Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.44 KB, 24 trang )

Tuần thứ 14:
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 13:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 52+53:
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (ngời cha, bốn ngời con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà
phải đoàn kết thơng yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
Đọc truyện: "Há miệng chờ sung" - 2 HS đọc
- Câu chuyện phê phán điều gì ? - Phê phán thói lời biếng không chịu
làm việc chỉ chờ ăn sẵn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:


- GV uốn nắn t thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV đa bảng phụ hớng dẫn HS đọc
từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Giải nghĩa một số từ đã đợc chú
giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật
nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 ngời
con).
- Ngời cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào ?
- Ngời cha cởi bó đũa ra thong thả
bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4:
- Một số chiếc đũa đợc ngầm so
sánh với gì ?
- Với từng ngời con.
- Các nhóm đọc theo vai.
5. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý
nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn
kết. Anh chị em phải thơng yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trớc yêu cầu
của tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 66:
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có
một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng cha biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Muốn biết còn bao nhiều que tính
ta làm nh thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con 55
8
47
- Nêu cách đặt tính. - Viết 55 rồi viết 8 xuống dới sao
cho thẳng hàng viết dấu trừ kẻ vạch
ngang.
- Nêu cách thực hiện - Thực hiện từ phải sang trái 5
không trừ đợc 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.

b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 9
tiến hành tơng tự 55 - 8.
2. Thực hành:
Bài 1: a
- Yêu cầu HS làm bảng con a) 45 75 95 65 15
9 6 7 8 9
34 69 88 57 6
b) 66 96 36 56
7 6 8 9
59 87 28 47
c) 87 77 48 58
9 8 9 9
78 69 39 49
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
c) x + 8 = 46
x = 46 8
x = 38
- Muốn tìm số hạng cha biét ta làm
thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
hàng chục
- Cách thực hiện nh thế nào ? - Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 14:
Giữ gìn môi trờng sạch đẹp
I. Mục tiêu:-

1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trờng lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp có phải
là bổn phận của mỗi học sinh không ?
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình
huống.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trờng lớp.
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2005
Thể dục
Bài 27:
Tiết 27:
Trò chơi: vòng tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học trò chơi: Vòng tròn
2. Kỹ năng:

- Biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng.
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- Đi dắt tay nhauy chuyển thành
đội hình vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Học trò chơi: Vòng tròn
- Cúi ngời thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi do GV chọn
C. củng cố dặn dò:
5'

- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Kể chuyện
Tiết 14:
Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dới tranh kể lại đợc từng đoạn câu
chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi
lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa
niềm vui"
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu
chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả
lớp nhận xét về các mặt: Nội dung
cách diễn đạt, cách thể hiện.
C. Củng cố dặn dò:

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì ?
- Yêu thơng, sống hoà thuận, với
anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 27:
Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c
- Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c
III. hoạt động dạy học
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả. - HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Tìm lời ngời cha trong bài chính
tả.
- Đúng .nh thế là các con đều thấy
rằng sức mạnh.
thơng yêu, sức mạnh .
3. Hớng dần làm bài tập:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào S a) + l/n: lên bảng, nên ngời,
ăn no, lo lắng

b) + i/iê: mải miết, chim sẻ,
điểm 10
- Nhận xét
Bài 3: (Lựa chọn)
- Yêu cầu tơng tự bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu lớp hay n ?
- Chỉ ngời sinh ra bố ? - Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ? - Lạnh
- Có nghĩa là quả đến độ đợc ăn ? - Chín
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm thêm những từ có âm
đầu l/n
Toán
Tiết 67:
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai
chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có
lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính 87 77 75
9 8 6
78 69 69
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 38
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
- 1 HS nêu
- Thực hiện từ phải qua trái 5
không trừ đợc 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4
bằng 2, viết 2.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con - Cả lớp làm bảng con.
46 57 78
17 28 29
29 29 49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
từng phép tính
- Vài HS nêu.
3. Thực hành:
Bài 1: a) Tính - 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
85 55 95 75 45
27 18 46 39 37
58 37 49 36 8
- Nhận xét
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ? - Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ ém bà: 27 tuổi
Mẹ : tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 7 tháng 12 năm 2005
Thủ công
Tiết 14:
Gấp cắt dán biển báo giao thông
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp cắt dán biển quảng cáo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp cắt dán đợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đa hình mẫu yêu cầu HS quan
sát.
- HS quan sát
- Về hình dáng, kích thớc màu sắc. - Mặt biển báo hình tròn.
- 1 loại màu xanh 1 loại màu đỏ.

