Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đề cương ôn tập ngữ văn 12 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.38 KB, 53 trang )



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
NGỮ VĂN 12
HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012


NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
( Bài viết không quá 400 từ)

bµi 1 : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I Kiến thức cơ bản:
1/ Khái niệm: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí là bàn luận về một vấn đề thuộc lĩnh
vực tư tưởng, đạo đức lối sống của con người.
2. Các yêu cầu của kiểu bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- bố cục: Gồm 3 phần MB, TB, KL
- Yêu cầu về kĩ năng: Biết c¸ch lµm bµi văn NLXH, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu
loát,…
- Yêu cầu về nội dung:
Làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối
chiếu, phân tích… chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của một tư tưởng nào đó nhằm khẳng
định tư tưởng của người viết-> Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức…
II. Luyện tập
Đề 1: Suy nghĩ của anh (chị) về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: nêu suy nghĩ về câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
- Tư liệu: kiến thức cuộc sống thực tế, sách báo …
2.Lập dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của câu tục ngữ.


b. Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ.
- Nhận định, đánh giá.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người.
+ Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối nhân, xử thế.
+ Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc.
- Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc Việt Nam.
- Truyền thống đạo lí tốt đẹp thể hiện trong câu tục ngữ tiếp tục được kế thừa và phát huy
trong cuộc sống hôm nay
. c. Kết bài: khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của lí tưởng đối với cuộc sống của
con người.

ĐỀ 2:
Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng:
“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
(XEM LẠI BÀI VIẾT SỐ1
)

Đề 3 : “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”. Ý kiến trên của nhà văn
Pháp M. Xi-xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và học tập của
bản thân.
1) Tìm hiểu đề:

-
Nội dung: Mối quan hệ giữa đức hạnh (phẩm chất đạo đức, trí tuệ, tâm hồn) và hành
động của mỗi người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ
văn để bài viết sinh động.

2) Dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
b.Thân bài: Lần lượt triển khai các ý
- Giải thích kn : Đức hạnh là cội nguồn tạo ra hành động.
Hành động là biểu hiện cụ thể của đức hạnh.
- Nêu suy nghĩ về việc tu dưỡng và học tập của bản thân:
\ Đức hạnh trong lĩnh vực tu dưỡng và học tập mà anh (chị) cần trau dồi là gì?
\ Từ những phẩm chất đạo đức cần thiết ấy, anh (chị) đã xác định hành động cụ thể
ra sao để phù hợp với tiêu chí đạo đức mà mình theo đuổi.
\ Trên thực tế, anh (chị) đã thực hiện được điều gì, gặp khó khăn gì khi biến suy
nghĩ thành việc làm?
\ Anh (chị) thấy điều gì là trở ngại lớn nhất khi biến suy nghĩ thành hành động? Tại
sao?
c. Kết bài: Đề xuất bài học tu dưỡng của bản thân.

§Ò 4: Nhà văn Nga Lép Tôn-xtôi nói: “Lý tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lý
tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương hướng thì không có
cuộc sống”. Anh (chị) hãy nêu suy nghĩ về vai trò của lý tưởng và lý tưởng riêng của
mình.
1, Tìm hiểu đề:
- Nội dung: Suy nghĩ vai trò của lý tưởng nói chung đối với mọi người và lý tưởng
riêng của mình.
+ Lý tưởng là ngọn đèn chỉ đường; không có lý tưởng thì không có cuộc sống
+ Nâng vai trò của lý tưởng lên tầm cao ý nghĩa của cuộc sống.
+ Giải thích mối quan hệ lý tưởng là ngọn đèn, phương hướng và cuộc sống.
- Phương pháp nghị luận: Phân tích, giải thích, bình luận, chứng minh.
- Phạm vi tư liệu: Cuộc sống.
2, Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề tư tưởng, đạo lý cần nghị luận.
b. Thân bài:

-Lý tưởng là gì? Tại sao nói lý tưởng là ngọn đèn chỉ đường? Ngọn đèn chỉ đường là
gì? Nó quan trọng như thế nào?(Lý tưởng giúp cho con người không đi lạc đường. Khả
năng lạc đường trước cuộc đời là rất lớn nếu không có lý tưởng tốt đẹp.)
- Lý tưởng và ý nghĩa cuộc sống
+Lý tưởng xấu có thể làm hại cuộc đời của một người và nhiều người. Không có lý
tưởng thì không có cuộc sống.
+Lý tng tt p thc s cú vai trũ ch ngú l lý tng vỡ dõn, vỡ nc, vỡ gia
ỡnh v hnh phỳc ca bn thõn- Lý tng riờng ca mi ngiVn bc thit t ra
cho mi hc sinh tt nghip THPT l chn ngnh ngh, mt ngng ca bc vo thc
hin lý tng.
c. Kt bi:
- Túm li t tng o lớ .
- Nờu ý ngha v rỳt ra bi hc nhn thc t t tng o lớ ó ngh lun.

III. V NH:
1: Tỡnh thng l hnh phỳc ca con ngi.
2: A(C) hiu th no l truyn thng Tụn s trng o- mt nột p ca vn húa VN?
Trỡnh by nhng suy ngh v truyn thng ny trong nh trng v xó hi ta hin nay.
Đề 3: Suy ngh v mc ớch v nhng bin phỏp hc tp, rèn luyn ca bn thõn mỡnh trong
nm hc cui cp.

1. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
2. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.


Bi 2: NGH LUN V MT HIN TNG I SNG

I. Kin thc c bn:

1. Khỏi nim: ngh lun v mt hin tng i sng l bn v mt s vic, hin tng
trong i sng xó hi, cú ý ngha xó hi ỏng khen, ỏng chờ hay vn ỏng suy ngh.
2. Cỏc yờu cu ca kiu bi ngh lun v mt hin tng i sng.
- b cc: Gm 3 phn MB, TB, KL
- Yờu cu v k nng: Bit cỏch lm bi vn NLXH, kt cu cht ch, din t lu loỏt,
- Yờu cu v ni dung: Bi ngh lun ny l phi nờu rừ c s vic, hin tng cú vn
. Phõn tớch mt sai, mt ỳng, mt li, mt hi ca nú, ch ra nguyờn nhõn v by t thỏi
, ý kin nhn nh ca ngi vit.
II. Luyn tõp:
1: Hin nay, nc ta cú nhiu cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr em c
nh, lang thang kim sng trong cỏc thnh ph, th xó, th trn v nhng mỏi m tỡnh
thng nuụi dy, giỳp cỏc em hc tp, rốn luyn, vn lờn sng lnh mnh. Anh (ch)
hóy by t suy ngh v hin tng ú.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: ngh lun v mt hin tng i sng.
- Ni dung: by t cỏc suy ngh v hin tng cỏc cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn
tr em c nh, lang thang v nuụi dy cỏc em nờn ngi.
- T liu: i sng thc t, sỏch bỏo
2. Lp dn ý:
a. Mở bài: giới thiệu vấn đề, dẫn đề bài vào bài viết.
b. Thân bài:
- Thu nhận trẻ em lang thang, cơ nhỡ vào những mái ấm tình thương để nuôi dạy
và giúp đỡ các em nên người là một việc làm cao đẹp của những tấm lòng nhân ái (dẫn
chứng).
- Công việc này không hề đơn giản như nhiều người nghĩ, nó đòi hỏi tính kiên nhẫn, lòng
vị tha và đức hy sinh của những người thực hiện (dẫn chứng).
- Mỗi đứa trẻ lang thang, cơ nhỡ có một hoàn cảnh riêng rất éo le, nhưng chúng đều
giống nhau ở nỗi bất hạnh và tâm trạng mặc cảm; vì vậy việc thu nhận và nuôi dạy những
đứa trẻ này có thể coi là cuộc tái sinh nhọc nhằn và kì diệu (dẫn chứng).
- Phê phán những hành vi ngược đãi trẻ em và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm, vô trách

nhiệm đối với trẻ em (dẫn chứng).
c. Kết bài: phát biểu cảm nghĩ về hiện tượng trên và liên hệ bản thân.
Đ2: Anh (chị), hãy trình bày quan điểm của mình trước cuộc vận động “Nói không với
những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
1.Tìm hiểu đề
- Nội dung bình luận: hiện tượng tiêu cực trong thi cử hiện nay….
- Kiểu bài:nghị luận xã hội với các thao tác bình luận, chứng minh…
- Tư liệu: trong đời sống xã hội.
2. Lập dàn ý
a) Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, phát biểu nhận định chung…
b) Thân bài:
- Phân tích hiện tượng.
+ Hiện tượng tiêu cực trong thi cử trong nhà trường hiện nay là một hiện tượng xấu
cần xoá bỏ, nó làm cho học sinh ỷ lại, không tự phát huy năng lực học tập của mình…(DC)
+ Hiện tượng lấy tỉ lệ để nâng thành tích của nhà trường( DC)
-> Hãy nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục.
- Bình luận về hiện tượng:
+ Đánh giá chung về hiện tượng.
+ Phê phán các biểu hiện sai trái: Thái độ học tập gian lận; Phê phán hành vi cố tình
vi phạm, làm mất tính công bằng của các kì thi.
c) Kết bài Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn trong thi cử.
- Phê phán bệnh thành tích trong giáo dục.

