Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.03 KB, 21 trang )

.Tuần 11 : Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
Hoạt động tập thể
Chào cờ
__________________________________
Tập đọc Kể chuyện
Tiết 31: Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi a , đờng xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói,
tấm lòng
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân
vật ( hai vị khác, viên quan ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi a cung điện, khâm
phục )
- Đọc thầm tơng đối nhanh và nắm đợc cốt truyện, phong tục đặc biệt của ngời Ê -
ti - ô - pi a .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ
tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại đợc trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý,
đất yêu .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
III. các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài th gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:


1. GTB : ghi đầu bài
a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe
- GV HD cách đọc
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài
+ Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số
câu văn
- HS nghe, đọc
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4
đoạn
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Tìn hiểu bài :
- Hai ngời khách đợc vua Ê- ti - ô - pi
a đón tiếp nh thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu
đãi họ
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì
bất ngờ xáy ra ?
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ
cạo sạch đất ở đế giày
- Vì sao ngời Ê - ti -ô - pi a không để
khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- Vì họ coi đất quê hơng là thứ thiêng

liêng, cao quý nhất
1
- Theo em phong tục nói lên tình cảm
của ngời Ê - ti - ô - pi a với quê hơng
nh thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản
quý giá, thiêng liêng nhất .
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoan 2 - học sinh Chú ý nghe
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai )
-> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh làm
bài
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng
theo trình tự
- HS ghi kết quả vào giấy nháp
-> GV nhận xét, kết luận
+ Thứ tựcác bức tranh là : 3 1 4
2
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp
- GV gọi HS thikể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trớc lớp
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
->HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
IV. Củng cố dặn dò :

- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
___________________________________
Toán :
Tiết 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học :
A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS )
-HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính.
* Yêu cầu HS nắm đợc cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán :
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài
toán 6 xe
Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán đợc bao
nhiêu cái xe đạp trớc tiên ta phải tìm
gì ?
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật : 6 x 2 = 12 ( xe )
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta
làm nh thế nào ?
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải

- HS nhận xét
2. Hoạt động 2:Thực hành
- Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán
bằng 2 phép tính
2
a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV vẽ hình lên bảng.
Nhà 5km chợ huyện Bu điện tỉnh
? km
+ Muốn biết từ nhà đến bu điện tỉnh dài
bao nhiêu km trớc tiên ta phải ta phải
tìm gì?
-> Tìm quãng đờng từ chợ huyện đến bu
điện tỉnh (5x3=15km)

+ Tìm quãng đờng từ nhà đến bu điện
tỉnh ta làm phép tính gì ?
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km )
- GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
- HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn giải theo 2 bớc tơng tự
bài tập 1
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
- HS nhận xét
Bài giải :
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8 ( l )
Đáp số : 8 ( lít mật ong )

-> GV nhận xét ghi điểm
C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép
tính .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 6 = 42
6
= 18 = 36
6 x 2 2 = 12 2 56 : 7 + 7 = 8
+ 7
= 10 = 15
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nD bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
____________________________________
Tự nhiên xã hội
Tiết 21: Thự hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ
I. Mục tiêu:
HS có khả năng :
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xng hô dúng với những ngời họ hàng nội, ngoại .
- Vẽ đợc sơ đồ họ hàng nội, ngoại .
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, họ ngoại của mình .
II. Đồ dùng dạy học :
- các hìng trong Sgk ( 42, 43 )
- Giấy khổto, hồ dán, bút màu .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Thế nào là gia đình 3 thế hệ ? 2 thế hệ ? ( 1 HS nêu )

