Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

Giáo án Hình 8. 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 177 trang )

CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
Ngày giảng 8C: /8/2011
Tiết 2 §1.TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề
nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác &
các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
2. Kỹ năng:
- HSbiết vận dụng định lí tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ
được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số:( 1’)
-Lớp 8C: / 23 - Vắng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước
kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,…
* Hoạt động 1:(12’) Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ)
B
B . N
Q .


P C
A M C

A
D
H1(b)
H1 (a) D
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một
ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ
1) Định nghĩa
B
A
C D
H1(c)

D
C
B
A
H.2
- Hình 2: Có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

1
giác. Vậy tứ giác là gì ?

- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất
trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo
thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA,
ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: (8’) Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng
lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh
của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác
thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là
tứ giác lồi
* Hoạt động 3: (10’) Nêu các khái niệm
cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng

4 góc
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
+
µ
D
= ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
+
µ
D
= ? (độ)

( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2

ABC & ADC

Tổng các góc của tứ giác
bằng 360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng.
4. Luyên tập - Củng cố: (6’)
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính
các góc còn lại
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi:
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh

gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm
trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ
giác:
1
2
1
2
D
C
B
A

µ
µ
µ
0
1 1
180A B C+ + =

µ

0
2 2

180A D C+ + =
(
µ
A
1
+
µ
A
2
)+
µ
B
+(
µ
C
1
+
µ
C
2
) +
µ
D
= 360
0
Hay
µ
A
+
µ

B
+
µ
C
+
µ
D
= 360
0
* Định lý: SGK

2
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh
là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2
cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).

Ngày giảng 8C: / /2011
Tiết 3 §2.HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm :
cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2.Kỹ năng:

- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang
khi biết một số yếu tố về góc.
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
Lớp 8C: / - Vắng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về
tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế
nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
1
C
B
120
75
90
1
A
D
j
D
C
B
A

1
1
1
1
* Đáp án:
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳngcó bờ
là đường thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác.
Định lí: Tổng các góc của một
tứ giác bằng 180
0

3
* Hoạt động 1:(5’) ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác
đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong
bài hôm nay.
* Hoạt động 2: (5’)Định nghĩa hình thang

- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
* Hoạt động 3: (6’) Bài tập áp d
ụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C
60
0

60
0
A D (H. a)
E I N
F
120
0

G 105
0
M 115
0

75
0

H K
1
(H.b) (H.c)
1. Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song
A B
D H
C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
?1
(H.a)
µ
A
=
µ
C
= 60
0


AD//
BC

Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:


µ
H
= 75
0




1
H
= 105
0
(Kề bù)



1
H
=
µ
G
= 105
0


GF// EH


Hình thang

- (H.c) Tứ giác IMKN có:
µ
N
= 120
0



µ
K
= 120
0


IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề
một cạnh bù nhau (có tổng =

4
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: (10’) Bài tập áp dụng
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm
nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD
biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B

ABCD là hình
thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình
thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5:(3’) Hình thang vuông

4.Luyện tập - Củng cố: (6’)
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x,
y ở hình 21
180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề
một cạnh nào đó bù nhau


Hình thang.
* Bài toán 1
?2
- Hình thang ABCD có 2

đáy AB & CD theo (gt)

AB //
CD (đn)(1) mà AD // BC (gt)
(2)
Từ (1) & (2)

AD = BC; AB =
CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn
bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)

ABC =

ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông:
Là hình thang có một góc
vuông.
A B

D C
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.


5
Ngày giảng 8C: / 9/2011


6
Tiết 4 §3. HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
2.Kỹ năng:
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân.
- Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh.
- Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
Lớp 8C: / 23 - Vắng:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
HS1: GV dùng bảng phụ
Cho biết ABCD là hình thang có đáy
là AB, & CD.
Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình
thang & nêu rõ các khái niệm cạnh
đáy, cạnh bên, đường cao của hình
thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác
là hình thang ta phải chứng minh như

thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (5’) Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
?2
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC
đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
C
60
°
x
y
120
°
B
D
A
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD

( Đáy AB; CD)
µ
C
=
µ
D
hoặc
µ
A
=
µ
B

?2


7
80
0
80
0
100
0
D C 80
0
80
0

(a) G (b) H


Hình (b) không phải vì
µ
F
+
µ
H

180
0

* Nhận xét: Trong hình thang cân 2
góc đối bù nhau.
*Hoạt động 2: (12’) Hình thành T/c,
Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù
nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau
không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế
nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
O
Các nhóm CM:
A 2 2 B
1 1


D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang
ABCD có dạng như thế nào ?
Hoạt động 3: (7’)Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng
nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường
chéo AC & BD ?

