Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 9/2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.82 KB, 32 trang )

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tuần 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết: 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 35:
uôi – ươi
TCT: 75 + 76
A. Mục tiêu
- HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi
- Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa
B. Đ ồ dùng dạy học:
- Nải chuối , múi bưởi
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. C ác hoạt động dạy học:
1. Ổ n đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng.

- GV chuẩn bị các từ và yêu cầu HS đọc
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HSviết các từ ứng dụng vào bảng con.
Tổ 1 + 2 : Cái túi Tổ 3 + 4 : gửi quà
vui vẻ ngửi mùi
- 4 HS đọc và phân tích
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui vẻ.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:


- Hôm nay cô giới thiệu với các em vần mới
uôi - ươi
a. Dạy vần: uôi
* Nhận diện vần
- GV gọi HS nhận diện vần
- Vần uôi cấu tạo bởi 3 âm, uô đứng trước i
đứng sau
- Các em hãy tìm vần uôi trong bộ chữ.
- Các em phân tích vần uôi
* So sánh uôi với ôi
- HS nhắc lại uôi - ươi

- HS tìm vần uôi ghép vào thanh cài và đọc
uôi.
- Vần uôi gồm uô, i ghép lại, uô đứng trước i
đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng i
Trang 1
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần: uô – i - uôi
- Các em hãy lấy thêm âm ch ghép trước uôi
và dấu sắc để được tiếng chuối.
- GV viết bảng chuối
- Cô mời 1 em phân tích cho cô tiếng chuối.
- GV đưa nải chuối cho HS xem và hỏi đây là
cái gì ?
- GV nải chuối gồm nhiều quả chuối hợp lại.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS

ươi Quy trình tương tự
- Nhận diện vần
ươi cấu tạo bằng 3 âm: ươ đứng trước i
đứng sau
* So sánh ươi và ơi
* Đánh vần
* Luyện viết
Viết uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết

GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em viết chưa đẹp
* Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
+ Khác nhau: uôi mở đầu bằng uô
- HS nhìn bảng đánh vần: u – ô – i – uôi
- HS ghép tiếng chuối và đánh vần : chờ –
uôi – chuôi – sắc chuối .
- HS đọc trơn chuối
- HS phân tích tiếng chuôi: âm chờ đứng
trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô.
- HS nải chuối
- HS đọc nải chuối
Cá nhân
- HS đọc tổng hợp
uô – i – uôi
ch – uôi – chuôi – sắc - chuối
nải chuối
- HS nhìn bảng – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh


+ Giống nhau: Cùng có i đứng cuối
+ Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ư
ư – ơ –i – ươi
bờ - ươi - bươi –hỏi – bưởi
múi bưởi
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát và viết vào bảng con
ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ
Trang 2
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV nhận xét chỉnh sửa
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
- 1 HS lên tìm tiếng có chứa vần vừa học
gạch chân
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập:
a.Luyện đọc


- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS quan sát tranh ứng dụng


- Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng.

- Trong câu tiếng nào có chứa vần mới ?
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng buổi.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.Và hỏi khi đọc
câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ?
b. Luyện viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết uôi –
ươi – nải chuối – múi bưởi.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói

GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
+ Trong 3 loại trái cây nói trên em thích
nhất loại trái cây nào?
+ Chuối chín có màu gì?
-HS luyện đọc lại các âm đã học ở tiết 1
uôi – chuối – nải chuối
ươi – bưởi – múi bưởi
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh

- HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng
dụng tranh vẽ hai chị em đang chơi với bộ
chữ.
Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
HS đọc cá nhân – nhóm
- HS tiếng buổi
- HS tiếng buổi có âm b đứng trước vần
uôi đứng sau dấu hỏi trên ô.


