Tải bản đầy đủ (.doc) (313 trang)

giao an van 6 - ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 313 trang )

Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Tiết 1:
Con rồng cháu tiên
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Kiến thức:
+ Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
+ Nội dung, ý nghĩa của truyện, chỉ ra chi tiết tởng tợng kỳ ảo.
- Kĩ năng: Biết kể lại truyện và cảm nhận đợc ý nghĩa của tác phẩm
- Thái độ: Tự hào về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và tình yêu thơng đoàn kết dân tộc
ngay từ buổi đầu dựng nớc.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tranh con rồng cháu tiên
- Hs: vở ghi bài soạn phiếu học tập
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Em đã đợc đọc, học về
truyền thuyết nào?
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về tác giả - tác phẩm
- Hớng dẫn hs đọc chú thích
sgk / 7 kỳ ảo?
- Giới thiệu truyền thuyết:
thời Vua Hùng. Thời Hậu
Lê.


- Em hiểu dân gian là gì?
< do nhân dân lao động sáng
tạo nên tồn tại mãi mãi với
thời gian. Dân gian: nhân
dân lao động>
- Đọc chú thích < t7>
- Trình bày hiểu biết về thể
loại truyền thuyết.
- Nghe
Trả lời
Nghe
I- Giới thiệu tác giả - TP
- Truyền thuyết: sgk
Hoạt động 3: HDHS đọc, kể, tìm hiểu chú thích. Tìm bố
cục của văn bản.
II- Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích,
bố cục.
- Hớng dẫn học sinh đọc.
- Y/c hs kể lại truyện
- Y/c hs nhận xét cách kể
- HD tìm hiểu 1 số chú thích
- Nghe
- Đọc
- Kể lại
- Nêu nhận xét
- Tìm hiểu chú thích 1, 2, 5,
7
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng

1
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
- HDHS tìm hiểu bố cục văn
bản.
- Y/c các nhóm trình bày bố
cục.
- Thảo luận (5) ghi vào
phiếu học tập nhóm bố cục
của văn bản.
- Trình bày bổ xung
* Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu long trang:
Việc khai hóa của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- P2: Tiếp lên đờng: Việc
sinh con và chia con của
LLQ và ÂcowAAC.
- P3: Còn lại: Sự trởng thành
của các con LLQ và Âu Cơ.
Hoạt động 4: HDHS phân tích truyện 2. Phân tích
a/ Tính chất kỳ lạ cao quý
của LLQ và Âu Cơ.
- Kỳ lạ, cao quý về nguồn
gốc và hình dạng
đều là thần.
- Âu Cơ bọc trăm trứng
nở 100 con.
tăng sức hấp dẫn của
truyện, gợi lòng tự hào dân

tộc.
b/ Yếu tố lịch sử
- Mở rộng làm ăn và giữ
vững đất đai đều có chung
nguồn gốc và ý chí, sức
mạnh.
- Mở đầu thời kì dựng nớc
của dân tộc (vua hùng đầu
tiên)
- HDHS tìm hiểu chi tiết kỳ
ảo ở LLQ và Âu Cơ.
- LLQ hiện lên với những
đặc điểm phi thờng nào về
nòi giống và sức mạnh? Sự
phi thờng ấy biểu hiện của 1
vẻ đẹp ntn?
- Âu Cơ hiện lên với những
đặc điểm nào? Đó là vẻ đẹp
của ai?
- Vậy tính chất kỳ ảo ?
- Sự kết duyên của LLQ và
Âu Cơ nói gì về nguồn gốc
dân tộc?
- Qua sự việc này, ngời xa
còn muốn bộc lộ tình cảm
nào đối với cội nguồn dân
tộc?
- Các yếu tố có tác dụng gì
trong truyện?
- LLQ và Âu Cơ có chia con

không? Vì sao lại chia con
lên rừng, xuống biển? Thể
hiện ý nguyện gì của nhân
dân lao động?
? Ngời con trởng lên ngôi có
ý nghĩa gì?
? Ngày nay nhân dân ta đã
làm gì để tởng nhớ đến cội
nguồn.
Nêu đặc điểm của LLQ
Nêu ý kiến của mình ( vẻ
đẹp cao quý của bậc anh
hùng)
Nêu đặc điểm của Âu Cơ.
( vẻ đẹp cao quý của ngời
PN)
Suy nghĩ trả lời
Trả lời (nòi giống cao quý
thiêng liêng của dân tộc)
Bộc lộ cảm xúc cá nhân
( quý trọng, tự hào nòi
giống)
Nêu nhận xét.
Tóm tắt đoạn văn đó
Nêu ý kiến nhận xét.
Nêu ý nghĩa
Lễ hội đền Hùng (10/3 âm
lịch)
Hoạt động 5: HDHS tìm hiểu ý nghĩa của truyện c/ ý nghĩa của truyện
- Nguồn gốc dân tộc cao

