sỏng tỏc ( cho HS c on vit ca Huy Cn v hon cnh sỏng tỏc bi th
- Slide 7):
HUY CN NểI V BI TRNG GIANG

Mt chiu thu 1939, tụi i do trờn b sụng Cỏi (sụng Hng), bng xe p, cú
on dt xe i b, thy bui chiu trờn ờ v trờn sụng p quỏ: Nng chiu ó
nht, mõy ựn phớa nỳi xa v man mỏc mt ni bun khú t, na nh gn gi, na
nh xa vi qunh hiu. Tụi dng quóng bn Chốm (bõy gi l chõn cu Thng
Long) v vang lờn trong tõm tng my cõu lc bỏt:
Trng Giang súng gn mờnh mụng
Thuyn trụi xuụi mỏi, nc song song bun
Rờu trụi lung li ni lung
V õu bốo dt, mõy lng nỳi xa
Tụi cũn nh lm tip bi th bng lc bỏt v t tờn bi l Chiu trờn sụng
Nhng p xe v nh ( s 40 Hng Than) li vang trong u nhc iu ca th
by ch, õm hng ng lut nh quyn r tai tụi, c hng tụi v tụi lin chuyn
my cõu u sang th by õm, bt c ngay hai cõu u:
Súng gn trng giang bun ip ip
Con thuyn xuụi mỏi nc song song
.
( Huy Cn )
- Hon cnh sỏng tỏc: Vit vo chiu thu 1939, c gi t t sụng Hng mờnh
mụng súng nc.
GV hi thờm: Trong thi im ny nhng nh Th mi núi chung v Huy Cn núi
riờng ang mang mt ni bun th h. Vỡ sao vy?
Tr li: Vỡ h ang phi sng trong thõn phn ngi dõn mt nc, qun qui trong
au thng tm ti, khụng cú t do, quyn sng b hn ch trong iu kin mi
mũn, tự tỳng. Bi th, h u cú chung mt ni bun- ú l ni bun thi i.
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 15

SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
GV hỏi tiếp: Vậy theo em, tâm trạng buồn ở đây có ý nghĩa tích cực không? Vì
sao? (dành cho HS khá, giỏi)
HS tự do trình bày suy nghĩ của mình.
GV chốt ý và bình: Đây là tâm trạng phổ biển của các nhà thơ lãng mạn bấy giờ.
Đó là nét buồn đẹp, nét buồn của những thanh niên yêu nước, chưa héo khô, lạnh
nhạt, thờ ơ, phó mặc trước cuộc đời.
GV chuyển ý: Vậy để cảm nhận vẻ đẹp của nỗi buồn Huy Cận cũng như vẻ đẹp của
thi phẩm Tràng giang, các em hãy cùng cô đi sâu vào tác phẩm.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: (trọng tâm).
* Để tìm hiểu văn bản thì trước hết phải hướng dẫn cách đọc (đọc diễn cảm, hơi
chậm, trầm lắng và chú ý ngắt nhịp 4/3, 2/2/3), gọi HS đọc bài thơ.
GV nhận xét cách đọc và chuyển ngay vào phần phân tích.
1. Nhan đề và lời đề từ:
- Nhan đề:
GV dẫn dắt: Ban đầu bài thơ có tên là “ Chiều trên sông” với thể lục bát. Sau đó,
nhà thơ đã đổi thành “Tràng giang” với thể thơ bảy chữ. Vậy theo em, vì sao tác giả
đổi nhan đề từ Chiều trên sông thành Tràng giang? Phân tích ý nghĩa của nhan đề
Tràng giang? (dành cho HS khá, giỏi)
GV có thể gợi ý: Cách dùng từ Hán- Việt? Tác dụng của điệp vần “ang”? Giá trị
tạo hình - biểu cảm của từ “trang giang”? Tại sao không là “Trường giang” mà phải
là “Tràng giang”?
Trả lời: Vì nhan đề Tràng giang hay hơn Chiều trên sông.
+ Chiều trên sông: Quá cụ thể, bình thường, không gây được ấn tượng, không
tạo được dư âm.
+ Tràng giang: Vừa khái quát, vừa trang trọng, vừa cổ kính (từ Hán Việt), lại
vừa thân mật ( tràng – tràng giang đại hải). Mặt khác, điệp vần ang kéo dài âm
hưởng gợi ấn tượng về dòng sông dài, rộng, mênh mông bất tận làm ánh lên vẻ đẹp
vừa cổ điển, vừa hiện đại. Bởi thế, cảnh không chỉ là sông Hồng – sông lớn nữa mà
là cảnh tràng giang khái quát trong không gian và thời gian. Và ở đây nhà thơ

Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 16
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
không dùng Trường giang còn vì sợ lầm với Trường Giang ( Dương Tử - Trung
Quốc).
GV chốt ý : Tràng giang là cách diễn đạt mới, đã khơi gợi được cảm xúc và ấn
tượng ở người đọc.
- Lời đề từ: Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài.
GV dẫn dắt: Lời đề từ thường là câu văn hoặc câu thơ được đặt sau nhan đề và
trước văn bản, có chức năng làm rõ nghĩa cho nhan đề và gợi mở cho người đọc
cảm hứng bao trùm, cảm xúc chủ đạo của tác phẩm. Vậy, lời đề từ của Tràng giang
đã hé mở cho chúng ta những cảm nhận gì về bài thơ?
GV có thể gợi ý: Câu thơ đề từ có tình và cảnh không? Tình và cảnh được thể hiện
cụ thể qua những từ nào? ( dành cho HS trung bình, yếu)
Trả lời:
+ Cảnh: trời rộng, sông dài
+ Tình: Bâng khuâng, nhớ
GV hỏi tiếp: Vậy, lời đề từ đó có mối liên hệ gì với nội dung bài thơ?
Sau khi HS trả lời, GV chốt lại và chuyển ý: Lời đề từ của chính tác giả là cảm
hứng bao trùm, cảm xúc chủ đạo của bài thơ. Nó thâu tóm đầy đủ cả tình và cảnh
của thi phẩm: nỗi buồn - sầu lan tỏa, nhẹ nhàng mà sâu lắng trước không gian mênh
mông, xa vắng. Và bây giờ, các em hãy lắng lòng để đến với Tràng giang qua thể
hiện của cô.
* GV đọc thật diễn cảm để đưa HS vào thế giới của tác phẩm. Đây là phương
pháp rất quan trọng của việc dạy thơ trữ tình. Vì sự “sinh tử” của văn bản được
quyết định bởi giọng đọc truyền cảm hay không truyền cảm. Đọc tốt văn bản là GV
đã thành công bước đầu trong tiết giảng thơ.
* Vừa đọc tôi vừa cho HS xem một số hình ảnh minh họa (Slide 8,…12) để học
sinh có thể nghe bằng tai nhìn bằng
mắt.
Slide 8:

Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 17
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.

SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
Slide 9:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống trời lên sâu chót vót;
Sông dài trời rộng bến cô liêu.
Slide 10, 11:

Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 18
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
Bốo dt v õu, hng ni hng;
Mờnh mụng khụng mt chuyn ũ ngang.
Khụng cu gi chỳt nim thõn mt,
Lng l b xanh tip bói vng.
Slide 12:

Lp lp mõy cao ựn nỳi bc,
Chim nghiờng cỏnh nh : búng chiu sa.
Lũng quờ dn dn vi con nc,
Khụng khúi hong hụn cng nh nh.
* c xong, tụi hộ l hng phõn tớch: ú cỏc em thy y, Trng giang tht
tuyt vi. Mi cõu th, kh th, hỡnh nh u ỏnh lờn v p riờng ca nú. Th
nhng, thi lng khụng cho cụ hng dn cỏc em tỡm hiu ht mi gúc cnh
ca v p ú. V cụ cng khụng n tc i cỏi quyn c khỏm phỏ, c tỡm tũi