Đ3 : Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động như thế nào để góp phần giảm thiểu tai
nạn giao thông?
1, Mở bài: Nêu sự cấp bách và tầm quan trọng hàng đầu của việc phải giải quyết vấn đề
giảm thiểu tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng như hiện nay.
2, Thân bài: Tai nạn giao thông là tai nạn do các phương tiện tham gia giao thông gây
nên: đường bộ, đường thủy, đường sắt trong đó phần lớn lµ các vụ tai nạn đường bộ.
* Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:

- Khách quan: Cơ sở vật chất, hạ tầng còn yếu kém; phương tiện tham gia giao thông
tăng nhanh; do thiên tai gây nên
- Chủ quan:
+ Ý thức tham gia giao thông ở một số bộ phận người dân còn hạn chế, đặc biệt là giới
trẻ, trong đó không ít đối tượng là học sinh.
+ Xử lí chưa nghiêm minh, chưa thỏa đáng. Ngoài ra còn xảy ra hiện tượng tiêu cực
trong xử lí.
* Hậu quả: gây tử vong, tàn phế, chấn thương sọ não
Theo số liệu thống kê của WHO ( Tổ chức y tế thế giới) : Trung bình mỗi năm, thế giới có
trên 10 triệu người chết vì tai nạn giao thông. Năm 2006, riêng Trung Quốc có tới 89.455
người chết vì các vụ tai nạn giao thông. Ở Việt Nam con số này là 12,300. Năm 2007,
WHO đặt Việt Nam vào Quốc gia có tỉ lệ các vụ tử vong vì tai nạn giao thông cao nhất thế
giới với 33 trường hợp tử vong mỗi ngày.
* Tai nạn giao thông đang là một quốc nạn, tác động xấu tới nhiều mặt trong cuộc
sống:
- TNGT ¶nh hưởng lâu dài đến đời sống tâm lý: Gia đình có người thân chết hoặc bị di
chứng nặng nề vì TNGT ảnh hưởng rất lớn tới tinh thần, tình cảm; TNGT tăng nhanh gây
tâm lí hoang mang, bất an cho người tham gia giao thông.
- TNGT gây rối loạn an ninh trật tự: làm kẹt xe, ùn tắc GT dẫn đến trễ giờ làm, giảm năng
suất lao động
- TNGT gây thiệt hại khổng lồ về kinh tế bao gồm: chi phí mai táng cho người chết, chi
phí y tế cho người bị thương, thiệt hại về phương tiện giao thông về hạ tầng, chi phí khắc
phục, chi phí điều tra
- TNGT làm tiêu tốn thời gian lao động, nhân lực lao động: TNGT làm chết hoặc bị
thương ảnh hưởng đến nguồn lực lao động xã hội.
-> Giảm thiểu tai nạn giao thông là là yêu cầu bức thiết, có ý nghĩa lớn đối với toàn xã
hội. Thanh niên, học sinh cần làm những gì để góp phần giảm thiểu TNGT ?
Vì sao lại đặt vai trò cho tuổi trẻ, vì tuổi trẻ là đối tượng tham gia giao thông phức tạp
nhất cũng là đối tượng có nhiều sáng tạo và năng động nhất có thể góp phần giảm thiểu tai
nạn giao thông

* ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PH¸P (HSTL).
3. Kết bài:(hstl)

III.

Đề về nhà: Trình bày hiểu biết, suy nghĩ, quan điểm của mình về những hịên tượng
sau
1. Những người bị nhiễm HIV- AIDS.
2. Nạn bạo lực gia đình.
3. Nhiều cá nhân, gia đình, tổ chức thu nhận trẻ em lang thang cơ nhỡ để nuôi dạy, giúp
các em học tập, rèn luyện, vươn lên sống lành mạnh, tốt đẹp.
4. Phong trào “ Tiếp sức mùa thi”.
5.Nét đẹp văn hóa gây ấn tượng nhất trong những ngày tết nguyên đán của VN.
6. Hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày lễ tết ở VN là gì?
7. Phong trào tình nguyện “Mùa hè xanh”.
8. Đồng cảm và chia sẻ.
5. Cñng cè: GV Tæng kÕt toµn bµi.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.

Kiểm tra
3.Bài mới:
3.1 .Đề bài: Tục ngữ Việt nam có câu: Không thầy đố mày làm nên.
Dựa vào câu tục ngữ trên, hãy trình bày ngắn gọn trong một bài văn ngắn(không quá
400 từ) suy nghĩ của anh/ chị về vai trò của ngời thầy trong xã hội hiện nay.
3.2 .Yêu cầu:
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần khẳng định đợc vai trò
của ngời thầy trong xã hội.
- Nhiệm vụ của ngời thầy(ngời làm nghề dạy học): dạy để nâng cao trình độ
văn hoá và phẩm chất đạo đức theo chơng trình giáo dục nhất định.

- Mọi thời đại đều không thể thiếu sự giáo dục của ngời thầy về tri thức, đạo
lí đặc biệt là các cấp học phổ thông.
- Trong xã hội hiện nay, khi CNTT phát triển, HS có thêm nhiều cơ hội tự học;
đồng thời sự đổi mới giáo dục làm cho PPDH có nhiều thay đổi, song cũng
không làm mất đi vai trò của ngời thầy, mà đòi hỏi mỗi thầy cô phải có sự
chủ động, linh hoạt. sáng tạo để việc dạy đạt hiệu quả hơn.

5. Củng cố: GV thu bài
6. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.



Bµi 3: KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8 NĂM 1945
ĐẾN hÕt thÕ kØ XX.

A. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8 NĂM 1945ĐẾN N¨m 1975
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- CMT8 thành công đã mở kỉ nguyên độc lập: tạo nên nền văn học thống nhất về tư
tưởng, tổ chức và quan niệm nhà văn kiểu mới (nhà văn - chiến sĩ.
- Trải qua nhiều biến cố, sự kiện lớn: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài,
tác động mạnh và sâu sắc đến nhân dân và văn học.
- Kinh tế còn nghèo và chậm phát triển.
- Giao lưu văn hoá chủ yếu giới hạn trong các nước XHCN.
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
* Nội dung chính:
- Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp, gắn bó sâu sắc với đời sống và cách mạng.
- Khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân.
- Niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai chiến thắng.

* Thành tựu
- Truyện ngắn và kí: Một lần tới Thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng) , Trận phố Ràng (Trần
Đăng) , Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ; Làng (Kim Lân) , Thư nhà (Hồ Phương …
- Thơ ca: Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng, ( Hồ Chí Minh), Bên
kia sông Đuống (Hoàng Cầm), Tây Tiến (Quang Dũng), Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của
Tố Hữu.
- Một số vở kịch ra đời phản ánh hiện thực cách mạng và kháng chiến.
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
* Nội dung chính:
- Hình ảnh con người lao động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong xây dựng chủ nghĩa xã hội-
Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong nỗi đau chia cắt
* Thành tựu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm vi của đời sống: + Sự đổi đời,
khát vọng hạnh phúc của con người: Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương), Mùa lạc (Nguyễn
Khải)
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng) Cao
điểm cuối cùng (Hữu Mai) Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Hiện thực trước CM: Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công Hoan), Mười năm (Tô
Hoài). Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi).
+ Công cuộc xây dựng CNXH Sông Đà (Nguyễn Tuân), Bốn năm sau (Nguyễn Huy
Tưởng) Cái sân gạch (Đào Vũ).
- Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa (Chế Lan
Viên), Riêng chung (Xuân Diệu
- Kịch nói: Một Đảng viên (Học Phi)., Ngọn lửa (Nguyễn Vũ)
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975:
*Nội dung chính : Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ hình ảnh con người VN
anh dũng, kiên cường và bất khuất.

+ Miền Nam: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi) Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
+ Miền Bắc: Vùng trời (Hữu Mai). Cửa sông và Dấu chân người lính (Nguyễn Minh
Châu). Bão biển (Chu Văn).
- Thơ: mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực, tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng và
chính luận. Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Hoa ngày thường, Chim báo bão (Chế Lan
Viên), Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm)  Xuất hiện đông đảo các nhà thơ
trẻ.
- Kịch nói: gây được tiếng vang: Quê hươngVN, Thời tiết ngày mai (Xuân Trình), Đại đội
trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Nội dung: phản ánh chế độ bất công tàn bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh niên.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện ngắn, phóng sự, bút kí
- Tác phẩm tiêu biểu: Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam), Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng).
3. Những đặc điểm cơ bản:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nước.
- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: cách mạng (văn học là thứ vũ khí phục vụ cách
mạng).
- Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội
 như một tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và
cách mạng
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ
sung lực lượng sáng tác cho văn học
- Hình thành quan niệm mới: Đất nước của nhân dân
- Quan tâm đến đời sống nhân dân lao động, niềm vui và nỗi buồn của họ
- Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen
thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
c. Nền văn học chủ yếu ang khuyh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

- Khuynh hướng sử thi:
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý
chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách
nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc quan,
+ Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển
cách mạng.


B. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
Lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới - độc lập, tự do và thống nhất.
- Từ 1975 đến 1985: đất nước ta lại gặp những khó khăn và thử thách mới.
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện.
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở rộng.
+ văn học dịch thuật, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ.
 Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn học cũng đổi mới để phù hợp với nguyện vọng
của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của văn học
- Thơ không tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng vẫn có những tác
phẩm đáng chú ý: Di cảo thơ - Chế Lan Viên, Tự hát – Xuân Quỳnh, Người đàn bà ngồi
đan – Ý Nhi, Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Nở rộ trường ca: Những người đi tới biển – Thanh Thảo,Đường tới thành phố Hữu

Thỉnh, Trường ca sư đoàn Nguyễn Đức Mậu
+ Những cây bút thơ thế hệ sau 1975 xuất hiện: Một chấm xanh – Phùng Khắc Bắc, Tiếng
hát tháng giêng – Y Phương…
- Văn xuôi: Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận
hiện thực đời sống. Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh, Hai người trở lại trung đoàn – Thái
Bá Lộc, Cha và con …, Gặp gỡ cuối năm - Nguyễn Khải….
- Từ 1986, văn học chính thức bước vào chặng đường đổi mới: gắn bó, cập nhật hơn đối
với những vấn đề của đời sống
+ Phóng sự xuất hiện, đề cập những vấn đề bức xúc của cuộc sống:
+ Văn xuôi: Chiến thuyền ngoài xa - NGuyễn Minh Châu, Mảnh đất lắm người nhiều ma
- Nguyễn Khắc Tường, Nỗi buồn chiến tranh - Bảo Ninh
+ Bút kí: Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, Cát bụi chân ai – Tô
Hoài
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh: Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu Quang
Vũ), Mùa hè ở biển (Xuân Trình. ),…
2. Một số phương diện đổi mới trong văn học:
- Vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Phát triển đa dạng về đề tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật
- cao cỏ tớnh sỏng to ca nh vn, i mi cỏch nhỡn nhn, tip cn con ngi v hin
thc i sng, ó khỏm phỏ con ngi trong nhng mi quan h a dng v phc tp, th
hin con ngi nhiu phng din ca i sng, k c i sng tõm linh.
Tớnh cht hng ni, quan tõm nhiu hn ti s phn cỏ nhõn trong nhng hon cnh
phc tp, i thng.
- Quỏ trỡnh i mi cng xut hin nhng khuynh hng tiờu cc, nhng biu hin quỏ
, thiu lnh mnh

5. Củng cố: GV tổng kết toàn bài
6. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.





Bài 4: Tuyên ngôn độc lập
(
Hồ Chí Minh)

I. Kiến thức cơ bản:
Câu 1:Anh(chi) hãy trình bày ngắn gọn hoàn cảnh ra đời và mục đích chính của văn
kiện Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Gợi ý:
* Hoàn cảnh ra đời:
- Trên thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc; Hồng quân Liên Xô đã tấn
công vào tận sào huyệt của Phát xít Đức. ở phơng Đông, PX Nhật đã đầu hàng vô điều
kiện đồng minh.
- Trong nớc: Cách mạng tháng 8/1945 thành công; Chủ tịch Hồ Chí Minh từ
chiến khu Việt Bắc về Hà Nội; tại số nhà 48 phố Hàng Ngang trong gia đình ông bà
Nguyễn Văn Bô yêu nớc, Bác đã soạn thảo bản tuyên ngôn này và đọc tại quảng trờng Ba
Đình ngày 2/9/1945.
Đây là thời điểm vô cùng khó khăn. Bọn đế quốc thực dân đang chuẩn bị chiếm lại
nớc ta. Quân đội Quốc dân Đảng Trung Quốc tiến vào từ phía Bắc, đằng sau là đế quốc
Mĩ. Quân đội Anh tiến vào từ phía Nam, đằng sau là lính viễn chinh Pháp. Lúc này thực dân
Pháp tuyên bố: Đông Dơng là đất bảo hộ của ngời Pháp bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật
đã đầu hàng, vậy Đông Dơng đơng nhiên thuộc về ngời Pháp -> bản tuyên ngôn ra đời
trong âm mu trắng trợn của thực dân Pháp.
Mặt khác, bản tuyên ngôn ra đời trong sự khao khát của 25 triệu đồng bào và lòng yêu
nớc cháy bỏng, lý tởng cao cả của Hồ Chí Minh.
* Mục đích sáng tác:
+ Tuyên bố với nhân dân trong nớc và thế giới về sự ra đời của nớc Việt Nam Dân
chủ cộng hoà, khẳng định chính thức quyền tự do độc lập và quyền đợc hởng tự do độc

lập của nớc ta.
+ Tuyên bố chấm dứt và xoá bỏ mọi đặc quyền đặc lợi , mọi văn bản ràng buộc đã kí
kết trớc đây giữa Pháp và chính quyền phong kiến trên toàn lãnh thổ Việt Nam, tố cáo tội
ác của thực dân Pháp đã gây ra đối với nhân dân ta trong suốt 80 năm.
+ Tuyên bố về quyền đợc hởng tự do độc lập và khẳng định quyết tâm bảo vệ độc
lập tự do của toàn thể dân tộc Việt Nam.
+ Đập tan luận điệu xảo trá của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị d luận tái chiếm
Việt Nam.

Câu 2: Trình bày sự hiểu biết ngắn gọn của mình về giá trị của bản Tuyên ngôn
độc lập?
Gợi ý:
a) Giỏ tr lch s: Xột gúc lch s, cú th coi Tuyờn ngụn c lp l li
tuyờn b ca mt dõn tc ó ng lờn tranh u xoỏ b ch phong kin, thc dõn,
thoỏt khi thõn phn thuc a ho nhp vo cng ng nhõn loi vi t cỏch mt nc
c lp, dõn ch v t do; đồng thời ngăn chặn và cảnh cáo âm mu xâm lợc của Pháp
và Mĩ.
b) Giỏ tr t tng: Xột trong mối quan h vi cỏc tro lu t tng ln ca
nhõn loi ở th k XX, cú th coi Tuyờn ngụn c lp l tỏc phm kt tinh lớ tng u
tranh gii phúng dõn tc v tinh thn yờu chung c lp, t o. C hai phm cht ny
ca tỏc phm cn phi c coi nh mt úng gúp riờng ca tỏc gi v cng l ca dõn tc
ta vo mt trong nhng tro lu t tng cao p, va mang tm vúc quc t, va mang ý
ngha nhõn o ca nhõn loi trong th k XX: õy l lớ do vỡ sao T chc Giỏo dc, Khoa
hc v Vn hoỏ ca Liờn hp quc (UNESCO) li tn phong H Chớ Minh l anh hựng gii
phúng dõn tc v tp chớ Time xp H Chớ Minh l mt trong s 100 nhõn vt cú tm nh
hng ln nht trong th k XX.
c) Giỏ tr ngh thut: Xột bỡnh din vn chng, Tuyờn ngụn c lp l mt
bi vn chớnh lun mu mc, lp lun cht ch, lớ l anh thộp, bng chng xỏc thc,
giu sc thuyt phc, ngụn ng gi cm, hựng hn.
Câu 3: Anh(chị) hãy trình bày bố cục và cách lập luận của bản Tuyên ngôn độc lập?

Gợi ý:
- B cc ca bn Tuyờn ngụn c lp:
+ on l (t u n khụng ai chi cói c): Nờu nguyờn lớ chung ca Tuyờn ngụn
c lp.
+ on 2 (t Th m n dân chủ cộng hoà): T cỏo ti ỏc ca thc dõn Phỏp v
khng nh thc t lch s: nhõn dõn ta ni dy ginh chớnh quyn, lp nờn nc Vit Nam
Dõn ch Cng ho.
+ on 3 (cũn li): Li tuyờn ngụn v nhng tuyờn b v ý chớ bo v nn c lp t
do ca dõn tc Vit Nam.
- Tỡm hiu lp lun ca bn Tuyờn ngụn c lp:
Th tuyờn ngụn thng cú b cc ba phn: m u nờu nguyờn lớ chung, sau ú
chng minh cho nguyờn lớ ú v cui cựng l phn tuyờn ngôn.
+ Phn m u nờu nguyờn lớ mang tớnh ph quỏt: Tt c mi ngi v cỏc dõn tc
u cú quyn bỡnh ng, quyn c sng, quyn t do v quyn mu cu hnh phỳc. õy
cng l lun dim xut phỏt, coi c lp, t o, bỡnh ng l nhng thnh tu ln ca t
tng nhõn loi, ng thi l lớ tng theo ui ht sc cao p ca nhiu dõn tc.
+ Phn th hai: Qua thc t lch s hn 80 nm ụ h nc ta ca thc dõn Phỏp, tỏc
gi chng minh nguyờn lớ trờn ó b bn thc dõn Phỏp phn bi, ch p lờn nhng thnh
tu v t tng v vn minh nhõn loi nh th no.