quý, đoàn kết thống nhất.
- Tự hào, yêu quý tự do
thống nhất dân tộc.
- Y/c nêu ý nghĩa của truyện.
- Truyền thuyết con rồng
cháu tiên phản ánh sự thật
lịch sử nào của nớc ta trong
quá khứ? ( thời đại vua hùng
đền thờ Vua Hùng ở Phong
Trình bày bổ xung
Nêu ý kiến bổ xung
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
2
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Châu Phú Thọ, giỗ tổ Hùng
Vơng 10/3 hàng năm)
- Y/c hs đọc ghi nhớ.
- Gv giải thích về nghệ thuật
của truyện.
Đọc ghi nhớ / t8 3/ Ghi nhớ:
Hoạt động 6: HDHS luyện tập III- Luyện tập:
Bài tập 1/8
- Quả trứng to nở ra con ngời
(Mờng)
- Quả bầu mẹ ( Khơ mú)
- Treo bức tranh lên bảng
- Y/c hs làm bài 1
Nêu nội dung của bức tranh

Làm bài 1/8
Hoạt động 7: Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức đã
cơ bản.
- Y/c hs soạn bài: bánh trng,
bánh dầy.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
3
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 2:
Bánh trng bánh dày
< Truyền thuyết >
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo của truyện.
- Kể đợc truyện
- Yêu thích 2 loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ hào về nền văn hoá cổ truyền độc
đáo của dân tộc.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tranh vẽ
- Hs: đọc trớc bài ở nhà - soạn bài theo sgk.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động

1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ý nghĩa của truyện
con rồng cháu tiên? Kể 1
đoạn mà em thích nhất?
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác phẩm I- Giới thiệu tác phẩm
- Thể loại: truyền thuyết
? Nhắc lại thế nào là truyền
thuyết?
Gv nhấn mạnh
Trả lời
Bổ xung
Lắng nghe
Hoạt động 3: HDHS đọc hiểu văn bản II- Đọc hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích
bố cục.
* Đọc
* Chú thích : sgk
* Bố cục: 3 phần
P1: Từ đầu chứng giám
P2: Tiếp hình tròn
P3: còn lại
Gv đọc mẫu hớng dẫn
cách đọc gọi 1-2 hs đọc
Nhận xét uốn nắn cách đọc
- HDHS chú thích 1 số từ
trong sgk.

? VB chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần
Lắng nghe
Đọc
Nhận xét cách đọc của bạn
Tiếp thu
Giải thích 1 số từ
Trả lời
Bổ xung
Hoạt động 4: HDHS phân tích
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
4
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
2. Phân tích
a/ Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi.
- Hoàn cảnh: vua đã già, giặc
ngoài đã yên, thiên hạ Thái
Bình muốn truyền ngôi.
- Tiêu chuẩn nối ngôi:
+ Nối chí vua
+ Không nhất thiết phải là
con trởng.
- Hình thức: mang tính chất
1 câu đố đặc biệt để thử tài.
b/ Cuộc đua tài dâng lễ vật
- Các lang: Sơn hào hải vị lễ
Tiên Vơng.

- Lang Liêu: làm bánh trng,
bánh giày theo lời mách
của thần.
c/ Kết quả:
- 2 thứ bánh có ý nghĩa thực
tế (quý trọng nghề nông, quý
trọng hạt gạo là sản phẩm do
chính tay con ngời làm ra)
- Có ý tởng xâu xa (tợng trời
đất, tợng muôn loài)
Lang Liêu đợc chọn nối
ngôi vua.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc sự vật
- Giải thích phong tục làm
bánh trng, bánh giày tục thờ
cúng tổ tiên trong ngày tết.
- Đề cao nghề nông, trồng
lúa nớc.
3/ Ghi nhớ: sgk/22
? Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?
Điều kiện và hình thức thực
hiện?
Thảo luận nhóm (3)
Gv: trong truyện cổ dân gian
giải đố là 1 trong những loại
thử thách khó khăn đối với
các nhân vật.
? Theo em tiêu chuẩn chọn

