Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án tự chọn văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.02 KB, 56 trang )

Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Soạn:
Giảng:.
Chủ đề 1: Văn tự sự.

I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm đợc những kiến thức cơ bản về văn tự sự. Cụ thể là:
- Khái niệm, cốt truyện , nvật, ngôi kể, lời kể, thứ tự kể trong văn tự sự.
- Xác định cốt truyện, tạo tình huống cho câu chuyện.
- Cách xây dựng nvật.
- Cách viết lời kể, lời thoại.
- Cách sắp xếp bố cục, vận dụng ytố mtả trong văn tự sự.
- Phơng pháp làm bài văn tự sự.
Vận dụng để nhận biết và thực hành làm bài văn tự sự.
II.P.tiện thực hiện:
1.Đồ dùng: Bảng phụ.
2.Tài liệu: - Sgk Ngữ văn 6.
- Sách năng cao Ngữ văn THCS.
III.Cách thức tiến hành:
PP: Đàm thoại + Thuyết trình + Thảo luận + Thực hành luyện tập.
IV.Tiến trình dạy- học:
Tiết1: Đặc điểm của văn bản tự sự.

A.Tổ chức lớp:
8B: 8D: 8 E:
B.KT bài cũ:
Sự chuẩn bị sách vở của h/s.
C.Giảng bài mới:
Để các em nắm vững hơn kiến thức về văn tự sự thì hôm nay cô cùng các em sẽ đi ôn
tập lại.


?Nhắc lại: T/nào là văn tự sự?
?Đặc điểm củ phơng thức tự sự là gì?
?Sự việc trong văn tự sự thờng đc thể hiện qua
những yếu tố nào?
1.Khái niệm:
- Là phơng thức trình bày 1 chuỗi
các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuuôí cùng dẫn đến 1 kết
thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
- Giúp ngời kể gthiệu sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
khen, chê.
2.Sự việc trong văn tự sự.
- Sự việc trong văn tự sự đc thể hiện
qua 6 yếu tố:
+ Nvật (do ai làm.)
+ Địa điểm (xảy ra ở đâu.)
+ Thời gian (vào lúc nào.)
+ Ng.nhân (chuỵên xảy ra do đâu)
+ Diễn biến .

1
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

? Các sự việc này phải đảm bảo yêu cầu gì?
* Vận dụng:
? Chỉ ra các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh ?
? Các sự việc ấy đc sắp xếp theo trình tự nào?
? ý nghĩa của truyện là gì?

- Gv cho h/s trao đổi thảo luận -> Gọi 1số em
trình bày -> Gv nhận xét, bổ xung.
?Trong văn tự sự nvật đóng vai trò gì?
?Kể tên các nvật trong truyện ST- TT?
? Ai là nvật chính? Nvật chính có vai trò gì?
? Ai là nvật phụ ?nvật phụ có thể bỏ qua đc không
? Vì sao?
?Ngoài ra ở phơng diện t tởng Tgiả có thể chia
nvật theo những tuyến nào?
( Nvật chính diện và nvật phản diện.)
? Em hiểu t/nào là nvật chính diện, nvật phản
diện?
(- Nvật chính diện: Là nvật tốt, tích cực, thể hiện
chuẩn mực đạo đức của 1 thời đại, 1 dân tộc, đc
nhà văn xdựng với thái độ ngợi ca.
- Nvật phản diện: Thờng mang nét t/cách xấu,
trái với đạo lí , đc nhà văn xây dựng với thái độ
phê phán.)
VD: Lạc Long Quân, ST, TT
VD: Nàng tiên cá, hoàng tử ếch.
? Nvật trong văn tự sự đc kể qua các khía cạnh
nào?
+ Kết quả.
- Các sự việc phải đc sắp xếp theo
trình tự hợp lí thể hiện đc t tởng mà
ngời kể muốn nói.
3.Nhân vật trong văn tự sự.
- Nhân vật vừa là kể thực hiện các sự
việc, vừa là kể đc nói tới, đc khen
hay bị chê.

+ Nvật chính: đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện t tởng, chủ đề
của vbản.
+ Nvật phụ: giúp nvật chính hoạt
động.
- Nvật trong văn tự sự cũng rất
phong phú và đa dạng:
+ Nvật là ngời: với tên, tuổi, t/cách,
c/đời riêng.
+ Nvật là các vị thần:
+ Nvật là loài vật, sự vật đc nhân
hoá.
- Nvật thờng đc kể qua tên gọi lai
lịch, tính tình, hình dáng, diện mạo,
việc làm
D.Củng cố:
- Gv khái quát lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Học để nắm đợc nọi dung toàn bài.
- Tiếp tục ôn tập về đặc điểm của văn tự sự để giờ sau ôn tập tiếp.

Soạn:

2
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Giảng
Tiết 2: Đặc điểm của văn bản tự sự. (Tiếp)


A.Tổ chức lớp:
8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Thế nào là văn tự sự ?
- Sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì ?
- Nêu vai trò của nvật chính và nvật phụ trong văn tự sự ? Cho Vd minh hoạ ?
C.Giảng bài mới:
Hôm nay cô cùng các em tiếp tục đi ôn tập những đặc điểm còn lại về văn tự sự.
?Ngôi kể là gì ?
? Trong văn tự sự ngời ta thờng sử dụng những
ngôi kể nào ? Đặc điểm của từng ngôi kể ?
? Kể ở ngôi thứ nhất có u và nhợc điểm gì?
(- Ưu: Kể chi tiết và dễ dàng bộc lộ cảm xúc,
suy nghĩ của mình, vì thế câu chuyện mang
đậm tính chủ quan.
- Nhợc: Phạm vi câu chuyện khó mở rộng và
không mang tính chủ quan.)
? Kể theo ngôi này có u và nhợc điểm gì ?
( Ngời kể linh hoạt, tự do kể ra những gì diễn
ra với nvật. Câu chuyện mang đậm tính khách
quan. Nhng lại không mang tính chủ quan và
không trực tiếp bộc lộ đc t/cảm, cảm xúc của
mình.)
Có thể kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
? Lời kể đợc sử dụng ntn?
?Cho Vd ?
(VD: Ngày xa .
Hồi ấy.
Thủa ấy.
GV: Lời kể cũng rất linh hoạt: bao gồm trần

thuật ( thông báo sự việc ), miêu tả (tả ngời,
cảnh ), tờng thuật
?Lời thoại là gì ?
VD:
- Anh về tha với cụ rằng ta sẵn sàng đi, nhng
bây giờ thì phải chữa cho chú bé này trớc, vì
chú nguy hơn.
Anh con nhà quý tộc sửng sốt:
- Xin ngài đến đằng dinh tôi trớc. Bọn gia nô
đã đem võng đợi sẵn cả rồi.
- Không! Tuệ Tĩnh dứt khoát trả lời Ta
4.Ngôi kể trong văn tự sự.
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể
sử dụng để kể chuyện.
- Thờng sử dụng 2 ngôi kể:
+ Ngôi thứ nhất: Ngời kể tự kể về
mình (thờng xng tôi, ta, tớ). Trực tiếp
kể ra những gì mình nghe, mình thấy ,
mình trải qua, trực tiếp nói ra những ý
nghĩ của mình.
+ Ngôi thứ 3: Ngời kể dấu mình, gọi
tên nvật bằng chính tên gọi của chúng.
- Để câu chuỵên thêm hấp dẫn thì ngời
kể có thể lựa chọn ngôi kể cho thích
hợp.
5.Lời kể và lời thoại trong văn tự sự.
+ Lời kể:
- Là lời dẫn dắt cốt truyện, gthiệu thời
gian, không gian
-Lời kể về sự kiện diễn ra trong truyện.

