Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu ứng dụng quản lý sử dụng điện (DSM) đối với công ty cổ phẩn lâm sản nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.63 KB, 102 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



CÙ THỊ THANH




NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUẢN LÝ
SỬ DỤNG ðIỆN (DSM) ðỐI VỚI
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ðỊNH





CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ðIỆN
MÃ SỐ: 60.52.02.02





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN MINH DUỆ




HÀ NỘI - 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược công
bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của tôi
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả


CÙ THỊ THANH












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

ii

LỜI CẢM ƠN


Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội, khoa
Cơ - ðiện trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS-TS Nguyễn Minh Duệ,
giảng viên trường ðại Học Bách Khoa Hà Nội, thầy là người ñã trực tiếp
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của khoa Cơ-ðiện
trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo khoa ñiện trường
ñại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc Công ty cổ phần Lâm Sản Nam
ðịnh ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình khảo sát và lấy số liệu cho luận văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận ñược ý kiến góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn ñồng nghiệp.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả



CÙ THỊ THANH





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục hình vẽ vi
Danh mục viết tắt vii
LỜI NÓI ðẦU 1
1. Mục ñích của ñề tài 2
2. ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 2
2.1. ðối tượng nghiên cứu: Phân tích quản lý sử dụng ñiện và ñề xuất giải
pháp thực hiện DSM ñối với công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình cung cấp và sử dụng ñiện tại công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh, thành phố Nam ðịnh 2
2.3. Phương pháp nghiên cứu: 2
3. Những ñóng góp của ñề tài 2
4. Kết cấu của luận văn 2
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DSM 3
1.1. Khái niệm về DSM 3
1.2. Ứng dụng của DSM 5
1.3. DSM trong nước và trên thế giới 6
1.3.1. Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước 6
1.3.2. Tình hình nghiên cứu DSM ở nước ngoài 13
Tóm tắt phần 1 19
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG ðIỆN CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ðỊNH TRÊN QUAN ðIỂM
DSM 20
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 20
2.2. Phân tích hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện và tiêu thụ ñiện của công ty
cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 22

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

iv
2.2.1. Sơ ñồ mặt bằng 22
2.2.2 Hệ thống cung cấp ñiện của công ty 24
2.2.3. Hiện trạng sử dụng ñiện của công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 25
2.2.4. Phân tích ñồ thị phụ tải, áp dụng ñể phân tích ñồ thị phụ tải của hệ thống
cung cấp và tiêu thụ ñiện của công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 27
2.2.5. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào ñồ thị phụ tải của công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh 47
2.3. ðánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện và tiêu thụ ñiện của công ty
cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 50
2.3.1. Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng ñiện của công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh 50
2.3.2. Nguyên nhân 50
Tóm tắt phần 2 52
PHẦN 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DSM ðỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN
LÂM SẢN NAM ðịNH 53
3.1. ðịnh hướng của các giải pháp 53
3.2. ðề xuất các giải pháp 54
3.2.1. Giải pháp thực hiện DSM trong chiếu sáng và thiết bị văn phòng 54
3.2.2 Giải pháp thực hiện DSM trong ñộng lực 61
3.2.3. Giải pháp thực hiện DSM trong tổ chức của công ty 79
3.3. Hiệu quả của việc thực hiện giải pháp quản lý nhu cầu ñiện (DSM) ñối

với công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh 82
Tóm tắt phần 3 87
PHẦN 4: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 88
1. Kết luận 88
2. Kiến nghị 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu thụ ñiện năng năm 2011 26
Bảng 2.2: Tiêu thụ ñiện năng năm 2012 26
Bảng 2.3: Tổng hợp thiết bị tiêu thụ ñiện năng năm 2012 27
Bảng 2.4: Số liệu ño và tính toán của khối văn phòng và chiếu sáng
công cộng 35

Bảng 2.5: Số liệu ño và tính toán của xưởng I 36
Bảng 2.6: Số liệu ño và tính toán của xưởng II 37
Bảng 2.7: Số liệu ño và tính toán của xưởng III 38
Bảng 2.8: Số liệu ño và tính toán của xưởng hoàn thiện 39
Bảng 2.9: Tần suất xuất hiện thời gian sử dụng công suất cực ñại của
công ty 43

Bảng 2.10: Tần suất xuất hiện thời gian sử dụng công suất trug bình của
công ty 45

Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả tính toán Tmax, Ttb, Tmin, Kmin, Ktb 46
Bảng 2.12: ðiện năng tiêu thụ trung bình ngày trong tháng 5 năm 2013 47
Bảng 2.13: Tổng hợp công suất tiêu thụ của công ty 47

Bảng 2.14: Tổng hợp công suất (kW) các ñồ thị phụ tải thành phần của
công ty 48

Bảng 2.15: Tỷ trọng% tham gia của các phụ tải thành phần 50
Bảng 3.1 : Tổng hợp thiết bị văn phòng & chiếu sáng công cộng 54
Bảng 3.2a: Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong chiếu sáng 59
Bảng 3.2b: Hiệu quả kinh tế cảu giải pháp DSM trong chiếu sáng công cộng 60
Bảng 3.3a. Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong xưởng I 64
Bảng 3.3b. Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong xưởng II 68
Bảng 3.3c. Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong xưởng III 72
Bảng 3.3d. Hiệu quả kinh tế của giải pháp DSM trong xưởng
hoàn thiện 76
Bảng 3.4: Biểu giá ñiện áp dụng cho Công ty cổ phần Lâm Sản
Nam ðịnh 8
0
Bảng 3.5: Số liệu công suất tính toán của Công ty sau khi thực hiện
phương án 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

vi
Bảng 3.6: Số liệu công suất tính toán của công ty trong một ngày 83
Bảng 3.7: Tổng hợp hiệu quả của giải pháp DSM ñối với công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh 85

Bảng 3.8: Công suất các phụ tải thành phần ước tính khi thực hiện giải
pháp DSM cho công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh
85




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ ñồ tổ chức công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
Hình 2.2: Sơ ñồ mặt bằng bố trí tổng thể công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
Hình 2.3: Sơ ñồ hệ thống cung cấp ñiện công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
Hình 2.4: ðồ thị phụ tải ngày của khối văn phòng & chiếu sáng công cộng
Hình 2.5: ðồ thị phụ tải ngày của xưởng I
Hình 2.6: ðồ thị phụ tải ngày của xưởng II
Hình 2.7: ðồ thị phụ tải ngày của xưởng III.
Hình 2.8: ðồ thị phụ tải ngày của xưởng hoàn thiện.
Hình 2.9: ðồ thị phụ tải ngày của các thành phần phụ tải trong công
ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
Hình 2.10: ðồ thị phụ tải ngày của công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
Hình 3.1: ðồ thị phụ tải ngày của công ty sau khi thực hiện giải pháp TKð.
Hình 3.2: ðồ thị phụ tải ngày của công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh
trước và sau khi thực hiện giải pháp DSM.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