ngời nối ngôi và hình thức có
gì tiến bộ với đơng thời.
Gv gọi hs đọc: các lang
Tiên Vơng.
? Việc các lang đua nhau tìm
lễ vật thật quý, thật hậu
chứng tỏ điều gì?
- Gọi hs kể tóm tắt đoạn
ngời buồn nhất hình tròn
? Lang Liêu khác các lang ở
điểm nào? vì sao Lang Liêu
buồn nhất? Vì sao thần chỉ
mách bảo riêng cho Lang
Liêu.
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang
Liêu đợc vua cha chọn để lễ
trời đất Tiên Vơng?
? Vì sao Lang Liêu đợc chọn
nối ngôi?
? Nêu ý nghĩa của truyện
Gv chốt lại bài
Gọi hs đọc ghi nhớ
- Phát hiện, thống kê các chi
tiết, trả lời.
- Các nhóm bổ xung
Nghe
- Không hoàn toàn
Truyền ngôi từ các đời trớc
chỉ truyền cho con trởng,
quan trọng nhất phải là ngời

có tài chí
Đọc
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Là con vua nhng thiệt thòi
nhất khi lớn lên ra ở riêng
chỉ chăm lo công việc đồng
áng
Suy nghĩ trả lời
( đem cái quý nhất của đồng
ruộng do chính tay mình làm
ra con ngời có tài năng,
thông minh hiếu thảo trân
trọng những ngời sinh thành
ra mình ).
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
Đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: HDHS luyện tập III- Luyện tập
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
5
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
1. Đóng vai vua hùng kể lại
2. ý nghĩa phong tục ngày tết
nhân dân ta làm bánh trng,
bánh giày.
(đề cao nghề nông, sự thờ
kính trời đất, tổ tiên của

nhân dân ta, cha ông đã xây
dựng. Phong tục tập quán
của mình từ những điều giản
dị nhng thiêng liêng giàu ý
nghĩa, nhân dân ta có ý
nghĩa giữ gìn truyền thống
văn hóa đậm đà bản sắc dân
tộc )
? Gọi hs đóng vai Vua Hùng
kể lại truyện
Thảo luận nhóm câu 2 (3) Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến trình bày.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
* Củng cố:
- Khắc sâu nội dung bài
giảng.
* Dặn dò:
- Về nhà học bài đọc, đọc
thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiếng việt: từ
và cấu tạo của từ.
Lắng nghe
Tiếp nhận và thực hiện.
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
6
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 2:

Từ và cấu tạo của từ
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ.
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn và từ phức) từ ghép và từ láy.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo bảng phụ - đáp án
- Hs: đọc trớc bài ở nhà - sgk - phiếu học tập.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Giới thiệu bài mới Ngh e
Hoạt động 2: HDHS lập danh sách từ và tiếng I- Bài tập
Bài tập 1/13
- Lập danh sách các tiếng và
từ trong câu.
Tiếng Từ
Thần/ dạy/
dân.
Cách/ và/
cách
Trồng trọt,
chăn nuôi,
ăn ở.
II- Bài học
1. Từ là gì?

- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
* Ghi nhớ: sgk/13
Gọi hs đọc y/c bài tập 1
? Trong câu có mấy từ?
? Các từ có khác nhau về cấu
tạo?
? Tiếng là gì?
? Khi nào tiếng đợc coi là 1
từ?
? Từ là gì?
Gọi hs đọc ghi nhớ 1 sgk/13.
Đọc y/c BT1
9 từ ( dựa vào dấu gạch
chéo)
Khác nhau về số lợng từ, có
từ 1 tiếng có từ 2 tiếng trở
lên.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên
từ.
- Khi 1 tiếng trực tiếp dùng
để tạo nên câu, tiếng ấy trở
thành từ.
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ sgk/13
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu từ đơn từ phức Bài 1: (phần II) sgk/13
Từ đơn Từ phức
Từ, đấy, n-
ớc, ta,
chăm, nghề,

và, có, tục,
Từ láy:
trồng trọt
+ Từ ghép:
chăn nuôi,
Gọi hs đọc yêu cầu BT
- Y/c hs điền vào bảng đã
chuẩn bị ở nhà.
- Gv nhận xét sửa chữa
? Cho biết thế nào là từ đơn
Đọc y/c BT1
Điền vào phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà.
Nhận xét bài tập của bạn.
Lắng nghe
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
7
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
từ phức.
? 2 từ phức trồng trọt và
chăn nuôi có gì giống và
khác nhau?
? Qua phân tích ví dụ cho
biết thế nào là từ đơn, từ
phức?
- Phân biệt từ ghép và từ láy.
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/14