+ Phn kt lun: Tuyờn b v quyn c hng t do, c lp ca dõn tc.

Cõu 4: Phong cỏch ngh thut trong vn chớnh lun ca H Chớ Minh th hin qua
Tuyờn ngụn c lp?

- Vn phong ca HCM trong bn Tuyờn ngụn c lp rt anh thộp, hựng hn, y sc
thuyt phc
- Cỏch lplun cht ch: dn trớch m ầu bng li vn trong hai bn Tuyờn ngụn c
lp ca M (1776) v Tuyờn ngụn Nhõn quyn Dõn quyn ca Phỏp (1791 ) lm c s phỏp
lớ. Dựng th phỏp tranh lun theo li: gy ụng p lng ụng, lp lun theo lụgớc tam on

lun.
- Bng chng hựng hn, khụng ai chi cói c. (trờn cỏc lnh vc kinh t, chớnh tr vn
hoỏ )
- Ngũi bỳt chớnh lun va hựng bin va tr tỡnh, dn chng tiờu biu, xỏc ỏng, cỏch
dựng t, t cõu ht sc linh hot.
- Tuyờn ngụn c lp va cú giỏ tr lch s ln lao, va xng ỏng l tỏc phm vn
chng ớch thc, cú th xem l ỏng thiờn c hựng vn ca thi i mi.

Cõu 5: Vỡ sao Bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh đợc coi là áng văn
chính luận mẫu mực?
* Nội dung t tởng:
- L mt ỏng vn yờu nc ln ca thi i. Tỏc phm ó khng nh mnh m quyn
c lp t do ca con ngi, nờu cao truyn thng yờu nc, truyn thng nhõn o ca dõn
tc VN. T tng y phù hợp với t tởng, tuyên ngôn của các cuộc cách mạng lớn trên thế
giới (Pháp và Mĩ) đồng thời góp phần làm phong phú thêm lý tởng của cách mạng thế giới.
- Bác đã đứng trên quyền lợi của dân tộc, của đất nớc để tiếp cận chân lý của thời đại
qua lập luận suy rộng ra Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào
cũng có quyền sống, quyền sung sớng và quyền tự do.
- Bác đã đứng trên quyền lợi của dân tộc để kể tội thực dân Pháp.
* Nghệ thuật:
- Nó thuyt ngi c bng nhng lí l anh thép, nhng chng c không ai chi cãi
c.
- Kt cu tác phm mch lc, cht ch lp lun sc bén, giàu sc thuyt phc, tác ng
mnh vào tình cm ngi c
- Văn phong giản dị, ngắn gọn, súc tích, giàu hình ảnh
- Giọng văn hùng hồn, đanh thép có sự kết hợp giữa lý trí và tình cảm
II. Luyện tập
Đề bài: Anh(chị) hãy phân tích bản Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
Gợi ý

a, Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh-> nhấn mạnh các sáng tác
thuộc thể văn chính luận, trong đó có Tuyên ngôn độc lập.
- Giới thiệu khái quát về tác phẩm: là một trong những áng thiên cổ hùng văn của dân tộc;
đã mở ra 1 kỉ nguyên mới cho dân tộc ta- kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân làm chủ đất
nớc, quyết định vận mệnh của mình.
b, Thân bài:
b.1 Phần một: Nguyên lí chung (cơ sở pháp lí và chính nghĩa) của bản tuyên ngôn.
C s phỏp lý v chớnh ngha ca bn Tuyờn ngụn c lp l khng nh quyn bỡnh ng,
quyn c sng, quyn t do v quyn mu cu hnh phỳc ca con ngi. ú l nhng
quyn khụng ai cú th xõm phm c; ngi ta sinh ra phi luụn luụn c t do v bỡnh
ng v quyn li.
- H Ch Tch ó trớch dn 2 cõu ni ting trong 2 bn Tuyờn ngụn ca M v Phỏp:
+ trc ht l khng nh Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng ln, cao p ca
thi i
+ sau na l suy rng ra nhm nờu cao mt lý tng v quyn bỡnh ng,
quyn sng, quyn sung sng v quyn t do ca cỏc dõn tc trờn th gii
-> đề cao những giá trị hiển nhiên của t tởng nhân loại và tạo tiền đề cho lập luận sẽ
nêu ở mệnh đề tiếp theo.
- ý nghĩa của việc trích dẫn:
+ Cú tớnh chin thut sc bộn, khộo lộo, khúa ming i phng.
+ Khng nh t th y t ho ca dõn tc (t 3 cuc CM, 3 nn c lp, 3 bn TN
ngang hng nhau.)
-> cách vận dụng khéo léo và đầy sáng tạo.
- Cỏch m bi rt c sc: t cụng nhn Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng thi i i
n khng nh c lp, T do, Hnh phỳc l khỏt vng ca cỏc dõn tc.
Cõu vn ú l nhng l phi khụng ai chi cói c l s khng nh mt cỏch hựng
hn chõn lớ thi i: c lp, T do, Hnh phỳc, Bỡnh ng ca con ngi, ca cỏc dõn tc
cn c tụn trng v bo v.
-> đây là đóng góp riêng của tác giả và của dân tộc ta vào một trong những trào lu tởng

cao đẹp vừa mang tầm vóc quốc tế, vừa mang ý nghĩa nhân đạo cao cả.
- Cỏch m bi rt hay, hựng hn trang nghiờm. Ngi khụng ch núi vi nhõn dõn Vit
Nam ta, m cũn tuyờn b vi th gii. Trong hon cnh lch s thi by gi, th chin 2 va
kt thỳc, Ngi trớch dn nh vy l tranh th s ng tỡnh ng h ca d lun tin b
th gii, nht l cỏc nc trong phe ng minh, ng thi ngn chn õm mu tỏi chim
ụng Dng lm thuc a ca Gụn v bn thc dõn Phỏp hiu chin, y tham vng.
* Túm li: Vi li l sc bộn, anh thộp, Ngi ó xỏc lp c s phỏp lý ca bn TN, nờu
cao chớnh ngha ca ta. t ra vn ct yu l c lp dõn tc.
b.2 Phần hai: Cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn.
* Bn cỏo trng ti ỏc thc dõn Phỏp.
- Vch trn b mt xo quyt ca thc dõn Phỏp li dng lỏ c t do, bỡnh ng, bỏc ỏi,
n cp t nc ta, ỏp bc ng bo ta.
- Nm ti ỏc v chớnh tr: 1- tc ot t do dõn ch, 2- lut phỏp dó man, chia tr, 3-
chộm git nhng chin s yờu nc ca ta, 4- rng buc d lun v thi hnh chớnh sỏch ngu
dõn, 5- u c bng ru cn, thuc phin.
- Nm ti ỏc ln v kinh t: 1- búc lt tc ot, 2- c quyn in giy bc, xut cng
v nhp cng, 3- su thu nng n, vụ lý ó bn cựng nhõn dõn ta, 4- ố nộn khng ch cỏc
nh t sn ta, búc lt tn nhn cụng nhõn ta, 5- gõy ra thm ha lm cho hn 2 triu ng
bo ta b cht úi nm 1945.
=> sử dụng phơng pháp liệt kê; câu văn ngắn dài, động từ mạnh, điệp từ, điệp cú pháp,
ngôn ngữ sắc sảo; hình ảnh gợi cảm, giọng văn hùng hồn.
- Trong vũng 5 nm (1940 1945) thc dõn Phỏp ó hốn h v nhc nhó bỏn nc ta 2 ln
cho Nht.
- Thng tay khng b Vit Minh; thm chớ n khi thua chy, chỳng cũn nhn tõm git nt
s ụng tự chớnh tr Yờn Bỏi v Cao Bng.
=> Li kt ỏn y phẫn n, sụi sc cm thự:
+ Vch trn thỏi nhc nhó ca Phỏp (quỡ gi , u hng , b chy )
+ anh thộp t cỏo ti ỏc ty tri (t ú, t ú )
ú l li khai t dt khoỏt cỏi s mnh bp bm ca thc dõn Phỏp i vi nc ta ngút
gn mt th k.

