Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 9- CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.53 KB, 89 trang )

Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
Tuần 14
Tiết 27
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP NAM
CHÂM ĐIỆN
NS: 21/11/10
ND:23/11/10
I.Mục tiêu:
-Mô tả được sự nhiễm từ của sắt và thép.
-Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sát non đẻ chế tạo nam cham điện.
-Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mõi nhóm HS: 1 ống dây khoảng 500 hoặc 700 vòng, 1 la bàn hoặc1 kim
nam châm đặt trên giá thẳng đứng, 1 giá TN, 1biến trở, 1 nguồn điện 1 Am pe kế,1
công tắc, 5 dây nối, 1 lõi sắt non và 1 thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, 1 ít
đinh sắt.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Đdanh 1ph
2.Kiểm tra:5ph
-Nêu các kết luận về đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua? Qui tắc nắm
tay phải . Làm bài tập3/29
3.Bài mới:
Tgian(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
5
10
HĐ 1: Nhớ lại kiến thức đã học về
nam châm điện:
-Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng của
nam châm điện.
-Nêu cụ thể một ứng dụng của nam
châm điện trong thực tế.


HĐ 2: Làm TN về sự nhiễm từ của
sắt và thép: (hình 25.1)
-Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và
cách bố trí TN trong hình 25.1
-Nêu rõ TN này nhằm quan sát cái
gì.
-Bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ
và yêu cầu của SGK.
-Quan sát góc lệch của kim nam
Nêu các câu hỏi:
-Tác dụng từ của dòng điện được
biểu hiện như thế nào?
-Trong thực tế, nam châm điện
được dùng làm gì?
Nêu vấn đề: Tại sao 1 cuộn dây
có dòng điện chạy qua quấn
quanh một lõi sát non lại tạo
thành một nam châm điện ? Nam
châm điện có lợi gì so với nam
châm vĩnh cửu?
-Yêu cầu HS :
+Làm việc cá nhân, quan sát hình
25.1 SGK.
+Phát biểu mụcđích của TN.
+Làm việc theo nhóm để tiến
hành TN.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
1
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
8

10
châm khi cuộn dây có lõi sắt và khi
không có lõi sắt, rút ra nhận xét.
HĐ 3: Làm TN, khi ngắt dòng
điện qua ống dây, sự nhiễm từ của
sắt non và thép có gì khác nhau.
Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của
sắt và thép:
-Quan sát nhậndạng các dụng cụ và
cách bố trí TN trong hình25.2 SGK.
-Nêu rõ TN này nhằm quan sát cái
gì.
-Bố trí và tiến hành TN.
-Quan sát và nêu được hiện tượng
xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng
điệnchạy qua ống dây trong các
trường hợp: ống dây có lõi sắt non,
ống dây có lõi thép.
-Trả lời C1.
-Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của
sắt và thép.
*Kết luận: SGK
HĐ 4: Tìm hiểu nam châm điện:
-Cá nhân làm việc với SGK, quan
sát hình 25.3 để thực hiện C2.
-Cá nhân làm việc với SGK để nhận
thông tin về cách làm tăng lực từ của
nam châm điện.
-Quan sát hình 25.4 để thực hiện C3.
-Cử đại diện nêu câu trả lời.

*Khi có dòng chạy qua ống dây có
lõi sắt thì lõi sắt trở thành nam châm
điện. Có thể tăng lực từ của nam
châm điện tác dụng lên môt vật bằng
cách tăng cđ dòng điện chạy qua các
vòng dây hoặc tăng số vòng của ống
dây.
-Hướng dẫn HS bố trí TN.
-Nêu câu hỏi: Góc lệch của kim
nam châm khi cuộn dây có lõi sắt,
thép so với khi không có lõi sắt,
thép có gì khác nhau.
-Yêu cầu HS :
+Làm việc cá nhân với SGK và
nghiên cứu hình 25.2.
+Nêu mục đích TN.
+Làm việc theo nhóm, bố trí và
thay nhau tiến hành TN, tập trung
quan sát chiếc đinh sắt.
Có hiện tượng gì xảy ra với đinh
sắt khi ngắt dòng điện chạy qua
ống dây
-Đại diện nhóm trả lời C1
-Nguyên nhân nào đã làm tăng
tác dụng từ của ống dây có dòng
điện chạy qua?
-Sự nhiễm từ của sắt non và thép
có gì khác nhau?
Thông báo về sự nhiễm từ của sắt
và thép khi được đặt trong từ

trường.
-Yêu cầu HS làm việc với SGK
và thực hiện C2. Đọc và nêu ý
nghĩa 1A - 22 ôm?
-Có những cách nào làm tăng lực
từ của nam châm điện?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
trả lời C3.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét kết
quả của các nhóm.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
2
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
4 HĐ 5 : Vận dụng
-Làm việc cá nhân để trả lời
C4 ?
C5?
C6?
-Phát biểu trước lớp các câu C4 đến
C6.
III. Vận dụng
C4/ ……vỡ mũi kộo bị nhiễm
từ . Mặt khỏc kộo làm bằng thộp
nờn giữ được từ tớnh
C5/Chỉ cần cắt dũng điện chạy
qua ống dõy
C6/Tạo ra nam chõm điện cực
mạnh (tăng n,tăng I)
-Chỉ cần cắt dũng điện nam
chaam mất hết từ tớnh

-Cú thể thay đổi cực của nam
chõm bằng cỏch thay đổi chiều
dũng điện
IV Củng cố :Đọc ghhi nhớ +có thể em chưa biết 1ph
V. Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ +Làm bài tập 1 đến 4/30.+Xem trước bài mới “Ứng dụng
của NC”