GT ABCD là hình thang cân
d)
c)
S
Q
P
T
70
°
N
M
K
110
°
70
°
I
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a):
µ
C

= 100
0
Hình (c) :
µ
N
= 70
0
Hình (d) :
$
S
= 90
0
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 180
0
2) Tính chất
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng
nhau.
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
µ
µ
C D=

µ
1
A
=
µ

1
B
ta có
µ
µ
C D=
nên

ODC cân ( hai
góc ở đáy bằng nhau )

OD = OC (1)

µ
1
A
=
µ
1
B
nên

2
A
=

2
B



OAB cân
(hai góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy: AD = BC
b) AD // BC suy ra AD = BC
* Chú ý: sgk
*Định lý 2:
Trong hình thang cân, hai đường chéo
bằng nhau.

Chứng minh::


ADC &

BCD có:

8
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta
phải chứng minh 2 tam giác nào bằng
nhau ?
* Hoạt động 4: (6’) Giới thiệu các
phương pháp nhận biết hình thang
cân.

- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là
hình thang cân ta có mấy cách để
chứng minh ? là những cách nào ? Đó
chính là các dấu hiệu nhận biết hình
thang cân .
+ Đường thẳng m // CD
+ Vẽ điểm A; B

m : ABCD là hình
thang có AC = BD

4. Luyên tập - Củng cố: (5’)
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn
thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì
sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ?
Vì sao ?
+ CD cạnh chung chung
+
·
ADC
=
·
BCD
(định nghĩa hình thang cân)
+ AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)




ADC =

BCD ( c.g.c)

AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
?3
A B m

D C
*Định lí 3: ( Sgk-T74)
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
( Xem sgk-T.74)
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí.
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có:
AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm.


9
Ngày giảng 8C: /9/2011
Tiết 5 BÀI TẬP
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu
nhận biết về hình thang cân .
2.Kỹ năng:
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định

nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều
kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 8C: / 23 - Vắng:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang
cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là
hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK
nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là
hình thang cân thì ta phải CM như thế
nào ?
3. Bài mới :
*Hoạt động 1: (12’)
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân
(AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF


DC

KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi
lên:
- DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
µ
D
=
µ
C
;
µ
E
=
µ
F


(gt)

Đáp án:
- Định nghĩa và tính chất: Xem sgk
- Để c/m 1 hình thang là hình thang cân
thì ta phải c/m thêm ĐK: 2 góc ở đáy
bằng nhau hoặc 2 cạnh bên bằng nhau
- Để c/m 1 tứ giác là hình thang cân thì
ta phải c/m thêm ĐK: có 1 cặp cạnh đối
song song và 2 góc ở đáy bằng nhau
hoặc 2 cạnh bên bằng nhau
Chữa bài 12/74 (sgk)
A B
D E F C
Kẻ AH

DC ; BF

DC ( E,F

DC)
=>

ADE vuông tại E

BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang
cân)

10
- Ngoài ra


AED =

BFC theo trường
hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS

*Hoạt động 2: (8’)
GT

ABC cân tại A; D

AD
E

AC sao cho AD = AE;
f
a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
- HS lên bảng chữa bài
b)
µ
A
= 50
0
(gt)

µ
B
=
µ

C
=
0 0
180 50
2

= 65
0



2
D
=

2
E
= 180
0
- 65
0
= 115
0
*Hoạt động 3: (12’)
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC
là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh
bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?

- Chứng minh : DE // BC (1)


B ED cân (2)
·
ADE
=
·
BCF
( Đ/N)


AED =

BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn)

2.Chữa bài 15/75 (sgk
E
D
1
1
C
B
A
a)

ABC cân tại A (gt)




µ
B
=
µ
C
(1)
AD = AE (gt)



ADE cân tại A



1
D
=
µ
1
E

ABC cân &

ADE cân




1
D

=
µ
0
180
2
A−
;
µ
B
=
µ
0
180
2
A−



1
D
=
µ
B
(vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)

BDEC là hình thang
cân .
3. Chữa bài 16/ 75



ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đường phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
A
Chứng minh
a)

ABC cân tại A
ta có: E D
AB = AC ;
µ
B
=
µ
C
(1)
2 2
B 1 1
C
BD & CE là các đường phân giác nên
có:

µ
1
B
=


2
B
=
µ
2
B
(2);

1
C
=

2
C
=
µ
2
C
(3)

11
- HS trình bày bảng



-GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm sau
đó nhận xét , sửa sai (nếu có)
4.Luyên tập - Củng cố: (5’)
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh,
vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.

- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số
đo các góc tứ giác qua chứng minh hình
thang.
Từ (1) (2) &(3)

µ
1
B
=

1
C

BDC &

CBE có
µ
B
=
µ
C
;
µ
1
B
=

1
C
;

BC chung



BDC =

CBE (g.c.g)


BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB – DC=>AE = AD Vậy


AED cân tại A


µ
1
E
=

1
D
Ta có
µ
B
=
µ
1
E

( =
µ
0
180
2
A−
)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC
&ED mà
µ
B
=
µ
C


BEDC là hình
thang cân.
b) Từ

2
D
=
µ
1
B
;
µ

1
B
=

2
B
(gt)



2
D
=

2
B


BED cân tại E

ED = BE = DC.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại các tính chất của hình thang, hình thang cân.
- Xem lại bài đã chữa
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)


12
Ngày giảng 8C: /9/2011
Tiết 6

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
2.Kỹ năng:
- H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn
thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 8C: / 23 – Vắng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai?
hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng
nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là
hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và
hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là
hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có

hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: (16’) Qua định lý hình thành
đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của
AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng
này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của
điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
ĐÁP ÁN:
1- Đúng: theo đ/n;
2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ
3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ
5- Đúng: theo t/c
I. Đường trung bình của tam
giác:
Định lý 1: (sgk)
GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A

D 1 E
1
1
B F C


13
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như
thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như
sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có: D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của

ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình
của tam giác ?
* Hoạt động 2: (15’)Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn
của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đường trung bình của


ABC thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng
thước đo góc đo số đo của góc
·
ADE
& số đo
của
µ
B
.
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài
DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh
toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm
gì ?
+ Qua E kẻ đường thẳng song song
với AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên
DB // EF nên DB = EF
DB = AB (gt)


AD = EF (1)

µ
A
=
µ
1
E
( vì EF // AB ) (2)


1
D
=
µ
1
F
=
µ
B
(3).
Từ (1),(2) &(3)


ADE =

EFC
(g.c.g)

AE= EC


E là trung
điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
//
D 1 E F
//
1
B F C
* Định nghĩa: Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC

Chứng minh:
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ
đường thẳng a // BC cắt AC tại
A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung

điểm của AC (gt), E cũng là
trung điểm của AC vậy E trùng
với E'


DE

DE'

DE // BC
b) DE =
1
2
BC
Vẽ EF // AB (F

BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm

14
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33.Biết DE= 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
4. Luyên tập - Củng cố:(5’)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:

- Thế nào là đường trung bình của tam giác ?
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác ?
của BC hay BF =
1
2
BC.
Hình thang BDEF có 2 cạnh bên
BD// EF

2 đáy DE = BF
Vậy: DE = BF =
1
2
BC
II. Áp dụng luyện tập
Để tính DE =
1
2
BC , BC = 2DE
BC= 2.DE= 2.50= 100
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc định nghĩa, định lí 1,2 (sgk)
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)


15
Ngày giảng 8C: /9/2011
Tiết 7
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG
(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- Nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng định lí 3,4 để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về
đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong
tam giác và hình thang.
- Sử dụng t/c đường trung bình tam giác để chứng minh các tính chất đường trung
bình của hình thang.
3.Thái độ:
- Phát triển tư duy lô gíc, bước đầu biết một số ứng dụng vào trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
-Lớp 8C: / 23 – Vắng:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và
định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên
hình vẽ sau:
A
E x F
15cm
B C
3.Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu đường TB hình thang: (15’)
- GV: Gọi HS đọc bài ?3
- HS: Lên bảng vẽ hình, hs còn lại vẽ vào vở.
+Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
*Đáp án:
a, Xem sgk
b, Định nghĩa: Xem sgk
- Vì È là đường trung bình của tam
giác ABC nên
1
EF=
2
BC