* Quỏ trỡnh u tranh ginh c lp ca nhõn dõn ta
- T mựa thu nm 1940, nc ta ó thnh thuc a ca Nht ch khụng phi thuc a
ca Phỏp na. Nhõn dõn ta ó ni dy ginh chớnh quyn khi Nht hng ng minh.
- Nhõn dõn ta ó ỏnh cỏc xing xớch thc dõn v ch quõn ch m lp nờn ch
Dõn ch Cng ho. Phỏp chy, Nht hng, vua Bo i thoỏi v.
- Ch thc dõn Phỏp trờn t nc ta vnh vin chm dt v xoỏ b :(thoỏt ly hn, xúa
b ht ) mi c quyn, c li ca chúng i vi t nc ta.
- Trờn nguyờn tc dõn tc bỡnh ng m tin rng cỏc nc ng minh quyt khụng th
khụng cụng nhn quyn c lp ca dõn Vit Nam:
Mt dõn tc ó gan gúc c t do. Dõn tc ú phi c c lp
=> Phn th hai l nhng bng chng lch s khụng ai chi cói c, ú l c s thc
t v lch s ca bn Tuyờn ngụn c lp c H Chớ Minh lp lun mt cỏch cht ch vi
nhng lớ l anh thộp, hựng hn: Đó là lối biện luận chặt chẽ, logic, từ ngữ sắc sảo, cấu trúc
đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, lời văn biền ngẫu, cách hành văn theo hệ thống móc xich
b.3.Phần còn lại: Li tuyờn b vi th gii
- Nc Vit Nam cú quyn c hng t do v c lp v s tht ó thnh mt nc t
do, c lp (t khỏt vng n s tht lch s hin nhiờn)
- Nhõn dõn ó quyt tõm gi vng quyn t do, c lp y (c lm nờn bng xng mỏu
v lũng yờu nc).
=> Tuyờn ngụn c lp l mt vn kin lch s vụ giỏ ca dõn tc ta, th hin phong cỏch
chớnh lun ca H Chớ Minh.
c,Kt bi:
- TN l s k tha v phỏt trin nhng ỏng thiờn c hựng vn trong lch s chng ngoi
xõm ca dõn tc.
- Lm nờn nhng giỏ tr to ln l cỏi ti, cỏi tõm ca ngi cm bỳt
- TN là bản anh hùng ca của thời đại HCM.
§Ò 2 : TNĐL của HCM là một văn kiện chính trị có giá trị lịch sử lớn lao, trang
trọng tuyên bố về nền độc lập của dân tộc VN trước nhân dân trong nước vµ thế giới.
TNĐL là tác phẩm có giá trị pháp lí, giá trị nhân bản và giá trị nghệ thuật cao.
Em hãy phân tích để làm rõ các giá trị đó của bản tuyên ngôn.

Dàn ý:
1. Mở bài:
- Văn chính luận của chủ tịch HCM được viết với mục đích đấu tranh chính trị hoặc
thể hiện những nhiệm vụ CM qua từng chặng đường lịch sử.
- TNĐL là một văn kiện lớn được HCM viết ra để tuyên bố trước công luận trong
và ngoài nước về quyền độc lập dân tộc VN.
- Tác phẩm có giá trị nhiều mắt (nêu nhận định ở trên).
2. Thân bài:
2.1/ Giá trị lịch sử to lớn:
- Bản TN ra đời trong thời điểm lịch sử trọng đại: CM thành công, nhưng tình
hình đang “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Những lời trích dẫn mở đầu không chỉ đặt cơ sở pháp lí cho bản TN mà còn
thể hiện dụng ý chiến lược, chiến thuật của Bác.
- TN khái quát những sự thật lịch sử, tố cáo TDP, vạch rõ bộ mặt tàn ác, xảo
quyệt của P ở mọi lĩnh vực: CT, KT, VH, XH
- TN nhấn mạnh các sự kiện lịch sử: mùa thu năm 1940 và ngày 9/3/1945 để dẫn
đến kết luận: “trong 5 năm P bán nước ta 2 lần cho N”.
- TN k.định một sự thật l.sử: gần 1 t.kỷ, nhân dân VN không ngừng đ.tranh
giành độc lập.
- TN còn chỉ ra một cục diện chính trị mới: đánh đổ PK, TD, Phát xít, lập nên
chế độ cộng hoà. Lời kết bản TN khép lại thời kỳ tăm tối, mở ra 1 kỷ nguyên mới.
2.2/ Giá trị pháp lí vững chắc:
- HCM đã khéo léo và kiên quyết khẳng định quyền độc lập, tự do, quyền bất
khả xâm phạm bằng việc trích dẫn 2 bản TN của P-M.
- Chứng minh việc xoá bỏ mọi sự dính lứu của P đến VN là hoàn toàn đúng đắn.
- Tuyên bố độc lập, tự do trước toàn thế giới.
2.3/ Giá trị nhân bản sâu sắc:
- Trên cơ sở quyền con người, HCM xây dựng quyền dân tộc. Điều đó có ý nghĩa
nhân bản đối với toàn nhân loại đặc biệt nhân dân các nước thuộc địa bị áp bức, bị tước đoạt
quyên con người, quyền dân tộc.

- Phê phán đanh thép tội ác của TDP.
- Ngợi ca sự anh hùng, bất khuất của nhân dân VN.
- Khẳng định quyền độc lập, tự do và tinh thần quyết tâm bảo vệ chân lí, lẽ phải.
2.4/ Giá trị nghệ thuật cao: TN là áng văn chính luận mẫu mực, hiện đại:
+ Kết cấu hợp lý, bố cục rõ ràng.
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ với những luận điểm, luận cứ, luận chứng hùng hồn,
chính xác, lôgic.
+ Lời văn sắc sảo, đanh thép, hùng hồn.
+ Ngụn t chớnh xỏc, trong sỏng, giu tớnh khỏi quỏt, tớnh khoa hc v trớ tu. Cỏc
th phỏp tu t c s dng to hiu qu din t cao.
3. Kt bi:
- TN l s k tha v phỏt trin nhng ỏng thiờn c hựng vn trong lch s chng
ngoi xõm ca dõn tc.
- Lm nờn nhng giỏ tr to ln l cỏi ti, cỏi tõm ca ngi cm bỳt
- TN l bn anh hựng ca ca thi i HCM.
III. Cõu hi tham kho:
1) Chng minh Tuyờn ngụn c lp ca H Chớ Minh l mt vn bn chớnh lun
mu mc.
2) Phõn tớch ngh thut ca vn bn Tuyờn ngụn c lp.

5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.


Tây Tiến
( Quang Dũng)
I. Kiến thức cơ bản :


Câu 1: Anh(chị) hãy trình bày hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Tây Tiến của
Quang Dũng?

Gợi ý:
Tõy Tin l n v b i c thnh lp u nm 1947 cú nhim v phi hp vi b i
Lo bo v biờn gii Vit Lo ,tiờu hao lc lng ch thng Lo cng nh min Tõy
Bc b VN.
a bn hot ng khỏ rng t Chõu Mai, Chõu Mc sang Sm Na ri vũng v Thanh
Húa. Lớnh Tõy Tin phn ụng l sinh vin, hc sinh H Ni. Quang Dng l i i
trng.
Nm 1948, sau mt nm hot ng on bỡnh tõy tin v Ho Bỡnh thnh lp trung on
52, Quang Dng chuyn sang nv khỏc.
Ti i hi thi ua ton quõn (Phự Lu Chanh) Quang Dng vit bi th, lỳc u cú tờn
NH TY TIN .Bi th in ln u nm 1949 n nm 1957 c in li v i tờn
TY TIN .
Câu 2: Bố cục bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng? Nêu ý chính mỗi đoạn và chỉ
ra mạch liên kết giữa các đoạn?
Gợi ý:
- Bài thơ tự nó chia làm 4 đoạn, 3 đoạn chính và một đoạn kết-> bố cục tự nhiên, tuân theo
dòng mạch cảm xúc gắn liền với những hồi ức và kỉ niệm sâu sắc trong nỗi nhớ về một thời
TâyTiến. Mỗi đoạn là một khung cảnh, một thế giới nghệ thuật bởi nó gợi về những miền kí
ức rất riêng trong cuộc đời hành quân chiến đấu của ngời chiến sĩ Tây Tiến năm xa.
+ on l: Nhng cuc hnh quõn gian kh ca on quõn Tõy Tin v khung cnh
thiờn nhiờn min Tõy hựng v, hoang s v d di.
+ on 2: Nhng k nim p v tỡnh quõn dõn trong ờm liờn hoan v cnh sụng
nc min Tõy th mng.
+ on 3: Chõn dung ca ngi lớnh Tõy Tin.
+ on 4: Li th gn bú vi Tõy Tin v min Tõy.
- Mch liờn kt gia cỏc on ca bi th l mch cm xỳc, tõm trng ca nh th. Bi
th c vit trong mt ni nh da dit ca Quang Dng v ng i, v nhng k nim ca

on quõn Tõy Tin gn lin vi khung cnh thiờn nhiờn min Tõy hựng v, hoang s, y
th mng. Bi th l nhng kớ c ca Quang Dng v Tõy Tin; nhng kớ c, nhng kỉ
nim c tỏi hin li mt cỏch t nhiờn, kớ c ny gi kớ c khỏc, k nim ny khi dy k
nim khỏc nh nhng t súng ni tip nhau. Ngũi bỳt tinh t v ti hoa ca Quang Dng
ó lm cho nhng kớ c y tr nờn sng ng v ngi c cú cm tng ang sng cựng
vi nh th trong nhng hi tng y.