Tuần 14
Tiết 28
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM NS:22/11/10
ND:25/11/10
I.Mục tiêu:
-Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le
điện từ, chuông báo động.
-Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống vàkĩ thuật.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mõi nhóm HS: 1 ống dây điện 100 vòng, 1 giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn
điện 6V, 1 am pe kế, 1 nam châm chữ U, 1 công tắc điện, 5 dây nối, 1 loa điện có
thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Đdanh 1ph
2.Kiểm tra: 4ph
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
3
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
-Hãy nêu và giải thích sự nhiễm từ của sắt và thép? Làm bài tập 3/30.
3.Bài mới:
Tgian(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
3

7
10
10
HĐ 1 : Nhận thức về vấn đề bài học:
-Nhắc lại một số ứng dụng của nam
châm điện đã được học.
-Nhận thức vấn đề của bài học: nam
châm có rất nhiều ứng dụng quan
trọng.
HĐ 2 :Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của loa điện:
-Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo
sơ đồ hình 26.1 và tiến hành TN. Quan
sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây
trong hai trường hợp.
-Trao đổi nhóm về kết quả TN, rút ra
kết luận, đại diện nhóm phát biểu và
thảo luận chung ở lớp.
-Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho
những biến đổi về cường độ dòng điện
thành dao động của màng loa phát ra
âm thanh.
*Khi có dòng điện chạy qua ống dây
chuyển động. Khi cđ dòng điện thay
đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe
hở giữa hai cực của nam châm
HĐ 3 :Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của rơ le điện từ:
-Làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện
trên hình 26.3, phát hiện tác dụng đóng

ngắt mạch điện 2 của nam châm điện.
-Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt
động của rơ le điện từ.
-Yêu cầu HS kể tên một số ứng
dụngcủa nam châm trong thực tế
và kĩ thuật.
-Tổ chức tình huống học tập như
SGK.
-Theo dõi các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK.
-Gợi ý: Có hiện tượng xảy ra đối
với ống dây trong hai trường hợp
khi có dòng điện không đổi chạy
qua ống dây và khi dòng điện
trong ống dây biến thiên.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo
của loa điện, yêu cầu mỗi nhóm
chỉ ra các bộ phận chính của loa
điện được mô tả trong hình 26.2,
giúp các em nhận ra đâu là nam
cham, ống dây điện, màng loa.
-Yêu cầu HS làm việc với SGK
và trả lời: quá trình biến đổi dao
độngđiện thành âm thanh trong
loa điện diễn ra như thế nào?
-Tổ chức chio HS làm việc với
SGK và nghiên cứu hình 26.3 trả
lời câu hỏi: Rơ le điện từ là gì?
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
4

Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
7
HĐ 3 :Tìm hiểu hoạt động của
chuông điện:
-Làm việc cá nhân, nghiên cứu sơ đồ
chuông báo động, nhận biết bộ phận
chính, phát hiện và mô tả được hoạt
động của chuông báo động khi cửa mở,
cửa đóng, trả lời C2.
*NC điện và NC vĩnh cửu được ứng
dụng rộng rãi trong đời sốgn và kĩ
thuật: loa điện, rơ le điện, chuông báo
động, máy phát điện, điện thoại, la
bàn
HĐ 4 Vận dụng:
-Trả lời C3,C4 vào vở học tập. Trao
đổi kết quả trước lớp.
Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ
le điện từ, tác dụng của mỗi bộ
phận.
-Yêu cầu HS giải thích trên hình
vẽ 26.3 hoạt động của rơ le điện
từ.
-Yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK các bộ phận chính của
chuông báo động, mo tả hoạt
động của chuông khi cửa đóng,
cửa mở.
-Rơ le điện từ sử dụng nam châm
điện như thế nào để tự động đóng

ngắt mạch điện.
-Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp
để tìm lời giải cho C3,C4
IV. củng cố : Đọc ghi nhớ +Có thể em chưa biết 2ph
V : Dặn dò: 2ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4/31.
-Xem trước bài mới.

Tuần 15
Tiết 29
LỰC ĐIỆN TỪ NS: 28/11/10
ND: 30/11/10
I.Mục tiêu:
-Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng
điện chạy qua đặt trong từ trường.
-Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dong điện.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
5
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
*Đối với mõi nhóm HS: 1 giá TN, 1biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 am pe kế, 1 nam
châm chữ U, 1 công tắc điện, 7 dây nối, 1 biến trở.
*Đối với cả lớp: phóng to hình 27.2.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Đdanh 1ph
2.Kiểm tra: 4ph
-Hãy nêu ứng dụng của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu? Làm bài tập 3/31.
3.Bài mới:

Tgian(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
5
10
10
5
HĐ 1 : Nhận thức về vấn đề bài học:
-Mô tả TN ơ x tét để nhớ lại dòng điện
tác dụng lực lên nam châm.
-Dự đoán: nam châm tác dụng lực lên
dòng điện đặt trong từ trường của nó.
HĐ 2 : Thí nghiệm về tác dụng của
từ trường lên dây dãn có dòng điện:
-Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo
sơ đồ hình 27.1, tiến hành TN, quan sát
hiện tượng trả lời C1.
-Từ TN đã làm mỗi cá nhân rút ra kết
luận.
HĐ 3 : Tìm hiểu chiều của lực từ:
-Làm việc theo nhóm, làm lại TN 27.1
để quan sát chiều chuyển động của dây
dẫn khi lần lượt đổi chiềudòng điện và
chiều đường sức từ. Suy ra chiều của
lực điện từ.
-Trao đổi và rút ra kết luận về sự phụ
thuộc của chiều lực điện từ vào chiều
đường sức từ và chiều dòng điện
HĐ 4 : Tìm hiểu qui tắc bàn tay trái:
-Làm việc cá nhân nghiên cứu SGK để
tìm hiểu qui tắc bàn tay trái.
-Luyện cách sử dụng qui tắc bàn tay