-Lời kể là lời gthiệu nvật nh: lai lịch,
tên tuổi, đặc điểm, hình dáng
+ Lời thoại: Là lời đối thoại giữa các
nvật.

3
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm tất có
hại.
?Khi viết lời thoại cần chú ý điều gì?
( Lời thoại phải phù hợp cảnh và nhân vật nh:
tuổi tác, nghề nghiệp , t/cách
VD: - Nvật là thiếu nhi: hồn nhiên, ngây thơ,
nũng nịu
- Nvật là ngời già: điềm đạm
?Trong văn tự sự em biết có những thứ tự kể
nào?
?T/nào là kể xuôi?
(sự việc nào xảy ra trớc kể trớc, sự việc nào
xảy ra sau kể sau lần lợt cho hết chuyện.)

(Kể hiện tại -> Quá khứ -> hiện tại.)
?Nêu u và nhợc điểm của mỗi cách kể ?
HS trình bày -> Gv nhận xét, bổ xung.
6.Thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể theo thứ tự thời gian ( kể xuôi)
- Kể theo mạch cảm xúc, tâm trạng của
nvật (kể ngợc)


D.Củng cố:
- Gv khái quát lại nội dung toàn bài.
- Gv nhấn mạnh những kiến thức cơ bản để h/s nắm đợc.
E.Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm đợc nội dung toàn bài.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự.

Soạn:
Giảng:
Tiết 3: Cách xác định sự việc tạo tình huống.
A.Tổ chức lớp:
8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- T/nào là ngôi kể ? Trong văn tợ sự ngời ta thờng sử dụng những ngôi kể nào? T/dụng
của từng ngôi kể?
- Trong văn tự sự ngời ta thờng sử dụng mấy thứ tự kể? Nêu u và nhợc điểm của từng
thứ tự kể ?
C.Giảng bài mới:
Sự việc trong văn tự sự cũng rất cần thiết và qtrọng.Vậy việc xác định sự việc và tạo
tình huống ntn cho câu chuyện hấp dẫn? Cô và các em cùng nhau đi ôn tập tiếp bài hôm
nay.
? Việc xác định cốt truyện có vai trò ntn?
- Thông thờng h/s hay mắc phải những nhợc
1.Cách xác định cốt truyện.

* Tầm quan trọng của việc xác
định cốt truyện:
- Xác định cốt truyện là việc làm đầu
tiên nhng rát cần thiết và quan trọng.


4
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

điểm: cốt truyện đơn giản, khuôn sáo, thiếu sức
hấp dẫn
- VD: Khi gặp đề bài: Kể về 1 gơng ngời tốt, việc
tốt.
H/s hay kể về việc giúp đỡ 1 anh thơng binh,
giúp đỡ gia đình liệt sĩ, hoặc giúp đỡ 1 em bé lạc
đờng hay 1 bà cụ qua đờngCốt truyện này th-
ờng có sẵn trong các bài học đạo đức -> Truyện
kể ít tình tiết, sự kiện, diễn biến đơn giản, hời
hợt, không có tình huống bất ngờ. => Bài học
nhạt nhẽo, thậm trí không xác định đợc trọng
tâm của câu chuyện.
-Gv đọc 2 bài văn mẫu trong sách Nâng cao /T84
để h/s so sánh.
- Nhấn mạnh tình tiết chính, lớt qua tình tiết phụ;
dùng tình tiết phụ để làm nổi bật tình tiết chính.
-GV: Dù là kể chuyện ngời thật, việc thật hay kể
chuyện sáng tạo thì cốt truyện phải có thật
(không đợc bịa đặt hoàn toàn, không đợc đa vào
truyện những điều phi lí, thiếu thực tế.)
-VD: 1h/s từ học kếm -> giỏi phải qua 1 kì, 1năm
chứ không phải là 1tháng, 2tháng
Gv đa ra Vd:
Truyện Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy
Anh
T/giả đã khéo léo đẩy tâm trạng bực bội của ngời
anh lên đến đỉnh điểm Kết thúc Tphẩm với

chi tiết bức tranh dự thi Anh trai tôi của em
gái . T/giả đã giải toả tâm lí nặng nề của ngời anh
-> Anh sửng sốt, bàng hoàng, xúc động xấu hổ
trớc tấm lòng nhân hậu, độ lợng của em gái.
- Trong chuỗi các tình tiết ( sự việc)
đa vào cốt truyện, ngời kể phải biết
xác định tình tiết nào chính, tình tiết
nào phụ.
* Một số lu ý trong thao tác xây
dựng cốt truyện khi làm bài văn tự
sự
- Cốt truyện phải có nhiều tình tiết,
với những diễn biến phong phú.
- Không nên chọn cốt truyện quá đơn
giản.
2.Tạo tình huống cho cốt truỵên.
- Tình huống truyện tạo ra phải thật
bất ngờ mà ngời đọc cha hề lờng tới.
- Cách đa tình huống và sử lí tình
huống cũng phải linh hoạt, khéo léo,
không nên vội vàng, hấp tấp mà nên
chọn thời điểm phù hợp, bất ngờ ->
Cuốn hút ngời nghe.
D.Củng cố :
- Gv gọi h/s đọc truyện Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Sgk Ngữ văn 6 Tập
II.
- Nhận xét cách xây dựng cốt truyện và tạo tình huống của truyện đó.
E.Hớng dẫn về nhà:
-Tập tạo tình huống cho đề bài sau: Kể về 1 thầy (cô) giáo mà em yêu quí.
- Tiếp tục ôn tập về cách xây dựng nvật trong văn tự sự.

- Giờ sau ôn tập tiếp về văn tự sự.

Soạn:
Giảng:

5
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Tiết 4: Cách xây dựng nhân vật.

A.Tổ chức lớp:
8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Gv kiểm tra bài tập cho về nhà ở tiết 3: Tạo tình huống cho đề bài Kể về thầy (cô)
giáo mà em yêu quí.
- Gv gọi 1số em lên bảng trình bày -> Gv cho h/s ở dới lớp nxét -> Gv nxét, bổ xung.
C.Giảng bài mới:
Nhân vật là 1 yếu tố rất quạn trọng trong văn tự sự .Để nắm vững hơn về yếu tố này
hôm nay cô và các em cùng đi ôn tập lại.
-GV cho h/s đọc mục 2 Sách năng cao Ngữ
văn /T 100 + 101.
- Hạn chế của HS: Chú ý tới cốt truyện nhng bỏ
qua yêu cầu xây dựng nvật -> Nvật mờ nhạt,
khônh rõ đặc điểm (ngoại hình, tính cách)
+ Không định hớng đợc số lợng nvật là bao
nhiêu ? Ai là nvật chính ? Ai là nvật phụ?
+ Hoặc ngời kể nói toạc ra đặc điểm của nhân
vật mà không miêu tả để toát lên đặc điểm của
nvật.
=> Khi xây dựng nvật trong bài văn tự sự cần:

VD:- Với những h/s nghịch ngợm có thể đặt tên
nh: gấu, sẹo
- Hoặc hay quay cóp: hơu cao cổ, phôtôcóp
pi
- Gầy, cao: cá mắm.
GV: Việc miêu tả phải có sự lựa chọn chứ không
phải mtả từ đầu đến chân mà phải tuỳ thuộc vào
tuổi tác, tình huống > chọn từ ngữ cho phù
hợp.
VD: Khi chọn mtả điệu cời: Cần mtả chiếc răng
khểnh, bím tóc.
VD: Khi mtả 1 em h/s ở thành phố thì phải có n-
ớc da trắng, th sinh.Còn khi mtả 1 em h/s ở
nông thôn thì nớc da ngăm đen, mái tóc vàng
hoe, chân tay chắc , khoẻ
1.Cách xây dựng nhân vật.
- Lựa chọn nvật sao cho phù hợp với
cốt truyện, xác định nvật nào là
chính, nvật nào là phụ.
- Nvật (dù chính hay phụ )đều đợc
miêu tả với 1 chân dung cụ thể, có
tên tuổi, vóc dáng, trang phục, diện
mạo, tính tình Hoặc có thể dựa vào
những đặc điểm trên để đặt tên cho
nhân vật.
- Nhân vật đợc mtả phải đợc xuất
phát từ nguyên mẫu ngoài đời, không
quá bịa đặt -> nvật trở lên vô lí.
- Trong thực tế cần có sự sáng tạo,


6
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

-GV hớng dẫn h/s làm bài tập:
+ Xấc định đợc tên tuổi cô giáo, dạy môn gì? lớp
nào?
+ Miêu tả vài nét về ngoại hình.
+ Miêu tả tính cách của cô ( tận tuỵ với h/s: cầm
tay từng em tập viết, giảng dạy nhiệt tình.lo
lăng khi có em bị ốm.)
- GV cho h/s chuẩn bị ra nháp -> Gọi 1 số em
trình bày trớc lớp -> Gv nhận xét, bổ xung và
sửa chữa.
bất ngờ, không theo qui luật nhng
phải có sự lí giải.
2.Luyện tập:
* Bài tập:
Viết đoạn văn giới thiệu 1 cô giáo trẻ
tận tuỵ với h/s.
D. Củng cố:
- Gv khái quát lại nội dung cơ bản của bài học.
- Nhận xét giờ học.
E. Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục hoàn thành đoạn văn.
- Viết đoạn văn tự sự triển khai câu chủ đề: Ông tôi là ngời rất yêu quí các cháu.
- Tiếp tục ôn tập về văn tự sự.
Soạn:14/9/2012.
Giảng:17/9/2012.
Tiết 5: Cách viết lời kể lời thoại.


A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Khi xây dựng nhân vật trong văn tự sự cần phải chú ý điều gì? Vì sao?.
C.Giảng bài mới:
Trong văn tự sự lời kể- lời thoại là rất cần thiết.Vậy cách viết lời kể- lời thoại nh thế
nào thì hôm nay cô và các em cùng đi ôn tập lại.
?Lời kể có tầm quan trọng nh thế nào?
?Thực tế em hay mắc phải nhợc điểm nào khi
viết lời kể?
(Nhợc điểm: Lời kể đơn điệu, cha biết thay đổi
lời kể cho linh hoạt.)
VD: Khi kể về diễn biến Tgian h/s thờng dùng
đi dùng lại cụm từ sau đó, sau khi, một
hômHoặc chủ yếu dùng câu trần thuật để mô
tả, khẳng định.
?Vậy khi viết lời kể trong văn tự sự cần phải chú
ý điều gì?
1.Cách viết lời kể.
- Lời kể là lời dẫn dắt cốt truyện nên
có ý nghĩa lôi cuốn, trinh phục ngời
đọc, ngời nghe.
* Những điều cần chú ý:

7
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

? Lời thoại có tầm quan trọng ntn trong bài văn
tự sự?
- Gv đa ra những nhợc điểm của h/s khi viết lời

thoại là:
+ Lời thoại không đợc chon lọc (quá dài dòng
hoặc quá sơ lợc)
+ Lời thoại khô khan chỉ đơn thuần mang tính
hỏi đáp giữa các nhân vật.
+ Cha phân biệt đợc lời thoại với lời dẫn truyện.
? Khi viết lời thoại cần chú ý điều gì?
Vd:
- Lời thoại của cô giáo thờng nhẹ nhàng, mực
thớc
- Của 1 em bé thì nũng nịu, ngây thơ.
- Của nvật có các tính xấu thì cộc lốc, chua
ngoa, đanh đá
VD: - Thế cậu đã làm bài tập cha?
- Rồi.
- Lời kể phải rõ ràng, nhng kín đáo, tế
nhị, không nên cầu kì, dài dòng, nhng
cũng không đợc hời hợt -> toát đợc
nội dung câu chuyện, chủ dề và thái
độ của mình.
- Lời kể phải linh hoạt, tức là phải biết
phối hợp các kiểu câu: Trần thuật,
nghi vấn, câu ngắn, câu dài, câu đảo
trật tự cú pháp
- Lời kể phải phù hợp với ngôi kể
(ngôi kể thứ nhất và ngôi thứ 3.)
2. Cách viết lời thoại:
- Lời thoại góp phần tạo nên sức hấp
dẫn cho bài văn.
* Chú ý:

- Nắm đợc đặc điểm, tính cách, tuổi
tác, nghề nghiệp, giới tính của các
nhân vật tham gia hội thoại.
- Lời thoại không quá dài dòng; để
hựp với văn cảnh thờng là câu ngắn
hoặc câu tỉnh lợc cùng với dấu câu.
- Lời thoại phải có chon lọc, thể hiện
thái độ của ngời nói với sự việc hoặc
đối tợng đợc nói tới.
D.Củng cố:
- Gv khái quát lại bài học.
- Gv nhấn mạnh lại những chú ý khi viết lời kể- lời thoại.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Học để nắm đợc nội dung cơ bản của bài.
- Vận dụng vào viết 1 đoạn văn tự sự.
- Xem trớc và ôn lại cách sắp xếp bố cục trong văn tự sự.

8
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Soạn:21/9/2012.
Giảng:24/9/2012.
Tiết 6: Cách sắp xếp bố cục.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Để viết lời kể tốt cần phải chú ý điều gì?
- Lời thoại có tác dụng gì? Khi viết lời thoại cần phải chú ý những gì?
C.Giảng bài mới:

Trong 1 văn bản ta cần sắp xếp bố cục các phần nh thế nào? Chúng ta cùng đi ôn tập ở
bài hôm nay.
?Văn tự sự thờng đợc kể theo những thứ tự
nào?
(- Kể theo thứ tự thời gian: Sự việc nào xảy ra
trớc kể trớc, sự việc nào xảy ra sau kể sau lần
lợt cho đến hết.
- Theo mạch cảm xúc tâm trạng của nhân vật:
Kể ở hiện tại (nêu kết quả) -> Quá khứ (lí giải
nguyên nhân, diễn biến)-> quay trở lại hiện
tại.)
?Với thứ tự kể theo thời gian thì bố cục của bài
văn đợc sắp xếp nh thế nào?
?Khi kể theo thứ tự thời gian có hạn chế gì?
(Câu chuyện không sáng tạo, đơn điệu, ngời
nghe dễ nhàm chán.)
?còn kể theo mạch cảm xúc có tác dụng gì?
(Nội dung câu chuyện phong phú đa dạng, hấp
dẫn)
?Vậy em có thể xây dựng bố cục cho cách kể
này ntn?
- Gv cho h/s trao đổi, thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, bổ xung.
VD:
+ MB: Gthiệu nhân vật, sự việc hoặc Tgian,
Kgian, Mtả cảnh vật, nêu tân trạng, ý nghĩ của
nhân vật.
+ TB:Kể diễn biến câu chuyện.
+ KB: Nêu cảm nghĩ về nvật hoặc kết thúc

theo lối mở
- Gv cho h/s suy nghĩ rồi xây dựng bố cục ra
I.Cách sắp xếp bố cục.
* Bố cục gồm 3 phần:
- Mở bài: Gthiệu chung về nhân vật và
sự việc.
- Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
II.Luyện tập:
* Bài tập: Xây dựng bố cục cho đề văn
sau: Kể về 1 ngời bạn thân.