- Nhắc HS khi cần tuân theo luật lệ
giao thông.
3. Hớng dẫn mẫu:
- GV đa quy trình gấp, cắt dán biển
báo giao thông và hớng dẫn từng bớc
theo quy trình.
- HS quan sát
- Bớc 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi
thuận chiều.
- HS quan sát
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ
hình vuông có cạnh.
- Hình chữ nhật màu trắng
B ớc 2: Dán biển quảng cáo
- GV hớng dẫn HS dán: Dán chân
vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu
xanh.
4. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển
báo.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
Tập đọc
Tiết 54:
Nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm đợc cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
II. đồ dùng dạy học:
- Một số
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vờn
hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem
vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau
của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không giám tự ý hái
bông hoa Niềm vui ?
- Theo nội quy của trờng, không ai
đợc ngắt hoa trong vờn.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên
- HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
- Thúng câu
GV: thúng câu thờng có ở vùng biển


- Đồ đan khít làm bằng tre, hình
tròn, lòng sâu, trát nhựa, thờng dùng
đựng để cá câu đợc.
- Cà cuống, niềng niễng - Những con vật nhỏ có cánh,sống
dới nớc.
- Nhộn nhạo. - Lộn xộn, không có trật tự
- Cá xộp. - Loài cá sống ở nớc ngọt, thân tròn
dài, gần giống cá chuối.
- Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn.
- Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng
đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
*Để biết quà của bố đi câu về có
những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc
đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới
dới nớc ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ,
nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống
ở dới nớc.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hơng

thơm nh thế nào.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng là thơm nh thế nào ? - Hơng thơm toả mạnh ai cũng nhận
ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá
xộp, cá chuối mắt mở nh thế nào ?
- Thao láo.
- M0ắt mở thao láo là mở nh thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế
giới nớc" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và
cây cối ở dới nớc.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt
tóc về thì có những quà gì ? Cô mời
một em đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có những
gì ?
- Con xập xành, con muỗm, những
con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế
giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống
trên mặt đất.
*Những món quà của bố rất giản dị
hai anh em có thích không ? Cô mời
một em đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
Câu 3:

- Những từ nào câu nào cho thấy các
em rất thích món quà của bố ?
(Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm
anh em tôi giàu quá.
Toán
Tiết 63:
54 18
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng
đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
- Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng
74 44 64 84
6 5 5 6
68 39 59 78
- Nhận xét, chữa bài - 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 54 18:
*Để biết 54 18 kết quả bằng bao
nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính.
B ớc 1:
- HS nêu: Viết 54 trớc sau đó viết 18
sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột
với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số
trừ.

- GV ghi bảng: 54
18

36
- Nêu tên gọi các thành phần trong
phép trừ ?
- HS nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là
số trừ.
- Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có
mấy chữ số ?
- Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ
số.
*Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là
4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một
số đã học vào thực hiện phép tính.
B ớc 2: Nêu cách thực hiện tính. - Tính từ phải sang trái tức từ hàng
đơn vị sang hàng chục.
54 + 4 không trừ đợc 8 lấy 14 trừ
8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2
bằng 3, viết 3.
18

36
- GV cho HS nhắc lại cách tính. - Nhiều HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1: a: Tính - 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết
quả vào S
74 24 84 64

26 17 39 15
48 7 45 49
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. - 1 HS đọc yêu cầu
74 64 44
47 28 19
27 36 25
- Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu
Bài 3: - 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Mảnh vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ? - Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ? - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày
bài giải.
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : dm ?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 12:
Giữ gìn môi trờng xunh quanh
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:

- Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vờn, khu vệ sinh và
chuồng gia súc.
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trờng xung quanh ở nhà.
- Thực hiện giữ vệ sinh sân vờn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trờng
xunh quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những đồ dùng có trong
gia đình em ?
- Bàn, ghế, giờng, tủ
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng
bền đẹp ?
- Phải biết cách bảo quản và lau
chùi thờng xuyên.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
- Quản trò hô - Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má - Muỗi chết, muỗi chết.
mình và nói.
B ớc 2 : Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ
đầu thay đổi động tác.
VD: Đập vào trán, tai
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta

không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ
môi trờng xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 1: Làm việc
B ớc 1 : Làm việc theo cặp. - Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hình 1 các bạn đang làm gì ? - Các bạn đang quét rác trên hè phố.
- Các bạn quét dọn để làm gì ? - Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát.
- Hình 2 mọi ngời đang làm gì ? - Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm.
- Phát quang bụi rậm xung quanh
nhà có tác dụng gì?
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp
gây bệnh.
Hình 3 vẽ gì? - Chị phụ nữ dọn chuồng lợn
B ớc 1: Làm việc cả lớp
- ở nhà em đã làm gì để giữ môi tr-
ờng xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm
em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
- HS tự nêu.
*Kết luận: Để giữ sạch môi trờng
xunh quanh các em có thể làm đợc rất
nhiều việc nh: quét rác
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự nghĩ ra các tình
huống để nói với mọi ngời trong gia
đình vẽ những gì đã làm đã học đợc.
*VD: Em đi học về thấy một đống
rác đổ ngay trớc cửa và đợc biết chị
em mới đem rác ra đổ. Em xử lý nh

thế nào ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa
bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch
môi trờng.
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày tháng 11 năm 2005
Thể dục:
Tiết 26:
Bài 26:
điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn
- Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê".
2. Kỹ năng:
- Điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cán sự điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Đi đều và hát
- Cúi ngời thả lỏng.
- Nhận xét giao bài về nhà