+ Giống: 2 tiếng
+ Khác:
- Chăn nuôi có quan hệ về
nghĩa.
- Trrồng trọt có quan hệ láy
âm (tr tr).
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ 2
ngày, tết,
làm.
Chỉ có 1
tiếng
bánh trng,
bánh giày.
Gồm 2 tiếng
2. Từ đơn, từ phức:
* Ghi nhớ 2: sgk/14
Hoạt động 4: HDHS luyện tập Bài 1/14
a/ Nguồn gốc, con cháu từ
ghép
b/ Cội nguồn, gốc gác
c/ Cha mẹ, chú gì, cô chú
bài tập 2/14
- Theo giới tính: ông bà, cha
mẹ, cậu mợ, chú thím.
- Theo bậc: bác cháu, chị
em, dì cháu
Bài tập 3/14
- Bánh rán, bánh nớng hấp,
nhúng, tráng.

- Nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn,
đậu xanh.
- Dẻo, phồng, xốp, cứng
- Gối, ống, tai voi, quận
thừng
Bài tập 4/15
- Thút thít: miêu tả tiếng
khóc của ngời.
- Nức nở, sụt sùi, rng rức.
Bài tập 5/15
a/ Tả tiếng cời: khúc khích,
sằng sặc, hô hố, ha hả
b/ Tả tiếng nói: khàn khàn, lí
nhí, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu
bầu
c/ Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lớt,
nghênh ngang, ngông
nghênh
Gọi hs đọc y/c BT1
Gv nhận xét, sửa chữa.
? Nêu quy tắc sắp xếp các
tiếng trong từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc.
Gọi hs đọc y/c BT3
- HS thảo luận nhóm
- Theo dõi hoạt động của hs
Gv treo đáp án đúng
Gọi hs làm BT4 tại chỗ
- Tổ chức trò chơi thi tìm
nhanh các từ láy.

Đọc y/c BT1
Suy nghĩ làm bài
Trả lời miệng
Nhận xét bổ xung
Lắng nghe
Quy tắc 1: theo giới tính
( nam trớc, nữ sau)
Quy tắc 2: theo tôn ti trật tự
( bậc trên trớc, bậc dới sau)
Đọc y/c BT3/14
Thảo luận nhóm bàn, thống
nhất ý kiến trình bày
Đối chiếu sửa chữa
Làm BT4
Chơi trò chơi
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
* Củng cố:
? Thế nào là từ? Cho ví dụ?
Cấu tạo của từ?
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
8
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
* Dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài giao tiếp
Lắng nghe thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6

Ma Duy Thởng
9
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 4:
Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Huy động kiến thức của hs về các loại văn bản mà hs đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo các loại văn bản (thiếp mời )
- Hs: chuẩn bị bài theo sgk
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Giới thiệu bài mới Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về văn bản và mục đích
giao tiếp
I- Tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp.
- Giao tiếp là hoạt độnh
truyền đạt tiếp nhận tâm t,
tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ.

- Văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề,
có liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp.
? Trong đời sống khi có 1
tâm trạng, tình cảm, nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho
mọi ngời hay ai đó biết thì
em làm thế nào?
? Muốn biểu đạt tình cảm
nguyện vọng đó 1 cách đầy
đủ thì em làm thế nào?
- Gọi hs đọc ca dao
? Câu ca dao đợc sáng tác ra
để làm gì? bao gồm mấy
câu.
? Chủ đề là gì?
? Câu ca dao có phải là văn
bản không.
- Gv mở rộng thêm về văn
bản trong câu hỏi d,đ, e/16
? Vậy em hiểu văn bản là gì?
? Kể thêm 1 số văn bản mà
em biết.
- Nói, (viết) có thể 1 tiếng, 1
câu hay nhiều câu.
- Phải tạo lập văn bản nói có
đầu, có cuối, phải mạch lạc,

lí lẽ.
- Đọc
Khuyên nhủ
( 2 câu )
Giữ chí cho bền
Là văn bản gồm 2 câu
Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Thiếp mời, đơn xin vào
đoàn, thơ, truyện.
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
10
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu 1 số văn bản và phơng thức
biểu đạt của văn bản.
2. Kiểu văn bản và ph ơng
thức biểu đạt của văn bản.
- Có 6 kiểu văn bản thờng
gặp với các phơng thức biểu
đạt tơng ứng.
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Thuyết minh
Hành chính , công vụ
* Ghi nhớ: sgk