Cõu 3: Cú ý kiến cho rng bi th Tõy Tin ca Quang Dng cú tớnh cht bi ly. Em cú
ng tỡnh vi ý kin ú khụng ?
Gợi ý:
- Bi th Tõy Tin ca Quang Dng núi nhiu ti mt mỏt, hi sinh. Mc dự vy, bi
th cú phng pht bun, cú bi thng nhng vn khụng bi ly.
- Ngi lớnh Tõy Tin t nguyn hin dõng tui tr ca mỡnh cho T quc. H coi
thng gian kh, him nguy, coi cỏi cht nh ta nh lụng hng. Ngi lớnh Tõy Tin bnh
tt n ni túc khụng mc, da xanh mu lỏ nhng hỡnh hi vn chúi ngi v p lớ
tng vn toỏt lờn v p d oai hựm. V p ca ngi lớnh Tõy Tin mang m tớnh
cht bi trỏng.
Cõu 4: Giỏ tr n
i dung, giỏ tr ngh thuật?


II. Luyện tập
Đề 1: Anh(chị) hãy phân tích bài thơ Tây Tiến của nhà thơ Quang Dũng.
Gợi ý:
a, Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả-> nhấn mạnh:là một nghệ sĩ đa tài, mang hồn
thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa- đặc biệt khi viết về ngời lính TT và xứ
Đoài của mình.
- Giới thiệu khái quát về bài thơ (chú ý hoàn cảnh sáng tác, chủ đề).
b, Thân bài:

b.1/ on 1 (T cõu 1 n cõu 14)
- on th u gm 14 cõu nh nhng thc phim quay chm tỏi hin a bn chin
u ca ngi lớnh Tõy Tin. ú l thiờn nhiờn Tõy Tin, l nhng ngi lớnh Tõy Tin
cựng nhng k nim m tỡnh quõn dõn.
+ M u on th Quang Dng nh ngay n dũng sụng Mó
-> Dũng sụng y hin lờn trong bi th nh mt nhõn vt, chng kin
mi gian kh, ni bun, nim vui, mi chin cụng v mi hy sinh ca on binh Tõy Tin.
Sông Mã gắn liền với miền đất đã từng qua, những kỷ niệm từng trải của đoàn quân Tây
Tiến.
+ Nhắc tới sông Mã cũng là nhắc tới núi rừng thiên nhiên Tây Bắc. Nhà thơ
nhớ về những miền đất trong nỗi nhớ “chơi vơi”. “Chơi vơi” là nỗi nhớ không có hình,
không có lượng, không ai cân đong đo đếm được nó lửng lơ mà đầy ắp ám ảnh tâm trí con
người, khiến con người như sống trong cõi mộng. Chữ “chơi vơi” hiệp vần với chữ “ơi” ở
câu thơ trên khiến cho lời thơ thêm vang vọng.
+ Trong nỗi nhớ “chơi vơi” ấy hiện lên cả một không gian xa xôi hiểm trở
-> Tính chất “xa xôi” thể hiện ở một s


đị
a danh: Sài Khao, Mường Lát, Pha
Luông, Mường Hịch, Mai Châu.
-> Nghe tên đất đã lạ và đó lµ nh÷ng vïng s©u, vïng xa của c¸c d©n tộc Ýt người
từ Sơn La, Lai Ch©u, Hoµ B×nh
- > những địa danh nêu trên cũng trở nên xa hơn khi nã gắn liền với hình ảnh “s-
ương lấp”, “đoàn quân mỏi” hiện về “trong đêm hơi”.
+ Câu thơ “Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm” với điệp từ “dốc” gối lên nhau
cộng với tính từ “khúc khuỷu”, “thăm thẳm” làm sống dậy con đường hành quân hiểm trở,
gập ghềnh, dài vô tận. Âm điệu câu thơ như cũng khúc khuỷu như bị cắt đoạn như đường
núi khúc khuỷu, có đoạn lên cao chót vót có đoạn xuống thăm thẳm. Con đường mà người
lính Tây Tiến phải trải qua cao tới mức bóng người in trên những cồn mây, đến mức “súng

ngửi trời”
-> Đây là cách nói thậm xưng thể hiện sự độc đáo của Quang Dũng; hình ảnh “Súng
ngửi trời” hàm chứa một ý nghĩa khác- Đó là vẻ tinh nghịch, chất lính ngang tàng như
thách thức cùng gian khổ của người lính Tây Tiến.
-> chất lãng mạn bay bổng của tâm hồn người lính Tây Tiến
-> Câu thơ còn gợi cho ta cảm giác về độ cao, độ sâu không cùng của dốc. Ta bắt
gặp ý thơ này ở câu thơ: “Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống”. Cả hai câu đều ngắt
nhịp 4/4. Thực ra ý của câu sau điệp lại ý của câu trước nhưng lối điệp vô cùng sáng tạo,
khiến cho người đọc khó phát hiện ra; ý thơ gấp khúc giữa hai chiều cao thăm thẳm, sâu
vòi vọi, dốc tiếp dốc, vực tiếp vực nhấn mạnh địa bàn hoạt động của những người lính vô
cùng khó khăn, hiểm trở, vượt qua những khó khăn, hiểm trở đó đã là một kỳ tích của
những người lính.
Tổng hợp những chi tiết đã phân tích ở trên ta có được một phần chính
về bức tranh của thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ, hoang dại, hiểm trở mà đầy sức hút.
Những câu thơ phần lớn là thanh trắc càng gợi cái trúc trắc, trục trặc, tạo cảm giác
cho độc giả về hơi thở nặng nhọc, mệt mỏi của người lính trên đường hành quân.
+ Giữa những âm tiết toàn thanh trắc ấy chen vào câu thơ gần cuối đoạn thơ
dài man mác toàn thanh bằng: “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”.
-> Đây chính là hình ảnh thơ mộng mà hoang dã về thiên nhiên Tây Tiến.
-> Chất tài hoa của Quang Dũng được thể hiện khá trọn vẹn ở chỗ nhà thơ nhắc
đến mưa rừng mà tạo cảm giác đứng trước biển lại ngêi lên vẻ đẹp của người lính chân
đứng trên dốc cao đầu gội trong mưa lớn.
+ Quang Dũng vụt nhớ đến hình ảnh những đồng đội, dù can trường trong
dãi dầu nhưng có khi gian khổ đã vượt quá sức chịu đựng khiến cho người lính đã gục
ngã, nhưng gục ngã trên tư thế hành quân:
“Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục trên súng mũ bỏ quên đời”
->Nói đến cái chết mà lời thơ cứ nhẹ như không. Dường như người lính Tây
Tiến chỉ bỏ quên đời một lát rồi lại bừng tỉnh và bước tiếp.
->Nói về cái chết mà lời thơ không bi lụy- Đó cũng là một nét trong phong cách

biểu hiện của nhà thơ Quang Dũng.
+ Vùng đất xa xôi hiểm trở với những nét dữ dội hoang dã:
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
-> Với những từ “oai linh”, “gầm thét” thác nước như một sức mạnh thiêng liêng,
đầy quyền uy, đầy đe dọa, và những con hổ đi lang thang hoành hành ngang dọc coi
mình là chúa tể của núi rừng làm cho cảnh rừng núi thêm rùng rợn ghê sợ.
+ Đang nói đến cái rùng rợn bí hiểm của rừng già nhà thơ bỗng nhớ lại một
kỷ niệm ấm áp tình quân dân:
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
-> Đoạn thơ ấm lại trong tình quân dân mặn nồng.
-> Hai câu cuối gieo vào tâm hồn độc giả một cảm xúc ấm nóng. Cái ấm nóng của
tình người. Đây chính là chất lãng mạn bay bổng của đoạn thơ và nó như một nét vẽ tươi
sáng của bức tranh.
* Tãm l¹i:
Đoạn thơ là sự phối kết hợp hài hòa giữa hai bút pháp hiện thực và lãng mạn.
b.2/ §o¹n 2: (8 c©u tiÕp)
- Đoạn thơ thứ hai mở ra một thế giới khác của miền Tây-> vẻ mĩ lệ, thơ
mộng, duyên dáng của miền Tây.: cảnh một đêm liên hoan lửa đuốc bập bùng và cảnh
một buổi chiều sương phủ trên sông nước mênh mang.
4 c©u ®Çu:
+ Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ của những người lính Tây Tiến có đồng bào
địa phương đến góp vui được miêu tả bằng những chi tiết rất thực mà cũng rất mộng, rất
ảo:
Doành trại bừng lên hội đuốc hoa .
Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ
Cả doanh trại “bừng sáng”, tưng bừng, sôi nổi hẳn lên khi đêm văn nghệ bắt

