MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN BÌNH ĐỊNH
Sinh viên thực hiện : Trịnh Ngọc Hạnh
Lớp : QTDN – K50
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thị Thanh Loan
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
Kết cấu đồ án
1
Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động trong doanh nghiệp
2
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần thủy sản Bình Định
3
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty cổ phần thủy sản Bình Định
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
Khái quát chung về vốn lưu động.
Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Nội dung quản trị vốn lưu động
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
BÌNH ĐỊNH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN BÌNH ĐỊNH
Thành lập ngày 01/03/1999.
Tên công ty: CÔNG TY CP THỦY SẢN BÌNH ĐỊNH
Tên giao dịch: BINH DINH FISHERY JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: BIDIFISCO
Trụ sở chính: 2D Trần Hưng Đạo – TP Quy Nhơn
Ngành nghề kinh doanh:chế biến, mua bán thủy sản. Đóng,
sửa chữa tàu thuyền, Mua bán xăng dầu, hàng hóa phục vụ
nghề cá.
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
Bảng 2.1: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn.
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 Chênh lệch (09/08)
Số tiền % Số tiền % Mức %
A. NỢ PHẢI TRẢ
56.686.204.691 77,01 75.754.620.707 82,39
+19.068.416.016 +5,38
I. Nợ ngắn hạn
48.728.567.612 66,19 75.487.322.148 82,10
+26.758.754.536 +15,91
II. Nợ dài hạn
7.957.637.096 10,8 267.289.559 0,29
-7.690.347.537 -10,51
B. NGUỒN VỐN CSH
16.922.423.620 22,98 16.190.330.840 17,60
-732.092.780 -5,38
I. Vốn chủ sở hữu
16.722.423.620 22,71 15.937.526.124 17,33
-784.897.496 -5,38
II. Nguồn kinh phí khác
200.000.00 0,27 252.804.716 0,27
+52.804.716 0
Cộng nguồn vốn:
73.608.628.311 100 91.944.951.547 100
+18.336.323.236 0
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
2.2.1. Phân tích khái quát về cơ cấu nguồn vốn
(ĐVT: đồng)
Tỷ suất tự tài trợ (T) =
Nguồn vốn CSH
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ
của Công ty trong 2
năm qua tương đối
thấp =>mức độ độc
lập về tài chính của
Công ty thấp.
Năm 2008:
T (2008) = 16.922.423.620/73.608.628.311 x 100% = 22,98%
Năm 2009:
T (2009) = 16.190.330.840 /91.944.951.547 x 100% = 17,60%