Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 5.Dac diem dan cu xa hoi chau A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 18 trang )


PHÒNG GD - ĐT THÀNH PHỐ HẠ LONG
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG

Nêu những thuận lợi
và khó khăn của thiên
nhiên châu Á?

Năm
Châu
1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên
(%) năm 2002
Châu Á 1402 3683 3766 1,3
Châu Âu 547 729 728 -0,1
Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0
Châu Mĩ 339 829 850 1,4
Châu Phi 221 784 839 2,4
Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3
Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Dựa vào bảng 5.1, hãy nhận xét số dân của châu Á so với các châu lục
khác và thế giới?
Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số toàn thế giới?


Năm
Châu
1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên
(%) năm 2002
Châu Á 1402 3683 3766 1,3
Châu Âu 547 729 728 -0,1
Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0


Châu Mĩ 339 829 850 1,4
Châu Phi 221 784 839 2,4
Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3
Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Dựa vào bảng 5.1, hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu
Á so với các châu lục khác và thế giới?

Năm
Châu 1950 2000 2002
Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)
năm 2002
Mức tăng dân
số 1950- 2002
(%)
Châu Á 1402 3683 3766 1,3
Châu Âu 547 729 728 -0,1
Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0
Châu Mĩ 339 829 850 1,4
Châu Phi 221 784 839 2,4
Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3
Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Nhóm 1: Châu Á Nhóm 2: Châu Âu
Nhóm 3: Châu Đại Dương Nhóm 4: Châu Mĩ
Nhóm 5: Toàn thế giới
Dựa vào bảng 5.1, hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục và
thế giới từ 1950- 2002?

Năm
Châu 1950 2000 2002

Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)
năm 2002
Mức tăng dân
số 1950- 2002
(%)
Châu Á 1402 3683 3766 1,3
Châu Âu 547 729 728 -0,1
Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0
Châu Mĩ 339 829 850 1,4
Châu Phi 221 784 839 2,4
Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3
Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Cách tính: Quy định chung dân số năm 1950 là 100%, tính đến năm 2002 dân
số châu lục đó sẽ tăng bao nhiêu %.
Ví dụ: Dân số châu Phi năm 1950 là 221 triệu người = 100%
2002 là 839 triệu người = X%
=> X= (839 x 100): 221= 379,6%
Như vậy, năm 2002 so với năm 1950 dân số châu Phi tăng 379,6%

Năm
Châu 1950 2000 2002
Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)
năm 2002
Mức tăng dân
số 1950- 2002
(%)
Châu Á 1402 3683 3766 1,3
Châu Âu 547 729 728 -0,1

Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0
Châu Mĩ 339 829 850 1,4
Châu Phi 221 784 839 2,4 379,6
Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3
Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
286,6
133,1
266,7
250,7
246,4
Qua bảng trên, hãy nhận xét mức gia tăng tương đối của dân số
các châu lục và thế giới từ 1950- 2002?

Quan sát hình 5.1, hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng
tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

Một nghi lễ của Ấn Độ giáo
Chùa của Phật giáo
Nhà thờ Ki-tô giáo
Nhà thờ Hồi giáo
Qua các hình ảnh trên, kết hợp với hình 5.2 SGK và những hiểu biết của mình, hãy
trình bày: Nơi ra đời , thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu Á?

Một thánh địa của Ấn Độ giáo Một nghi lễ của Ấn Độ giáo
Các vị thần của Ấn Độ giáo

Nơi ra đời đạo Phật
Phật Thích ca
Quan âm bồ tát


Nhà thờ Ki-tô giáo
Giáo sĩ Ki-tô giáo Chúa Jesu

Nhà thờ Hồi giáo Thánh địa Mec-ca
Tín đồ đạo Hồi đang cầu nguyện

Toà thánh Tây Ninh(Đạo Cao Đài) Nhà thờ đá Ninh Bình(Thiên Chúa giáo)
Chùa Yên Tử(Phật giáo) Thiền viện Trúc Lâm Đà Lạt(Phật giáo

Sắp xếp các khu vực cho phù hợp với sự phân bố của từng chủng tộc :
Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it Ô-xtra-lô-it
Bắc Á Trung Á Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á Tây Nam Á
Đông Nam Á
Nam Á


18

×