-Yêu cầu HS mô tả lại TN ơ x
tét, rút ra kết luận.
-Dòng điện tác dụng lực lên nam
châm,nam châm có tác dụng lực
lên dòng điện hay không? Các
em dự đoán thế nào?
-Hướng dẫn HS mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 27.1. Lưu ý việc
treo dây AB nằm sâu trong lòng
nam châm chữ U và không bị
chạm vào nam châm.
-TN cho thấy dự đoán của chúng
ta đúng hay sai?
-Giáo viên thông báo: Lực quan
sát thấy trong TN được gọi là
lực điện từ.
-Chiều của lực từ phụ thuộc yếu
tố nào? Tổ chức cho HS trao đổi
để dự đoán và tiến hành TN
kiểm tra.
-GV theo dõi và phát hiện những
nhóm làm tốt, uốn nắn những
nhóm làm chưa tốt.
-Tổ chức cho HS trao đổi trên
lớp để rút kết luận.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
6
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
8
trái, ướm bàn tay trái vào trong làng

nam châm điện. Vân dụng qui tắc bàn
tay trái để đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong TN ở hình
27.1
*Qui tắc : SGK
HĐ 5 : Vận dụng:
-Trả lời câu C2,C3,C4 vào vở. Phát
biểu trao đổi kết quả trên lớp.
-Làm thế nào để xác định được
chiều lực điện từ khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và
chiều đường sức từ.
-Yêu cầu HS làm việc với SGK
để tìm hiểu qui tắc bàn tay trái.
Sử dụng hình 27.2 đã phóng to
treo lên bảng để giúp học sing
quan sát.
-Luyện tập cho HS áp dụng quy
tắc bàn tay trái.
-Tổ chức cho HS trao đổi kết
quả trên lớp.
IV:Củng cố 1ph
-Đọc ghi nhớ +Có thể em chưa biết
-Hướng dẫn HS giải bài tập
V: Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 5/32.
-Xem trước bài mới

Tuần 15

Tiết 30
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU NS: 30/12/10
ND: 2/12/10
I.Mục tiêu:
-Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
chiều.
-Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
-Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm HS: 1 mô hình động cơ điện một chiều, 1 nguồn điện 6V.
III. Lên lớp:
1.Ổn định: Đ d
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
7
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
2.Kiểm tra:
-Hãy phát biểu qui tắc bàn tay trái? Làm bài tập 3/32.
3.Bài mới
Tgian(ph) Hoạt động của HS HĐộng của GV
7
10
10
HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu
tạo của động cơ điện một chiều:
-HS làm việc cá nhân, tìm hiểu trên
hình 28.1 và trên mô hình để nhận
biết và chỉ ra các bộ phận chính của
động cơ điện.
*Động cơ điện một chiều gồm hai
bộ phận chính là nam châm điện và

khung dây dẫn.
HĐ 2: Nghiên cứu nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện một
chiều:
-Từng cá nhân nghiên cứu SGK,
thực hiện C1.
-C2: Mỗi HS suy nghĩ và nêu dự
đoán, có hiện tượng gì xảy ra với
khung dây khi đó.
-C3: Hoạt động nhóm làm TN kểm
tra dự đoán, quan sát và nêu kết quả
TN.
-Trao đổi để rút ra kết luận về cấu
tạo, nguyên tắc hoạt động của động
cơ điện một chiều.
*Động cơ điện hoạt động dựa trên
cơ sở lực điện từ của từ trường tác
dụng lên khung dây có dòng điện
chạy qua.
Động cơ điện một chiều gồm hai
phần chính là nam châm tạo ra từ
trường và khung dây dẫn có dòng
điện chạy qua.
HĐ 3: Tìm hiểu động cơ điện một
chiều trong kĩ thuật:
-Làm việc cá nhân với hình 28.2 để
-Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK,
đưa mô hình về từng nhóm cho HS
tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một
chiều và yêu cầu HS chỉ rõ trên mô

hình hai bộ phận chính của nó.
-Yêu cầu HS vận dụng qui tắc bàn tay
trái để xác định lực điện từtác dụng
lên đoạn AB và CD của khung dây,
biểu diễn cặp lực từ đó trên hình vẽ.
-Cặp lực từ vừa vẽ đượccó tác dụng
gì đối với khung dây.
-Theo dõi các nhóm làm TN và yêu
cầu các nhóm báo cáo kết quả TN,
cho biết dự đoán đúng hay sai.
-Gợi cho HS nhớ lại cấu tạo của
Stata và rôto trong động cơ điện môn
công nghệ 8 và trả lời C4.
-Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận
tạo ra từ trường có phải là nam châm
vĩnh cửu không? Bộ phận quay của
động cơ điện có đơn giản chỉ là một
khung dây dẫn hay không?
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
8
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
5
8
chỉ ra hai bộ phận chính của động
cơ điện trong kĩ thuật.
-Cá nhân thực hiện C4.
-Rút ra kết luận về động cơ điện
một chiều trong kĩ thuật.
*Kết luận: SGK
HĐ 4: Phát hiện sự biến đổi năng

lượng trong động cơ điện:
-Nêu nhận xét về sự chuyển hóa
năng lượng trong động cơ điện.
HĐ 5: Vận dụng:
-Làm việc cá nhân trả lời C5 đến C7
-Ngoài động cơ điện một chiều còn có
động cơ điện xoay chiều động cơ điện
yhường dùng trong kĩ thuật và đời
sống.
-Giúp HS hoàn chỉnh nhận xét, rút ra
kết luận.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
phần dụng.
IV: Củng cố : -Đọc ghi nhớ +Có thể em chưa biết
-Hdẫn giải bài tập
V Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4/33
-Xem trước bài mới.

