Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1- TUẦN 7 NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.91 KB, 36 trang )

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tuần 7
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 1+ 2
Môn: Học vần
Bài 27:
Ôn tập
TCT: 57 + 58
A. Mục tiêu:
- Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
- Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và
câu ứng dụng .
- Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)
- Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1: y tế Tổ 2 : chú ý
Tổ 3 : cá trê Tổ 4 : trí nhớ

bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
3. Bài mới:
* Ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học



- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành tiếng
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các
chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của
B1
ph ô
phố
qu ê
quê
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học
trong tuần ở bảng ôn tập (B1)
- HS chỉ chữ và đọc âm
o ô a e ê
ph pho phố pha phe phê
nh nho nhô nha nhe nhê
gi gio giô gia gie giê
tr tro trô tra tre trê
Trang 1
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép từ
tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng
ngang của B2
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Giải thích các từ ngữ khó
c. Đọc từ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng và
đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS

- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu lên bảng để HS quan sát từ
tre ngà , quả nho.

GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý
HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ
cái
g go gô ga
ng ngo ngô nga
gh ghe ghê
ngh nghe nghê
qu qua que quê
- HS đọc cá nhân – cả lớp
/ \ ~
i í ỉ ì ĩ ị
y ý ỷ
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá
nhân – nhóm – đồng thanh
nhà ga tre ngà
quả nho ý nghĩ
HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
tre ngà – quả nho
Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc
*Nhắc lại bài ôn ở tiết trước

- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn


các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá
nhân
ph ô qu ê
phố quê
o ô a e ê
Trang 2
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng.

- GV giải thích thêm về các nghề trong câu
ứng dụng

- GV nhận xét chỉnh sửa
b. Luyện viết
GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em
yếu kém
c. Kể chuyện
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ.

* Tranh 1

* Tranh 2

* Tranh 3


* Tranh 4

ph pho phố pha phe phê
nh nho nhô nha nhe nhê
gi gio giô gia gie giê
tr tro trô tra tre trê
g go gô ga
ng ngo ngô nga
gh ghe ghê
ngh nghe nghê
qu qua que quê
/
\ ~ .
i í ỉ ì ĩ ị
y ý ỷ
nhà ga tre ngà
quả nho ý nghĩ
- HS thảo luận nhóm về cảnh làm việc
trong tranh minh hoạ.
- HS đọc câu ứng dụng
+ Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có
nghề giã giò
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân -
nhóm -đồng thanh

- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt tre già quả nho

HS đọc tên câu truyện: Thánh Gióng

Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết
cười nói.

Bỗng một hôm có người rao: vua đang
cần người đánh giặc.
Từ đó chú bé đòi ăn… lớn nhanh như
thổi Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như
rạ, trốn chạy tan tác.
Gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn
Trang 3
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng


* Tranh 5

* Tranh 6
* Ý nghĩa:
Truyền thống đánh giặc cứu nước của
trẻ nước Nam
cụm tre cạnh đó thay gậy sắt tiếp tục chiến
đấu với kẻ thù.
Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay,
buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại
tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lủa
chiến trận nên vàng óng …
Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá
rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về
trời
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài
- GV nhận xét giờ học



Tiết 3
Môn: đạo đức
Bài:
Gia đình em
TCT: 7

A. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ, yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
B. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức
- Bộ tranh đạo đức bài về quyền có gia đình
- Bài hát cả nhà thương nhau
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Khởi động
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”
*Hoạt động 1
+ Hoạt động cá nhân
- GV treo tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả
lời.
- Gia đình em có mấy người ?
- HS kể về gia đình của mình theo cá
nhân
Trang 4
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Bố mẹ em tên là gì ?

- Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp
mấy?
Đối với những em sống trong gia đình
không đầy đủ, GV hướng dẫn HS cảm
thông, chia sẻ với các bạn.
* Chúng ta ai cũng có một gia đình
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1
tranh.

+ Từng nhóm thảo luận và trả lời
- GV mời đại diện nhóm kể lại nội dung
tranh
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt lại nội dung từng tranh
+ Đàm thoại theo các câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong tranh nào đang sống hạnh
phúc với gia đình?
- Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?

* Kết luận
Các em thật hạnh, phúc sung sướng
khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta
cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt
thòi, không được sống cùng với gia đình
* Người thân trong gia đình của các em là :
Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em.
Phải biết thương yêu và giúp đỡ những
người trong gia đình.