-> GV nhận xét ghi điểm
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hkông khí vui vẻ trớc bài học .
* cách chơi : - GV hớng dẫn và nêu cách chơi .
3
- HS chơi trò chơi .
2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập .
* Mục tiêu: Nhận biết đợc mối quan hệ họ hnàg qua tranh vẽ .
* Tiến hành:
+ Bớc 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát hình trang 42 và làm
việc với phiếu bài tập .
+ Bớc 2 : - GV nêu yêu cầu - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho
nhau để chữa bài
+ Bớc 3 : Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày trớc lớp
-> GV khẳng định ý đúng thay cho kết
luận
3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ
họ hàng .
* Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ
họ hàng .
* Tiến hành:
+ Bớc 1 : Hớng dẫn
+ GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia
đình .
- HS quan sát
+ Bớc 2 : Làm việc cá nhân - Từng HS vẽ và điền tên những ngời
trong gia đình của mình vào sơ đồ
+ Bớc 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về
mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .

- 4 5HS giới thiệu về sơ đồ của mình
vừa vẽ
-> GV nhận xét tuyên dơng
4. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS
về mối quan hệ họ hàng .
* Tiến hành :
- GV dùng bìa các màu làm mẫu - HS quan sát
- Các nhóm tự xếp
- các nhóm thi xếp
-> GV nhận xét tuyên dơng
________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006
Thể dục
Tiết 21: Học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác vơn thở, tay chân, và lờn của bài thể dục phát triển chung . Yêu
cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác .
- Học động tác bụng . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi : " Chạy đổi chỗ cho nhau ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một
cách tơng đối chủ động .
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ nơi tập .
- Phơng tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi .
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/L Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 5 6'
1. Nhận lớp:
ĐHTT :
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x x

- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu
bài học
x x x x x x
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
4
và hát - ĐHKĐ :
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào
soay các khớp và chơi trò chơi :
" chui qua hầm "
B. Phần cơ bản : 22- 25 '
1. Ôn 4 động tác đã học : Vơn thở,
tay, chân, lờn ĐHTL :
x x x x x x
x x x x x x
+ Lần đầu : GV hô -> HS tập
+Những lần sau cán sự lớp hô
HS tập
+ HS chia nhóm tập
-+ HS thi tập theo tổ -> GV nhận
xét
2. Học động tác bụng : - ĐHLT nh đội hình ôn tập
+ Lần 1 : GV vừa làm mẫu, vừa
giải thích và hô nhịp chậm -> HS
tập theo GV
+ Lần 2+ 3 : HS tập GV hô
và làm mẫu những nhịp cần
nhấn mạnh .
+ Lần 4+5 : GV hô - HS tập
C. Phần kết thúc : 5'

- HS tập 1 số động tác hồi tĩnh , vỗ
tay theo nhịp và hát
- ĐHXL :
x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x x
- GV nhận xét giời học
- Giao bài tập về nhà
__________________________________
Toán
Tiết 52:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
B. Các hoạt động dậy học:
I. Ôn luyện:- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS)
- Làm bài tập số 2 (1HS)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính.
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm
-> lớp nhận xét
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô

* Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
5
- Bài toán này cần giải theo mấy bớc -> 2 bớc
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con)
Đ/S: 40 con thỏ
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2
phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng.
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
III. Củng cố dặn dò

- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Chính tả: ( Nghe Viết )
Tiết 21: Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe viét chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng
các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu (
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) .
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết
nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2
- Giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2 HS giải câu đố ở tiết 20
->HS + GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. HD viết chính tả .
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết - HS chú ý nghe
- HS đọc lại bài ( 2 HS )
- GV HD nắm ND bài
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi -> Tác giải nghĩ đến quê hơng với hình
6
cho tác giải nghĩ đến gì ? ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ
+ Bài chính tả có mấy câu ? -> 4 câu
+ Nêu các tên riêng trong bài ? -> Gái, Thu Bồn

* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con
Ngang trời
-> GV quan sát sửa sai
b. GV đọc bài : -> HS nghe viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài :
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét
3. HD làm bài tập .
a. Bài tập 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính cong, đờng cong, làm xong việc,
cái xoong
b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên
bảng + lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông,
suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất
bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy,
xọc
+ Từ có tiếng mang vần ơn : soi gơng,

trờng, .
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? -1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
_________________________________
Đạo đức
Tiết 11: Tích cực tham gia việc lớp , việc trờng ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trờng và vì sao cần phải tham gia việc
lớp, việc trờng.
- Trẻ em có quyền đợc tham gia các công việc của lớp, của trờng và những việc có
liên quan đến trẻ em .
2. HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trờng .
3. HS biết yêu quý, quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trờng .
II. Tài liệu phơng tiện:
- Tranh tình huống bài tập 1
- các tấm bìa màu .
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ? ( 1 HS )
-> GV cùng HS nhận xét
2 . Bài mới :
* Khởi động : - GV cho HS hát bài hát : Em yêu trờng em.
a. Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
7
* Mục tiêu : HS biết đợc một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc tr-
ờng.
* Tiến hành :
- GV treo tranh tình huống - HS quan sát tranh

+ Hãy nêu ND tranh ? -> 1 HS nêu
- GV nêu và giới thiệu tình huống - HS nghe
- GV gọi HS nêu cách giải quyết - 1 vài HS nêu
- GV ghi nhanh các cách giải quyết lên
bảng
- VD : Huyền đồng ý đi chơi với bạn
Huyền từ chối không đi .
- GV hỏi : Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn
cách giải quyết a, b, c , d ?
- HS chia thành các nhóm để thảo luận
và đóng vai
- GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
-> HS nhận xét , phân tích
* Kết luận : Cách giải quyết (d ) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham
gia việc lớp, việc trờng.
b. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu : - HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống
có liên quan đến việc lớp, việc trờng .
* Tiến hành :
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu
bài tập .
- HS làm bài tập cá nhân
- GV gọi HS đọc bài . - HS đọc bài làm
- GV kết luận : Tình huống c, d đúng - HS khác nhận xét
Tình huống a, b là sai - HS nghe
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu : Củng cố ND bài học
* Tiến hành :
- GV lần lợt đọc từng ý kiến - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các
tấm bìa màu

- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận về các ý kiến tán thành,
không tán thành
-> GV kết luận : - Các ý kiến a, b, d là
đúng . Các ý kiến c là sai .
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Vũ nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
________________________________
Thủ công
Tiết 11: Cắt,dán chữ I, T (tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
- HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
T/g Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5' 1. Hoạt động1: HD
quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T - HS quan sát
+ Chữ I, T có gì giống
nhau ?
- Có nửa bên trái
và nửa bên phải
giống nhau
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? - Rộng 1 ô

8
17' 2. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bớc 1: kẻ chữ I, T - Lật mặt sau tờ giấy thủ
công cắt 2 hình chữ nhật :
H1 dài 5ô rộng 1 ô
- HS quan sát
H2 dài 5 ô rộng 3 ô
- Chấm các điểm đánh dấu
hình chữ T vào hình CN thứ
hai sau đó kẻ
- HS quan sát
+ Bớc 2: Cắt chữ T - Gấp đôi HCN đã kẻ theo đ-
ờng dấu giữa cắt theo đờng
kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch
chéo, mở ra ta đợc chữ T
- HS quan sát
+ Bớc 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đờng chuẩn sắp
xếp chữ I, T cho cân đối
- Bôi hồ dán vào mặt sau
- Đặt tờ giấy nháp lên trên
chữ T miết cho phẳng
- HS quan sát
13' * Thực hành kẻ cắt
chữ :
- GV tổ chức cho HS thực
hành
- HS thực hành
theo nhóm
- GV quan sát HD thêm cho
HS

5' IV. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị,
tinh thần học tập và kỹ năng
thực hành củaHS
- HS chú ý nghe
- Chuẩn bị giờ học sau