- TBð: Thiết bị ñiện
- TBA: Trạm biến áp
- TKð: Tiết kiệm ñiện

- EVN: Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam
- CBCNV: Cán bộ công nhân viên
- HTCCð: Hệ thống cung cấp ñiện
- CCð: Cung cấp ñiện
- HTð: Hệ thống ñiện
- KðB: Không ñồng bộ
- DNCN: Doanh nghiệp công nghiệp
- ðHNð: ðiều hòa nhiệt ñộ
- TCKT: Tổ chức kỹ thuật
- TCCN: Tổ chức công nghệ
- HT: Hệ thống
- TB: Thiết bị
- ðTPT: ðồ thị phụ tải
- KVP: Khối văn phòng
- CSCC: Chiếu sáng công cộng
- XHT: Xưởng hoàn thiện
- X I: Xưởng I
- X II: Xưởng II
- X III: Xưởng III
- Cð: Cao ñiểm
- BT: Bình thường
- Tð: Thấp ñiểm
- PA: Phương án
- GP: Giải pháp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

1

Lêi nãi ®Çu

Năng lượng giữ một vai trò ñặc biệt quan trọng trong cuộc sống và sự
phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vấn ñề về năng lượng
trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam luôn luôn là vấn ñề quan trọng ñược
ñặt lên hàng ñầu.
Các nguồn năng lượng ñược sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là
nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu… Tuy nhiên, tất cả các nguồn
năng lượng này lại ñang ñứng trước vấn ñề cạn kiệt. Các nguồn năng lượng
khác như năng lượng mặt trời, gió… có khả năng tái tạo thì việc khai thác và
sử dụng chúng hiện tại còn gặp nhiều khó khăn về mặt công nghệ và chưa
hoàn toàn hiệu quả về mặt kinh tế.
ðứng trước nguy cơ cạn kiệt nguồn năng lượng hóa thạch, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ chung của toàn xã hội. Thực
hiện tốt công tác này góp phần nâng cao an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường, khai thác hợp lý các nguồn tài năng lượng.
Thời gian gần ñây sự biến ñộng của giá nhiên liệu thúc ñẩy yêu cầu tiết
kiệm ñiện lên mức cao ñối với các ngành sản xuất, ñặc biệt là sản xuất công
nghiệp. Rất nhiều cuộc hội thảo, nhiều giải pháp ñã ñược thực nghiệm, ñồng
thời rất nhiều thiết bị mới, công nghệ mới ñược áp dụng với tiêu chí tiết kiệm
ñiện nhằm giảm áp lực thiếu ñiện cho EVN và mục tiêu cuối cùng là giảm giá
thành sản phẩm.
Theo kinh nghiệm của nhiều nước, một trong những giải pháp kinh tế
và có hiệu quả ñể giảm bớt nhu cầu phát triển nguồn và lưới ñiện là áp dụng
các chương trình quản lý sử dụng nhu cầu ñiện (DSM).
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên Tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

Nghiên cứu ứng dụng Quản lý sử dụng ñiện (DSM) ñối với công ty
cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh
”.







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

2

1. MỤC ðÍCH CỦA ðỀ TÀI.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về DSM.
- ðánh giá việc quản lý, sử dụng và tiết kiệm ñiện của công ty cổ phần
Lâm Sản Nam ðịnh, tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập còn
tồn tại.
- Nghiên cứu ứng dụng của DSM từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể thực
hiện có hiệu quả việc quản lý sử dụng nhu cầu ñiện trong tương lai, ñảm bảo
hài hoà giữa mục ñích ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế của công ty và của ñiện lực Nam ðịnh.
2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. ðối tượng nghiên cứu: Phân tích quản lý sử dụng nhu cầu ñiện và ñề xuất
giải pháp thực hiện DSM ñối với công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình cung cấp và sử dụng ñiện tại
công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh - Thành phố Nam ðịnh.


2.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Lấy số liệu, thu thập xử lý và tổng hợp thông tin liên quan ñến ñề
tài nghiên cứu, qua ñó tiến hành tra cứu, ghi chép lại những kết quả,
thông tin, lí luận.

- Bám sát chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ñể làm cơ sở nghiên cứu ñề tài.
- Sử dụng chương trình DSM làm cơ sở thực tiễn cho các giải pháp
trong lĩnh vực tiết kiệm ñiện.
3. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA ðỀ TÀI.
- Hệ thống hóa lý thuyết về DSM và ứng dụng trong xí nghiệp, công ty
hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp.
- Thu thập và xử lý thông tin về hệ thống quản lý cung cấp ñiện của
công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh.
- Phân tích thực trạng về quản lý sử dụng ñiện của công ty cổ phần Lâm
Sản Nam ðịnh.
- ðề xuất phương án thực hiện DSM và các giải pháp nâng cao việc
quản lý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả ñiện của xí nghiệp, công ty.
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.
Tên ñề tài: “
Nghiên cứu ứng dụng Quản lý sử dụng ñiện (DSM) ñối
với công ty cổ phần Lâm Sản Nam ðịnh

ðề tài gồm 3 phần chính:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về DSM.
Phần 2: Phân tích việc thực hiện quản lý sử dụng ñiện của công ty cổ
phần Lâm Sản Nam ðịnh trên quan ñiểm DSM.
Phần 3: Giải pháp thực hiện DSM ñối với công ty cổ phần Lâm Sản Nam
ðịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

3

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DSM


1.1. KHÁI NIỆM VỀ DSM.

DSM là chữ viết tắt của “Demand Side Management”. DSM là tập hợp
các giải pháp kỹ thuật – công nghệ - kinh tế - xã hội nhằm giúp ñỡ khách
hàng sử dụng ñiện năng có hiệu quả và tiết kiệm nhất. DSM nằm trong
chương trình tổng thể quản lý nguồn cung cấp (SSM) – quản lý nhu cầu sử
dụng ñiện năng (DSM).
Chương trình DSM bao gồm các hoạt ñộng gián tiếp hay trực tiếp của
các khách hàng sử dụng ñiện (phía cầu) và quá trình ñó ñược khuyến khích
bởi các công ty ñiện lực (phía cung cấp) với mục tiêu giảm công suất phụ tải
cực ñại (công suất ñỉnh) và ñiện năng tiêu thụ của hệ thống.
Những hoạt ñộng này sẽ dẫn ñến giảm chi phí ñầu tư xây dựng nguồn,
lưới truyền tải và phân phối trong quy hoạch phát triển hệ thống ñiện trong
tương lai.
DSM ñược mong ñợi ñể sử dụng tối ưu các nguồn lực trong khi giảm thiểu
các tác ñộng môi trường, vốn ñầu tư và thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
- Giảm ñược nhu cầu phụ tải nhờ chương trình DSM, ngành ðiện có
thể trì hoãn chi phí xây dựng nhà máy ñiện mới, mở rộng lưới truyền tải và
phân phối ñiện, vận hành và bảo dưỡng hệ thống cũng như chi phí mua nhiên
liệu cho các nhà máy. ðầu tư vào DSM sẽ giảm nguy cơ xây dựng vội vã
hoặc thừa thãi các nhà máy ñiện. Do ñó, nguồn vốn ñầu tư ñược sử dụng một
cách tối ưu và có hiệu quả.
- Các chương trình DSM sẽ giúp ñỡ khách hàng tiết kiệm ñược một
khoản tiền ñáng kể ñể chi phí cho các kế hoạch thiết thực khác.
- Giảm thiểu các tác ñộng xấu tới môi trường.
- Cải thiện hiệu suất sử dụng thiết bị (cả phía cung và phía cầu).
- Giảm chi phí ngoại tệ.
DSM bao gồm nhiều hoạt ñộng do chính phủ cũng như ngành ñiện ñề
xướng nhằm khuyến khích các hộ tiêu thụ tự nguyện thay ñổi cách thức tiêu