Tuần 16
Tiết 31
Thực hành: CHẾ TẠO NCVC, NGHIỆM LẠI
TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
NS: 5/12/10
ND: 7/12/10
I.Mục tiêu:
-Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có
phải là nam châm không.
-Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua

và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lí và báo
cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
9
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
*Đối với mỗi nhóm HS: 1 giá TN; 1 nguồn điện 3V, 6V; 1 công tắc điện; 2 doạn
dây dẫn bằng thép, bằng đồng; ống dây khoảng 200 vòng, 300 vòng, 2 đoạn chỉ ni
lông mảnh, 1 bút dạ để đánh dấu.
*Đối với mỗi HS: Kẻ sẵn một báo cáo thực hành trong đó đã trả lời đầyđủ các câu
hỏi của bài.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định: Đ d
2.Kiểm tra:5
-Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
-Sự khác nhau về cấu tạo của động cơ điện một chiều và động cơ điện một chiều
trong kĩ thuật?
3.Bài mới:
Tgan(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
2
20
HĐ 1: Chuẩn bị thực hành:
-Trả lời các câu hỏi trong mẫu
báo cáo thực hành.
-Nhận dụng cụ TN theo nhóm.
HĐ 2: Thực hành: Chế tạo
nam châm:
-Lam fviệc cá nhân, nghiên
cứu SGK để nắm vững nội

dung thực hành.
-Làm việc theo nhóm:
+Mắc mạch điện vào ống dây
A, tiến hành chế tạo nam châm
từ hai đoạn dây thép và dây
đồng.
+Thử từ tính để xác định xem
đoạn kim loại nào đã trở thành
nam châm.
+Xác định tên từ cực của nam
châm vừa chế tạo được.
+Ghi chép kết quả thực hành,
viết vào bảng 1 của báo cáo
những số liệu và kết quả thu
được.
HĐ 3: Nghiệm lại từ tính của
-Kiểm tra mẫu báo cáo đã chuẩn bị, yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi.
-Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành.
-Yêu cầu 1 HS nêu tóm tắt nhiệm vụ
thực hành 1.
-Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn
hoạt động của HS.
-Yêu cầu HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực
hành phần 2.
-Đến các nhóm theo dõi và uốn nắn hoạt
động của HS. Chú ý hướng dẫn cách
treo kim nam châm.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
10

Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
15 ống dây có dòng điện:
-Làm việc cá nhân, nghiên cứu
SGK để nắm vững nội dụng
thực hành phần 2.
-Làm việc theo nhóm, tiến
hành các bước của phần 2
trong tiến trình thực hành.
-Từng HS ghi kết quả thực
hành, viết vào báo cáo các kết
quả thu được.
-Theo dõi, kiểm tra việc HS tự lực viết
báo cáo thực hành.
-Kiểm tra dụng cụ của nhóm, nhận xét,
đánh giá sơ bộ kết quả và thái độ học
tập của HS.
IV.Tổng kết tiết thực hành:3
-HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh và nộp báo cáo thực hành.
V.Dặn dò :
-Xem bài mới “Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải ………….”

Tuần 16
Tiết 32
Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮT NẮM
TAY PHẢI VÀ QUI TẮT BÀN TAY TRÁI
NS: 7/12/10
ND: 9/12/10
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được qui tắt nắm tay phải và qui tắt bàn tay trái để làm bài tập.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận

logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Tổ chức họat động
TG(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
5 HĐ1:Giải bài tập 1
Đã biết chiều của những
đại lượng nào? Cần xác
định chiều của đại lượng
nào? Áp dụng qui tắt nào
để làm bài tập?
Bài 1: a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó
xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về
phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào
ống dây.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
11
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
5 HĐ 2: Giải BT2: YCHS
phát biểu qui tắt bàn tay
trái. Đọc đề bài 2
* Qui ước: : đi ra
: đi vào
Hướng dẫn HS cách đặt
bàn tay trái.
Bài 2:
a) b) c) F
S I
I F S N N I S

N F


15 HĐ 3: Giải bt 3: Vận dụng
qui tắt nào để xác định
chiều của lực điện từ tác
dụng lên khung dây?
b) F
1
, F
2
có tác dụng gì đối
với khung?
c) Phải làm gì để khung
quay theo chiều ngược lại?
Bài 3:
a) B C
F
2
N S
F
1
A D
b) Khung
quay ngược
chiều kim
đồng hồ
c) Khi F
1,
F
2


có chiều
ngược lại.
Muốn vậy
phải đổi
chiều dòng
điện trong
khung hoặc
dổi chiều
đường sức từ
(đổi cực nam
châm)
15 BTBS: 1) Xác định chiều
lực từ trong các hình sau:
+
+ + + + + +
+
+ + + + + +
I
I
+
+ + + + + +
+
+ + + + + +
2) Xác định chiều dòng điện và tên cực các nam
châm trong các hình sau:

F I
IV/ Củng cố :1ph
V./ Dặn dò – hướng dẫn về nhà: 4ph
Học bài, xem lại nội dung các bài tập đã giải.