9
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

nháp.
- Gọi 1 số em trình bày -> Gv nhận xét, bổ
xung. + Mở bài:
- Gthiệu tên bạn, mối quan hệ giữa em
với bạn.
- Tình huống em gặp bạn.
+ Thân bài:
- Gthiệu về gđình bạn (có mấy ngời, bố
mẹ làm gì)
- Gthiệu về chân dung ngời bạn (có
kèm theo Mtả) nh hình dáng, diện mạo,
trang phục
- Kể về những p/chất của bạn.
- Kể về t/cảm của em và bạn.
+ Kết bài :

Suy nghĩ của em về ngời bạn.
D.Củng cố:
- Gv khái quát lại nội dung bài học.
- Nhận xét việc học tập của h/s.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục xây dựng dàn bài cho đề văn sau:
Kể về 1 kỉ niệm mà em đáng nhớ nhất .
- Tiếp tục ôn tập về văn tự sự.
Soạn: 5/10/2012.
Giảng: 8/10/2012.
Tiết 7: Luyện tập.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
Lồng trong giờ luyện tập.
C.Giảng bài mới:
Để nắm vững hơn về cách xây dựng nhân vật hôm nay chúng ta cùng nhau đi luyện
tập.
?Thao tác làm bài văn tự sự có mấy bớc?
(4 bớc: - Tìm hiểu đề.
- Tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Viết văn.)
* Đề bài: Kể về 1 buổi lao động mà
em đã tham gia.

10
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.


?Tìm hiểu đề em phải làm gì?
(- Đọc kĩ đề, gạch chân những từ ngữ q.trọng.
- Xđịnh yêu cầu của đề.)
?Với đề bài trên em sẽ chọn kể theo thứ tự nào?
(Theo trình tự thời gian.)
?Kể theo ngôi thứ mấy?
( Ngôi thứ 3.)
?Tìm ý là gì?
( Xđịnh ý cơ bản của bài văn.)
?Theo em bài văn cần kể những ý nào?
?Trong khi kể em cần kết hợp yếu tố nào?
(Kết hợp yếu tố Mtả và b/cảm cho phù hợp.)
?Phần MB em gthiệu ý nào?
?Thân bài em sẽ kể nhữnh sự việc gì?
?Phần kết bài em làm gì?
-Gv cho h/s viết bài trên cơ sở dàn ý đã lập.
-Gọi 1 số em lên trình bày trớc lớp.
-Gv nhận xét, đánh giá.
1.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: 1 buổi lao động em đã
tham gia.
2.Tìm ý:
VD:
- Thời gian: Sáng thứ 2.
- Địa điểm : tại sân trờng.
- Công việc: Vệ sinh sân trờng.
3.Lập dàn ý:
a.Mở bài:
Gthiệu buổi lao động mà em tham gia.

b.Thân bài: Kể diễn biến của buổi lao
động.
- Thời gian, công việc, địa điểm lđộng
(Mtả quang cảnh xung quanh)
- Phân công việc và khu vực vệ sinh
của từng tổ.
- Các tổ tiến hành làm việc:ngời vẩy n-
ớc, ngời quét, ngời hót(Mtả các
động tác của các bạn.)
- Kết quả công việc.
c.Kết bài:
Cảm nghĩ chung của em về buổi lao
động.
4.Viết bài:
D.Củng cố :
- Gv nhấn mạnh lại cách xây dựng bố cục cho bài văn tự sự.
- Nhận xét giờ học.
E. H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục hoàn thành bài văn.
- Xem lại những kiến thức về chủ đề, tính thống nhất về chủ đề của vbản
- Giờ sau chuyển sang chủ đề 2.

11
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Soạn :12/10/2012.
Giảng:15/10/2012.
Chủ đề 2: Văn bản.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm đợc những kiến thức cơ bản về văn bản đó là:

- Chủ đề của văn bản.
- Bố cục của văn bản.
- Cách bố trí, sắp xếp nội dung của phần thân bài.
- Cách xây dựng đoạn văn trong văn bản.
- Chuyển đoạn trong văn bản.
Vận dụng để nhận biết và thực hành khi xây dựng văn bản.
II.P.tiện thực hiện:
1.Đồ dùng: Bảng phụ.
2.Tài liệu: - Sgk Ngữ văn 8.
- Sách năng cao Ngữ văn THCS.
III.Cách thức tiến hành:
PP: Đàm thoại + Thuyết trình + Thảo luận + Thực hành luyện tập.
IV.Tiến trình dạy- học:
Tiết 8: Chủ đề của văn bản.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
Sự chuẩn bị sách vở của h/s.
C.Giảng bài mới:
Để các em nắm vững hơn kiến thức về phần Văn bản thì chúng ta cùng đi tìm hiểu
chủ đề 1.
?Em hãy nhớ và nhắc lại chủ đề là gì?
?Vậy đề tài là gì ?
(Là ngời, vật, hiện tợng đợc nói đến trong tác
phẩm.)
Thông qua đề tài để thể hiện chủ đề.
VD1: Bài thơ Tiếng gà tra Xuân Quỳnh.
+ Đề tài: Âm thanh tiếng gà tra mà ngời lính trẻ
nghe thấy trên đờng hành quân.

+ Chủ đề: T/cảm gđình (tình bà cháu) quê hơng
trong tâm hồn ngời lính trẻ trên đờng hành quân
I.Khái niệm:
1.Chủ đề là gì?
- Là vấn đề chính trong 1 tác phẩm
văn học.

12
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

ra trận đánh Mĩ.
VD2: Bài thơ Cảnh khuya Hồ Chí Minh.
+ Đề tài: Suối trăng (T/nhiên ở VBắc về đêm) và
con ngời (Bác- ngời c/sĩ CS.)
+ Chủ đề: Tình yêu T/nhiên, yêu nớc kết hợp hài
hoà trong con ngời HCM.
-GV: Cùng 1 đề tài nhng chủ đề khác.
VD: Cùng viết về trăng nhng mỗi nhà văn viết
theo 1 chủ đề khác.
VD: Chuyện Buổi học cuối cùng - Đô Đê.
- Tgiả kể chuyện: Em bé Prăng kể lại chuyện
buổi dạy cuối cùng của thầy Ha-men ở vùng An-
dát của Pháp bị Đức chiếm.
- Chủ đề: Nỗi đau của nhân dân dới ách thống trị
của ngoại bang; biết yêu tiếng mẹ đẻ là yêu nớc,
biết giữ tiếng nói của dân tộc mình là giữ đc chìa
khoá để giải phóng.
- Đại ý là ý lớn trong 1 đoạn thơ, 1 tình tiết, 1
đoạn, 1phần của truyện.
- 1tình tiết, 1đoạn, 1phần của truyện thì cha hình

thành chủ đề.
VD: Bài thơ Qua Đèo Ngang BHTQ.
+ 6 câu đầu: Đại ý là tả cảnh Đèo Ngang lúc
bóng xế tà.
+ 2 câu cuối: Đại ý là nõi buồn cô đơn của Tgiả.
=>Chủ đề: Tâm trạng buồn, cô đơn của BHTQ
khi bớc tới Đèo Ngang lúc xế tà.
Vd: Bài thơ Bánh trôi nớc HXH có các chủ
đề sau:
- Ca ngợi 1 thứ bánh ngon của dân tộc.
- Ca ngợi phẩm chất của ngời PN Vnam xinh
đẹp, thuỷ chung.
- Tiếng nói đồng cảm, trân trọng với thân phận
ngời PN.
Hay: Nhật kí trong tù HCM cũng là đa chủ
đề.
-GV: Nếu các câu thơ, đoạn thơ, đoạn văn, các
tình tiết là xơng thịt của Tphẩm thì chủ đề là
linh hồn Tphẩm.
VD: Truyện Cô bé bán diêm.
Hay: Cuộc chia tay của những con Búp bê
2.Phân biệt chủ đề với chuyện, đại
ý.
* Chuyện với chủ đề:
* Đại ý với chủ đề:
3.Đa chủ đề:
Một Tphẩm có thể chỉ có 1 chủ đề
nhng 1 Tphẩm cũng có thể có nhiều
chủ đề ( đa chủ đề)
4.Tính thống nhất của chủ đề:

Tính thống nhất của chủ đề là sự
liên kết chặt chẽ, sự hài hoà gắn bó
của các bộ phận Tphẩm nh: nhan đề,
từ ngữ, hiện tợng, giọng điệu, cốt
truyện, nvậttạo thành 1 chỉnh thể.