thụ của họ mà không cần ñến các thỏa hiệp về chất lượng dịch vụ cũng như sự
thỏa mãn của hộ tiêu thụ.
Nói chung, DSM thường ñược thực hiện thông qua sự kết hợp các
chương trình quản lý (như quản lý thời gian xuất hiện các tiêu dùng về ñiện,
quản lý phụ tải, nâng cao các công nghệ có hiệu quả về năng lượng, trợ giúp
kỹ thuật và khuyến khích tài chính), các bộ luật phạm vi quản lý của nhà nước
và các tiêu chuẩn thiết bị. Nhằm mục ñích ñề ra những ñòi hỏi ñối với các

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s k thut

4

hiu sut nng lng phi ci tin trong cỏc tũa nh mi v ủi vi nhng
quyt ủnh ca nh ch to, nhm bỏn ra nhng trang thit b hoc cụng ngh
kim tra qun lý nng lng vi hiu sut nng lng cao hn.
Cỏc gii phỏp DSM ủc thc hin nhm ủt ủc 6 mc tiờu c bn
v dng ủ th ph ti nh ủc mụ t trong hỡnh 1.1 sau:


















* Ct gim ủnh: õy l bin phỏp khỏ thụng dng ủ gim ph ti
ủnh trong cỏc gi cao ủim ca h thng ủin nhm gim nhu cu gia tng
cụng sut phỏt v tn tht ủin nng. Cú th ủiu khin dũng ủin ca khỏch
hng ủ gim ủnh bng cỏc tớn hiu t xa hoc trc tip t h tiờu th. Ngoi
ra bng chớnh sỏch giỏ ủin cng cú th ủt ủc mc tiờu ny. Tuy nhiờn khi
ỏp dng bin phỏp ny ca khỏch hng thng ủc tha thun hoc ủc
thụng bỏo trc ủ trỏnh nhng thit hi do ngng cung cp ủin.
* Lp thp ủim: õy l bin phỏp truyn thng th hai ủ ủiu khin
dũng ủin. Lp thp ủim l to thờm cỏc ph ti vo thi gian thp ủim.
iu ny ủc bit hp dn nu nh giỏ ủin cho cỏc ph ti di ủnh nh hn
giỏ ủin trung bỡnh. Thng ỏp dng bin phỏp ny khi cụng sut tha ủc
P

P

t
t

P

P

P

P


t

t
t
t

1. Cắt giảm đỉnh

2. Lấp thấp điểm

3. Chuyển dịc
h phụ tải

4. Biện pháp bảo tồn

5. Tăng trởng dòng điện

6. Biểu đồ phụ tải linh hoạt


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

5

sản xuất bằng nhiên liệu rẻ tiền. Kết quả là gia tăng tổng ñiện năng thương
phẩm nhưng không làm tăng công suất ñỉnh, tránh ñược hiện tượng xả nước
(thủy ñiện) hoặc hơi thừa (nhiệt ñiện). Có thể lấp thấp ñiểm bằng các kho
nhiệt (nóng, lạnh) xây dựng các nhà máy thủy ñiện tích năng, nạp ñiện cho ắc
qui, ô tô ñiện …
* Chuyển dịch phụ tải: Chuyển phụ tải từ thời gian cao ñiểm sang thời

gian thấp ñiểm. Kết quả là giảm ñược công suất ñỉnh song không làm thay ñổi
ñiện năng tiêu thụ tổng. Các ứng dụng phổ biến trong trường hợp này là các
kho nhiệt, các thiết bị tích năng lượng và thiết lập hệ thống giá ñiện thật hợp
lý.
* Biện pháp bảo tồn: ðây là biện pháp giảm tiêu thụ cuối cùng dẫn tới
giảm ñiện năng tiêu thụ tổng nhờ việc nâng cao hiệu năng của các thiết bị
dùng ñiện.
* Tăng trưởng dòng ñiện: Tăng thêm khách hàng mới (Chương trình
ñiện khí hóa nông thôn là một ví dụ) dẫn tới tăng cả công suất ñỉnh và tổng
ñiện năng tiêu thụ.
* Biểu ñồ phụ tải linh hoạt: Biện pháp này xem ñộ tin cậy cung cấp
ñiện như một biến số trong bài toán lập kế hoạch tiêu dùng và do vậy ñương
nhiên có thể cắt ñiện khi cần thiết. Kết quả là công suất ñỉnh và cả ñiện năng
tiêu thụ tổng có thể suy giảm.
1.2. ỨNG DỤNG CỦA DSM.
* DSM ñối với người tiêu dùng: Nhờ giảm thiểu lãng phí trong khi sử
dụng ñiện, người tiêu dùng sẽ phải trả tiền ñiện ít hơn, trong khi ñược cung
cấp bởi một dịch vụ tốt hơn với chất lượng ñiện năng tốt hơn. Nhờ tuân thủ
các qui ñịnh tối ưu trong vận hành thiết bị ñiện nên tuổi thọ và chất lượng của
thiết bị ñiện ñược khai thác một cách hiệu quả nhất, do vậy người tiêu dùng sẽ
tiết kiệm ñược chi phí cho mua sắm thiết bị thay thế.
* DSM ñối với các công ty sản xuất kinh doanh ñiện: Nguyên tắc cơ
bản của chương trình DSM ñược thể hiện thông qua việc tiết kiệm lượng ñiện
năng tiêu thụ (kWh) nhờ thực hiện chương trình ñem lại hiệu quả hơn so với
việc tăng doanh số ñiện năng thương phẩm (kWh) nhưng phải ñầu tư xây
dựng thêm nhà máy mới.
- Chương trình DSM cụ thể góp phần tránh hoặc trì hoãn việc ñầu tư
vốn ñể xây dựng thêm các nhà máy ñiện mới.
- Chương trình DSM hình thành mối quan hệ mật thiết với các cơ quan
ban ngành và công cộng.