Xem tiếp Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Sưu tầm và tìm hiểu cấu tạo của đinamô xe đạp ?
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nào ?
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
12
N
S
S
N
N
S
S
N
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011


Tuần 17
Tiết 33
Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
NS: 12/12/10
ND: 14/12/10
I. Mục tiêu:
- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra
dòng điện cảm ứng
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng
nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện
- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng
cảm ứng điện từ
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 1 dinamo xe đạp có gắn bóng đèn, 1 dinamo xe đạp đã bóc 1 phần vỏ

ngoài đủ thấy nam châm và cuộn dây ở trong
Học sinh: - một cuộn dây có gắn bóng đèn led
- một thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh
- nam châm điện + 2 pin 1,5V
III. Tổ chức hoạt động
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
13
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
TG(ph)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
5
HĐ 1: Phát hiện ra cách khác ngòai cách
dùng pin hay ăcquy.
* Có TH nào không dùng pin hay ắc quy mà
vẫn tạo ra dòng điện được không?
* Biện pháp nào làm đèn xe đạp phát sáng?
* Đinamô hđộng như thế nào để tạo ra dđ?
7
HĐ2: Cấu tạo và họat động của đinamô.
YCHS quan sát H31.1 và quan sát đinamô đã
tháo vỏ đặt trên bàn giáo viên
* Hãy chỉ ra bộ phận chính của đinamô?
* Hđộng của bp nào của đinamô gây ra dđ?
I. Cấu tạo và họat động của
đinamô ở xe đạp.
* nam châm và cuộn dây
* nam châm quay
Trong đinamô có 1 nam
châm và cuộn dây. Khi quay

núm của đinamô thì nam châm
quay theo và đèn sáng.
13
HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh
cửu tạo ra dòng điện. TH nào nam châm có
thể tạo ra dòng điện.
Trả lời C1,C2
YCHSlàm thí nghiệm H31.2 SGK.
Hướng dẫn HS từng động tác dứt khóat
YCHS dựa vào kết quả thí nghiệm  thảo
luận rút ra nhận xét .
II. Dùmg nc để tạo ra dòng
điện .
1. Dùng nam châm vĩnh
cửu:
C1: Trong cuộn dây uất hiện
dòng điện khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần
cuộn dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa
cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xh
dòng điện.
NX: dòng điện xh trong cuộn
dây dẫn kín khi ta đưa nam
châm lại gần hay ra xa 1 đầu
cuộn dây đó hoặc ngược lại.
10
HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện
tạo ra dòng điện.

Hướng dẫn HS mắc mđ làm thí nghiệm 2.
- Khi đóng hoặc ngắt mđ thì dòng điện qua
cuộn dây thay đổi ntn?
- Dòng điện tăng hay giảm? từ trường ntn?
- Dòng điện biến thiên.
- Từ trường biến thiên theo.
* thảo luận rút ra nhận xét
YCHS trả lời C3. thảo luận rút ra nx.
2. Dùng nam châm điện.
C3. dòng điện xuất hiện khi:
- Trong khi đóng mđiện của
nam châm.
- Trong khi ngắt mđiện của
nam châm.
NX: Dòng điện xuất hiện ở
cuộn dây dẫn kín trong thời
gian dòng điện của nam châm
điện biến thiên.
5
HĐ5: dđiện cảm ứng – ht cảm ứng điện từ.
Qua các tn
o
từ 2 nx  Khi nào xh dòng điện
cảm ứng?
III. Hiện tượng cảm ứng điện
từ.
Có nhiều cách dùng nc để
tạo ra dđ trong cuộn dây dẫn
kín. Dđ được tạo ra theo cách
đó gọi là dđ cảm ứng. Hiện

tượng xh dđ cảm ứng gọi là ht
cảm ứng điện từ.
3
HĐ6: Vận dụng C4: Trong cuộn dây có xuất
14
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
IV. Củng cố: Đọc ghi nhớ
V. Dặn dò: Học bài + Bài tập SBT 31.1; 31.2; 31.3; 31.4

Tuần 17
Tiết 34
Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG
ĐIỆN CẢM ỨNG
NS: 14/12/10
ND: 16/12/10
I. Mục tiêu:
- Xác định được sự biến đổi (tăng hoặc giảm) số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm
điện.
- Dựa trên thí nghiệm, xác lập mqh giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến
đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đóan
những trường hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
II. Chuẩn bị:
Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm
III. Tổ chức họat động:
HĐ 1: Nhận biết được vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Có những cách nào dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng?

- Việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm hay không?
- Có yếu tố nào chung trong các TH đã gây ra dòng điện cảm ứng? (5ph)
TB: Các nhà khoa học đã cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng 1
cách nào đó lên cuộn dây dẫn và gây ra dòng điện cảm ứng.
- Có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường. Vậy làm thế nào để biết sự biến
đổi của từ trường trong lòng cuộn dây khi đưa nam châm lại gần hay ra xa cuộn
dây?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi giáo viên
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
15
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
IV. Củng cố: Đọc ghi nhớ
V. Dặn dò : Học bài + Làm bài tập trong sách bài tập 32.1 đến 32.4

Tuần 18
Tiêt 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tuần 19
Tiết 36
ÔN TẬP
NS: 26/12/10
ND: 28/12/10
I/ Mục tiêu :
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương điện học và điện từ học
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
Tg(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
8 HĐ2: Khảo sát sự biến đổi của số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây.
YCHS đọc C1 làm theo hướng dẫn

 NX
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
Đọc C1 làm theo hướng dẫn  NX
Khi đưa 1 cực của nam châm lại gần
hay ra xa đầu 1 cuộn dây dẫn thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng họăc giảm (biến thiên)
7
5
HĐ3: Điều kiện xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
YCHS đối chiếu kết quả thí nghiệm
H 31.2,3,4 với việc khảo sát số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây. Hòan thành bảng 1
Trả lời C3: Điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng?
YCHS Trả lời C4
HĐ4Từ hai nhận xét YCHS thảo
luận rút ra kết luận chung
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
- Đối chiếu kết quả thí nghiệm H 31.2,3,4
với việc khảo sát số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây. Hòan thành
bảng
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn

dây đó biến thiên.
10
HĐ5: Vận dụng
YCHS thảo luận trả lời C5, C6
III. Vận dụng
Thảo luận trả lời C5, C6
C5: Quay núm của đinamô, nam châm
quay theo. Số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây tăng, giảmlàm
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: Tương tự C5
16
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
-Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập
II. Nội dung:
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Cuờng độ dòng điện chạy qua 01 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu
dây dẫn là 01 đường thẳng đi qua góc tọa độ (U = 0, I = 0)
2. Điện trở dây dẫn - ĐL Ohm
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Đvị điện trở là:
ôm (