13
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Thông qua các sự việc:
=> Chủ đề: Sự đau khổ của tuổi thơ trớc bi kịch
gia đình. Tình yêu thơng của anh em và bạn bè
trong bi kịch gia đình.
?Xác định chủ đề của bài thơ Lợm Tố Hữu.
-Gv cho h/s trao đổi thảo luận -> Gọi đại diện
các nhóm trình bày -> Gv nxét, bổ xung.
II.Luyện tập:
=> Chủ đề: Ca ngợi sự hi sinh anh
dũng của Lợm (1 chú bé liên lạc) và
T/cảm thơng tiếc của Tgiả, mọi ngời
đối với Lợm.
D.Củng cố:
- Chủ đề là gì ?
- Tính thống nhất của chủ đề là gì ?
E.H ớng dẫn về nhà:
- Học nắm vững các khái niệm.
- Vận dụng làm bài tập: Phân biệt và chủ đề của truyện ngắn Lão Hạc.
- Xem lại: Bố cục của văn bản.
Soạn:19/10/2012.
Giảng:22/10/2012.

Tiết 9: Bố cục của văn bản.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Chủ đề là gì?Hãy xác định chủ đề của truyệnu ngắn Tôi đi học?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở nhỡng phơng diện nào?
C.Giảng bài mới:
Hôm nay cô cùng các em tiếp tục đi ôn tập về bố cục của văn bản.
?Từ các vbản đã học hãy cho biết: Bố cục của
vbản là gì?
?Hãy chỉ ra bố cục của vbản Cô bé bán
diêm?
(3 phần:- Từ đầuđã cứng đờ ra ->H/cảnh
sống của cô bé.
- Tiếpvề chầu Thợng Đế ->Các lần
quẹt diêm và mộng tởng của cô bé.
- Còn lại->Cái chết thơng tâm của cô
1.Bố cục văn bản là gì?
Là cách sắp xếp, trình bày các phần,
các ý trong vbản theo 1 trình tự hợp lí
góp phần tạo nên tính thống nhất của
vbản nhằm thể hiện chủ đề.

14
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

bé.)
-GV gthiệu cho h/s nắm đợc cấu trúc bố cục
của các thể loại:

+ Đối với văn thơ cổ thì bố cục mang tính qui
phạm nh: Hịch, cáo, chiếu
+ Đối với thơ tứ tuyệt gồm 4 phần: Khai, thừa,
chuyển, hợp.
Hoặc với thơ thất ngôn bát cú là: Đề, thực,
luận, kết.
?Còn đối với các vbản hiện đại thì sao?
?Mục đích của văn miêu tả là gì?
(Tái hiện lại sự vật, hiện tợng)
?Bố cục của bài văn mtả gồm mấy phần? Công
việc của từng phần là gì?
VD: Vbản Ngời thầy đạo cao đức trọng
-MB: Gthiệu tên, thời đại, đức độ, tài năng của
ông Chu Văn An.
-TB: Có 2 đoạn:
+ Đ1:Chu Văn An rất giỏi, học trò theo học
đông, đào tạo đợc nhiều nhân tài. Tính cơng
trực thẳng thắn, can ngăn vua không nghe ->
Ông từ quan về làng.
+ Đ2:Ông luôn coi trọng và đề cao chữ Lễ
-KB: Lòng thơng tiếc, kính mến của mọi ngời
đối với ông khi qua đời.
?Nêu bố cục của bài văn tự sự và n/vụ của từng
phần?
VD: Ptích vbản Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
- MB: Gthiệu việc vua Hùng kén rể.
- TB: Kể diễn biến về cuộc giao tranh của 2 vị
thần.
-KB: Kết quả của cuộc giao tranh.
?Bó cục bài văn nghị luận gồm mấy phần?

N/vụ của từng phần là gì?
-Gv nêu VD: Vbản Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta của HCM để phân tích.
2.Cấu trúc của bố cục.
- Những vbản hiện đại đều có bố cục 3
phần: + Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
3.Bố cục của 1 số kiểu bài đã học.
a.Văn miêu tả:
3 phần:
- Mở bài:Gthiệu đối tợng cần mtả và ấn
tợng cảm xúc chung.
- Thân bài: Tả khái quát -> cụ thể từng
phần, từng bộ phận.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung.
b.Văn tự sự:
- MB: Gthiệu chung về câu chuyện.
- TB: Kể diễn biến câu chuyện.
- KB: Kết cục câu chuyện hoặc nói lên
suy nghĩ, cảm nghĩ

c.Văn nghị luận:
- MB: Nêu vấn đề nghị luận.
- TB: Lần lợt dùng dẫn chứng và lí lẽ để
gthích, chứng minh hay bình luận.
từng đặc điểm, khía cạnh của vấn đề.
- KB: Kđịnh lại vđề, liên hệ thực tế.

15

Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

D.Củng cố:
- Gv khái quát lại nội dung bài học.
- Nhấn mạnh vai trò của bố cục trong khi xây dựng bố cục của vbản.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Học bài để nắm đợc những kiến thức cơ bản.
- Tự tìm các VD để phân tích.
- Xem lại cách bố trí sắp xếp phần thân bài.
Soạn:26/10/2012.
Giảng:29/10/2012.
Tiết 10: Cách Bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài .

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Chủ đề là gì?Hãy xác định chủ đề của truyện ngắn Tôi đi học?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở những phơng diện nào?
C.Giảng bài mới:
ở mỗi kiểu bài khác nhau phần thân bài có những cách sắp xếp nội dung phù hợp. Để
nắm đợc đặc điểm đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
?Các em đã đợc tìm hiểu những kiểu bài miêu tả
nào?
( - Tả cảnh; Tả đồ vật; Tả con vật; Tả ngời.)
?Khi tả cảnh ta thờng tả theo trình tự nào?
(- Tả theo trình tự Tgian: Sáng, tra, chiều, tối.
Hoăc: Xuân, hạ, thu, đông
VD: Khi tả về cây bàng. Có thể tả theo mùa:
xuân, hạ, thu, đông
- Tả theo trình tự Kgian: Từ bao quát -> Cụ thể;

hay từ xa -> gần)
?Khi tả đồ vật ta thờng sử dụng trình tự tả nào?
?Khi tả ng]ời cần chú ý tới những đặc điểm nào?
( Ngoại hình ; Tính cách.)
?Tính cách của con ngời đợc thông qua đặc điểm
nào?
(Qua cử chỉ, lời nói, hành động, hay cách ứng
xử.)
Gv: Khi miêu tả ngời không nhất thiết phải nói rõ
tính cách chỉ thông qua việc miêu tả cử chỉ, lời
nói , hành động, cách ứng xử mà tính cách đợc
bộc lộ.
?Theo các em trong khi tả nghời có nên tách bạch
giữa ngoại hình và t/cách không?
I.Kiểu bài văn miêu tả.
1.Tả cảnh:
- Miêu tả theo trình tự thời gian.
- Miêu tả theo trình tự không gian.
2.Tả đồ vật:
- Tả theo trình tự quan sát.
3.Tả ng ời:
- Có thể tách bạch ngoại hình và tính
cách.
- Hoặc có thể từ ngoại hình mà ta
đoán đợc t/cách.