- Phải ngắt hơi
- HS đọc câu ứng dụng : Cá nhân – nhóm –
đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt
uôi nải chuối
ươi múi bưởi
HS đọc tên bài luyện nói
chuối – bưởi – vú sữa
- HS thảo luận trả lời
- chuối chín có màu vàng.
Trang 3
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
GV và HS bổ xung ý kiến
4. Củng cố– dặn dò:
- GV chỉ bảng HS toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài
Lễ phép với anh chị
nhường nhịn em nhỏ
TCT: 9
A. Mục tiêu:
- Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
B. T ài liệu và phương tiện:

- Tranh đạo đức 1
- Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ.
C. C ác hoạt động dạy học
:
* Hoạt động 1
- GV treo tranh lên bảng

- Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh
Tranh 1
Tranh 2
- GV mời đại diện nhóm lên chỉ vào tranh và
trả lời.
Cả lớp trao đổi bổ xung
* Kết luận
Anh chị em trong gia đình phải biết
thương yêu hoà thuận với nhau.
- HS xem tranh và nhận xét việc làm của các
bạn nhỏ trong bài tập 1
* HS làm việc theo nhóm đôi
Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức
tranh
+ Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm
ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với
anh.
+ Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị
giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi
với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em
trong khi chơi.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận

xét bổ xung.

Trang 4
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* Hoạt động 2
+ Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2
- Lớp có 9 nhóm, nhóm 2, 4, 6, 8 quan sát
tranh 1.
- Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 quan sát tranh 2
Tranh 1
Tranh 2

+ GV nêu một số câu hỏi tình huống HS
thảo luận.
- Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải
quyết như thế nào ?
- Nếu là Lan em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
+ Đối với tranh 2 thì các em giải quyết thế
nào ?
+ Em là Hùng em sẽ chọn cách nào ?
- Cách cuối cùng là cách đáng khen nhất
* GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
Cách ứng xử thứ ( 5 ) trong tình
huống là đáng khen thể hiện chị yêu em
nhất, biết nhường nhịn em.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách
chơi và cách giữ gìn đồ chơi.
4 .Củng cố – dặn dò:

- Nhắc nhở các em làm theo bài học
- Xem trước bài tập 3 và tập đóng vai ở tình
huống bài tập 2.
- HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ?
+ Quan sát theo nhóm 4

+ Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho
quà.

+ Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé
nhìn thấy và đòi mượn để chơi.
- Đại diện nhóm nêu cách giải quyết.
VD :
- Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
- Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình
quả to
- Lan chia em quả to còn quả bé phần mình.
- Lan cho em chọn trước.
- Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to
- Chị cho em chọn trước
+ Các nhóm khác bổ sung ý kiến:
- Hùng không cho em mượn
- Đưa cho em mượn và để em tự chơi
- Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi.
+ Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng
dẫn em cách chơi…
Trang 5
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
______________________________________
Tiết 4

Môn: Thủ công
Bài
Xé dán hình cây đơn giản
( Tiết 2 )
TCT: 9
A. Mục tiêu
- HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây.
- Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối
B. Chuẩn bị
- Bài mẫu về xé hình cây đơn giản
- Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền…
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian Nội dung Phương pháp
5 phút
25 phút
* Hoạt động 1
- GV đính mẫu quy trình xé, dán hình cây đơn giản
- HS quan sát và nêu quy trình

* Hoạt động 2
+ Thực hành :
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu xanh lá cây hoăc xanh đậm.
Để lên trên mặt bàn.
- Yêu cầu HS đánh dấu vẽ hình vuông, xé hình vuông rời
khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn.
+ Tiếp tục đánh dấu và xé hình chữ nhật.
- Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài.
- Tiếp tục xé 2 hình thân cây như cô đã hướng dẫn.
* Lưu ý : Thân cây các em phải xé giấy màu nâu.

+ Trong khi HS thực hành GV theo dõi và nhắc nhở những
HS còn lúng túng chưa biết làm.
- Nhắc HS khi xé tán lá các em không cần phải xé đều 4 góc ,
có thể xé 2 góc trên nhỏ hơn một chút.
Góc dưới to hơn.
- Khi dán các em phải sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối trước
khi dán
* Chú ý phải bôi hồ đều mỏng , dán cho phẳng vào vở thủ
công.
Phương pháp
quan sát mẫu
Phương pháp
thực hành
Trang 6
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
10 phút
- Dán xong các em các em phải thu dọn giấy thừa và phải lau
tay cho sạch.
* Hoạt động 3
- Đánh giá nhận xét:
1. Nhận xét chung tiết học:
- Việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập
- Tinh thần thái độ học tập
- Vệ sinh, an toàn lao động
2. Đánh giá sản phẩm:
- Xé được 2 hình tán cây, 2 hình thân cây, dán tương đối
phẳng.
3. Dặn dò:
- HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán
cho bài học sau “ Xé, dán hình con gà con”.