)
- Ndung ĐL Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Hệ thức ĐL Ohm

R
U
I
=
I: cường độ dòng điện (A)
U:hiệu điện thế (V)
R: điện trở dây dẫn(

)
3. Đoạn mạch mắc nối tiếp:
I = I
1
= I
2
U = U
1
+ U
2

2 1tđ
RRR +=
* Chứng minh :
2
1
2
1
R
R
U
U

=

4. Đọan mạch song song :
I
mc
= I
1
+ I
2
2 1mc
UUU ==
21
R
1
R
1
R
1
+=


⇒ R

=
21
21
RR
RR
+


* Trường hợp có n điện trở bằng nhau mắc thành n dãy song song thì
điện trở tương đương tính theo công thức : R

=
n
R

* Chứng minh :
2
1
I
I
=
1
2
R
R
5. Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận với chiều dài l dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết điện S của
dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Công thức điện trở : R = ρ.
S
l
⇒ ρ=
l
.SR

Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
17
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
⇒ l =

ρ
SR.
⇒ S =
R
l.
ρ
* Điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của
một đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 mét và có tiết diện 1
m
2
.
*Kí hiệu: ρ(rô)
*Đơn vị : Ω.m
* Ý nghĩa điện trở súât: VD: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10
8
Ω.m có nghĩa là 1
đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng đồng có chiều dài 1m, tiết diện 1m
2
thì có điện trở
là 1,7.10
8
Ω.
6. Biến trở: là điện trở mà trị số có thể thay đổi được.
* Công dụng của biến trở là: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
* Trên một biến trở có ghi: 50Ω - 2,5 A. Hãy cho biết ý nghĩa hai con số ghi này.
+ 50Ω : là điện trở lớn nhất của biến trở.
+ 2,5 A: là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
7. Công suất điện :
- Số óat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định

mức của dụng cụ đó, nghĩa là
công suất điện của dụng cụ này
khi nó họat động bình thường.
Một dụng cụ điện họat động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn.
- Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( một đoạn mạch ) bằng tích hiệu điện thế
giữa hai dầu dụng cụ (đọan mạch) đó và cường độ dòng điện chạy qua nó.

P = I
2
.R =
R
U
2
P : công suất ( W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
* Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W. Hãy cho biết ý nghĩa hai con số ghi này.
+ 220V: hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn.
+ 75W: Công suất định mức khi đèn họat động bình thường.
8. Điện năng – công của dòng điện :
- Dòng điện có mang năng lượng. Vì dòng điện có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt
lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Công của dòng điện sinh ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan
mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Công thức tính công :
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
P = U.I
18
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
A = P.t = U.I t

A: công của dòng điện (J)
P: c/suất : (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.Mỗi số đếm của công tơ điện
cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kWh.
* Hiệu suất: H =
tp
ci
A
A
=
tp
ci
Q
Q
9. Định luật Jun – Lenxơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ
lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng
điện chạy qua.
Q = I
2
.R.t ( J )
Q : nhiệt lượng tỏa ra ( J)
I : cđdđ (A)
R : điện trở (Ω)

t : thời gian ( s )
* Nếu tính Q theo đơn vị calo thì:
Q = 0,24.I

2
.R.t ( calo)
10. Nam châm vĩnh cửu:
- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt.
- Bình thường, khi để tự do kim nam châm luôn định vị theo hướng Nam – Bắc.
- Nam châm nào cũng có hai từ cực: là cực Bắc ( N ) và cực Nam ( S ).
- Tương tác gữa hai nam châm: Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì
đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
11. Từ trường:
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ
lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
* Cách nhận biết từ trường
- Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ
trường.
12. Từ phổ - Đường sức từ:
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc
mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Qui ước chiều đường sức từ: Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngòai nam
châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của nam châm.
13. Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường
sức từ trong lòng ống dây.
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
19
Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2010-2011
14. Sự nhiễm từ của sắt và thép
- Sắt, thép và các vật liệu từ khác khi đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
- Sau khi đã nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép giữ được từ tính
lâu dài.

* Ứng dụng sự nhiễm từ của sắt để chế tạo nam châm điện. Ứng dụng sự nhiễm từ của
thép để chế tạo nam châm vĩnh cửu.
* Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật bằng cách tăng cường độ
dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây .
15. Lực điện từ:
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường
sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
- Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng
điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ.
* Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay các
chõai ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ.
16. Động cơ điện một chiều.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1. Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính là nam châm (bộ phận đứng yên gọi là stato) và
khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua ( bộ phận quay gọi là roto). Ngòai ra, để khung
dây có thể quay liên tục còn phải có bộ góp điện.
2. Hoạt động: Động cơ điện một chiều họat động dựa trên tác dụng của từ trường lên
khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
17.Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện
được tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện
cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
18. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên
BT: Các bài tập ở sách bài tập, Các bài tập ở phần vận dụng SGK, Các bài tập ở
phần tổng kết chương I
* Hướng dẫn về nhà: Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập, làm lại các bài tập đã

giải; các bài tập SBT tiết sau thi HKI
Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam
20
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 37
Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
NS: 2/1/11
ND: 4/1/11

I. Mục tiêu:
- Nêu được sự phụ thuộc chiều dòng điện vào sự biến đổi đường sức từ
- Phát biểu được đặc điểm dòng điện xoay chiều.
- Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách.
- Điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Có thức tăng cường và sản xuất dòng điện xoay chiều vì có nhiều ưu điểm hơn
dòng điện 1 chiều
II. Chuẩn bị
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn led
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
GV: 1 bộ thí nghiệm phát dòng điện xoay chiều.
III. Tổ chức họat động:
TG(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
10
7
8
10
HĐ 1: Phát hiện vấn đề mới dòng
điện khác với dòng điện một chiều.

Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà
với dòng điện trong pin, acquy có
giống nhau không? Dòng điện lấy từ
mạch điện có phải là dòng điện một
chiều không ?dòng điện xc.
HĐ2: Phát hiện dòng điện cảm ứng
có thể đổi chiều.
YCHS làm thí nghiệm H33.1 thảo
luận trả lời C1KL .
? Có phải cứ mắc dèn led vào
nguồn điện thì nó sẽ phát sáng
không ?Tại sao dùng hai đèn led
mắc song song ngược chiều ?
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm dòng điện
xoay chiều
? Dòng điện xoay chiều có chiều
biến đổi như thế nào?
HĐ4: Cách tạo ra dòng điện xoay
chiều
- YCHS phân tích: Khi cho nam
châm quay thì số đường sức từ
I:Chiều của dòng điện cảm ứng
1.Thí nghiệm .SGK
Làm thí nghiệm 33.1Thảo luận 
KL


2. Kết luận :Khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
tăng thì dòng điện cảm ứng trong

cuộn dây có chiều ngược với chiều
dòng điện cảm ứng khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.
3. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện luân phiên đổi
chiều được gọi là dòng điện xoay
chiều
II. Cách tạo ra dòng điện xoay
chiều
1. Cho nam châm quay trước
cuộn dây
5
xuyên qua S biến đổi như thế nào?
 chiều của dòng điện cảm ứng có
đặt điểm gì?
- Y/c H làm thí nghiệm kiểm tra
- YCHS quan sát thí nghiệm H33.3
? Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều
bằng cách nào?
Cách tạo ra dòng điện xoay chiều dễ
dàng do đó chúng ta nên sử dụng
dòng điện x/c
HĐ5: Vận dụng
G: YCHS thảo luận TL C4
Thảo luận trả lời C4
- Số đường sức từ luân phiên tăng
giảm  dòng điện cảm ứng là dòng
điện xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay
trong từ trường

3. Kết luận:Khi cho cuộn dây
dẫn kín quay trong từ trường của
nam châm hay cho nam châm quay
trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn
dây có thể xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều
III. Vận dụng:
C4/- Thảo luận trả lời C4
IV. Củng cố : Đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết (3ph)
V. Dặn dò : Học bài làm bài tập SBT (33.1 đến 33.4) 2(ph)

Tuần 20
Tiết 38
Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
NS: 4/1/11
ND: 6/1/11
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều chỉ ra được roto và
stato của mỗi loại máy .
-Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều .
-Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục .
II. Chuẩn bị ;
-Mô hình máy phát điện xoay chiều .
III.Tổ chức hoạt động :
TG(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
5
15
HĐ 1: ĐVĐ (sgk)
- Giới thiệu phần đặc vấn đề đầu bài
HĐ2;Cấu tạo và hoạt động máy phát

điện xoay chiều.
Cho HS quan sát mô hình máy phát điện
xoay chiều có cuộn dây quay và chỉ ra
các bộ phận chính .
? QS hình 34.2 và 34.1 nêu chỗ giống và
khác của hai loại? .
YCHS thảo luận trả lời C2.
Gợi ý: khi nam châm (cuộn dây) quay
thì số đường sức từ xuyên qua S sẽ như
I/ Cấu tạo và hoạt động của
máy phát điện xoay chiều .
1. Quan sát .(SGK)
-Quan sát mô hình chỉ ra bộ phận
chính quan sát 34.1 và 34.2 nêu
lên điểm giống và khác nhau .
C1. Các bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây.
Khác nhau: Một lọai có nam
châm quay, cuộn dây đứng yên;
lọai thứ hai có cuộn dây quay còn
10
8
thế nào?
? Thế thì chiều của dòng điện cảm ứng
như thế nào?
⇒ ta được gì khi nối hai cực của máy
với các thiết bị tiêu thụ điện ?
? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ
phận chính ?
? Vì sao các cuộn dây phải quấn quanh

lõi sắt ?Lõi sắt có tác dụng gì?
? Hai loại máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo giống nhau nhưng nguyên tắc
hoạt động có khác nhau?
HĐ3. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật.YCHS nghiên cứu phần II và nêu
những đặc tính kỹ thụât .
+Cách làm quay roto?
Mở rộng: hiện nay người ta còn nghiên
cứu tìm cách lấy nhiệt từ các phản ứng
hạt nhân nguyên tử để nấu nước biến
thành hơi nước làm quay tuabin của máy
phát điện tạo ra điện (nhà máy điện hoạt
động bằng cách đó gọi là nhà máy điện
nguyên tử)
HĐ4: Vận dụng
-YCHS suy nghĩ trả lời C3.
nam châm đứng yên ( còn có
thêm bộ góp điện)
C2: Khi nam châm hoặc cuộn
dây quay thì số đường sức từ qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn luân
phiên tăng giảm.
2. Kết luận.
Một máy phát điện có hai bộ
phận chính là nam châm và cuộn
dây. Một trong hai bộ phận đó
đứng yên gọi là stato ,bộ phận
còn lại quay gọi là roto.
II. Máy phát điện xoay chiều