16
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

?Văn tự sự có những kiểu bài nhỏ nào?

(Kể chuyện đời thờng và kể chuyện tởng tợng)
?Kể chuyện đời thờng có những trình tự kể nào?
?T/nào là kể theo trình tự Tgian?
?Kể theo mạch cảm xúc của nvật là kể ntn?
?Các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận là gì?
(Luận điểm; luận chứng; Lập luận)
?Cho vd? (Vbản: Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta.)
VD: Văn học dân gian: Truyện kể dân gian.
Thơ ca dân gian.
Sân khấu dân gian.
?Phơng thức này thờng áp dụng cho kiểu bài nào?
(Kiểu bài giải thích)
?Đề văn trên có thể triển khai thành những luận
điểm nào?
- Gv cho h/s thảo luận ->gội đại diện các nhóm
trình bày. -> Gv nhận xét, bổ xung.
- Gv gợi ý:
?Hãy tìm ý và sắp xếp các ý vào mỗi luận điểm
cho phù hợp?
+ Mẹ là ngời đã sinh ra ta
+ Mẹ luôn gần gũi, động viên ta khi ta nhụt chí,
an ủi khi ta bất hạnh, tiếp thêm cho ta sức mạnh
+ Mẹ ôm ấp, vỗ về, ầu ơ, nuôi dỡng ta,bồi dỡng
- Hoặc miêu tả đan xen giữa ngoại
hình và t/cách.
II.Văn tự sự .
1.Kể chuyện đời th ờng:
- Kể theo trình tự Tgian:
- Kể theo mạch cảm xúc tâm trạng

của nhân vật.
2.Kể chuyện t ởng t ợng :
- Kể theo mạch tởng tợng của ngời
viết.
III.Văn nghị luận:
* Cấu tạo thờng gặp ở phần thân bài:
- Luận điểm 1: Luận cứ 1
Luận cứ 2.
- Luận điểm 2: Luận cứ 1
Luận cứ 2.
* Có 1 số cách trình bày luận điểm
và luận cứ sau:
1.Trình bày theo trình tự Tgian:
Sự kiện nào xảy ra trtớc trình bày
trớc; sự kiện nào xỷ ra sau trình bày
sau.
2.Trình bày theo qhệ chỉnh thể- bộ
phận:
Các ý đợc sắp xếp theo tầng bậc từ
chỉnh thể đến các yếu tố cấu tạo nên
chỉnh thể ấy.
3.Trình bày theo qhệ nhân- quả:
(Nêu ng.nhân kết quả)
IV.Luyện tập:
* Đề bài: Hãy chứng minh rằng ngời
mẹ có 1 vai trò rất quan trọng đối
với mỗi con ngời.

17
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.


thể lực và tinh thần cho ta bằng t/yêu và lòng
nhân ái
+ Khi ta ốm mẹ thức suốt đêm chăm sóc.
+ Mẹ dõi theo ta từng bớc
+ Ngay cả trong những ngày gian khó nhất mẹ đã
tất tả ngợc xuôi, làm việc không mệt mỏi.
- Gv cho h/s sắp xếp ->Gọi 1 số em trình bày ->
Gv nhận xét, bổ xung.
D.Củng cố:
- Hãy nhắc lại cách sắp xếp nội dung phần thân bài của bài văn Mtả, Tựa sự và Nghị
luận.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Ôn ttập các nội dung trong bài học hôm nay.
- Ôn tập lại cách xây dng các đoạn văn.
Soạn:2/11/2012.
Giảng:5/11/2012.
Tiết 11: xây dựng đoạn văn trong văn bản.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Nêu cách sắp xếp phần thân bài trong văn bản miêu tả ?
-Trong văn bản nghị luận có những cách sắp xếp phần thân bài ntn?
C.Giảng bài mới:
Một bài văn hoàn chỉnh phải đực cấu tạo bởi nhiều đoạn văn. Vậy đoạn văn là gì? Có
những cách trình bày đoạn văn ntn? Hôm nay cô cùng các em đi ôn tập lại.
?Xét về hình thức đvăn có đặc điểm gì ?
?Đvăn có cấu trúc ntn ?
?Em đã đợc biết có những cách xây dựng đvăn

nào?
I.Khái niệm đoạn văn.
1.Hình thức:
- Đoạn văn là 1 phần của văn bản.
Đoạn văn đợc bắt đầu bằng chữ viết
hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc
bằng dấu chấm xuống dòng.
2.Nội dung:
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo
nên vbản. Đvăn thờng trình bày 1 ý
tơng đối hoàn chỉnh.
3.Cấu trúc của đoạn văn:
Đvăn thờng là 1 tập hợp câu nối
tiếp nhau và đợc liên kết với nhau
bằng các phép liên kết cả nội dung
lẫn hình thức.
II. Các cách xây dựng đoạn văn:

18
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

(Đvăn diễn dịch; đvăn qui nạp; đvăn song hành;
đvăn móc xích; đvăn Tổng-phân-hợp.)
?T/nào là đvăn diễn dịch?
VD: Ông tôi năm nay đã già lắm rồi. Râu, tóc
ông bạc phơ. Lng ông đã còng, ông phải chống
gậy và đi lại rất chậm. Mặt ông hiền hậu, đứa
cháu nào cũng đợc ông thơng. Mỗi bữa ông chỉ
ăn đợc lng bát cơm. Chiều nào ông cũng ra thăm
vờn. Ông hay hỏi chuyện học hành, thi cử của các

cháu.
?T/nào là đoạn văn qui nạp ?
? Hãy cho 1 Vd về đoạn văn qui nạp trong các
vbản đã học?
VD: Một trong những niềm vui sớng của tuổi thơ
là đợc cắp sách đến trờng cùng bạn bè. Biển học
bao la, trớc mặt chúng ta là những chân trời. Học
văn hoá và KH kĩ thuật. Học đạo lí làm ngời để
hiểu cách đối nhân xử thế. Học ở trờng, học thầy
học bạn. Học trong sách vở, học trong c/đời. Học
đi đôi với hành. Nói tóm lại, chúng ta cần phải
học tập 1 cách nghiêm túc và có mục tiêu đúng
đắn.
?Đvăn kết cấu Tổng-phân-hợp có đặc điểm gì ?
?Cho VD về đvăn Tổng-phân-hợp trong các vbản
đã học?
(VD: Đvăn: Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng
với tổ tiên ta nagỳ trớc Tất cả đều giống nhau ở
lòng nồng nàn yêu nớc.
Gv đa ra Vd: Trong h/cảnh trăm dâu đổ đầu
tằmta càng thấy chị Dậu là 1 ngời phụ nữ đảm
đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi
khó khăn đột xuất của gia đình, phải đơng đầu
với những thế lực tàn bạo: quan lại, cờng hào, địa
chủ và bọn tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có
kêu trời nhng chị không đứng khoanh tay mà tích
cực cứu chồng khỏi hoạn nạn. H/ảnh chị Dậu
hiện lên vững chãi nh 1 chỗ dựa vững chắc của cả
gia đình.
1.Đoạn văn diễn dịch:

Đvăn diễn dịch có câu chủ đề đứng
ở đầu đvăn, các câu còn lại mang ý
nghĩa minh hoạ, cụ thể ú nêu ở câu
chủ đề.
2.Đoạn văn qui nạp:
Đvăn qui nạp là đvăn có câu chủ
đề ở cuối đvăn.
3.Đoạn văn Tổng-phân-hợp:
Đvăn câu mở đầu nêu ý khái quát.
Các câu sau làm n/vụ phân tích các
khía cạnh của vđề. Câu cuối tổng
hợp lại, khẳng định thêm giả trị của
vấn đề.
D.Củng cố:
- Gv khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài học.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trớc đvăn móc xích và đvăn song hành.
- Giờ sau tiếp tục đi ôn tập về cách trình bày các đoạn văn.