1
15 7,5
2
x⇒ = × =
2.Đường trung bình của hình
thang:
?3
A B

E I F
D C

16

Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì
sao?
-Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Vậy thế nào là đường trung bình của hình
thang ?
- HS: Trả lời
HĐ2:Giới thiệu t/c đường TB hình thang:(15’)
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
-Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB
của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn
là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// =
2
DC
; IF//=
2

AB

IE + IF =
2
AB CD+
= EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa
tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- - Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
- Nhận xét : I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
* Định lí 3: ( SGK)
ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
Chứng minh:
+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét


ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)

I là trung điểm AC
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là trung
điểm nối 2 cạnh bên của hình
thang.
* Định lí 4: SGK/78
A B
E 1 F
2
1
D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
2
AB DC+
Chứng minh:

- Kẻ AF

DC = {K}
Xét

ABF &

KCF có:

1F
=

2F

2
)
BF= CF (gt)


ABF =

KCF(g.c.g)
µ
B
=

1C
(so le trong)

AF = FK & AB = CK

E là trung điểm AD;
F là trung điểm AK

EF là đường trung bình

ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB

17
EF//DC



EF là đường TB

ADK


AF = FK


FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: Áp dụng- Luyện tập:
- GV : Cho h/s làm
?5
- HS: Quan sát H 40.

- GV: ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
+ Đáy là 2 cạnh nào?
+ Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
+ Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
4.Luyên tập - Củng cố:
- Thế nào là đường TB hình thang ?
- Nêu t/c đường TB hình thang ?
* Làm bài tập 20& 22
EF =
1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+
B C
?5
A
32m
24m
D E H
24
32
2 2
x
+ =




64 24
20
2 2 2
x
= − =
20 40
2
x
x= ⇒ =

- GV: Hướng chứng minh bài 22:
IA = IM

DI là đường TB

AEM


DI//EM

EM là trung điểm

BDC

MC = MB; EB = ED (gt)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa, định lí 3,4 (sgk)
- Làm các bài tập : 24,25 /79,80 (sgk)



18
Ngày giảng 8C: /9/2011
Tiết 8 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau.
- Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích &
CM các bài toán.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê hoc tập môn hình học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
- HS: SGK, compa, thước + BT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 8C: /23 –Vắng:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
- HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác,
trong hình thang? So sánh 2 T/c
+Áp dụng: Tính x trên hình vẽ sau
M
x
5cm
Q
K
P

I
N
- HS2: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam
giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: (10’)
- GV: Gọi HS đọc bài, gv vẽ hình và hướng dẫn
ghi giả thiết, kết luận.
- HS: Đọc bài
- GV: Muốn c/m ba điểm E,K,F thẳng hàng ta
làm như thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
Hs lên bảng trình bày
Kết quả: x =5 cm

Chữa bài 25/80
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC
FK
'
//CD nên K
'
là trung điểm của
BD (đlí 1)
K & K

'
đều là trung điểm của BD

K

K
'
vậy K

EF hay E,F,K
thẳng hàng
Đường TB của hình thang đi qua

19
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
*Hoạt động 2: (9’)
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
AB//CD//EF//GH
GT AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận
xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD
=16 thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
*Hoạt động 3: (12’)
-HS: Đọc bài .
-GV: Gọi HS khác lên bảng vẽ hình, ghi gt và
kết luận.
-HS: Ghi gt, kl
-GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên bảng chứng minh
- HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng chứng minh,
sau đó các nhóm nhận xét.
trung điểm của đ/chéo hình thang.
Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16m
E F
G y H
- CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
8 16
12
2 2
AB EF
CD cm
+ +
⇒ = = =
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH

EF là đường trung bình của

hình thang CDHG
12
16
2 2 2
10 20
2
CD GH x
EF
x
x
+
⇒ = ⇔ + =
⇒ = ⇒ =
Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C

GT Tứ giác ABCD: AE = ED,
BF = FC ; AK = KC
KL a) So sánh:
EK&CD;KF&AB
b) EF

2
AB CD+
Chứng minh:

E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đường trung bình
1
2
ADC EK DC∆ ⇒ =
(1)
Tương tự có: KF =
1
2
AB
(2).
Vậy: EK + KF =
2
AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có:

20
- GV: Kết luận và cho điểm.
4. Luyện tập - Củng cố: (4’)
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng
+ Tìm số đo đoạn thẳng
+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
EF

EK+KF (4)

Từ (3)&(4)