* Hoạt động 3


+ HS thảo luận nhóm về nội dung tranh
được phân công.
+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Đại diện các nhóm kể lại nội dung
tranh.
- Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con
học bài.
- Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi ở công
viên.
- Tranh 3: Một gia đình đang sum họp
bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “
xa mẹ ” đang bán báo trên đường phố.
- HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống
hạnh phúc với gia đình.
- HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha
mẹ và thiếu tình thương của cha mẹ.


+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
Trang 5
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi

nhóm

- GV mời đại diện nhóm 1 lên đóng vai
- GV và các nhóm khác nhận xét
* Kết luận
Các em phải có bổn phận kính trọng,
lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm 1 lên đóng vai theo
tranh 1:
- Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện
đúng lời mẹ dặn.
- Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi
học.
- Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi.
- Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói
lời cảm ơn.
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4
Môn : Thủ công
Bài :
Xé – dán hình quả cam (t2)
TCT: 7
A. Mục tiêu:

- Biết cách xé dán hình quả cam từ ứng dụng hình vuông – xé được quả cam có
cuống lá, biết cách dán cân đối, phẳng, đẹp, rèn kỹ năng xé, dán, tính cẩn thận
B. Chuẩn bị:
- Một mẫu hoàn chỉnh, giấy màu, hồ dán – vở thủ công
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
Văn nghệ đầu giờ
2.Bài mới :
Trang 6
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Thời
gian
NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG
PHÁP
4 phút
8 phút
20
phút
5 phút
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV cho hs xem lại bài mẫu về xé dán hình quả cam để hs
khắc sâu hơn và xé dán cho đúng mẫu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hỏi : Muốn xé được các phần của quả cam em cần xé
dán các bộ phận nào?( Xé than , quả, lá , cuống )
- Khi xé các bộ phận này ta làm theo các bước nào?
- HS :Ta đánh dấu vẽ hình, xé hình rời khỏi giấy màu và xé
dần sao cho giống bộ phận của quả cam.
- GV nhắc lại kết hợp làm mẫu cách vẽ hình vuông, hình

chữ nhật,từ hình vuông xé chỉnh dần thành hình quả cam,
từ hình chữ nhật xé đôi tạo cuống và lá cho hs quan sát

NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu hs lấy giấy đánh dấu vẽ hình vuông và xé
dán theo hướng dẫn
- GV lưu ý hs khi xé xong ướm thử vào vở rồi mới bôi hồ,
chú ý bôi hồ mỏng và đều
- GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ hs yếu
4. Nhận xét dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm:
-GV yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá
tuyên dương những hs làm tốt
-GV nhận xét chung tiết học về tinh thần, thái độ học tập
của hs
-Dặn hs về nhà chuẩn bị giấy cho tiết sau: Xé dán hình cây
đơn giản
Quan sát
Quan sát
Thực hành
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV củng cố lại bài
- GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy
màu để tiết sau học xé dán hình cây đơn giản.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm

Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần

Bài:
Trang 7
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Ôn tập: âm và chữ ghi âm
TCT: 59 + 60
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ các âm, và chữ dã học từ tuần 1 đến giờ.
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh của các bài đã học
- Một số bảng ôn của các tiết trước
C. Các hoạt động dạy học:
GV cung cấp một số bảng ôn trong SGK về các âm các em đã học
HS đọc và viết một số âm – vần
1. HS luyện đọc:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho mỗi dãy bàn viết 1 từ bài
trước vào bảng con
- GV gọi 2 HS đọc từ và đọc câu ứng
dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập
âm và chữ ghi âm
b. Hướng dẫn ôn tập
- GV lần lượt gắn các bảng âm và chữ ghi
âm lên bảng và gọi HS nối tiếp đọc
- GV nhận xét sữa sai

- GV chỉ bảng cho HS đọc đồng thanh
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc cả 2 bảng
- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu và chỉ bảng cho HS đọc lại
1 số từ: cá thu , da thỏ, trí nhớ, y tá, phá
cỗ , giỏ cá
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc kết hợp
phân tích bất kì tiếng và chữ .

- HS viết vào bảng con theo nhóm
+ Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ
+ nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già
- 2 HS đọc:
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ
Phố bé Nga có nghề giã giò
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn
tập âm và chữ ghi âm.
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá
nhân, cả lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d,
đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, y
- HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th,
ch, tr, ngh, kh, qu.
-HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả
lớp
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm
Cả lớp kết hợp phân tích.
Trang 8
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng


NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
- GV đọc cho hs viết bảng con các từ theo
nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn HS yếu viết
- GV lần lượt nhận xét và sữa sai.