________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 36:
ay â – ây
TCT: 77 + 78
A. Mục tiêu
- HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe.
B. Đ ồ dùng dạy học
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. C ác hoạt động dạy học:
1. Ổ n định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ sau :
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- Cả lớp viết vào bảng con
Tổ 1 + 2 : tuổi thơ Tổ 3 + 4 : buổi tối
tươi cười túi lưới
- 4 HS đọc 4 từ và phân tích
Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
3. BÀI MỚI
Trang 7
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
* Dạy vần: ay

- Nhận diện vần
- GV ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y
đứng sau
- So sánh ay với ai
* Đánh vần
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
ây
Quy trình tương tự
- GV ây cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước, y
đứng sau
* So sánh ây với ay
* Đánh vần
* Luyện viết
- ay - máy bay, ây - nhảy dây
GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS


* Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ

- GV nhận xét chỉnh sửa


+ Giống nhau: đều mở đầu bằng a
+ Khác nhau: ay kết thúc bằng y
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
a –y – ay
bờ – ay – bay
máy bay

Cá nhân – nhóm – đồng thanh

+ Giống nhau: đều kết thúc bằng y
+ Khác nhau: ây mở đầu bằng â
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
â – y – ây
dờ – ây – dây
nhảy dây
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

- HS quan sát viết vào bảng con
ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân,
đọc và phân tích.
Trang 8
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc


- GV nhận xét – chỉnh sửa
* Đọc câu ứng ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng
trong SGK.
GV đọc mẫu

- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
b. Luyện viết

- GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết
chưa đẹp.
c. L uyện nói


GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh

+ Em đến trường bằng phương tiện gì ?
GV và HS bổ xung ý kiến
- HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1
ay – bay – máy bay
ây– dây – nhảy – dây
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng
dụng
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi
nhảy dây.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh

- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
Tiếng Việt
ay máy bay ây nhảy dây
- HS đọc tên bài luyện nói

chạy – bay – đi bộ – đi xe
- HS thảo luận trả lời
- Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ,
bạn nhỏ đi xe, máy bay.
- Em đến trường bằng xe, đò, đi bộ
4 . Củng cố- dặn dò
- GV chỉ bảng – HS đọc toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : Ôn tập
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Luyện tập
TCT: 33
GT: BT4,B2
Trang 9
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
A. Mục tiêu
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
B. C ác hoạt động dạy học
1. Ổ n định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 cột tính
- Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1; tổ 3 + 4 làm cột 2
5 + 0 = 5 4 – 2 = 2
5 – 4 = 1 2 + 2 = 4
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới
Bài 1. Tính:

- GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp

- GV nhận xét chữa bài
Bài 2. Tính :
Tương tự bài 1


- GV nhận xét chữa bài cho HS.
- GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 th
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4



- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Viết kết quả phép cộng
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài
VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2.
- Viết 2 vào ô đối diện thẳng 2 cột đó

Trang 10
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng

- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5

3 + 1 = 4 3 + 2 = 5
4 + 1 = 5 0 + 4 = 4
1 + 4 = 5
- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính.
1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 0 = 5


- 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 < 2 + 3 5 = 5 + 0 2 + 3 > 4 + 0
?
5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1
* Bài này dành cho HS khá giỏi
Mẫu :
+
1
2
1
2
3
2
4. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc: 3 + 0 = 3 3 + 0 = 0 + 3 0 + 3 = 3
- Dặn dò các em về nhà làm bài tập 6 vở bài tập.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2
Trang 11
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Học vần

Bài 37: Ôn tập
TCT: 79 + 80
A. Mục tiêu
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng i , y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
- Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cây khế
B. Đ ồ dùng dạy học:
- Bảng ôn (trang 76 SGK)
- Tranh minh hoạ truỵên “cây khế”
C. C ác hoạt động dạy h ọc:
1.Ổ n định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV gọi HS đọc các từ ngữ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : máy bay
Tổ 3 + 4 : nhảy dây
- 2 HS đọc bài và phân tích
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy
dây
3. Bài mới
* Ôn tập
a.Các vần vừa học
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần qua.
- GV đọc âm HS chỉ chữ
b.Ghép chữ thành vần

- GV theo dõi và chỉnh sửa



Trang 12
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV chỉ bảng HS đọc
- GV chỉnh sửa phát âm.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng
- GV theo dõi và nhận xét
c.Tập viết từ ứng dụng:
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con.