- Chương trình DSM cung cấp các dịch vụ cho khách hàng sử dụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

6

ñiện với mức chi phí thấp nhất.
- Chương trình DSM góp phần giảm rủi ro và có ñộ linh hoạt cao; vì
chương trình DSM thực hiện ở qui mô nhỏ hơn nên linh hoạt hơn và tiềm
năng hơn;
- Các nguồn DSM ít bị ảnh hưởng bởi những biến ñộng về tăng trưởng
kinh tế, giá nhiên liệu và chi phí ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện hơn là phụ
thuộc thuần túy vào nguồn phía cung.
* DSM ñối với quốc gia: Quốc gia sẽ tránh ñược một khoản ñầu tư rất lớn
cho phát triển ngành ñiện. Ngân sách ñáng lẽ phải ñầu tư cho ngành ñiện nay
ñược chuyển sang ñầu tư cho các lĩnh vực khác trong nền kinh tế quốc dân. An
ninh năng lượng quốc gia ñược ñảm bảo, do giảm nhập khẩu năng lượng cho sản
xuất và tiêu thụ ñiện. Giảm ñược chi phí thải gây hiệu ứng nhà kính.
1.3. DSM TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI.
1.3.1. Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước.
Giới thiệu chung các chương trình DSM ñã thực hiện từ trước ñến nay
có thể ñược chia ra thành các giai ñoạn:
- Giai ñoạn chuẩn bị (trước năm 2002): Giai ñoạn nghiên cứu ñánh giá
tiềm năng của DSM.
- Giai ñoạn (từ năm 2002 – 2006): Giai ñoạn thử nghiệm và xây dựng
các qui ñịnh cơ bản của các chương trình DSM.
- Giai ñoạn (từ năm 2006 – 2010): Giai ñoạn triển khai một số chương
trình DSM tiềm năng.
- Triển khai các chương trình DSM quốc gia và chương trình tiết kiệm
năng lượng mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc.

a. Giai ñoạn trước năm 2002.
Năm 1997, EVN với sự trợ giúp của ngân hàng thế giới ñã hoàn thành
dự án “ðánh giá tiềm năng quản lý nhu cầu ở Việt Nam” nhằm xác ñịnh tiềm
năng DSM ñể hỗ trợ cho công nghiệp năng lượng ñáp ứng nhu cầu ñiện tương
lai của ñất nước. Dự án ñã ñi ñến kết luận rằng DSM có tiềm năng lớn trong
việc giải quyết vấn ñề tăng trưởng nhu cầu ñiện ở Việt Nam, ñồng thời dự án
cũng chỉ ra những khả năng tiết kiệm ñiện hiệu quả trong một số khu vực kinh
tế và thiết bị tiêu thụ ñiện. Báo cáo của Công ty tư vấn Haglen Bailey cũng
khuyến nghị phương thức triển khai một chương trình DSM gồm 2 – 3 giai
ñoạn, chương trình sẽ cho phép ñến năm 2010 cắt giảm 770 MW công suất
ñỉnh và hơn 3.550 GWh ñiện mỗi năm.
b. Giai ñoạn (từ năm 2002 - 2006)
- Dự án quản lý nhu cầu ñiện và tiết kiệm năng lượng (DSM/EE): Dự

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

7

án Quỹ môi trường toàn cầu (GEF) tài trợ ủy thác qua WB với tổng vốn hỗ
trợ là 5,5 triệu USD. Dự án gồm 2 phần là dự án Tiết kiệm năng lượng thương
mại thí ñiểm (CEEP) do cục ñiều tiết ñiện lực thuộc Bộ công nghiệp quản lý
thực hiện và dự án DSM giai ñoạn 2 do EVN quản lý thực hiện. Vốn tài trợ
cho dự án CEEP là 3,25 triệu USD và tài trợ cho dự án DSM giai ñoạn 2 là
2,25 triệu USD.
Mục tiêu của dự án CEEP là thông qua hoạt ñộng hỗ trợ ñào tạo xây
dựng năng lực cho các ñơn vị trong nước thực hiện các dự án tiết kiệm năng
lượng, hỗ trợ kiểm toán năng lượng và hỗ trợ ñầu tư ñể thử nghiệm và xác
ñịnh mô hình kinh doanh tiết kiệm năng lượng mang tính bền vững ñể từng
bước phát triển và nhân rộng với qui mô lớn mang tính thương mại. Căn cứ
vào ñiều kiện tài chính còn hạn chế hiện nay trong nhiều xí nghiệp công

nghiệp, dự án CEEP sẽ tập trung vào ñối tượng là khách sạn, tòa nhà văn
phòng, các ñơn vị du lịch, thương mại, công nghiệp may mặc, chế biến…có
khả năng thu xếp tài chính ñể ñầu tư vào tiết kiệm năng lượng.
Kết quả thực hiện dự án CEEP: ñến tháng 11/2007 ñã có 116 tiểu dự án
ñủ tiêu chuẩn tham gia CEEP trong ñó ñã có 64 dự án tiết kiệm năng lượng
ñược phê duyệt và triển khai thực hiện với tổng chi phí ñầu tư các dự án xấp
xỉ 2,7 triệu USD và số tiền tài trợ lên ñến 640.000 USD. Tổng chi phí cắt
giảm tiền ñiện hàng năm ñơn vị tham gia dự án ñạt mức 1,8 triệu USD/năm.
Năm 2006 có 27 tiểu dự án ñược triển khai với mức tài trợ 301.533 USD với
mức tiết kiệm ñiện năng trên 4% tổng ñiện năng sử dụng của các chủ dự án.
c. Giai ñoạn (từ năm 2006 – 2010)
- Trước nhu cầu ñiện tăng cao từng năm, cộng với diễn biến thời tiết có
nhiều phức tạp, lưu lượng về các hồ chứa phía bắc trong thời kỳ ñầu mùa khô
và cuối năm thấp hơn trung bình nhiều năm và tình hình chậm tiến ñộ xây
dựng các nguồn ñiện, Bộ công thương ñã ban hành các chỉ thị và chỉ ñạo Tập
ñoàn ðiện lực Việt Nam ( EVN) cân ñối và ñảm bảo cung cấp ñiện cho phát
triển kinh tế - xã hội, ñồng thời yêu cầu các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện chương trình tiết kiệm ñiện theo chỉ thị số 19/2005/CT – TTg.
Kết quả cho thấy.
+ Các tỉnh, thành phố ñã tiết kiệm ñược 4.039 triệu kWh ñiện, bằng khoảng
1,4% tổng lượng ñiện thương phẩm và bằng 127% so với kế hoạch ñề ra của
chương trình.
+ Theo EVN giai ñoạn 2006 – 2010, lượng ñiện tiết kiệm ñược trong sản
xuất và sinh hoạt ñạt gần 4.5 tỷ kWh, tiết kiệm do giảm tỷ lệ tổn thất ñiện
năng từ 2006 – 2009 ñạt trên 2.1 tỷ kWh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