ca cỏc em. Vỡ th, cụ hng dn cỏc em tip cn tỏc phm theo hng b dc
(cnh v tỡnh). Trc ht, cỏc em hóy cựng cụ v vi cnh trng giang.
2. Bc tranh trng giang:
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 19
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
Hi: Mi thi phm thng cú khụng gian v thi gian c th. Vy hóy xỏc
nh khụng gian v thi gian trong Trng giang? Khụng gian v thi gian ú
c th hin rừ nht qua nhng cõu no, t no?
Tr li:
- Khụng gian : mờnh mụng vụ biờn Nng xung, tri lờn sõu chút vút;
Sụng di, tri rng, bn cụ liờu.
GV hi tip: Cõu th Nng xung, tri lờn sõu chút vút cú c ỏo khụng? Vỡ
sao?
Tr li: Rt c ỏo - c ỏo ch sõu chút vút. Sõu chút vút l cỏch vit
sỏng to, mi m; khụng ch vỡ nú khỏc vi cỏch din t thụng thng cao
chút vút hay sõu thm thm m cũn xut phỏt t thc t im nhỡn ca tỏc gi:
nhỡn lờn tri, nhỡn xung sụng v tng vt nng chiu t trờn cao chiu ri
xung lũng sụng ó gi li cm giỏc khụng cựng ca v tr. Vỡ th, ú khụng
ch l cỏi nhỡn thc m cũn l cỏi nhỡn trong tõm tng. Do ú, sõu chút vút
khụng ch l s l húa ngụn t m cũn l húa trong cỏch nhỡn, cỏch cm.
GV hi thờm: cc t khụng gian y, ngoi cỏch dựng t mi sõu chút vút
thỡ Huy Cn cũn vn dng nhng th phỏp ngh thut no?
Tr li: Ngoi cỏch dựng t mi sõu chút vút, thi nhõn cũn s dng th phỏp
tng phn kt hp cỏch lỏy li cõu th t m ra khụng gian vụ cựng,
vụ tn.
- Thi gian: chiu mun vón ch chiu, nng xung, chiu sa, hong hụn.
Hi: Em cú nhn xột gỡ v khụng gian v thi gian ngh thut ca bi th v mi
quan h ga hai yu t ny? (dnh cho HS khỏ, gii)
HS t do tr li:
GV nhn mnh: C hai u vn ng vn ng theo hng chia li, cựng ph

ha cho nhau, to nờn khung cnh rn ngp, gi su, gi nh v gi ni cụ n.
- Cnh vt:
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 20
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
GV t vn : Qua ngụn t ca thi nhõn, bc trang thiờn nhiờn trong bi th
hin lờn nh th no? ( Tho lun nhúm trong thi gian 4 phỳt).
HS gii quyt tt vn ny, tụi dựng k thut dy hc hin i k tht
nhng mnh ghộp. C th:
* Bc 1: GV yờu cu HS chun b nh ( ó cp trong phn hng dn HS
son bi - trang 9). Ngha l cỏc em tip cn tỏc phm theo hng b ngang- mi
dóy bn son 1 kh v em no cng phi son. S :

* Bc 2: Tin hnh trờn lp:
GV t chc cho HS tho lun nhúm theo s sau:

bc ny HS s trỡnh by, chia s kt qu bc 1 (thiờn nhiờn trong mi kh),
ri cựng nhau khỏi quỏt, tng hp, thng nht vn (ton cnh). Nh vy, nh cỏc
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 21
HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
Kh
1
Kh 2
Kh 3
Kh 4
HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2

Nhúm
2
Nhúm
3
Nhúm
4
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2
HS1 HS2 HS1 HS2 HS1 HS2
HS1 HS2
Nhúm
1
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
mảnh ghép - mỗi thành viên trong nhóm mà các em “bổ dọc” tác phẩm một cách dễ
dàng mà hiệu quả lại tiết kiệm được thời gian.
Hết thời gian thảo luận GV mời đại diện nhóm trả lời ( tùy thực tế câu trả lời mà
GV mời 1, 2 hay nhiều nhóm).
Sau khi HS trả lời, GV chốt lại các ý cơ bản:
+ Cảnh rất buồn, cô đơn, hoang vắng, tan tác, chia lìa, trôi nỗi vô định và thiếu
sự thân mật của cuộc sống: Sóng – buồn điệp điệp, thuyền xuôi mái nước song
song, thuyền về >< nước lại - sầu trăm ngả, , củi…khô lạc mấy dòng, nắng xuống