đầu. Trong ánh sáng lung linh của lửa đuốc, trong âm thanh réo rắt của tiếng khèn, cả
cảnh vật, cả con người đều như ngả nghiêng, bốc men say, ngất ngây, rạo rực.
Hai chữ “kìa em” thể hiện một cái nhìn vừa ngỡ ngàng, ngạc nhiên,vừa mê say,
vui sướng. Nhân vật trung tâm, linh hồn của đêm văn nghệ là những cô gái nơi núi rừng
miền Tây bất ngờ hiện ra trong những bộ xiêm áo lộng lẫy (“xiêm áo tự bao giờ”), vừa e
thn, va tỡnh t (nng e p) trong mt v iu m mu sc x l (man iu) ó thu
hỳt c hn vớa nhng chng trai Tõy Tin.
4 câu sau:
Nu cnh mt ờm liờn hoan em n cho ngi c khụng khớ mờ say, ngõy ngt,
thỡ cnh sụng nc min Tõy li gi lờn c cm giỏc mờnh mang, m o:
Ngi i Chõu Mc chiu sng y
Cú thy hn lau no bn b
Cú nh dỏng ngi trờn c mc
Trụi dũng nc l hoa ong a
\ Khụng gian dũng sụng trong mt bui chiu ging mc mt mu sng.
Sụng nc, bn b lng t, hoang di nh thi tin s.
\ Trờn dũng sụng m mu sc c tớch, huyn thoi y, ni bt lờn dỏng hỡnh
mm mi, uyn chuyn ca mt cụ gỏi Thỏi trờn chic thuyn c mc.
\ V nh ho hp vi con ngi, nhng bụng hoa rng cng ong a lm
duyờn trờn dũng nc l.
=> Ngũi bỳt ti hoa ca Quang Dng khụng t m ch gi cnh vt thiờn nhiờn
x s qua ngũi bỳt ca ụng nh cú hn phng pht trong giú, trong cõy (cú thy hn lau
no bn b). ễng khụng ch lm hin hin lờn trc mt ngi c v p ca thiờn
nhiờn m cũn gi lờn cỏi phn thiờng liờng ca cnh vt.
* Tóm lại:
c on th ny, ta nh lc vo th gii ca ci p, th gii ca cừi m,
ca õm nhc
(4)
.
- Bn cõu th u ngõn nga nh ting hỏt, nh nhc iu ct lờn t tõn hn ngõy

ngt, say mờ ca nhng ngi lớnh Tõy Tin.
- Hn õu ht, trong on th ny, cht th v cht nhc ho quyn vi nhau
n mc khú m tỏch bit. Vi ý ngha ú, Xuõn Diu cú lớ khi cho rng c bi th Tõy
Tin, ta cú cm tng nh ngm õm nhc trong ming.
b.3/ on 3: (8 câu tiếp)
Bằng cảm hứng lãng mạn, trên cái nền của thiên nhiên, hình tợng ngời lính
xuất hiện với vẻ đẹp đậm chất bi tráng:
- 4 câu đầu:
+ 2 câu đầu: ngời lính TT hiện lên đờng hoàng: ngoại hình tiều tuỵ vì bệnh tật và
thiếu thốn nhng sức mạnh tinh thần kì diệu dữ oai hùm.
-> sử dụng thủ pháp đối lập.
+ 2 câu tiếp: Bằng thủ pháp tơng phản-> ngời lính TT: oai phong, dữ dằn, lẫm
liệt qua ánh mắt giận dữ mắt mộng-> Chứng tỏ họ là những trái tim rạo rực khao khát
yêu đơng Đêm thơm.
=> Dựng tợng đài tập thể những ngời lính TT với dáng vẻ và tâm hồn.
- 4 câu sau:
+ 2 câu đầu: cái chết của ngời chiến sĩ ở chiến trờng biên giới xa xôi với những
nấm mồ cô đơn nơi hoang vu, qua thủ pháp đối lập tơng phản làm nổi bật triết lí sống:
họ quyết tâm ra đi chiến đấu và sẵn sàng hi sinh cả tuổi xuân của mình-> đợc giảm nhẹ
đi nhờ những yếu tố Hán Việt và lí tởng xả thân vì Tổ Quốc.
+ 2 c©u tiÕp: Sù thËt bi th¶m- ng−êi lÝnh TT gơc ng· kh«ng cã c¶ ®Õn m¶nh chiÕu
che th©n; qua c¸i nh×n cđa QD ®−ỵc bäc tÊm ¸o bµo sang träng-> ®−ỵc vỵi ®i nhê c¸ch
nãi gi¶m vµ bÞ ¸t h¼n ®i trong tiÕng gÇm thÐt d÷ déi cđa S.M·.
=> Kh«ng bi l mµ thÊm ®Ém tinh thÇn bi tr¸ng, chãi ngêi vỴ ®Đp lÝ t−ëng.
- Giäng ®iƯu: trang träng, thĨ hiƯn t×nh c¶m ®au th−¬ng v« h¹n vµ sù tr©n träng, kÝnh
cÈn cđa nhµ th¬ tr−íc sù hi sinh cđa ®ång ®éi.
b.4 Bốn câu kết:
- Bài thơ khép lại bằng bốn câu thơ, một lần nữa, tơ đậm thêm khơng khí chung
của một thời Tây Tiến, tinh thần chung của những người lính Tây Tiến. Nhịp thơ chậm,
giọng thơ buồn, nhưng linh hồn của đoạn thơ thì vẫn tốt lên vẻ hào hùng:

Tây Tiến người đi khơng hẹn ước
về xi.
-> Cái tinh thần “một đi khơng trở lại” (nhất khứ bất phục hồn) thấm nhuần trong tư tưởng
và tình cảm của cả, đồn qn Tây Tiến. Tâm hồn, tình cảm của những người lính Tây Tiến
vẫn gắn bó máu thịt vời những ngày, những nơi mà Tây Tiến đã đi qua. “Tây Tiến mùa xn
ấy” đã thành thời điểm một đi khơng trở lại.
Lịch sử dân tộc sẽ khơng bao giờ lặp lại cái thời mơ mộng, lãng mạn, hào hùng đến nhường
ấy trong một hồn cảnh khó khăn, gian khổ, khốc liệt đến như vậy.
- Bốn câu thơ kết thúc được viết như những dòng chữ ghi vào mộ chí. Những dòng
sơng ấy cũng chính là lời thề của các chiến sĩ vệ quốc qn.
- Hình ảnh “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xi”, “chẳng về xi” bỏ mình trên đường
hành qn “Hồn về Sầm Nứa”: chí nguyện của các chiến sĩ là sang nước bạn hợp đồng tác
chiến với qn tình nguyện Lào chống thực dân Pháp, thực hiện lý tưởng đến cùng. Bởi vậy
dù đã ngã xuống trên đường hành qn hồn (tinh thần của các anh) vẫn đi cùng với đồng
đội, vẫn sống trong lòng đồng đội: Vang vọng âm hửơng văn tế của Nguyễn Đình Chiểu:
“Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc”.
c, KÕt bµi:
- Bài thơ thể hiện rõ nét phong cách thơ hào hoa lãng mạn của QD
- QD đã góp một cái nhìn mới lạ độc đáo vềâ hình tượng người chiến só trong
cụôc kháng chiến chống Pháp
- Bài thơ đã gắn liền với tên tuổi tác giả.
III. Câu hỏi tham khảo:

1, C¶m nhËn cđa anh(chÞ) vỊ ®o¹n th¬ trong bµi th¬ T©y TiÕn cđa Quang Dòng

Doanh tr¹i bõng lªn héi ®c hoa.


Tr«i dßng n−íc lò hoa ®ong ®−a.
2, C¶m nhËn cđa anh(chÞ) vỊ ®o¹n th¬ trong bµi th¬ T©y TiÕn cđa Quang Dòng:

T©y TiÕn ®oµn binh kh«ng mäc tãc


Sông Mã dầm lên khúc độc hành.