8


- ðánh giá về hoạt ñộng tiết kiệm năng lượng ( TKNL) giai ñoạn 2006 –
2010. Những kết quả này phản ánh sự nỗ lực chung của toàn xã hội với yêu
cầu cấp thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Dự án DSM giai ñoạn 2:
- Chương trình quảng bá ñèn Compact
ðây là giai ñoạn EVN tiếp tục triển khai chương trình 5 triệu ñèn
compact, ñến nay ñã bán ñược gần 4 triệu ñèn, góp thúc ñẩy thị trường tiêu
thụ ñèn compact phát triển nhanh chóng. ðặc biệt, từ tháng 7 /2010, EVN ñã
thực hiện chương trình ñổi 1 triệu bóng ñèn sợi ñốt bằng ñèn compact cho
người nghèo. Với tổng kinh phí 33 tỷ ñồng, chương trình ñược thực hiện ở
các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bình Phước Theo tính toán,
chương trình có thể giúp tiết kiệm mỗi năm 38 triệu kwh ñiện, tương ñương
khoảng 30 tỷ dồng tiền ñiện.
+ ðưa ñèn compact ñến với người nghèo:
Theo EVN, mỗi hộ ñược thay tối ña 2 ñèn và chương trình có 1 triệu ñèn,
ước tính sẽ có khoảng 800.000 hộ gia ñình ñược hưởng lợi. Theo tính toán
của các chuyên gia, với số vốn ñầu tư hơn 30 tỷ ñồng, ñiện năng tiết kiệm một
năm sẽ ñặt khoảng 38,4 triệu kWh, tương ñương 33,7 tỷ ñồng. Trong 5 năm,
dự án sẽ tiết kiệm 168,5 tỷ ñồng.
+ ðổi ñèn sợi ñốt lấy ñèn compact:
Chương trình này sẽ thực hiện theo phương thức ñổi ñèn , tức là mỗi hộ
ñược cấp ñổi miễn phí tối ña 2 ñèn compact kèm ñui ñèn, ñèn tròn ñang ñược
sử sẽ ñược thu hồi. ðèn compact ñược in hoặc dán tem riêng của chương trình
và ñược cấp phát, lắp ñặt trực tiếp tới hộ gia ñình. Ước tính có khoảng
800.000 hộ ñược hưởng lợi.
- Chương trình quảng bá sử dụng bình ñun nước nóng bằng năng lượng
mặt trời.
EVN hỗ trợ sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời, mỗi hộ gia
ñình sẽ ñược EVN và nhà sản xuất hỗ trợ 1 triệu ñồng/ bình nước nóng
năng lượng mặt trời ( NLMT) với số lượng lên tới 30.000bình. Cùng với

ñèn compact, sử dụng bình ñun nước nóng NLMT ñều nằm trong trương
trình tiết kiệm năm 2010.
+ Nằm trong trong khuôn khổ ðề án quảng bá thúc ñẩy sử dụng bình
nước nóng NLMT 2010 – 2011, góp phần tiết kiệm ñiện và bảo vệ môi
trường, thỏa thuận hợp tác giữa tập ñoàn ðiện Lực Việt Nam (EVN) và
công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
+ Theo ñó, EVN sẽ hỗ trợ 1 triệu ñồng/ bình nước nóng năng lượng mặt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

9

trời, số lượng hỗ trợ 20.000 bộ, Công ty Sơn Hà cũng hỗ trợ số tiền như
trên với số lượng 10.000 bộ. Bên cạnh ñó nhà sản xuất cũng hỗ trợ công
lắp ñặt cho toàn bộ 30.000 bình ( với 200.000 ñồng /bộ).
+ Tính toán từ EVN cho thấy, nếu thực hiện ñược 35.000 bình nước nóng
NLMT ñược lắp ñặt trong 2 năm 2010 – 2011 (trong ñó có 5.000 bình
trong chương trình mục tiêu Quốc gia do EVN ñăng ký) mỗi năm chúng ta
tiết kiệm ñược 25 triệu kWh, giảm gần 20 tỷ ñồng chi phát ñiện, cắt giảm
phát thải gần 120 tấn CO2
Sau khi hoàn thành công tác bán ñèn, Quảng bá sử dụng máy nước
nóng năng lượng mặt trời viện bảo tồn năng lượng quốc tế IIEC ñã tiến trành
ñiều tra khảo sát việc sử dụng ñèn của các ñối tượng ñã mua và ñánh giá hiệu
quả:
- ðối với hộ gia ñình sử dụng ñiện:
+ Mức giảm tiền ñiện hàng tháng của hộ gia ñình khoảng 15,2%.
Khách hàng dùng ñiện cắt giảm ñược 28,5 tỷ ñồng/năm
+ Thời gian hoàn vốn mua ñèn: 8,8 tháng
+ Hệ số lợi ích/chi phí – B/C: 7,2
- ðối với EVN:

+ Sản lượng ñiện tiết kiệm 1 năm: 45,9 triệu kWh (bình quân sử dụng
3,1 giờ/ngày), trong cả ñời ñèn 5,3 năm là 243 triệu kWh.
+ Cắt giảm cao ñiểm 30,1 MW
+ Chi phí thực hiện: 478.000 USD khoảng 8 tỷ VNð (không tính tiền
mua ñèn vì ñã thu lại sau khi bán)
+ Hệ số lợi ích/chi phí – B/C: 99,1
- Tác ñộng thị trường
+ Chương trình 1 triệu ñèn Compact của EVN kết hợp với các hoạt
ñộng tuyên truyền tiết kiệm ñiện trên các phương tiện thông tin ñại chúng, ñã
có tác ñộng tích cực tới thị trường. Số lượng ñèn Compact của các hãng bán
ra thị trường trong năm 2006 khoảng 10,5 triệu ñèn, tăng vượt bậc với năm
2005 chỉ tiêu thụ khoảng 3 triệu ñèn, trong ñó Rạng ðông tăng 150%, Philips
tăng 80%. Lượng ñèn Compact tiêu thụ trên thị trường năm 2006 theo ñánh
giá ñã cắt giảm ñược 280 MW công suất ñỉnh và tiết kiệm ñược 275 triệu
kWh mỗi năm.
- Chương trình FTL: chương trình nhằm thúc ñẩy sử dụng ñèn huỳnh
quang hiệu suất cao 18/36W T8, có cùng công suất phát sáng (lumen) nhưng
giá bán lẻ ngang bằng với ñèn T12 20/40W và tiêu thụ ñiện năng thấp hơn
10%. Chương trình sẽ thúc ñẩy ñể tăng thị phần ñèn T8 bằng cách ñưa ra

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

10
khoảng quý marketing cho các nhà sản xuất tham gia vào chương trình hỗ trợ
kinh phí ñể quảng cáo nhiều hơn cho các loại ñèn hiệu suất cao.
- Chương trình giá ñiện theo thời gian (Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam
– EVN)
Giá ñiện theo thời gian cho các khách hàng lớn bắt ñầu triển khai từ
năm 1995, tuy nhiên trên thực tế mới chỉ ñược áp dụng từ năm 1998 do việc
lắp ñặt công tơ bị chậm trễ. EVN ñã tiến hành lắp ñặt công tơ biểu giá theo