Thứ t ngày 15 tháng 11 năm 2006
Mĩ thuật
Tiết 11: Vẽ theo mẫu : Vẽ cành lá
I. Mục tiêu :
- HS biết cấu tạo của cành lá : Hính dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
- Vẽ đợc cành lá đơn giản .
- Bớc đầu làm quen với việc đa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập .
II. Các hoạt động dạy học:
-1 Số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc .
- Hình gợi ý cách vẽ .
- Bút chì, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:
* GTB: ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV gới thiệumột số cành lá khác nhau - HS quan sát
+ Đặc điểm của cành lá ? - Phong phú về màu sắc và hình dáng
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của cành lá ? - HS nêu
+ Cành lá đẹp có thể dùng làm gì ? - Dùng làm hoạ tiết trang trí
2. Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá
- GV yêu cầu HS quan sát cành lá - HS quan sát
- GV gợi ý cách vẽ
+ Vẽ phác hình dáng chung của cành lá
Cho vừa với phần giấy
+ Vẽ phác cành lá cuống lá

+ Vẽ phác hình dáng của từng lá
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu - HS quan sát chú ý nghe
- GV gợi ý cách vẽ màu - HS chú ý nghe
3. Hoạt động 3: Thực hành
9
- GV quan sát gợi ý thêm cho HS - HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ
4. Hoạt độg 4: Nhận xét đánh giá .
- GV HD HS nhận xét một số bài vẽ - HS nhận xét về hình vẽ, đặc điểm của
cành lá, màu sắc
-> GV nhận xét chung
iV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
_________________________________
Tập đọc
Tiết 32: Vẽ quê hơng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : xanh tơi, làng xóm, lúa xanh, lợn quanh, nắng lên, đỏ chót,
bức tranh .
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ đợc tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu .
- Đọc thầm tơng đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận đ-
ợc vẻ đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hơng .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng và thể hiện tình yêu quê h-
ơng đất nớc tha thiết của 1 bạn nhỏ .
3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk.
- Bảng phụ chép bài thơ .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu ( 4 HS )
- Vì sao ngời Ê- ti - ô - pi a không để khách mang đi những hạt đất
nhỏ ?
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ
- GVHD cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trớc lớp - HS chú ý nghe
- GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
+ Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Tìm hiểu bài :
- Kể tên những cảnh vật đợc tả trong bài
thơ ?
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở,
ngói mới
- Cảnh vật quê hơng đợc tả bằng nhiều

màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ?
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh
mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ t-
ơi, trờng học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hơng rất đẹp ? - Vì bạn nhỏ yêu quê hơng
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - 5 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài
10
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
5. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 11: Mở rộng vốn từ : Quê hơng
Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hơng.
2. Củng cố mẫu câu ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1.
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - làm miệng bài tập 2 (3 HS ) tiết tập làm văn tuần 10
- GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã họcvề so sánh
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài

2. HDHS làm bài tập :
a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu
bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Chỉ sự vật quê hơng : cây đa, dòng
sông, con đò, mái đình, .
+ Tình cảm đố với quê hơng: Gắn bó,
nhớ thơng, yêu quý, tự hào.
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HDHS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê
hơng là : quê qán, que cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn .
-> GV nhận xét
c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ
Chị tôi đan nón lá cọ .
d. Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân
- HS nêu kết quả

- GV gọi HS nêu kết quả
-> GV nhận xét
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài
sân .
+ Những chú gà con đang mổ thóc
ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. Củng cố dặn dò:
11
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuản bị Bài sau
* Đánh giá tiết học
___________________________________
Toán
Tiết 53: Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Tự lập đợc và học thuộc bảng nhân 8 .
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8
* Lập đợc và học thuộc bảmg nhân 8.
- GV gắn 1 tấm bìa lên bnảg có 8 chấm
tròn