- Gv treo bảng phụ
Giới thiệu các kiểu văn bản
và phơng thức biểu đạt.
Lấy ví dụ về các kiểu văn
bản.
? Nh vậy có bao nhiêu kiểu
văn bản và phơng thức biểu
đạt?
Gv:
L6: văn bản tự sự, miêu tả
L7: biểu cảm, nghị luận
L8: văn bản thuyết minh,
nghị luận, văn bản hành
chính, công vụ
Cho hs làm BT/17 theo
nhóm nhỏ.
Gv treo đáp án đúng.
+ Đơn xin xây dựng sân vận
động.
+ Tờng thuật (tự sự)
+ Báo cáo
+ Nghị luận
+ Thuyết minh.
- Gv chốt ý
- Gọi hs đọc ghi nhớ
Quan sát và chú ý lắng nghe
Lấy ví dụ
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
Làm BT theo nhóm nhỏ

thống nhất ý kiến trình bày
Quan sát đối chiếu sửa chữa
- Lắng nghe
Đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: HDHS luyện tập III- Luyện tập
Bài 1/17
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh
Gọi hs đọc các đoạn thơ, văn
sgk/17
Đọc
Suy nghĩ làm bài
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Khắc sâu nội dung về văn
bản, kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt.
- Về nhà học bài, chuẩn bị
bài mới.
Lắng nghe
Tiếp nhận và thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
11
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 5:

Thánh gióng
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Kể đợc truyện
- Giáo dục lòng yêu nớc và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo tranh ảnh bảng phụ
- Hs: đọc trớc bài ở nhà - soạn bài theo sgk.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là truyền thuyết?
Kể lại truyện con rồng cháu
tiên?
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác phẩm I- Giới thiệu tác phẩm
- Thể loại truyền thuyết
? Truyền thuyết là những
truyện ntn? Lấy ví dụ trong
bánh trng bánh giầy phân
tích?
Trả lời
Hoạt động 3: HDHS đọc hiểu văn bản II- Đọc hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú

thích- tìm bố cục
* Đọc kể
* Chú thích: sgk
* Bố cục: 4 phần
+ P1: Từ đầu nằm đấy
+ P2: Tiếp cứu nớc
Gv hớng dẫn học sinh đọc
Gọi hs đọc
Gv nhận xét chung uốn nắn
cách đọc.
Gọi hs kể tóm tắt truyện
HDHS chú thích 1 số từ
trong sgk.
Tục truyền?
Tâu ?
? Văn bản chia làm mấy
phần ? nêu nội dung của
từng phần?
Lắng nghe
Đọc
Nhận xét cách đọc của bạn
Nghe
Kể
Nhận xét cách kể của bạn
Chú thích
Phổ biến truyền miệng trong
dân gian thờng mở đầu trong
các truyện dân gian.
Tâu: báo cáo nói với vua
Trả lời

Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
12
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Gióng Gióng tre
Đánh mạnh liên tục
Thúc ngựa đi
1. Sự ra đời kì lạ của gióng
2. Gặp sứ giả, cả làng nuôi
gióng
3. Gióng cùng nhân dân
chiến đấu và chiến thắng
giặc ân.
4. Gióng bay về trời
+ P3: Tiếp lên trời
+ P4: còn lại
Hoạt động 4: HDHS phân tích 2. Phân tích
a/ Sự ra đời của Gióng
- Bà mẹ ra đồng dẫm lên vết
chân to, lạ ngoài đồng và thụ
thai 12 tháng.
- 3 năm không biết nói, biết
cời, đặt đâu nằm đấy.
b/ Gióng đòi đi đánh giặc
- Tiếng nói đầu tiên là đòi đi
đánh giặc biểu lộ lòng
yêu nớc sâu sắc, niềm tin