- GV nhận xét sửa chữa
a
i
ai
a
y
ay
- HS chỉ chữ và đọc âm
- HS ghép các vần trong bảng ôn
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS





- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng
Trang 13
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b.Luyện viết:
GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói
- GV kể diễn cảm lần 1
- GV kể diễn cảm lần 2 có kèm theo minh hoạ
Tranh 1

Tranh 4
- HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ứng dụng .
HS đọc nhóm –cá nhân – đồng thanh
i
y
a
ai
* Ý nghĩa: Câu chuỵên khuyên ta không nên tham lam.
4. Củng cố- dặn dò:
- Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài 38
- GV nhận xét giờ học.


Tiết 3

Trang 14
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Môn: Toán
Bài
Luyện tập chung
TCT: 34
A.Mục tiêu
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
B.C ác hoạt động dạy học
1. Ổ n định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con
0 + 5 = 5 3 + 2 = 5
4 + 1 = 5 1 + 3 = 4
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Tính:
- GV ở bài 1 các em làm phép tính thế nào ?


- Còn dấu cộng thì viết thế nào ?


- GV theo dõi và nhận xét
Bài 2:
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài .
- Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại.

- GV và HS nhận xét chỉnh sửa cho HS.

Bài 3
GV cho HS đọc thầm bài tập
Nêu cách làm bài rồi tự làm và chữa bài
GV lưu ý cho HS biết tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a. Có 2 con ngựa trắng, thêm 1 con ngựa đến. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
Trang 15
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
b. Có 1 con vịt đen và 4 con vịt trắng. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
- GV và HS nhận xét sửa chữa hoàn thiện bài.
- Làm phép tính theo cột dọc, lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được bao nhiêu
ghi dưới dấu gạch ngang.
- HS viết ở giữa hai số.

- 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 2 phép tính.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
2 4 1 3 1 0
3 0 2 2 4 5
5 4 3 5 5 5


- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5 2 + 0 + 2 = 4
Dành cho HS khá giỏi
2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2
? 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2
1 + 4 = 4 + 1 5 + 0 > 2 + 2
- HS xem từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh
HS làm bài.

- Có 2 con thêm 1 con có tất cả 3 con
2
+
1
=
3
Trang 16
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Có 1 con vịt thêm 4 con vịt có tất cả 5 con vịt
1
+
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập đề cương.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4
Môn :Tự nhiên xã hội
Bài
Hoạt động và nghỉ ngơi
TCT: 9
A. Mục tiêu
- Kể được các hoạt động trò chơi mà em thích
- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của
vận động và nghỉ ngơi thư giản.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
B. C ác hoạt động dạy học
* Khởi động: trò chơi
Hướng dẫn giao thông

GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa
làm mẫu
- Em nào làm sai sẽ bị phạt hát 1bài.

* Hoạt động 1
- Mục tiêu:
Nhận biết được các hoạt động hoặc các trò
chơi có lợi cho sức khỏe.
+ Em hãy cho biết các trò chơi vừa nêu có
lợi hay có hại cho sức khoẻ ?

- Khi quản trò hô “đèn xanh” người chơi đưa
tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay
trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
Khi quản trò hô “đèn đỏ” người chơi sẽ
phải dừng tay quay.
- HS cả lớp cùng chơi
+ Hoạt động cá nhân

- HS kể lại các trò chơi của mình chơi hằng
ngày.
- Các trò chơi có lợi cho sức khỏe là nhảy
dây, đá cầu, đá bóng, múa…
Trang 17
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Đá bóng giúp cho chân khỏe, nếu đá bóng
giữa trưa dễ bị bệnh.
* Kết luận:
Múa, nhảy dây, đá cầu, rất có lợi cho sức
khỏe. Các em phải giữ gìn an toàn khi chơi.