>< trời lên, gió đìu hiu,vãn chợ chiều, bến cô liêu, bèo dạt, không đò, không cầu,
bờ - bãi lặng lẽ,…
+ Cảnh kì vĩ, nên thơ, nên họa, đẹp như một bức tranh thủy mặc nhưng cũng thật
lẻ loi: “Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ : bóng chiều sa”.
GV mở rộng: Trong những hình ảnh trên đây, hình ảnh nào đọng lại trong em nhiều
cảm xúc nhất? Vì sao? Hãy phân tích cả câu thơ có chứa hình ảnh ấy?
HS tự do lựa chọn và phân tích.
GV dẫn dắt tiếp: Thế thì theo em, bức tranh tràng giang cổ điển hay hiện đại?
Trả lời: Rất cổ điển nhưng cũng rất hiện đại.
GV hỏi luôn: Vậy, em hãy chứng minh điều đó? (dành cho HS khá, giỏi).
Đến đây, tôi căn cứ vào cách cảm nhân, cách phân tích, chứng minh, lí giải của HS
và thời gian còn lại mà chọn giảng, bình một vài chi tiết hay câu thơ , khổ thơ tả
cảnh đặc sắc để củng cố, nâng cao và tổng hợp kiến thức cho HS. Chẳng hạn:
. Cả khổ thơ đầu đã vẽ ra một không gian sông nước bao la, vô định, rời rạc, hờ
hững. Những đường nét: Sóng – buồn điệp điệp, thuyền xuôi mái nước song song,
thuyền về >< nước lại - sầu trăm ngả, , củi…khô lạc mấy dòng không hề hứa hẹn
sự hội tụ , gặp gỡ mà nói sự chia tan, xa vời. Trên sông là một con thuyền, một
cành củi khô trôi nổi, lênh đênh, nhỏ nhoi, bất lực. Tất cả đều buồn – đó là vẻ đẹp
vừa cổ điển, vừa hiện đại của thi phẩm. Cổ điển ở ba câu đầu và hiện đại ở câu cuối
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 22
SKKN - Giảng dạy bài Tràng giang ( Huy Cận) Trường THPT Tân Bình
Thật là một cách diễn đạt ấn tượng, mới mẻ chỉ có ở Huy Cận, chỉ có trong Thơ
mới. Nhà thơ đã khéo dùng phép đảo ngữ kết hợp với các từ ngữ chọn lọc: Củi,
cành khô gợi sự khô héo, cạn kiệt nhựa sống; một gợi lên sự ít ỏi, nhỏ bé, đơn độc;
lạc gợi lên sự lạc lõng, bơ vơ, trôi nổi trên mấy dòng – dòng nước / dòng đời. Hình
ảnh giản dị, không tô vẽ mà sao rợn ngợp, khiến lòng người đọc cảm thấy trống
vắng, cô đơn.
. Suốt dọc bài thơ, Huy Cận còn dày công khắc họa vẻ mênh mông vô biên

bằng biết bao chi tiết giàu tính nghệ thuật nữa. Nhà thơ vừa dùng cái lớn lao để gợi
sự mênh mông, vừa dùng cái hữu hạn để gợi sự vô cùng. Ấy là hàng trăm ngả sông,
những cồn đất, những bờ xanh, bãi vàng, lớp lớp mây cao đùn núi bạc; ấy là một
cành củi khô, một bóng chim nhỏ…Càng đọc thi phẩm ta càng gắn bó với thiên
nhiên đất nước.
GV chốt ý và nhấn mạnh: Tóm lại , qua những vần thơ ảo não, Huy Cận đã vẽ nên
bức tranh phong cảnh vừa cổ kính, vừa hiện đại, đẹp nhưng cũng thật buồn.
GV chuyển ý: Tràng giang không chỉ đẹp cảnh mà còn đẹp tình. Chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung tiếp theo:
3. Tâm trạng nhà thơ
GV dẫn dắt: Trong thơ, thi nhân thường mượn cảnh để nói tình. Vậy tâm trạng nhà
thơ được bộc lộ như thế nào qua bức tranh phong cảnh ấy?
Trả lời:
- Xuyên suốt bài thơ là nỗi buồn, sầu, cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của thi nhân trước
vũ trụ, trước hiện thực mất nước.
GV hỏi tiếp: Vậy, các em hãy tìm những yếu tố tạo nên những cảm xúc này trong
tác phẩm?
HS phát hiện, trả lời.
GV hệ thống lại: (Slide 13)
Ngöôøi th ực hiện: Cheá Thò Thuaän Trang 23
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
- H thng t ng gi bun: bun, su, ỡu hiu, cụ liờu, lng l, ip ip, song song,
lp lp, dn dn,
- Hỡnh nh gi bun: súng gn, thuyn xuụi mỏi, cnh ci lc, bốo dt, búng chiu sa,
khúi hong hụn m ht hng, mt mỏt: õu ting lng xa, khụng mt chuyn ũ
ngang, khụng cu,

- Khụng gian mờnh mụng vụ biờn (tri rng, sụng di) ca nhng cnh vt nh bộ
mong manh ( súng, thuyn, ci mt cnh khụ, bốo )
-Thi gian: chiu mun vón ch chiu, nng xung, chiu sa, hong hụn.