- HS quan sát
+ 8 chấm tròn đợc lấy một lần bằng
mấy chấm tròn ?
- 8 chấm tròn đợc lấy 1 lần bằng 8 chấm
tròn
+ GV nêu : 8 đợc lấy 1 lần thì viết
8 x 1 = 8 - Vài HS đọc
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm
tròn lên bảng
- HS quan sát
+ 8 đợc lấy 2 lần viết nh thế nào ? - HS viết 8 x 2
+ 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ? - bằng 16
+ Em hãy nêu cách tính ? - 8 x 2 = 8 + 8
= 16 vậy 8 x 2 = 16
- GV gọi HS đọc - Vài HS đọc
- Các phép tính còn lại GV tiến hành t-
ơng tự .
- GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng
nhân 8 theo hình thức xoá dần
- HS học thuộc bảng nhân 8
- HS thi học thuộc bảng nhân 8
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt động 2: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết
quả bằng cách truyền điện
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả

- HS nhận xét
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16
8 x 5 = 40 8 x 6 = 46
-> GV nhận xét 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và
giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích , làm vào vở
-1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét
Bài giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 ( lít )
Đáp số : 48l dầu
12
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép
nhân qua việc đếm thêm 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu miệng - HS làm miệng, nêu kết quả
-> HS nhận xét
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
-> GV nhận xét
IV. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bảng nhân 8 ? - 3 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
______________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006
Thể dục

Tiết 22: Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân, lờn và bụng của bài thể dục phát triển chung.
Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi : " Nhóm ba nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia
chơi một cách tơng đối chủ động .
II. Địa điểm phơng tiện :
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phơng tiện : còi, kẻ vạch trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp :
Nội dung Đ/L Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 6' - ĐHTT :
1. Nhận lớp:
x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài
học
2. Khởi động :
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát - ĐHKĐ:
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào
trong khởi động
B. Phần cơ bản :
22- 25' - ĐHNL :
1. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung .
2 3
lần
X x x x x

X x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập
+ Lần 2 + 3 : Cán sự điều khiển
- GV chia tổ cho HS luyện tập
- Các tổ thi đua tập luyện
-> GV nhận xét
2. Học động tác toàn thân : 4m 5
lần
- ĐHLT : nh đội hình ôn tập
+ Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa
giải thích và hô nhịp đồng thời
HS bắt chớc tập theo
+ Lần 2 + 3 : GV tập lại ĐT
HS tập
+ Lần 4 + 5 : GV hô HS tập
-> GV quan sát, sửa sai
13
3. Chơi trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 - GV nêu lại cách chơi, luật chơi
- HS chơi trò chơi
- ĐHTC :
C. Phần kết thúc :
5' - ĐHXL :
- HS tập một số động tác hồi tĩnh x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về
nhà
__________________________________
Tập viết
Tiết 11: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:

- Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành
Thục Vơng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : Ông gióng HS viết bảng con
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài
2. HDHS luyện viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát -HS quan sát
+ Tìm những chữ hoa trong bài - Gh, R, A, Đ, L, T, V
- Luyện viết chữ G
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết
- HS chú ý nghe
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
- HS quan sát
HS viết bản con 2 lần

c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc. HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao - HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng - HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh
14
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu - HS nghe
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển -HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài - 1 HS
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài
6. đánh giá tiết học
Tập đọc :
Tiết 33. Chõ bánh khúc của dì tôi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiến:
- Chú ý các từ ngữ: Cỏ non, lá rau, lợt tuyết, long lanh, pha lê, hơi nóng, lấp ló, xôi
xếp
- Bớc đầu biết đọc đúng dọng văn miêu tả( nhấn ở các từ ngũ gợi tả, gợi cảm,)
2. Rèn kỹ năng đọc, hiểu.
- đọc thầm tơng đối nhanh, hiểu các từ ngữ trong bài, nắm đợc nội dung bài tả nét
đẹp của cây rau khúc, vẻ hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hng vị đồng quê Việt
nam.
- Hiểu ý nghĩa: Cho bánh khúc thơm ngon của ngời dì, sản phẩm từ đồng quê,
khiến tác giả thêm gắn bó với quê hơng.