thời gian (TOU) cho các khu công nghiệp chế xuất, khách sạn và các khách
hàng tiêu thụ ñiện lớn. EVN và các công ty ñiện lực mặc dù gặp khó khăn do
thiếu vốn ñầu tư nhưng ñang phấn ñấu ñể có thể thực hiện lắp ñặt loại công tơ
này cho tất cả các khách hàng có nhu cầu như qui ñịnh trong biểu giá ñiện
hiện hành.
Tuy nhiên theo báo cáo của công ty ñiện lực, doanh thu của một số
công ty ñiện lực ñã bị giảm do khách hàng ñã chuyển phụ tải của họ sang giờ
bình thường hoặc giờ thấp ñiểm. ðiều ñó chứng tỏ rằng biểu ñồ phụ tải công
nghiệp ñã ñược san bằng và ñã có tác dụng giảm phụ tải ñỉnh.
- Chương trình khuyến khích khách hàng
Từ năm 1997 cho ñến nay, tập ñoàn ñiện lực Việt Nam ñã thực hiện
chương trình nâng cao nhận thức công cộng liên quan ñến một chiến dịch quảng
cáo trên báo, ti vi và các tờ rơi tới khách hàng. Chiến dịch quảng cáo dựa vào
tính tự giác của khách hàng trong việc giúp tập ñoàn ñiện lực Việt Nam làm
giảm phụ tải cao ñiểm bằng cách tắt các thiết bị không cần thiết tại các giờ cao
ñiểm và tăng dải ñiều chỉnh nhiệt trong môi trường ñiều hòa nhiệt ñộ.
- ðiều khiển phụ tải sóng tại hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Hai công ty ñiện lực có sản lượng ñiện năng lớn ñã thực nghiệm khả thi
chương trình lắp ñặt ñiều khiển phụ tải sóng cho các khách hàng lớn nhằm
xác ñịnh khả năng áp dụng của thiết bị này trong các giờ cao ñiểm và trong
những thời ñiểm thiếu hụt công suất phát. Các khách hàng chủ yếu là các cơ
quan nhà nước, khách sạn, nhà hàng và các thiết bị làm nóng lạnh (máy ñiều
hòa, bình ñun nước nóng, quạt thông gió). Tập ñoàn ðiện lực can thiệp vào
qui trình hoặc kiểm soát việc sử dụng năng lượng, ñặc biệt trong trường hợp
thiếu các khuyến khích về giá ñiện.
- Chương trình kiểm toán năng lượng.
Trong khuôn khổ chương trình về sử dụng hiệu quả năng lượng
(VECP) của bộ khoa học công nghệ, công tác ñào tạo và tiến hành kiểm toán
thí ñiểm một số cơ sở công nghiệp và thương mại tại các thành phố lớn như
Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, ðà Nẵng và Cần Thơ ñã ñược


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

11
tiến hành với sự phối hợp chặt chẽ của các trường ñại học ở ñịa phương với
các công ty tư vấn tư nhân. Bên cạnh ñó một số nhà tài trợ bao gồm Nhật và
Pháp cũng ñã tài trợ cho một số dự án kiểm toán năng lượng xí nghiệp công
nghiệp và ñi ñến kết luận rằng cơ hội ñầu tư cho các dự án tiết kiệm năng
lượng hoàn toàn khả thi về tài chính mặc dù họ không ước tính tiềm năng hiệu
quả năng lượng (EE) cho toàn bộ quốc gia hay toàn bộ khu vực công nghiệp.
Ngân hàng thế giới và quỹ môi trường toàn cầu (GEF) ñã khảo sát một số xí
nghiệp công nghiệp và có nhận ñịnh rằng, tình trạng công nghệ lạc hậu, thiết
bị già cỗi, tiềm năng tiết kiệm năng lượng thực tế là rất lớn và cũng chỉ ra các
ñối tượng thiết bị hàng ñầu cần cải tạo hoặc thay thế như lò hơi, ñộng cơ, hệ
thống quản lý ñiều khiển năng lượng… với thời gian thu hồi vốn tương ñối
ngắn và lợi nhuận cao. Tuy nhiên, những khảo sát trên cũng kết luận rằng
mức ñộ ổn ñịnh của các quá trình ñổi mới thiết bị nói trên có thể còn chưa
ñược xác ñịnh, do tiến trình ñổi mới các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh
hiện nay và các thiết bị phải ñược hiện ñại hóa hoặc phải bỏ hẳn.
d. ðánh giá tiềm năng DSM với khu vực công nghiệp.
ðối với thành phần công nghiệp chiếm khoảng 36% công suất ñỉnh.
Bên cạnh ñó tỉ trọng lớn là các xí nghiệp quốc doanh, tiêu thụ hơn 40% tổng
năng lượng trên cả nước, là khu vực kinh tế có tiềm năng tiết kiệm năng lượng
nhất. Thông qua các chương trình kiểm toán năng lượng ñã ñược thực hiện ước
tính rằng có thể giảm tới 30% nhu cầu năng lượng nếu tiến hành cải tạo các thiết
bị ñiện hiện có, và có thể hoàn vốn ñầu tư chỉ sau 3- 5 năm. Các kiểm toán năng
lượng ñều cho thấy phần lớn các lò hơi của các công ty, xí nghiệp quốc doanh
ñều chỉ ñạt hiệu suất khoảng 50% trong khi hiệu suất này hoàn toàn có thể cải
thiện lên 80 – 90%, và như vậy tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở ñây là rất to
lớn. Tiềm năng DSM trong khu vực công nghiệp có thể là:

- Lắp ñặt công tơ 3 giá tối ña với các khách hàng thuộc ñối tượng áp
dụng giá ñiện theo thời gian sử dụng. Xây dựng biểu giá ñiện theo thời gian
sử dụng hợp lý dựa trên cơ sở kinh nghiệm của chương trình nghiên cứu phụ
tải nhằm thúc ñẩy việc sử dụng ñiện hợp lý và hiệu quả.
- Khuyến khích khách hàng công nghiệp có nguồn Diesel tự phát trong
giờ cao ñiểm.
- Cải thiện hiệu suất các thiết bị như lò hơi, ñộng cơ, ñiều hòa …
- Phát triển hơn nữa các chương trình giúp ñỡ về kiểm toán năng lượng
kỹ thuật, cơ cấu và cung cấp hoặc tăng cường về tài chính ñể tạo ñiều kiện
thuận lợi cho việc ñầu tư công nghiệp mở rộng về cải tiến quản lý năng lượng
hiệu quả chi phí.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

12
- Thiết lập các tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tối thiểu cho các máy
thiết bị công nghiệp chính.
- ðộng cơ cải tiến: ðộng cơ hiệu suất cao, ñộng cơ biến ñổi vận tốc.
- Chiếu sáng hiệu quả: ðèn hiệu suất cao, chấn lưu…
- Biểu giá có thể cắt: Thiết bị kiểm soát phụ tải.
Cụ thể các biện pháp làm giảm sự tiêu phí năng lượng trong khu vực
này khá ña dạng và thường cho hiệu quả cao với chi phí thấp:
 Thiết kế và xây dựng những nhà xưởng hợp lý;
 Hợp lý hoá các quá trình sản xuất;
 Bù công suất phản kháng ñể cải thiện cosϕ;
 Thiết kế và vận hành kinh tế các trạm biến áp.
 ðối với các ñộng cơ ñiện:
 Giữ ñúng lịch bảo hành;
 Giảm hoặc tránh chạy non tải hoặc không tải.;
 Sử dụng các ñộng cơ có công suất phù hợp ;