* Hoạt động 2
Làm việc với sách giáo khoa
Bước1:
Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21
SGK
- GV gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng
hình, nêu rõ hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, vui
chơi, hình nào vẽ cảnh thể dục thể thao, hình
nào vẽ cảnh nghỉ ngơi thư giãn .
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV quan theo dõi và mời đại diện nhóm
khác nhận xét.
* Kết luận
Khi làm việc hoặc hoạt động quá sức,
cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần nghỉ ngơi
cho lại sức
Nếu không nghỉ ngơi cho đúng lúc sẽ có
hại cho sức khoẻ.
* Cần hoạt động và nghỉ ngơi đúng các em
sẽ có sức khỏe tốt, thì mới học tập tốt.
* Hoạt động 3
Quan sát tranh theo nhóm nhỏ
- Nhận biết được tư thế đúng sai trong các
hoạt động hằng ngày.
- Quan sát tư thế đi, đứng, ngồi trong các
hình ở trang 21 SGK.
+ Các em hãy chỉ và nói bạn nào đi, đứng,
ngồi đúng tư thế ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Kết luận
Nhắc nhở HS thực hiện đúng tư thế khi
ngồi học, lúc đi, đưng trong hoạt động
hằng ngày.


- 1 HS giỏi nhắc lại kết luận.
- Hoạt động nhóm 4
- HS quan sát tranh và nêu tác dụng của từng
hoạt động.

- Đại diện từng nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm khác nhận xét

HS trao đổi theo nhóm đôi
+ Chỉ và nói bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư
thế.
GV nhắc lại các tư thế nào là đúng, hợp vệ
sinh, đặc biệt là ngồi viết.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
+ Bạn gái ngồi đúng tư thế.
+ Bạn trai hình c đứng đúng tư thế, bạn gái
hình đ, đứng đúng tư thế.
4. Củng cố – dặn dò
- Hàng ngày các em nhớ thực hiện những điều vừa học.
Trang 18
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
- Đi đứng ngồi học đúng tư thế.
Tiết 5
Môn: Thể dục

Bài
Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận
động
TCT: 9
A . Mục tiêu
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác
ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
- Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi “chuyền bóng tiếp sức” yêu cầu biết tham gia vào trò chơi
B. Đ ịa điểm và phương tiện
Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
GV chuẩn bị một còi
C. N ội dung và phương pháp lên lớp
TT Nội dung bài T. Gian PP Số Lần
Phần
Mở
Đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu bài học
* Đứng vỗ tay hát tại chỗ
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường 30
-> 40 mét
* Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay
dang ngang và hít vào bằng mũi, buông
tay xuống thở ra bằng miệng)
* Trò chơi “diệt các con vật có hại”
GV cho HS chơi – GV khích lệ các em
chơi

5 -> 6 phút
4 hàng dọc
Vòng
tròn
1 -> 2
Lần
Phần

* Thi tập hàng dọc – dóng hàng –
đứng nghiêm – đứng nghỉ.
Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi
giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi
đua
* Dàn hàng – dồn hàng
GV vừa giải thích vừa làm mẫu
25 -> 30 4 hàng
dọc
4 hàng
5 -> 6 lần
5 -> 6 lần
Trang 19
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Bản
Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các
lần tập
GV nhận xét bổ xng thêm những điều
HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai
* Ôn trò chơi “qua đường lội”
GV tổ chức cho các em chơi
GV khích lệ các em chơi cho tốt

Phút
ngang
2 hàng dọc
4 -> 5
lần
Phần
Kết
Thúc
- Đứng vỗ tay hát
- Trò chơi hồi tỉnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
4 -> 5
Phút
4 hàng
Dọc
1 -> 2 lần

________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 1+2
Môn: Học vần
Bài 38
eo - ao
TCT:81 + 82
A. Mục tiêu
- HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ.
B. Đ ồ dùng dạy học:

- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. C ác hoạt động dạy học
1. Ổ n định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc viết các từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng

- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : đôi đũa Tổ 3 + 4 : tuổi thơ
- HS đọc các từ vừa viết kết hợp phân tích.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
3. Dạy học bài mới
a. Dạy vần
* Nhận diện vần

Trang 20
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
eo
- Vần eo được cấu tạo bởi 2 âm e và o: e
đứng trước o đứng sau.
* So sánh eo với o
- GV phát âm mẫu eo
b.Đánh vần
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc


- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
ao
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- ao cấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng
sau
* So sánh ao với eo
b. Đánh vần
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Luyện viết
- GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách
viết các vần tiếng, từ eo chú mèo ao
ngôi sao.
- GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em
tư thế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách
từ vở và mắt.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
+ Giống nhau : o
+ Khác nhau : e
- HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
e – o –eo
mờ - eo – meo - huyền – mèo
chú mèo

+ Giống nhau: Kết thúc bằng o
+ Khác nhau: ao bắt đầu bằng a


- HS phân tích – đánh vần
a - o - ao
sờ – ao – sao
ngôi sao
Cá nhân – nhóm – đồng thanh

HS quan sát và viết vào bảng con
ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ

- HS đọc: Cá nhân – nhóm
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
- HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân
tích.
Tiết 2
Trang 21
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:

- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Đọc câu ứng dụng:

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa

c. Luyện viết


GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu
kém
d. Luyện nói


GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Trước khi mưa em thấy trên trời có gì?
+ Trên đường đi học về, gặp mưa em làm
thế nào?
- HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã
học.
e – o –eo
mờ - eo- meo - huyền – mèo
chú mèo

a- o- ao
sờ – ao – sao
ngôi sao

cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Suối chảy rì rào

Bé ngồi thổi sáo
Gió reo lao sao
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có
chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao
HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập
eo con mèo ao ngôi sao
- HS đọc tên bài luyện nói
Gió, mây, mưa, bão, lũ
HS thảo luận – trả lời
+ Gió, mây, mưa, bão, lũ
+ Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp.
+ Em phải trú mưa
4. Củng cố – dặn dò:
- GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài
- HS tìm chữ có vần vừa học
- Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu.
Trang 22
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
Tiết 3
Môn: toán
Kiểm tra định kì (giữa học kì 1)
TCT: 35
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011

Tiết 1
Môn :Tập viết:
Bài
xưa kia – ngà voi – mùa dưa – gà
mái
TCT: T7 + T8

A. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái… kieur chữ viết thường, cỡ vừa
theo vở tập viết 1, tập 1
B. Chuẩn bị :
- Vở tập viết lớp1 tập 1
- Bài viết phóng to: Kẻ sẵn dòng kẻ lên bảng lớp
C. Lên lớp
1. Ổ n định tổ chức
- Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ cá trê - lá
mía
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HS viết các từ cá trê – lá mía vào bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô hướng dẫn các em tập viết bài mm.
Trang 23

Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
7.
- GV ghi bảng tên bài và yêu cầu HS đọc.

b. Bài dạy:
* Quan sát mẫu
- GV cung cấp mẫu bài viết

- Khoảng cách giữa các con chữ thế nào?
* Thao tác mẫu
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết

- GV hướng dẫn cách viết các từ:
+ xưa kia


+ ngà voi

+ mùa dưa
bb.
cc.

ee.

oo.
- HS đọc bài viết
xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái
- HS quan sát và nêu kết quả
- Độ cao của các con chữ cao 1 đơn vị
x, ư, a, u, o, v, m, n,
- Các con chữ có độ cao 2 đơn vị:
d
- Các con chữ có độ cao2,5 đơn vị:
k, g
- Khoảng cách các con chữ là 1 con chữ o
viết thường.
- HS quan sát chữ mẫu của GV và viết vào
bảng con.
Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯ

- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm
Trang 24
Trường tiểu học Cái Keo Nguyễn Thu Hằng
+ gà mái

kk.
* GV lưu ý : nét nối giữa các con chữ
* Học sinh thực hành
- GV hướng dẫn HS viết vàovở tập viết
- GV quan sát lớp – nhắc nhở các em
các viết đúng mẫu.
- GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho
HS.
* Đánh giá
GV thu một số bài chấm và nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- HS đọc bài- viết
- HS nhắc lại quy trình
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.


Tiết 2
đồ chơi – tươi cười – ngày hội -
vui vẻ
A .Yêu cầu
- HS nhận biết được vần đọc được tiếng từ
- Có kĩ năng viết, viết được bài viết đẹp, đúng mẫu đúng quy tắc viết, đúng tốc độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác yêu chữ viết.

B. Chuẩn bị
- Kẻ sẵn bài học lên bảng lớp
- Mẫu chữ phóng to
- Vở tập viết 1 tập 1
C. C ác hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
Trang 25

×