II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - đọc thuộc lòng bài về quê hơng ( 2HS) sau đó trả lời câu hỏi.
- HS + Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài:
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- nđọc từ câu + HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ đọc từng đoạn trớc lớp
+ Giáo viên hứớng dẫn đọc các câu văn
dài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trớc lớp.
Giáo viên gọi HS giải nghĩa HS giả nghiã từ mới
+ đọc từng đoạn trong nhóm HS đọc theo nhóm 2.
+ GV quan sát hớng dẫn thêm cho HS
+ Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh một lần
3. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn một và trả lời
+ Tác giả tả cây rau khúc nh thế nào? -Nhỏ, chỉ bằng 1 mầm cỏ non mới nhú,
là nh mạ bạc.
+ Tác giả dùng hình ảnh nào? Dùng hình ảnh so sánh
HS đọc thầm đoạn hai
- Tìm những câu văn tả chiếc bánh
khúc?
Những chiếc bánh khúc màu rêu sanh
lấp ló trong áo xôi nếp trắng

+ Vì sao tác giả không quên đợc mùi vị
của chiếc bánh khúc quê hơng?
- Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng quê
gắn với những kỷ niệm đẹp đẽ vè ngời
dì.
4. Luyện đọc lại.
15
+ GV gọi HS đọc bài - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 3-4 HS đọc những đoạn miêu tả mình
thích.
- Một HS đọc cả bài.
+ GV nhận xét ghi điểm. Lớp nhận xét
5. Củng cố dặn dò.
Nêu ý nghĩa của bài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.

Toán
Tiết 54: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
B. Các hoạt động dạy và học.
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Bài 1+2: Củng cố bảng nhận 8.
a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả - HS tính nhẩm - Nêu kết quả
a. 8x1 = 8: 8x5 = 40.

8x2 = 16: 8x7 = 56
b. 2x8 = 16: 8x7 = 56.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai 8x2 = 16: 8x4 = 32
b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GCV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con
8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8
- GV nhận xét 32 72
2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải
bài toán có 2 P/T.
- a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn phân tích làm vào vở - HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm - HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
- Giáo viên nhận xét Đáp số: 18m.
b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS làm - HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
a. 8x3 = 24 ( ô vuông)
b. 3x8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai - NX 8x3; 3x8.
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung bài? - 1 HS
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
16

Tự nhiện xã hội :
Tiết 22: Thực hành: phận tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (T 2)
I. mục tiêu:
- Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể .
- Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học .
- Các hình trong SGK .
- HS mang cảnh họ nôi, ngoại.
III. Các HĐ dạy học
1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT.
* Mục tiêu: Nhận biết đợc mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV.
* Tiến hành:
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm
và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài
tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận
theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho
nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
- Các nhóm làm việc, trình bày trớc lớp.
2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành:
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bớc 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bớc 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày - 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ

về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ
-> GV nhận xét tuyên dơng -> HS nhận xét
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh
theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ
Ao ( theo sơ đồ)
HS dán theo nhóm
- Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của
nhóm mình
+ GV nhận xét tuyên dơng - HS nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài ( 1HS )
- Vè nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 11: n tập: Bài lớp chúng ta đoàn kết Ô
I. Mục tiêu:
- Thể hiện tốt bài hát : lớp chúng đoàn kết.
- Giáo dục tình đoàn kết, thơng yêu bạn bè .
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng
- Tập lại bài hát hoa lá màu xuân lớp 2.
III. Các hoạt động dạy học:
17
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
- GV hát lại bài hát - HS chú ý nghe
- GV cho cả lớp ôn luyện - Cả lớp ônh luyện theo tổ, dãy bàn,