 Lắp ñặt thêm ASD cho các ñộng cơ công suất lớn có phụ tải
luôn thay ñổi;
 Lắp ñăt tụ bù cho các ñộng cơ công suất lớn.
 Hệ thống nước lạnh:
 Bảo hành ñúng quy ñịnh;
 Vận hành thiết bị có COP ( coefficien of performance – hiệu
năng) cực ñại;
 Sử dụng thiết bị có hiệu quả cao (COP cao);
 Bảo ôn mạng nước lạnh;
 Phân cấp các máy nước lạnh ;
 Sử dụng nước lạnh hợp lý ;
 Cân bằng phụ tải trong hệ thống ñiều hoà không khí;
 Tích trữ nước lạnh;
 Sử dụng nước lạnh hấp thụ thay máy lạnh thông thường;
 ðiều chỉnh theo Entanpi.
 Hệ thống nén khí:
 Chọn máy nén thích hợp;
 Thiết kế hệ thống khí nén thích hợp (lựa chọn kích thước và bố
trí hệ thống ñường ống hợp lý);
 Hạn chế rò rỉ;
 Vận hành tối ưu (giảm áp suất ñầu ra, giảm nhiệt ñộ và ñộ ẩm
ñầu vào);

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

13
 Sử dụng máy nén khí nhiều cấp.
 Hệ thống chiếu sáng:
 Sử dụng thiết bị ñặt giờ và khống chế cường ñộ sáng;
 Dùng chao ñèn có hiệu quả cao;

 Cải thiện thông số phòng (giảm mức hấp thụ ánh sáng, giảm ñộ
cao treo ñèn).
 Dùng phương pháp chiếu sáng không ñồng ñều (theo nhiệm vụ,
ñiều kiện làm việc, ñịa ñiểm).
 Tận dụng ánh sáng tự nhiên.
 Thường xuyên bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu DSM ở nước ngoài.
1.3.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu DSM ở nước ngoài.
Hơn 30 năm trước trên thế giới ñã áp dụng thành công DSM ñể nâng
cao hiệu quả tiết kiệm năng lượng, giảm nhu cầu tăng thêm các nhà máy ñiện
mới, cải thiện tính kinh tế và ổn ñịnh vận hành hệ thống ñiện, kiểm soát trượt
giá biểu giá ñiện, tiết kiệm nguồn tài nguyên và cải thiện môi trường.
Kinh nghiệm thực tiễn của các nước cho thấy các dự án DSM/EE cần
ñược tổ chức thực hiện qui mô, bài bản và có những chính sách ñiều tiết kinh
tế ñảm bảo lợi ích cho các bên tham gia sẽ là công cụ rất quan trọng, ñảm bảo
thành công cho các dự án. Các dự án DSM/EE ñược coi là dự án nguồn ñiện
có chi phí thấp, nhưng thực hiện ñược cần phải có nghiên cứu phụ tải cụ thể
cho từng loại khách hàng sử dụng ñiện, có các chính sách hỗ trợ rõ ràng, cụ
thể ñể thực hiện dự án này có hiệu quả, mang lại lợi ích cho các bên tham gia.
Qua kinh nghiệm các nước có thể khẳng ñịnh một nguyên lý cơ bản của
DSM là chi phí ñể tiết kiệm 1 kWh ñiện rẻ hơn chi phí ñể cung cấp thêm 1
kWh ñiện bằng việc xây dựng một nhà máy mới.
DSM ñã trở thành một chiến lược quan trọng nhằm ñạt ñược phát triển
bền vững. Tuy nhiên, việc áp dụng và sự thành công của các chương trình
DSM phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện từng nước.
1.3.2.2
Các chương trình DSM ñã ñược triển khai ở một số nước trên thế giới:
a. Bang Queensland, Australia:
Queensland ñược coi là Bang có hệ thống ñiện hiệu quả nhất ở Úc và
ñứng vào hàng có hiệu quả hệ thống ñiện cao trên thế giới. Chính phủ ñã nhận

thức nhu cầu phải tiếp tục cải thiện hiệu quả kinh tế trong ngành công nghiệp
ñiện ñể duy trì một ngành công nghiệp ñiện lực ñứng vào hàng ñầu về nghiệp
vụ. Tuy nhiên, chính phủ cũng hết sức chú ý tới vấn ñề bảo tồn và nâng cao
hiệu quả sử dụng trong bang cho thấy tiềm năng tiết kiệm và hiệu quả năng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

14
lượng còn tiềm tàng trong khả năng cải thiện các thị trường năng lượng và
nâng cao các hoạt ñộng quản lý năng lượng.

Các sáng kiến nâng cao hiệu quả sản xuất và cung ứng ñiện năng:
- Về công tác quy hoạch, chính phủ yêu cầu các quyết ñịnh ñầu tư cơ
sở hạ tầng ngành ñiện lực do các hãng cung ứng ñưa ra phải ñược thực hiện
trên cơ sở quy hoạch chi phí tối thiểu trong khuôn khổ thị trường ñiện năng.
- Quy hoạch chi phí tối thiểu là một phương pháp tiếp cận nhằm tìm
kiếm nhận dạng các tổ hợp các phương án ñầu tư nguồn lưới và sử dụng tiêu
thụ ñiện với chi phí thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu các dịch vụ năng lượng
của cộng ñồng.
- Chính phủ yêu cầu các tập ñoàn ñiện lực lập và báo cáo các kế hoạch
hàng năm về các hoạt ñộng DSM có hiệu quả nhằm ñạt ñược các hiệu quả cao
trong cung ứng năng lượng.

Các sáng kiến mới nhằm quản lý nhu cầu bao gồm:
Chính phủ ñầu tư khoảng 15,1 triệu USD trong vòng 4 năm 1995-1998
cho một loạt các chương trình DSM nhằm nâng cao hiệu quả năng lượng
trong cộng ñồng. Ước tính rằng các biện pháp DSM này cùng với các biện
pháp DSM cũ và các biện pháp nâng cao sử dụng năng lượng mới và tái tạo sẽ
ñồng thời làm giảm 650 MW nhu cầu công suất ñỉnh trực tiếp thêm 650 MW
nữa vào mức giảm 750 MW ñạt ñược trong những năm vừa qua. Các tiềm

năng tiết kiệm khác có thể khai thác ñược khi cộng ñồng ý thức sâu sắc hơn
về lợi ích từ các sáng kiến này. Các dịch vụ tư vấn trở nên rất quan trọng
trong giai ñoạn này và cần ñược mở rộng.
Chính phủ ñã cam kết sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn năng
lượng ñược thể hiện qua các sáng kiến DSM rất thành công, tạo ñiều kiện
nâng cao nhận thức của cộng ñồng về nhu cầu về bảo tồn năng lượng. Thành
công này còn thể hiện trong sự thay ñổi hành vi sử dụng năng lượng cả ở gia
ñình và nơi làm việc. Các biện pháp ñược sử dụng ñã tạo ra một nền tảng cho
các biện pháp nâng cao hiệu quả hơn nữa.
Tiếp tục thúc ñẩy việc áp dụng một biểu giá ñiện năng ngoài giờ cao
ñiểm ñối với lưới ñiện riêng, ñối với các nguồn cung cấp nước nóng và các
lưới ñiện riêng giành cho các phụ tải thương mại và công nghiệp tính theo
thời ñiểm sử dụng. Nhờ vậy phụ tải ñỉnh ñã ñược giảm khoảng 16,8%.
Một chương trình kiểm toán năng lượng thử nghiệm nhằm xác ñịnh các
tiềm năng và cơ hội nâng cao hiệu quả năng lượng ñã cho thấy tiềm năng tiết
kiệm năng lượng khoảng 32 triệu USD một năm cho 54 cơ sở thương mại.
Mức tiết kiệm ñạt ñược khoảng 20% hoá ñơn tiền ñiện cho khách hàng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

15
Thực thi chương trình dán nhãn hiệu quả năng lượng trên toàn quốc
trên các loại dụng cụ ñiện dân dụng chính nhằm cung cấp các thông tin so
sánh về hiệu quả năng lượng của các dụng cụ ñiện này như máy rửa bát ñĩa,
máy giặt, máy sấy khô quần áo, các tủ lạnh, các máy ñiều hoà không khí và
các tủ ñá. Các biện pháp này ñã giúp làm giảm ñiện năng tiêu thụ của các
dụng cụ ñiện mới khoảng 11% trên toàn quốc.
Xây dựng các toà nhà cao tầng mẫu ñể trình diễn các biện pháp thực tế
ñể chỉ rõ cho mọi người thấy bằng cách nào năng lượng có thể tiết kiệm ñược
ở các gia ñình.