TIẾT 2
d. Luyện tập
* GV chỉ bảng cho HS nối tiếp nhau đọc
lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa
đọc ở tiết 1
- GV theo dõi nhận xét và sữa sai
* Thi đọc
- GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo
tay chỉ
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc
hay.
đ. Đọc câu ứng dụng
- GV ghi các câu ứng dụng:
+ Bé Hà có vở ô li
+ Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga
có nghề giã giò
- GV gọi HS đọc
-GV nhận xét sữa sai


NGHỈ 5 PHÚT
e. Luyện viết

- GV cho HS nhìn bảng viết
- GV nêu yêu cầu: Viết 5 từ bất kì trên
- HS viết vào bảng con:





- HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi
âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá
nhân, cả lớp
- 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv
- HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo
nhóm , cá nhân, cả lớp
- HS nhìn bảng viết vào vở.
- HS đọc cá nhân - cả lớp
Trang 9
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
bảng và 1 câu
- GV thu vở chấm ½ lớp
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ
ghi âm,từ,câu ứng dụng
- GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem
trước bài: Chữ thường và chữ hoa
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3
Môn: Toán
Kiểm tra

TCT: 25
I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
số

Bài 1: ?


số
Bài 2: ?

1
2 4
3 6

0 5
Trang 10
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
10 7
Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:


b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác




Đáp án
I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
số
Bài 1: ?


số
Bài 2: ?

0 1
2 3 4
Trang 11
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
3 4 5 6

0 1 2 3 4 5
10 9 8 7 6 5
Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:

1 5 6 8 10
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:

10 8 6 5 1
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác

III.Đánh giá :

- Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm .
- Bài 2 : 3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm .
- Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm
- Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm
Tiết 4
Bài 7
Vẽ màu vào hình quả (trái) cây
TCT: 7
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết màu sắc và vẽ đẹp của 1 số loại quả quen thuộc.
- HS biết chọn màu để vẽ vào hình của quả.
- HS tô màu vào quả theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Một số tranh ảnh về các loại quả.
- Một số quả thật có màu sắc khác nhau.
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
Trang 12
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Vở tập vẽ
- Bút chì, gôm,…….
III. Các hoạ t đ ộng dạy-học chủ yếu :
1. Ổ n đ ịnh lớp:
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Giới thiệu - dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
- GV cho HS xem một số loại quả thật và

tranh ảnh về quả thật.
- GV đạt câu hỏi gợi ý dẫn vào bài:
+ Đây là quả gì?

+ Chúng có những màu gì?
+ Vậy chúng em có thích chúng không?
+ GV nhận xét bổ sung hướng dẫn vào bài.
+ Hôm nay thầy sẻ hướng dẫn lớp chúng ta
vẽ màu vào hình quả và sẽ dán hình quả.
- GV ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS mở
tập vẽ ra:
Hoạ t đ ộng 1
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- GV cho HS xem một số quả thật và tranh vẽ
quả.
- GV đạt câu hỏi gợi ý cho HS nhận biết.
+ Đây là những quả gì?
+ Chúng có hình dáng như thế nào?
+ Màu sắc của quả như thế nào?

+ Em thích nhất là quả nào?
+ Em thích nhất là màu của quả nào?
- GV nhận xét và bổ sung.
+ Quả gần gủi của chúng ta, chúng có dạng
tròn, dạng dài… do đó, chúng có nhiều hình
dáng khác nhau.
+ Màu sắc của từng loại quả cũng khác
- HS tập trung quan sát
- HS chú ý lắng nghe – trả lời.
+ Quả xoài, táo, cà chua, quả đu đủ,

….
+ Có màu vàng, màu cam, xanh,…
+ Dạ thích
- HS chú ý - lắng nghe.
- HS quan sát và mở vở tập vẽ ra.
- HS chúi ý quan sát.
- HS chú ý lắng nghe và trả lời.
+ Quả cà chua, măng cụt, quả đu đủ,
quả xoài,…
+ Quả cà chua có dáng hình tròn,
quả xoài có dạng hình khối trụ,…
+ Quả xoài có màu vàng, măng cụt
màu tím, cà chua màu đỏ cam,…
+ HS trả lời theo sở thích
+ HS trả lời theo sở thích
Trang 13
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
nhau. Lúc chưa chín và lúc chín thì chúng
cũng có màu khác nhau. Vậy khi quan sát
chúng, ta cận nhìn kĩ để phân biệt về hình
dáng và nàu sắc của chúng.
Hoạ t đ ộng 2
* Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV treo tranh minh họa quả xoài, quả cà
chua trong vở tập vẽ được phóng to cho HS
quan sát.
- GV nêu câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS làm
bài.
+ Quả xoài lúc chưa chín có màu gì và lúc
chín có màu gi?