19
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Soạn:9/11/2012.
Giảng:12/11/2012.
Tiết 12: xây dựng đoạn văn trong văn bản. (Tiếp)

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:

- Thế nào là đoạn văn ?
- Hãy trình bày đặc điểm của đvăn qui nạp và đvăn diễn dịch?
- Đvăn Tổng-phân-hợp đợc viết ntn? Cho Vd minh hoạ?
C.Giảng bài mới:
Ngoài các cách xây dựng đoạn văn qui nạp, diễn dich và Tổng-phân-hợp ra chúng ta
còn 1 số cách khác nh: song hành, móc xích. Vậy giờ hôm nay chúnh ta cùng đi tìm
hiểu tiếp.
?Đvăn song hành đợc trình bày ntn?
- GV đa ra đvăn sông hành bằng cách ghi ra
bảng phụ để h/s theo dõi:
VD: Nắng đã lên rồi dải 1 màu vàng nhạt trên
thảm cỏ xanh. Trong vờn trăm hoa đua nở, phô
hơng khoe sắc. Gió xuân ve vuốt hàng cây bên
đờng. Từng đàn chim én dập dìu nh đa thoi trên
mặt ruộng. Lúa con gái mỡ màng. Sóng lúa nhấp
nhô cuồn cuộn. Khắp các ngả đờng, dòng ngời
trảy hội đông vui, nhộp nhịp thế.
? Đọc và nêu chủ đề của đvăn trên?
( Chủ đề: Cảnh mùa xuân.)
? Vì sao em biết đợc chủ đề của đvăn ?
(Các câu trong đoạn đều mtả 1 nét riêng của
mùa xuân.)
?Đvăn móc xích có đặc điểm gì?
- Gv đa ra Vd vvề đvăn móc xích:
VD: Muốn xây dựng chủ nghĩa XH thì phải tăng
gia sản xuất. Muốn tăng gia sản xuất tốt thì phải
có kĩ thuật cải tiến. Muốn sử dụng tốt kĩ thuật
cải tiến thì phải có văn hoá. Vậy, việc bổ túc văn
hoá là cực kì cần thiết.
- Gv gthích: đvăn trên nêu nên vai trò của việc

học tập văn hoá để xây dựng đất nớc. Ngời viết
nêu mđích trớc rồi sau đó gthích bằng nhiều câu
II.Các cách xây dựng đoạn văn
(tiếp)
4.Đoạn văn song hành:
Các câu trong đvăn đều có tầm
qtrọng ngang nhau trong việc biểu
đạt nội dung của toàn đoạn. Không
câu nào mang ý chính mà tất cả các
câu đều hớng tới 1 nội dung chung.
Đây là đvăn không có câu chủ đề.
5.Đoạn văn móc xích:
Đvăn móc xích trong đó cách sắp xếp
ý nọ tiếp theo ý kia theo nối ý sau
móc nối với ý trớc (qua những từ ngữ
cụ thể )để giải thích, bổ xung cho ý
trớc.

20
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

văn để nêu lên vai trò của việc học tập văn hoá.
- GV: Ngoài các đvăn trên chúng ta còn có thể
trình bày đvăn theo kết cấu nhân quả. Vậy đvăn
đơch trình bày ntn ? Cta cùng tìm hiểu.
Quan hệ nhân quả có thể đợc trình bày theo 3
cách sau:
- Gv chép Vd ra bảng phụ để h/s theo dõi:
?Câu văn nào nêu kết quả của sự việc?
(Tính nhân dân đợc bộc lộ 1 cách trực tiếp và dễ

thấy nhất trong văn học dân gian.)
- Gv chép Vd ra bảng phụ:
6.Đoạn văn theo kết cấu nhân quả:
a.Trình bày nguyên nhân trớc-Kết
quả sau.
VD: Câu chuyện lẽ ra chấm hết ở đó
nhng dân chúng tôi không chịu nhận
cái tình thế đau đớn ấy và cố đem 1
nét huyền ảo để an ủi ta. Vì thế mới
có đoạn 2, kể chuyện nàng Trơng
xuống thuỷ cung và sau lại còn gặp
mặt chồng 1 lần nữa.
b.Chỉ ra kết quả trớc-nguyên nhân
sau.
VD: Tính nhân dân đợc bộc lộ 1 cách
trực tiếp và dễ thấy nhất trong văn
học dân gian. Vì đây là những sáng
tác tập thể, truyền miệng vô danh của
chính quần chúng. Phản ánh chủ yếu
sinh hoạt của những ngời lao động
nói lên t tởng, tình cảm của họ, thể
hiện cách suy nghĩ, cách diễn đạt lời
ăn tiếng nói của họ.
c.Trình bày hàng loạt sự việc có
quan hệ nhân quả, liên hoàn móc
xích với nhau.
VD: Muốn xây nhà thì phải có gỗ.
Muốn có gỗ thì phải trồng cây gây
rừng. Muốn trồng cây gây rừng thì
phải chăm sóc bảo vệ. Chăm sóc bảo

vệ cây tốt sẽ có 1 thiên nhiên trong
sạch, môi trờng đợc cải thiện.
D.Củng cố :
- GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học.
- Em hiểu t/nào là đvăn song hành, đvăn móc xích?
- Tìm Vd trong các vbản đã học hoặc đọc thêm để chứng minh.
E.H ớng dẫn về nhà:
- Tập viết các đvăn theo các kết cấu đã học.
- Xem lại tính liên kết các đvăn trong vbản.
- Giờ sau ôn tập về: Liên kết các đvăn trong văn bản.

21
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Soạn:21/11/2012.
Giảng:24/11/2012.
Tiết 13: liên kết đoạn văn .
A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Trình bày đặc điểm của đvăn móc xích và đvăn song hành ?
C.Giảng bài mới:
Một vbản muốn mạch lạc thì các câu, các ý trong vbản phải đợc liên kết với nhau.
Vậy ta thờng sử dụng các phơng tiện nào để liên kết các đvăn trong vbản ? Cta cùng
nhau đi ôn tập trong bài hôm nay.
?Theo các em trong 1 bài văn việc liên kết các
đoạn văn cần thực hiện ở vị trí nào?
?Để liên kết đoạn (chuyển mạch, chuyển đoạn)
ngời ta thờng dùng các p.tiện liên kết nào?
(Dùng từ ngữ hoặc câu để liên kết )

?Căn cứ vào đâu để sử dụng đúng từ ngữ liên kết
đoạn văn ?
?Giữa các đoạn (ý) th]ờng có những kiểu liên hệ
nào?
(Qhệ: thứ tự, song song, tăng tiến, tơng đồng, t-
ơng phản, nhân quả, tổng kết)
?Dựa vào mối qhệ trên hãy chỉ ra các từ ngữ liên
kết thích hợp ?
I.Các vị trí cần liên kết đoạn.
- Liên kết trong bố cục vbản:
+ Đoạn mở bài thân bài.
+ Đoạn thân bài kết bài.
- Liên kết các đoạn trong phần thân
bài.
II.Các cách liên kết.
1.Dùng từ ngữ để liên kết:
- Dựa vào mối qhệ giữa các đvăn (ý)
để dùng từ ngữ liên kết cho phù hợp.
a.Các đoạn có qhệ thứ tự:

22
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

?Những câu dùng để liên kết các đvăn thờng có vị
trí ntn trong đoạn ?
(Đó là những câu nối thờng đứng ở đầu, có khi ở
cuối đvăn nhằm mđích liên kết các đvăn có chứa
nó với đvăn khác .)
- Gv gthiệu 1 số dạng câu nối sau:
- Dạng câu nối này đợc thực hiện theo 2 kiểu:

- Gv gthiệu 1số dạng câu dùng để liên kết giữa
các phần trớc, sau của đoạn văn.
- GV dùng bảng phụ để ghi 1số Vd minh hoạ.
Trớc tiên, trớc hết, tiếp theo, sau đó,
cuối cùng.
b.Các đoạn có qhệ song song:
Mặt khác, ngoài ra , bên cạnh đó
c.Các đoạn có qhệ tăng tiến:
Vả lại, hơn nữa, thâm chí
d.Các đoạn có qhệ tơng đồng:
Tơng tự, cũng vậy, cũng thế, giống
nh trên
e.Các đoạn có qhệ tơng phản:
Nhng, song , tuy nhiên, tuy thế , tuy
vậy, thế nhng, trái lại, ngợc lại
g.Đoạn văn có qhệ tổng kết:
Tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại
2.Dùng câu để liên kết.
a.Câu liên kết với phần sau, ý sau.
- Câu thêm vào câu văn nhằm thông
báo trực tiếp ý định chuyển đoạn.
VD: Sau đây chúng tôi xin trình bày
cụ thể những phần đã khái quát ở
trên.
- Nêu câu hỏi để trả lời ở phần sau
(Câu nối thơng fđứng ở cuối đvăn)
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì
rạng nh thế nào?
b.Câu nối liên kết cả phần đoạn tr -
ớc lẫn phần đoạn sau.

- Dùng phép lặp cú pháp: Câu trớc
nhắc ý đã giải quyết ở phần đoạn
trên, câu sau nhắc tới phần đoạn sẽ
giải quyết ở đoạn dới.
VD: Nhớ Nguyễn Trãi là nhớ anh
hùng cứu nớc, ngời thảo Bình ngô
Đại cáo. Nhớ Nguyễn Trãi là nhớ
tới 1 nhà văn, nhà thơ lớn của dân
tộc.
- Dùng câu để tạo thế tơng phản
giữa 2 phần đoạn: Nếu .thì
D.Củng cố:
- Em hiểu t/nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản?
- Dựa trên cơ sở nào để sử dụng các p.tiện liên kết cho phù hợp?
E.H ớng dẫn về nhà:
- Học bài: Tập viết các đvăn có sử dụng các p.tiện liên kết.
- Xem lại cách trình bày các đvăn.
- Giờ sau chúng ta đi luyện tập về cách trình bày và liên kết các đoạn văn.
Soạn:23/11/2012.
Giảng:26/11/2012.

23
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

Tiết 14: luyện tập.

A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
- Trình bày các cách liên kết đoạn văn đã học?

- Trong vbản những vị trí nào thờng dùng phơng tiện liên kết ?
C.Giảng bài mới:
Để củng cố những kiến thức và rèn các kĩ năng xây dựng đoạn văn, liên kết các đoạn
văn. Hôm nay cô cùng các em cùng đi luyện tập.
- GV đọc và viết yêu cầu BT1 lên bảng:
- GV hdẫn h/s viết đoạn văn.
?Hãy xác định yêu cầu của đề bài?
?Với yêu cầu trên, hãy xđịnh PTBĐ cần sử
dụng trong đoạn văn?
- GV yêu cầu h/s viết đoạn văn ra nháp (10
phút).
- Gọi 1số đoạn văn trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét bài làm của h/s.
- GV dùng bảng phụ minh hoạ đoạn văn đã
viết.
?Theo em khi chuyển đoạn văn qui nạp sang
đvăn diễn dịch ta làm thế nào ?
(Bỏ từ Thật vậy và đa câu Mọi cuốn sách tốt
đều là ngời bạn hiền. lên đầu câu. )
- GV hdẫn h/s làm BT:
?Cần trình bày những ý trên theo phơng thức
1.Bài tập1:
Viết đoạn văn qui nạp từ 6-8 câu
có chủ đề sau: Mọi cuốn sách ttốt
đều là ngời bạn hiền
- PP lập luận: Qui nạp.
- Chủ đề: Vai trò của sách.
- PTBĐ: Nghị luận.
VD: Sách là nơi tích luỹ những tri thức
của loài ngời từ xa đến nay. Sách mở

ra trớc mắt chúng ta những chân trời
mới, bồi đắp tâm hồn ta, cho ta cảm
xúc đẹp về tình yêu c/sống. Có những
cuốn sách dẫn chúng ta đi cùng các
nhân vật phiêu lu, ru hồn ta lạc vào
bao mộng tởng kì diệu. Sách giáo
khoa chẳng khác nào cơm ăn nớc
uống, khí trời để thở với h/s. Thật vậy
mọi cuốn sách tốt đều là ngời bạn
hiền.
2.Bài tập 2:
Hãy viết 2 đoạn văn diễn đạt những
ý sau:
- Chị Dậu là ngời phụ nữ thơng chồng,
thơng con.
- Chị Dậu là ngời phụ nữ có sức phản
kháng mãnh liệt.
Trong đó có sử dụng p.tiện liên kết để
nối 2 đoạn văn.

24
Trờng THCS Phạm hồng thái. Giáo án: Tự chọn văn 8.

lập luận nào?
?Xđịnh PTBĐ chính khi xây dựng đoạn văn
trên ?
?Theo em 2 đoạn văn có mối qhệ gì về với
nhau? Vậy để nối 2 đoạn văn ta cần dùng từ
ngữ nào?
- GV yêu cầu h/s viết đvăn ra nháp trong 10

phút.
- GV gọi 1số em trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
PP lập luận: Diễn dịch hoặc qui nạp.
- PTBĐ: Nghị luận CM.
- 2 đoạn văn có quan hệ tơng phản
(dùng các từ sau để nối: nhng, song,
tuy nhiên)
D.Củng cố:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản về chủ đề của vbản?
- Có mấy cách trình bày đoạn văn?
E.H ớng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại những kiến thức về chủ đề của vbản.
- Xem lại kiến thức về van bản TM.
- Giờ sau ôn tập về văn bản TM.
Soạn: 30/11/2012.
Giảng:3/12/2012.
Chủ đề 3: Văn bản thuyết minh.
I.Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về văn bản TM: Đặc điểm của vbản TM, các PP
thuyết minh, cách làm bài văn TM.
- Rèn kĩ năng nhận diện và tạo lập vbản TM.
II.P.tiện thực hiện:
1.Đồ dùng: Bảng phụ.
2.Tài liệu: - Sgk Ngữ văn 8.
- Sách năng cao Ngữ văn THCS.
III.Cách thức tiến hành:
PP: Đàm thoại + Thuyết trình + Thảo luận + Thực hành luyện tập.
IV.Tiến trình dạy- học:
Tiết 15: tìm hiểu chung về văn thuyết minh.


A.Tổ chức lớp:
Sĩ số: 8B: 8D: 8E:
B.KT bài cũ:
Sự chuẩn bị sách vở của h/s.
C.Giảng bài mới:
Hôm nay cô và các em tiếp tục đi ôn tập về văn bản thuyết minh.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×