=> Tõm trng u bun, su au, cht cha bao ni li tan, trng vng trong cnh
vt mong manh, bp bờnh, chi vi. ú chớnh l s ng iu tinh vi gia hn thi
nhõn v hn to vt.
GV liờn h: Trong Truyn Kiu, Nguyn Du ó tng vit: Ngi bun cnh cú vui
õu bao gi.
GV hi tip: Vy thỡ ti sao nh th ang ng gia quờ hng t nc mỡnh m
li cm thy bun, cụ n, trng tri n th? (dnh cho HS khỏ, gii)
HS t do trỡnh by.
GV cht li v liờn h: Vỡ bi cnh by gi - nc mt nh tan, sng kip nụ l,
non sụng ta ú nhng ch quyn c lp khụng cũn. Bi th, dự ng gia quờ
hng t nc vn cm thy lc lừng, b v; ú cũn l tõm s yờu nc thm kớn
m bt lc ca thi nhõn.
GV núi thờm: Bi th gi lờn ni bun bao trựm lờn cnh vt thiờn nhiờn t nc.
t nc p m bun. Khụng phi bun vụ c m bun vỡ t nc cha cú nim
vui c lp t do. Trng giang hũa vo bao ni bun chung ca con ngi Vit
Nam ý thc ni au chung ca dõn tc ang rờn xit trong cnh nụ l, mt nc.
GV hi tip: Trong tõm trng y, thi s khao khỏt iu gỡ v cuc sng, v con
ngi?
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 24
SKKN - Ging dy bi Trng giang ( Huy Cn) Trng THPT Tõn Bỡnh
- Khao khỏt c giao hũa, giao cm vi cuc i.
GV dn dt tip: Tuy nhiờn, ý ca bi th c dn t, c thng hoa c bit
hai cõu cui Lũng quờ dn dn vi con nc,
Khụng khúi hong hụn cng nh nh.
Hóy phõn tớch hai cõu th ny?
GV cú th gi ý: Cõu th gi nhc chỳng ta nh n bi th no ó c c thờm
lp 10? So sỏnh thy cỏi mi ca Huy Cn?
Tr li: n õy, nh th nh lc vo dũng chy mờnh mụng cuc i. Tr tri, cụ
n n tuyt i. V ni nh nh da dit dõng lờn nh mt ting gi thiờng liờng
tuụn tro lờn ngn bỳt, lng ng tn ỏy lũng: Lũng quờ dn dn vi con nc,

Khụng khúi hong hụn cng nh nh.
ng trc cnh ny, hn nghỡn nm trc Thụi Hiu cng chnh lũng nh quờ:
Nht m hng quan h x th?
Yờn ba giang thng s nhõn su ( Hong Hc lõu Thụi Hiu)
Tn dch:
Quờ hng khut búng hong hụn
Trờn sụng khúi súng cho bun lũng ai.
Thụi Hiu cn cú khúi súng by t ni lũng. Cũn Huy Cn, chng cn khúi súng
m ý th vn ũa lờn nc n, da dit v mónh lit.
Gv núi thờm: Hai cõu cui nng lũng thng nh quờ hng, l ting núi hon
chnh ca mt tõm trng. ú l tõm trng ca ngi bit gp ni bun, ni au, ni
su nhõn th vo mỡnh. ú l tõm trng ca ngi dõn mt nc.
Hi: Vy ngy nay cỏc em cú cũn phi sng trong tõm trng ú khụng? Trc
nhng ũi hi mi ca thi i, chỳng ta phi lm gỡ xõy dng non sụng t
nc?
HS t do trỡnh by suy ngh
GV liờn h: Ngy nay, cỏc em may mn hn Huy Cn tht nhiu! Vy mi cỏ nhõn
chỳng ta phi sng v cng hin cho t nc, phi ht lũng ht sc phng s T
quc, phng s nhõn dõn.
Ngửụứi th c hin: Cheỏ Thũ Thuaọn Trang 25

×