trong kỹ thuật.
1. Đặc tính kĩ thuật:
- Cđdđ đến 2000A
- Hđt đến 25000V
- Tần số: 50Hz
- Kích thước lớn
- Công suất đến 300MW
2. Cách làm quay máy phát
điện:
Trong kĩ thụât có nhiều cách làm
quay roto của máy phát điện như:
dùng động cơ nổ, dùng tuabin
nước, dùng cánh quạt gió…
III. Vận dụng
C3: * Giống: đều có nam châm
và cuộn dây. Khi một trong hai
bộ phận quay thì xuất hiện dòng
điện xoay chiều.
* Khác: đinamô nhỏ, công suất
điện nhỏ, hiệu điện thế, cđdđ ở
đấu ra nhỏ hơn.
IV/ Củng cố: Đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết (3ph)
V/ Dặn dò: Học ghi nhớ + Làm bài tập (34.1 đến 34.4) SBT (4ph)
Tuần
21
Tiết 39
Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY
CHIỀU

NS: 9/1/2011
ND: 11/1/2011
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo
cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
-GD cho Hs có ý sử dụng động cơ điện x/c ít gây ô nhiễm môi trường
II. Chuẩn bị :
* Mỗi nhóm HS: - 1 nam châm điện - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
- 1 nam châm vĩnh cửu - 1 nguồn điện xoay chiều 3V-
6V.
* Giáo viên: - 1 ampe kế xoay chiều - 1 công tắc
- 1 vônkế xoay chiều - 8 dây nối
- 1 bóng đèn 3V có đui - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.
III. Tổ chức họat động
TG(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
10
10
15
HĐ 1.Những tác dụng của dòng
điện xoay chiều .
Biểu diễn 3 thí nghiệm SGK.
YCHS quan sát mỗi tn
o
chứng tỏ
dòng điện xc có tác dụng gì ?
Ngoài 3 tác dụng trên dđ một chiều
còn tác dụng sinh lí vậy dđ xc có

tác dụng sinh lí không? vì sao em
biết?.
TB: Dòng điện xoay chiều ở mạng
điện gđ U=220V nên tác dụng sinh
lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết
người .
HĐ2.Tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều.
*Phát hiện lực từ đổi chiều khi
dđiện đổi chiều .Khi cho dđ xc qua
nam châm điện cũng làm quay kim
nam châm (hút đinh sắt) . Vậy tác
dụng từ của dđ xc giống hệt tác
dụng từ của dòng điện một chiều
không? Việc đổi chiều của dđ liệu
có ảnh hưởng gì đến lực từ không?
Hình 24.4 SGK khi ta đổi chiều
dòng điện vào ống dây
Đc điện x/c không có bộ góp điện
nên không sinh tia lửa điện->ô
nhiễm môi trường
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo, cách
đo U, I.
? Ampekế, vôn kế 1 chiều có thể
dùng để đo dòng điện xoay chiều
I.Tác dụng của dòng điện xoay
chiều .
Dòng điện xoay chiều có tác dụng
nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ,
tác dụng sinh lí.

- Có vì (trường hợp điện giật)
-Nghe thông tin
II.Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều .
1. Thí nghiệm (SGK)
C2 .Khác :Cực N của thanh nam
châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên
nhân do dòng điện luân phiên đổi
chiều.
Dòng điện đổi chiều  cực nam
châm thay đổi  chiều lực từ thay
đổi.
2.Kết luận: Khi dòng điện đổi
chiều thì lực từ của dòng điện tác
dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
5
được không? Nếu dùng thì có hiện
tượng gì xảy ra?
TB: Vì lực từ tác dụng vào kim
luân phiên đổi chiều theo chiều
dòng điện nhưng vì kim có quán
tính, không kịp đổi chiều quay nên
đứng yên.
TB: vôn kế và ampe kế xoay chiều
có k.hiệu AC or ∼
( Có 2 chốt nối, không cần +, −)
ĐVĐ: I và U của dđ xc luôn biến
đổi. Vậy các dcụ đo cho ta biết giá
trị nào?  TB giá trị hiệu dụng
như SGK

HĐ4: Vận dụng
YCHS trả lời C3. Nhấn mạnh U
hiệu
dụng
tương đương U
1chiều
cùng giá trị.
YCHS trả lời C4.
IV. Vận dụng
C3: Sáng như nhau vì U
hiệu dụng
tương
đương U
1chiều
cùng giá trị.
C4: Có. Vì dđ xc qua cuộn dây của
nc điện tạo ra từ trường biến thiên.
Các đst xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến đổi  cuộn dây xuất
hiện dòng điện c/ứng
IV/ Củng cố: Đọc phi nhớ+ Có thể em chưa biết (2ph)
V/ Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ+ Giải bài tập SBT 35.1 đến 35.5 (3ph)

Tuần 21
Tiết 40
Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA NS: 11/1/2011
ND: 13/1/2011
I. Mục tiêu
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì

sao chọn cách tăng U ở hai đầu dây dẫn.
- Khi truyên tải điện năng thì các cột điện dẫn đường dây phá vỡ hệ sinh thái cần bảo
vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt
của dòng điện .
III. Tổ chức hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu vì sao có sự cần thiết của máy biến thế (7ph)
Nhận biết sự cần thiết có MBT để truyền tải điện năng.
GV: Để đưa điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiện gì?
HS: Dây dẫn điện.
GV: Ngòai dây dẫn còn có trạm biến thế ở mỗi khu phố ở trạm biến thế đều có biển
báo “nguy hiểm chết người” vì dòng điện đưa vào trạm có hiệu điện thế hàng chục
ngàn vôn?
Vì sao điện truyền đến trạm biến thế có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn mà
điện trong nhà chỉ có 220V? Làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm, vậy có được
lợi gì không ?
TG(ph) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×