EF
2
AB CD+

(đpcm)
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại bài giải Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc thêm bài dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang (sgk-T.81, 82) -
- Đọc trước bài: Đối xứng trục



21
Ngày giảng 8C: /9/2011
Tiết 9
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu
được định nghĩa về 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu được đ/n về
hình có trục đối xứng.
2.Kỹ năng:
- HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng.
3.Thái độ:
- Học tập tích cực và bước đầu biết vận dụng vào trong thực tế để nhận biết hai
điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng

II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ.
+ HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 8C: / 23. Vắng:…………………………………
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đường trung trực của tam giác?
với

cân hoặc

đều đường trung trực có đặc
điểm gì?
( vẽ hình trong trường hợp

cân hoặc

đều)


3.Bài mới:
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối
xứng nhau qua 1 đường thẳng (10’)
+ GV cho HS làm bài tập:
* Đáp án:
- Đường trung trực của tam giác là
đường thẳng đi qua trung điểm và
vuông góc với cạnh ấy.

- Với tam giác cân hoặc tam giác đều
đường trung trực đồng thời là đường
cao, đường phân giác, đường trung
tuyến.
d
B
C
A
1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:

22
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'

sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng
AA
'
+ Muốn vẽ được A
'
đối xứng với điểm A qua
d ta vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A
'
đx với điểm A qua
đường thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?

* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối
xứng nhau qua 1 đường thẳng (17’)
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'
gọi là đối
xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường
trung trực đoạn AA
'
. Vậy khi nào 2 hình H &
H
'
được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đường
thẳng d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B

'
, C
'
và kiểm nghiệm
trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ
+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C
'

A
'
B
'
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với
đoạn thẳng AB cho trước qua đường thẳng d
cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A
'
B
'
đx với
nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A
'
B
'



Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
.
+ GV đưa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn
?1
. A

d

A

B d
H

A
'

* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối
xứng với nhau qua đường thẳng d nếu
d là đường trung trực của đoạn thẳng
nối 2 điểm đó.
Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng với B qua
đường thẳng d cũng là điểm B
2) Hai hình đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:
?2
B

A

d


C B
A =
_ x
_ x d
A
'
=
C
'
B
'

- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'
là 2
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
đường thẳng d.
* Định nghĩa: ( Xem sgk-T.85)
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng
của 2 hình
d
H H'

23
thẳng, đường thẳng đối xứng nhau qua đường

thẳng d (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng
nhau qua đường thẳng d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng: AB &A
'
B
'
đx với nhau qua d
BC &B
'
C
'
đx với nhau qua d
AC &A
'
C
'
đx với nhau qua d
2 góc:
·
·
& ' ' 'ABC A B C
đx với nhau qua d

∆ABC& ∆A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d
2 đường thẳng: AC, A
'
C
'
đx với nhau qua d
+ Hình H & H
'
đối xứng với nhau qua trục d
4. Củng cố: (8’)
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có
trục đx trên H59
+ H (a) có 2 trục đối xứng
+ H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) không có trục đối xứng
+ Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối
xứng.
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.
d
A A'
B B'
C C'
A d B


C D
.
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2
đáy của hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân đó.
5.Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc các đ/n: + Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng.
+ Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng.
- Chuẩn bị giờ sau: Học tiếp phần 3) Hình có trục đối xứng.

.

24
Ngày giảng: 8C: /10/2011
Tiết 10
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
-Nắm được định nghĩa về hình có trục đối xứng.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các định nghĩa trên để làm bài tập và xác định được hình có
trục đối xứng.
- Rèn kĩ năng vẽ hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng cho trước .
3.Thái độ:
- HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối
xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ.

+ HS: Tìm hiểu về đường trung bình của tam giác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 8C: / 23. Vắng:…………………………………
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1
đường thẳng d ?
+ Cho 1 đường thẳng d và 1 đoạn thẳng AB.
Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với đoạn thẳng
AB qua d ?
+ Đoạn thẳng AB và đường thẳng d có thể có
những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn
thẳng A
'
B
'
đx với AB trong các trường hợp
đó ?
3.Bài mới:
*HĐ1: Hình thành định nghĩa hình có trục
đối xứng (16’)
Cho

ABC cân tại A đường cao AH. Tìm
hình

đối xứng với mỗi cạnh của

ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
3). Hình có trục đối xứng
?3 A

B H C
- Hình đối xứng của điểm A qua AH là
A ( quy ước)

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×