+ Quả cà chua lúc chưa chín có màu gì và
lúc chín có màu gi?
- GV gợi ý – tóm tắt.
+ Đây là hình vẽ quả cà chua và quả xoài và
nhiệm vụ của các em sẻ tô màu vào 2 loại quả
này theo ý thích.
Có thể ta tô cho quả lúc chưa chín hoặc màu
quả lúc đã chín.
- GV hướng dẫn cách vẽ màu.
+ Em nào nhắc lại cho thầy khi tô màu cần
phải tô như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung
+ Khi tô màu ta cần cầm chì nhẹ nhàng và tô
cho kín hình, không cho lem ra ngoài.
+ Màu tô phải đều và mịn cần phải tô từ nhạt
đến đậm.
* Hướng dẫn HS cách xé dán.
- GV yêu cầu HS quan sát bài trong vở tập vẽ
và cho HS xem một số bài xé dán.
- GV hướng dẫn HS cách xé dán.
+ Ta chọn quả để xé dán.
+ Khi chọn quả ta chọn giấy màu để xé dán.
+ Ước lượng hình quả để xé giấy.
+ Khi xé xong ta dán vào hình nền dùng tay
xoa nhẹ cho hình phẳng.
Hoạ t đ ộng 3
* Hướng dẫn HS thực hành:
- GV yêu cầu HS chọn màu để tô 2 loại quả
- HS chú ý quan sát và lắng nghe.
- HS tập trung quan sát.

- HS lăng nghe và trả lời:

+ Quả xoài chưa chín có màu xanh
lá và chín có màu vàng.
+ Quả cà chua chưa chín có màu
xanh lá và chín có màu đỏ cam.
- HS chú lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Khi tố màu cần tô kín hình vẽ,
không tô lem ra ngoài
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS quan sát.
Trang 14
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
trong vở tập vẽ.
- Khi HS làm bài GV quan sát lớp và gợi ý
cho HS làm bài.
- GV động viên, nhắc nhỡ Hs làm bài.
- GV giúp đỡ một số HS vẽ còn lúng túng.
Hoạ t đ ộng 4
* Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để
treo lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét theo cảm nhận và
chọn ra bài mình thích. Vì sao em thích?
- GV nhận xét – bổ sung và xếp loại.
- GV nhận xét chung tiết học
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS chọn màu và tô màu vào hình
theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe và làm bài.
- HS tập trung làm bài
- HS tập trung quan sát.
- HS nhận xét theo cảm nhận.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ màu.
- HS nhắc lại theo trí nhớ:
+ Vẽ màu đều mịn
+ Vẽ kín hình và không bị lem ra ngoài.
- GV nhận xét – bổ sung và nhấn mạnh lại bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài xé đán quả.
- Chuẩn bị bài sau:
+ Xem và tìm hiểu bài 8: “ Vẽ hình vuông và vẽ hình chữ nhật”.
+ Bút chì, gôm, màu,….
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Tiết: 1 +2
Môn: Học vần
Bài 28:
Chữ thường – chữ hoa
TCT: 61 + 62

A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
Trang 15
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58)

- Bộ chữ hoa
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng
dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho

quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có
nghề giã giò.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Hôm trước các em đã dược ôn lại các
chữ và âm tiếng Việt đã học, đó là những
chữ thường ( in thường và viết thường ).
Hôm nay các em sẽ được làm quen với
các chữ hoa in hoa và viết hoa.
- GV treo bảng chữ thường chữ hoa
b. Nhận diện chữ hoa
* GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần
giống chữ in thường, nhưng kích thước
lớn hơn và chữ in hoa nào không giống
chữ in thường?
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ
in hoa trên bảng

- GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ

in thường để nhận diện và đọc âm của
chữ.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ
in hoa.
* Luyện viết:
- HS đọc lại tên bài
- HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa

+ Các chữ in hoa gần giống chữ in
thường, nhưng kích thước lớn hơn là.
+ C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P –
S – T – U – Ư – V – X - Y
+ Các chữ in hoa khác chữ in thường là:
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N –
Q - R
- HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng
C – E – Ê– I – K – L – O – O – Ơ – P –
S – T – U – Ư – V – X – Y - A – Ă – Â –
B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường –
chữ hoa
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t –
u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g
– h – m – n – q - r
- HS nhận diện và đọc âm của chữ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng
Trang 16
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống
chữ in thường c , i , k , l hướng dẫn quy

trình viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho
HS.
con.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc

* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK.
Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2
chị em Kha.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng
những chữ từ có chữ in hoa.
- GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được
viết bằng chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên
riêng do đó cũng được viết hoa.
- Vậy những tiếng như thế nào thì được viết
hoa?

- HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở
bảng chữ thường – chữ hoa.
Cá nhân – cả lớp
C – E – Ê – I – K – L – O – Ô –
Ơ P – S – T – U – Ư – V – X –Y
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H
– M – N – Q - R

c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t
– u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ
– g – h – m – n – q - r

- HS nhận quan sát tranh minh hoạ của
câu ứng dụng
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở
Sa Pa.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân –
nhóm – đồng thanh

+ HS Bố, Kha, Sa Pa.
- Những tiếng đầu câu và tên riêng phải
viết hoa
Trang 17
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV giải thích Sa Pa
Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh
Lào Cai, khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
Mùa đông thường có mây mù che phủ, thời
tiết ở đây một ngày có tới bốn mùa
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Luyện nói
- GV giới thiệu về núi Ba Vì.
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây.
Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh,
Thủy Tinh đã xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần
làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và
đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng

cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông
trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một
chút là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du
lịch nổi tiếng.

- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân –
đồng thanh
- HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì

4. Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK
- GV nhận xét giờ học
______________________________________

Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Phép cộng trong phạm vi 3
TCT: 26
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
- Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô
hình 2 con gà, 3 ô tô
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bộ đồ dùng của HS

2. Bài mới:
Trang 18
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3
a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong
bài học
- GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con
gà ?

- GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là
“cộng” đọc là: một cộng một bằng hai.
- Tương tự các bước với các phép tính còn
lại
- GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ?

- GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con
rùa?

- GV giúp HS nêu bài học


* Thực hành
- Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
Bài 1 Tính:
- GV gọi 3 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Tính:
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính,
cách để dấu

- Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách
làm tính cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công
với ssoos 1 ở hàng dưới được bao nhiêu
ghi kết quả dưới đường kẻ ngang, ghi
thẳng dòng.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa chữa

- Một con gà thêm một con gà là hai con gà.
1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai)
- HS đọc một cộng một bằng hai
Cá nhân – cả lớp
- Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô.
2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba)
- Một con rùa thêm hai con rùa là ba con
rùa.
1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba)
- 1 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3

- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- HS còn lại làm vào bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3

3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng
con
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
Trang 19

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp :
- GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS
cách làm bài.
- GV hỏi 1 + 2 = mấy ?
- GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ?
- GV nối 1 + 2 với số 3
- GV gọi HS lên bảng nối phép tính
1 + 1 , 2 + 1
- GV và HS nhận xét chữa bài cho HS
2 3 3

- HS 1 + 2 = 3
- HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3
- 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích
hợp
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học
_________________________________

Tiết 4
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài
Thực hành: đánh răng và rửa mặt
TCT: 7

A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:

- Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
* Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt.
- GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà
phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
Trang 20
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ?
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động I: Thực hành đánh răng
- GV đưa mô hình hàm răng
- Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng
và nói đâu là:
+ Mặt trong của răng
+ Mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng
- GV nhận xét
- Hằng ngày, em quen chải răng như thế
nào ?
- GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên
mô hình hàm răng.
- GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào
làm đúng, bạn nào làm sai.

- GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô
hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước.


- GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được.
* Hoạt động 2
- Thực hành rửa mặt
- GV em nào cho biết rửa mặt như thế nào là
đúng cách và hợp vệ sinh ?
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách rửa mặt hợp vệ
sinh




- HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả
lời:
- Chải răng bằng bàn chải đánh răng,
kem, nước sạch.
- HS thực hành cá nhân
- Cả lớp quan sát và nhận xét