Gợi ý
1. on 2: V p ca con ngi v thiờn nhiờn: ( Cỏc ý chớnh cn t)
- Nh nhng ờm liờn hoan vn ngh m ỏp tỡnh quõn dõn:Doanh tri bng lờn hi
uc Nhc v Viờn Chn xõy hn th
+ Cm t Bng lờn hi uc hoa gi lờn cnh doanh tri sỏng bng bi ỏnh uc,
tng bng bi ting nhc, khốn, iu mỳa.
+ Hai ch Kỡa em din t s sung sng, ngc nhiờn ca cỏc chng trai Tõy Tin
+ Bc tranh y õm thanh, mu sc:
\ Nhng cụ gỏi min Tõy bt ng xut hin ra trong nhng b xiờm ỏo lng ly.
\ Dỏng v du dng, tỡnh t trong iu mỳa hũa cựng ting nhc
Tt c ó thu hỳt hn vớa ca cỏc chin s.
- Cnh sụng nc mờnh mang, m o:Ngi i Chõu Mc chiu l hoa ong a
+ m iu : Nhp nhng, tr tỡnh, thit tha gi k nim ờm m.
+ Nhng t ng chiu sng, hn lau no bn b
v li cnh thiờn nhiờn hoang s, vng lng nh thi tin s
+ Ni bt trờn dũng sụng huyn thoi, dũng sụng c tớch y l dỏng hỡnh mm mi
uyn chuyn ca nhng cụ giỏi ngi Thỏi trờn chic thuyn c mc.
+ Nh ho hp vi con ngi, nhng cỏnh hoa rng cng ong a, lm duyờn
trờn dũng nc l.
=> Cht th v cht nhc ho quyn: khụng ch lm hin lờn v p ca thiờn nhiờn m
cũn gi lờn cnh v ngi hũa hp, cỏi hn thiờng liờng ca cnh vt.
2. on 3: V p lóng mn ca ngi lớnh Tõy Tin : ( Cỏc ý chớnh cn t)
- Hỡnh tng ngi lớnh Tõy Tin xut hin vi mt v p m cht bi trỏng:
Tõy Tin on binh khụng mc túc kiu thm
+ Hỡnh nh chc lc: khụng mc túc gi ra s tht nghit ngó nhng m cht

ngang tng ca ngi lớnh Tõy Tin.
+ Hỡnh nh Quõn xanh mu lỏ gi lờn dỏng v xanh xao tiu tu vỡ st rột, vỡ st
rột nhng vn toỏt lờn dỏng v oai nh nhng con h chn rng thiờng, lm ni bt tớnh
cỏch dng cm ca ngi lớnh.
+ S oai phong lm lit cũn c th hin qua ỏnh mt Mt trng: ỏnh mt d di,
rc chỏy cm hn, mang mng c git k thự.
+ Nột p lóng mn trong tõm hn ngi lớnh TT:ờm m H Ni dỏng kiu thm
T ng trang trng khi núi v v p cỏc cụ gỏi H Ni: bờn trong cỏi dỏng v oai
hựng, d dn l trỏi tim, l tõm hn khao khỏt yờu ng
+V p v s hi sinh ca ngi lớnh Tõy Tin:
Ri rỏc biờn cng m c hnh
Cỏc t Hỏn Vit c kớnh, trang trng biờn cng, m vin x To khụng khớ trang
trng, õm hng bi hựng lm gim i hỡnh nh ca nhng nm m chin s ni rng hoang
biờn gii lnh lo, hoang vu.
+ V p bi trỏng cũn c th hin qua khớ phỏch ngi lớnh:Chin trng i tic i
xanh -> Lớ tng anh hựng lóng mn, coi cỏi cht nh ta lụng hng, quyt tõm hin dõng
s sng cho t nc.
+ o bo thay chiu anh v t, Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh
\ T ng c l o bo gi lờn v p bi trỏng ca s hi sinh: nhỡn cỏi cht ca
ng i gia chin trng thnh s hi sinh rt sang trng ca ngi anh hựng chin trn.
\ Bin phỏp núi gim: anh v t lm vi i s bi thng khi núi v cỏi cht
ca ngi lớnh Tõy Tin.
\ Bin phỏp cng iu:Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh Thiờn nhiờn ó tu lờn
khỳc nhc hựng trỏng a tin ngi lớnh Tõy Tin. Ngi lớnh Tõy Tin ra i trong khỳc
nhc vnh hng
=> Bng nhng cõu th mang õm hng bi trỏng, on th khc ha chõn dung ngi lớnh
t ngoi hỡnh n ni tõm, c bit l tớnh cỏch ho hoa lóng mn Nhng con ngi ó
lm nờn v p ho khớ ca mt thi.
5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:

- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
Việt bắc
( Trích)
(Tố Hữu)
I. Kiến thức cơ bản
1. Trình bày những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp thơ Tố Hữu?
- Tố Hữu (1920-2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê gốc ở tỉnh Thừa
Thiên.
- Sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo, từ nhỏ Tố Hữu đã học và tập làm thơ
(Những bài thơ đầu tiên đợc sáng tác từ những năm 1937-1938). Ông giác ngộ cách mạng
trong thời kì Mặt trận Dân chủ và trở thành ngời lãnh đạo Đoàn Thanh niên Dân chủ ở
Huế.
- Tháng 4-1939, Tố Hữu bị Thực dân Pháp bắt, giam giữ ở các nhà lao miền
Trung và Tây Nguyên.
- Tháng 3-1942, Tố Hữu vợt ngục Đắc Lay, tiếp tục hoạt động cách mạng.
- Ông từng đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch Uỷ ban khởi nghĩa
Thừa Thiên- Huế; Uỷ viên Bộ chính trị; Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trởng.
- Tác phẩm đã xuất bản: Từ ấy ( Thơ- 1946); Việt Bắc ( Thơ- 1954); Gió lộng (
Thơ-1961); Ra trận ( Thơ-1971); Máu và hoa ( Thơ- 1972); Một tiếng đờn (Thơ-1992)
- Tố Hữu từng đợc nhận Giải nhất Giải thởng văn học Hội nhà văn Việt Nam
1954-1955 ( Tập thơ Việt Bắc); Giải thởng văn học Asean(1969); Giải thởng Hồ Chí
Minh về Văn học nghệ thuật ( Đợt I, 1996).
2. Nhng nhõn t tỏc ng n con ng th ca T Hu ?
- Quờ hng: sinh ra v ln lờn x Hu, mt vựng t ni ting p, th mng ,
trm mc vi sụng Hng, nỳi Ng, n i lng tm c kớnh, v giu truyn thng vn
húa, vn hc bao gm c vn húa cung ỡnh v vn húa dõn gian m ni ting nht l nhng
iu ca, iu hũ nh nam ai nam bỡnh . mỏi nhỡ, mỏi y
- Gia ỡnh: ễng thõn sinh ra nh th l mt nh nho khụng t nhng rt thớch th
phỳ v ham su tm vn hc dõn gian. M nh th cng l ngi bit v thuc nhiu ca dao,

tc ng. T nh T Hu ó sng trong th gii dõn gian cựng cha m. Phong cỏch ngh v
ging iu th sau ny chu nh hng ca th ca dõn gian x Hu.
- Bn thõn T Hu: l ngi sm giỏc ng lớ tng cỏch mng, tham gia cỏch mng
t nm 18 tui, b bt v b tự y t nm 1939- 1942, sau ú vt ngc trn thoỏt v tip
tc hot ng cho n Cỏch mng thỏng Tỏm, lm ch tch y ban khi ngha Hu. Sau
cỏch mng ụng gi nhiu trng trỏch nhiu cng v khỏc nhau, nhng vn tip tc lm
th.
3. Con ng th ca T Hu :
Th T Hu gn bú cht ch vi cuc u tranh cỏch mng Vit Nam t nhng nm
1940 cho n sau ny.
a. Tp th T y (1946): gm 71 bi sỏng tỏc trong 10 nm (1936 1946). Tỏc phm
c chia lm ba phn:
- Mỏu la (27 bi) c vit trong thi kỡ u tranh ca Mt trn dõn ch ụng
Dng, chng phỏt xớt, phong kin, ũi cm ỏo, hũa bỡnh
- Xing xớch (30 bi) c vit trong nh giam th hin ni bun au v ý chớ, khớ
phỏch ca ngi chin s cỏch mng.
- Gii phúng (14 bi) vit t lỳc vt ngc n 1 nm sau ngy c lp nhm ngi ca
lớ tng, quyt tõm ui gic cu nc v th hin nim vui chin thng.
Nhng bi th tiờu biu:M cụi, Hai a bộ, T y,
b. Tp th Vit Bc (1954)
- Gm 24 bi sỏng tỏc trong thi kỡ khỏng chin chng Phỏp.
- Vit Bc l bc tranh tõm tỡnh ca con ngi VN trong khỏng chin vi nhng cung
bc cm xỳc tiờu biu: tỡnh yờu quờ hng t nc, tỡnh ng chớ ng i, tỡnh quõn dõn,
lũng thy chung cỏch mng. ng thi th hin quyt tõm bo v s ton vn ca t nc.
- Nhng bi th tiờu biu: Phỏ ng, Vit Bc, Bm i, Ta i ti,
c. Giú lng (1961):
- Tỏc phm th hin nim vui chin thng, cuc sng mi vi nhng quan h xó hi
tt p. Cũn l lũng tri õn ngha tỡnh i vi ng, Bỏc H v nhõn dõn.
- Nhng bi th tiờu biu: Trờn min Bc mựa xuõn; Thự muụn i muụn kip khụng
tan;M Tm; bi ca xuõn 1961,

d. Ra trn (1971), Mỏu v Hoa (1977)
Phn ỏnh cuc u tranh ca dõn tc kờu gi c v tinh thn chin u ca dõn tc .
Ca ngi Bỏc H, tng kt lch s u tranh.
4. Trình bày những nét chính trong phong cách ngh thut th T Hu?

×