nhóm
- GV gọi HS hát - Từng nhóm, các nhân hát trớc lớp
-> HS nhận xét
-> GV sửa sai cho HS
- GV hát + gõ đệm theo phách
VD: - HS quan sát
- HS hát theo
Lớp chúng mình rất rất vui anh em
Ta chan hoà tình thân
- Hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca - HS hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta
x x x x x x x x
chan hoà tình thân .
x x x x
2. Hoạt động 2: Ôn lại bài hát : Hoa lá
mùa xuân ( học ở lớp 2 )
- GV hát lại bài hát 1 lần - HS ôn lại bài hát
- GV gõ một vài tiết tấu và đố HS -> HS trả lời
-> GV nhận xét
3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát :
- GV gọi HS lên biểu diễn - Từng nhóm lên biểu diễn trớc lớp
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét tuyên dơng
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
________________________________
Chính tả: ( Nhớ - Viết )
Tiết 22: Vẽ quê hơng

I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hơng ( thể thơ
4 chữ )
2. Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ơn / ơng .
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1.GTB: ghi đầu bài
2. HDHS viết chính tả.
a. HS Chuẩn bị .
- GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- GV HD nắm ND bài
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê h-
ơng rất đẹp ?
- Vì các bạn rất yêu quê hơng
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào - Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng
18
phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? thơ
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ nh thế nào
?
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2
hoặc 3 ô li
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh. - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con
-> GV quan sát sửa sai cho HS
b. HDHS viết bài :

- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các
em cách trình bày
- HS chú ý nghe
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ
- HS gấp sách viết bài
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
3. HD làm bài tập :
* Bài tập 2 a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV theo dõi HS làm bài - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp
- GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng
-HS đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lng
đồi
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Nhận xét chung tiết học
___________________________________
Tập làm văn:
Tiết 11: - Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu
- Nói về quê hơng
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói .
1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có
đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.

2. Biết nói về quê hơng ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo
khoa.Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất , cảnh vật có
gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hơng nh thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng.
Bớc đầu biết dùng một số từ ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm
với quê hơng.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hơng .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá th đã viết ởtiết 10
-> GV nhận xét
B. GTB : ghi đầu bài :
1. HD làm bài :
a. Bài tập 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh
minh hoạ
- GVkể chuyện lần 1 - HS chú ý nghe
+ Ngời viết th thấy ngời bên cạnh làm
gì ?
- Ghé mắt đọc trộm lá th của mình
+ Ngời viết th viết thêm vào th điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp đợc nữa,
vì hiện đang có ngời đọc trộm th
+ Ngời bên cạnh kêu lên nh thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm th của
19
anh đâu
- GV kể lần 2 - HS chăm chú nghe
- GV gọi HS kể - 1 HS giỏi kể lại chuyện
- GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe
- GV gọi HS kể trớc lớp - 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý,

thi kể nội dung câu chuyện trớc lớp
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện buồn cời ở chỗ nào ? - HS nêu
b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp
- GV gọi HS trình bày - HS trình bày trớc lớp
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học .
___________________________________
Toán
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
* yêu cầu HS nắm đợc các nhân .
a. GT phép nhân : 123 x 2
- GV viết phép tính : 123
x 2
+ Ta phải nhân nh thế nào ? - Nhân từ phải sang trái
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện - HS nhân : 123
x 2

246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- GVHD tơng tự nh trên x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm
1 bằng 7, viết 7
- 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân - Vài HS nhắc lại phép nhân
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con
341 213 212 203
x 2 x 3 x 4 x 3
682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng
b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách
nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
20
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con
437 319 171 205
x 2 x 3 x 5 x 4
874 957 855 820
-> GV sửa sai cho HS
C. bàI 3: * Giải đợc bài toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở

Bài giải:
Số ngời trên 3 chuyến bay là :
116 x 3 = 348 ( ngời )
Đáp số : 348 ngời
d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia th-
ơng qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con
x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
-> GV nhận xét sửa sai
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
___________________________________
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
_______________________________________________
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×