+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ
trên xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và

mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng
chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược bàn
chải)
- HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn
của GV
- HS nêu lại đánh răng đúng cách
- HS trả lời và trình diễn động tác rửa
mặt.
- Chuẩn bị khăn sạch nước sạch
- Rửa tay bằng xà phòng
- Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch
để rửa mặt.
Trang 21
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* Kết luận
- GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng,
rửa mặt ở nơi hợp vệ sinh. Nhắc nhở các
em dùng chậu sạch, nước sạch để rửa mặt.
* Đánh răng bằng bàn chải mềm nước sạch.
- Nên đánh răng từ trên xuống, đánh mặt
trong, mặt ngoài của răng là đúng cách.
- Sau đó dùng khăn sạch để lau khô.
- Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi
nắng.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh
- Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn
- GV nhận xét giờ học

___________________________________
Tiết 5
Môn: Thể dục
Bài
Đội hình đội ngũ – trò chơi vận động

A. Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ, yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước
- Học dàn hàng, dóng hàng, yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản
- Ôn trò chơi ở mức tương đối chủ động
B. Địa điểm – phương tiện:
Trên sân trường dọn về sinh nơi tập
C. Nội dung và phương pháp
TT Nội dung bài
T.
gian
PP Số lần
Phần
Mở
Đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
bài học.
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 30 40 mét
* Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang
ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống
thở ra bằng miệng)
* Trò chơi “diệt các con vật có hại”
GV cho HS chơi – GV khích lệ các em

chơi
1 phút
5 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng
tròn
1 -> 2
Lần
Trang 22
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Phần

Bản
* Ôn tập hàng dọc – dóng hàng – đứng
nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái
Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi
giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi
đua
* Dàn hàng – dồn hàng
GV vừa giải thích vừa làm mẫu
Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần
tập
GV nhận xét bổ xung thêm những điều HS
chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai
* Ôn trò chơi “qua đường lội”
GV tổ chức cho các em chơi
GV khích lệ các em chơi cho tốt
5 10

phút
5 10
phút
5 phút
4 hàng
dọc
4 hàng
ngang
2 hàng
dọc
5 -> 6
lần
5 -> 6
lần
4 -> 5
lần
Phần
Kết
Thúc
- Đứng vỗ tay hát
- Trò chơi hồi tỉnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
4 5
Phút
4 hàng
Dọc 1 -> 2
lần
_____________________________________________________________________


Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 29:
ia
TCT: 63 + 64
A. Mục tiêu:
- Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ia, lá tía tô
- Luyện nói từ 1 đến 2 câu theo chủ đề: chia quà
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
- Tranh vẽ lá tía tô
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết các chữ hoa : C ,
T , B , D ,
- HS cả lớp viết vào bảng con
Trang 23
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ ứng
dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa
Pa.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:

- Giờ trước các em đã được học chữ
thường , chữ hoa từ bài học này trở đi
chúng ta chuyển sang học các vần. Hôm
nay chúng ta học vần ia.
* Dạy vần
ia
a. Nhận diện vần
- GV vần ia được tạo nên từ: i và a.
* So sánh ia với a
- GV yêu cầu HS ghép vần ia
b. Đánh vần
* Vần:
- Vần ia đánh vần thế nào ?
* Tiếng khóa, từ khóa:
- GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước
vần ia dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS

- GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía


- GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho
HS.
c.Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- GV lưu ý HS nét nối

d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng và
đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.


- HS đọc đồng thanh vần ia
+ Giống nhau: đều có a ( hoặc i )
+ Khác nhau: ia có thêm i ( hoặc a )
- HS ghép vần ia và đọc ia
- HS đánh vần cá nhân – nhóm – đồng
thanh
i – a – ia
- HS ghép tiếng tía và đọc
tờ – ia – tia – sắc – tía
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS đọc cá nhân lá tía tô
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa
i – a – ia
tờ - ia – tia – sắc – tía
lá tía tô
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng
con

tờ bìa vỉa hè
Trang 24
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
lá mía tỉa lá
- HS luyện đọc và phân tích
cá nhân – đồng thanh
Tiết 2

3. Luyện tập

a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1


- GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh
họa câu ứng dụng trong SGK
- GV mời HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
b. Luyện viết
GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa
đúng quy trình.
c. Luyện nói
- GV mời HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ
trong tranh?
- GV và HS bổ sung ý kiến.
- HS lần lượt đọc lại bài
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
i – a – ia
tờ – ia – tia – sắc – tía
lá tía tô
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng

dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng
+ Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
cá nhân – nhóm – đồng thanh

- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng
Việt bài 29
- 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà
- HS quan sát tranh trả lời
+ Bà cho cháu quả chuối
+ Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh
4. Củng cố - dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa
Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Luyện tập
Trang 25

×