Bang Queensland ñã thực hiện rất thành công chương trình DSM, ñó là
do chính phủ hết sức quan tâm ñến vấn ñề bảo tồn và nâng cao hiệu quả sử
dụng năng lượng, ñặc biệt là vấn ñề tiết kiệm ñiện. Chính phủ ñầu tư ñể cải
thiện hiệu quả kinh tế trong ngành công nghiệp ñiện, nâng cao hoạt ñộng quản
lý năng lượng nhờ ñó ñã xây dựng ñược một hệ thống ñiện hiệu quả cao trên
thế giới. Chính phủ ñã ñưa ra những chính sách cụ thể và giám sát chặt chẽ
hoạt ñộng của các chương trình DSM. Mặt khác, Chính phủ cam kết sử dụng
một cách hiệu quả các nguồn năng lượng, tạo ñiều kiện nâng cao nhận thức
cộng ñồng về nhu cầu, tiết kiệm và bảo tồn năng lượng, nhằm tạo cho người
tiêu dùng thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm .
b. Các chương trình DSM của Philippines.
Các chương trình này bao gồm một kế hoạch quản lý nhu cầu DSM
ñược phát triển trong quy hoạch nguồn lực tổng thể của Philippines. ðây là
một trong những nỗ lực chung giữa các thành viên của nhóm tư vấn Tập ñoàn
SRC International, Viện Quốc tế về bảo tồn Năng lượng Thái Lan, Bộ Năng
lượng của Philippines, tập ñoàn ñiện lực quốc gia NPC, MERALCO (công ty
phân phối ñiện năng lớn nhất, bao gồm vùng Manila), và hiệp hội các nhà
quản lý Năng lượng Philippines (ENMAP). Nội dung chương trình bao gồm:

Thay thế thị trường ñèn huỳnh quang – chương trình này tương tự như ở
Thái Lan, các ñại diện của các chính phủ và của ngành ñiện lực ñã thuyết
phục một số nhà chế tạo ñèn chiếu sáng chính (hầu hết các hãng này là
hãng quốc tế) tự nguyện chuyển toàn bộ việc sản xuất các loại ñèn huỳnh
quang kiểu cũ sang các ñèn huỳnh quang tiết kiệm 36W và 18W. Các
hãng sản xuất ñèn sáng ñã hưởng ứng một cách tích cực.

Chuyển sang thị trường bóng ñèn tròn có mức tổn hao thấp. Chương trình
này ñược thiết kế ñể chuyển thị trường ñèn bóng tròn tiêu chuẩn thành
loại ñèn tròn tổn hao thấp. Chương trình này ñược bắt ñầu bằng các biện
pháp khuyến khích sản xuất các ñèn tròn tổn thất thấp, dán nhãn tự


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………… ………………………

16
nguyện, và ñược xúc tiến bằng cách cấp bằng sáng chế và ñào tạo. Cuối
cùng thì các tiêu chuẩn sẽ ñược áp dụng và sẽ có hiệu lực tổng hoà ñối với
các cố gắng chuyển thị trường.

Các hiệp ñịnh cho phép cắt ñiện: Các thoả thuận tự nguyện ñược thực hiện
với các khách hàng khu vực công nghiệp và thương mại sẽ cho phép ngắt
ñiện cung ứng trong những trường hợp ñặc biệt.

Các ñộng cơ hiệu suất cao và các ñộng cơ ñiều tốc sẽ giúp giảm bớt nhu
cầu tiêu thụ ñiện – các ñộng cơ chiếm tới khoảng 70-80% ñiện năng tiêu
thụ công nghiệp. Chính phủ Philippines sẽ cắt giảm thuế nhập khẩu ñối với
các ñộng cơ và các ñộng cơ ñiều tốc với mức 30-10% thuế.

Các tiêu chuẩn Xây dựng Thương mại mới và các biện pháp khuyến khích.
Chương trình này nhằm tăng cường hiểu biết luật pháp thông qua cạnh
tranh và các biện pháp khuyến khích các nhà xây dựng ñáp ứng các tiêu
chuẩn này.

Dán nhãn hiệu suất cho các tủ lạnh và các tiêu chuẩn về hiệu suất.

Giới thiệu các tiêu chuẩn và dán nhãn các quạt máy có hiệu suất cao.

Các khoản cho vay không có lãi ñối với các loại ñèn huỳnh quang
compact. Các công ty ñiện lực sẽ bán các loại ñèn huỳnh quang compact
với ñiều kiện không phải trả chi phí ban ñầu cho các hộ gia ñình trong khu
vực sinh hoạt ñể họ hoàn trả chi phí mua ñèn ngay trong hoá ñơn tiền ñiện.


Thay ñổi các loại ñèn sợi ñốt hiệu suất thấp sang loại ñèn huỳnh quang
(lắp ñặt trực tiếp).

Quá trình ñấu thầu công nghiệp – Cho các khách hàng ñấu thầu với nhau
về một quỹ hiệu quả năng lượng sẵn có. Các chương trình này sẽ trả một
khoản tiền khuyến khích tiêu chuẩn cho mỗi kWh ñiện năng tiết kiệm
ñược thay cho việc lập ra các biện pháp ñặc biệt.

Chiếu sáng công cộng một cách hiệu quả - Chương trình này sẽ thay thế
những bóng ñèn hơi thuỷ ngân trang bị mới bằng các loại ñèn natri cao áp
trong khi vẫn bảo trì và cải thiện cường ñộ chiếu sáng.
Kinh nghiệm thực hiện DSM ở Philippines cho thấy, chính phủ nước
này rất quan tâm ñến vấn ñề tiết kiệm năng lượng, bằng những chính sách cụ
thể như xây dựng những tiêu chuẩn tiên tiến ñối với các thiết bị sử dụng ñiện.
Khuyến khích và hỗ trợ tài chính cho các nhà sản xuất và nhà cung cấp các
thiết bị tiêu thụ ñiện hiệu suất cao. Chính phủ phối hợp với ngành ñiện triển
khai thay thế các thiết bị ñiện lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng bằng các
thiết bị có hiệu suất cao. ðặc biệt chú trọng công tác kiểm toán năng lượng,
lập kế hoạch, giám sát và ñánh giá hiệu quả từ việc thực hiện chương trình

×