Tập viết
Tiết 13:
Chữ hoa: L
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa L
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai
sát cánh
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết bảng con: Kề
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa L:
2.1. Hớng dẫn HS quan sát chữ L:
- Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát.
- Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li
- Nghĩa của câu ứng dụng - Đùm bọc, cu mang giúp đỡ lẫn nhau.
3.2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ? - a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ? - Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h

- Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
3. Hớng dẫn viết chữ: Lá
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 52:
Há miệng chờ sung
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ.
- Hiểu sự khôi hài của truyện: Phê phán những kẻ lời biếng không chịu làm
chỉ chờ ăn sẵn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quà của bố - 2 HS đọc

- Qua bài nói lên điều gì ? - Tình cảm yêu thơng của bố qua
những món quà dành cho em.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
3.1. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc
cha đúng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
Bài này có thể chia làm 2 đoạn - Đ1: Từ đầu lệch ra ngoài
- Sung có rụng trúng vào mồm anh
ta không ? Vì sao ?
- Không vì hiếm có chuyện sung
rụng trúng vào miệng ngời nằm đợi.
Câu 2: - HS đọc câu 2
- Ngời qua đờng giúp chàng lời nh
thế nào ?
- Lấy hai ngón chân cặp quả sung
bỏ vào miệng chàng lời.
- Chàng lời bực gắt ngời qua đờng
nh thế nào ?
- Ôi chao ! ngời đâu mà lời thế.
Câu 3:
- Câu nói của chàng lời có gì buồn
cời ?
- Kẻ lực cời lại còn chê ngời khác l-
ời.

4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
C. Củng cố - dặn dò:
- Truyện này phê phán điều gì ? - Phê phán thói lời biếng không chịu
làm chỉ chờ ăn sẵn.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 64:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18;
34 - 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng cha biết.
- Giải bài toán vẽ hình
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con
74 64
47 19
27 45
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết
quả.
14 5 = 9
14 6 = 8
14 7 = 7

14 8 = 6
14 - 9 = 5
14 9 = 4
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- HS làm bảng con
84 30 74 62 83
47 6 49 28 45
37 24 25 34 38
Bài 3: Tìm x - Lấy hiệu cộng với số trừ
Mĩ thuật
Tiết 13: Vẽ tranh vẽ đề tài v ờn hoa hoặc công viên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc vẻ đẹp và ích lợi của vờn hoa và công viên.
2. Kỹ năng:
- Vẽ đợc một bức tranh đề tài vờn hoa hoặc công viên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trờng.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh vờn hoa, công viên.
- Hình hớng dẫn minh hoạ cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài
- Giới thiệu tranh ảnh vờn hoa công
viên.

- HS quan sát
- Vẽ vờn hoa công viên là vẽ phong
cảnh, với nhiều loại cây hoa có màu
sắc rực rỡ.
- Cờ tổ quốc hình chữ nhật
- Kể tên một vài vờn hoa công viên
mà em biết
- Công viên Lê Nin, công viên Thủ
Lệ, công viên Đầm Sen
- Các hình ảnh khác ở vờn hoa công
viên ?
- Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm,
cầu trợt, tợng đài
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vờn hoa
công viên.
Thứ sáu, ngày tháng 11 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 13:
Chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hoát Cùng nhau đi
hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh.
II. chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon
- Song loan thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: "Cộc cách tùng cheng" - 2, 3 HS lên hát

b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV theo dõi sửa sai từng động tác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 13:
Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài. Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả - HS nghe
- Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen,
nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu
- N chữ đầu câu viết nh thế nào ? - Viết hoa

- Cho dê đi học
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 13:
Kể về gia đình
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Dựa vào những điều đã nói, viết đợc một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết
rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi
điện.
- 2 HS nêu.
- ý nghĩa của các việc tút ngắn liên
tục "tút" dài ngắt quãng.
- Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện
thoại ?
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
+ Kể trớc lớp - 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2.

C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 65:
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm
thế nào ?
- HS bảng con
x 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
x + 18 = 60
x = 60 18
x = 42
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS lập các bảng trừ:
Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9
Viết bảng: 15 6 = 9
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả
vào S

15 15 15 15 15
8 9 7 6 5
7 6 8 9 10
16 16 16 17 17
9 7 8 8 9
7 9 8 9 8
18 13 12 14 20
9 7 8 6 8
9 6 4 8 12
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép
tính nào ?
- GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ
với kết quả thích hợp.
- HS thực hiện
15 - 6 18 - 9
15 - 5 17 - 8
7 9 8 15 - 7
16 9 17 49 16 - 8
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×