chiến thắng sức mạnh tự c-
ờng của dân tộc.
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt để đánh giặc.
c/ Gióng đợc nuôi lớn để
đánh giặc.
? Theo dõi phần đầu văn bản
cho biết những chi tiết nào
kể về sự ra đời của Gióng?
? Sự ra đời của Gióng là bình
thờng hay kì lạ?
? Vì sao nhân dân muốn sự
ra đời của Gióng là kì lạ.
? Với sự ra đời kì lạ em nghĩ
gì về nguồn gốc đó của
Gióng?
? Giặc ân xâm lợc nớc ta chú
bé thay đổi ntn?
? Tiếng nói đầu tiên của chú
bé là gì? nói với ai? Trong
hoàn cảnh nào? tiếng nói đó
có ý nghĩa gì?
? Gióng còn yêu cầu điều gì?
điều đó có ý nghĩa gì?
? Vua lập tức đáp ứng những
yêu cầu đó, điều này có ý
nghĩa gì?
? Từ hôm gặp xứ giả có gì lạ
trong cách lớn lên của
Gióng?

? Trong dan gian còn truyền
tụng những câu ca dao nào
nói về sức ăn uống phi thờng
của Gióng?
? Sự lớn lên của Gióng nói
lên suy nghĩ và ớc mong gì
của nhân dân về ngời anh
hùng đánh giặc.
? Những ngời nuôi Gióng
lớn lên là ai? Nuôi bằng cách
Suy nghĩ trả lời
Kì lạ
Dân gian quan niệm đã là
bậc anh hùng thì phải phi th-
ờng kì lạ trong mọi biểu hiện
kể cả lúc mới sinh ra
Suy nghĩ trả lời
( Gióng gần gũi với nhân
dân)
Bật ra tiếng nói
Nhận nhiệm vụ thảo luận,
thống nhất ý kiến trình
bày
Các nhóm bổ xung
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Đánh giặc cần lòng yêu nớc
nhng cần cả vũ khí sắc bén
để đánh giặc.
- Đánh giặc là ý chí của toàn

dân tộc, Gióng là ngời thực
hiện ý chí và sức mạnh của
toàn dân tộc
Cơm ăn mấy cũng không no,
áo vừa mặc xong đã căng đứt
chỉ
Bẩy nong cơm 3 nong cà
uống 1 hơi nớc cạn đà khúc
sông.
ớc mong lớn nhanh kịp đánh
giặc.
Cha mẹ làm lụng nuôi con
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
13
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
nào?
? Gióng có sự thay đổi ra sao
? Nh vậy sức mạnh của
Gióng đợc nuôi dỡng từ đâu?
sức mạnh của Gióng là sức
mạnh của ai?
? Gióng đã trở thành tráng sĩ
đánh giặc ntn?
? Em nghĩ gì về cái vơn vai
thần kì của của Gióng?
? Chi tiết roi sắt đờng có
ý nghĩa gì?
Gv: Cây cỏ cũng trở thành

vũ khí giết thù nh lời Bác Hồ
ai có súng
? Tại sao tác giả dân gian
không để Gióng trở về kinh
đô nhận tớc phong của vua
hoặc về quê chào mẹ già?
Bà con vui lòng gom góp gạo
nuôi Gióng.
Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ trả lời
Vơn vai phi thờng
Là ớc mong của nhân dân về
ngời anh hùng đánh giặc.
Tre là sản vật của quê hơng
cả quê hơng cùng Gióng
đánh giặc
- Tinh thần tiến công mãnh
liệt của ngời anh hùng.
- Gióng ra đời cũng thần kì,
ra đi cũng thần kì, nhân dân
bất tử hóa Thánh Gióng bằng
cách để nhân vật hóa thân
vào đất nớc, trời mây vĩnh
hằng, Gióng và ngựa sắt còn
là biểu tợng cho khả năng và
sức mạnh tiềm ẩn của dân
tộc.
- Bà con vui lòng gom góp
gạo nuôi chú bé.

- Chú bé lớn nhanh nh thổi
vơn vai trở thành tráng sĩ
Gióng thuộc về nhân dân,
sức mạnh của Gióng là sức
mạnh của cả cộng đồng.
d/ Gióng đánh giặc thắng
giặc và trở về trời.
- Roi sắt gẫy nhổ những cụm
tre bên đờng quật vào giặc.
- Giặc tan tráng sĩ cởi áo
giáp sắt bay về trời.
Hoạt động 5: HDHS tìm hiểu ý nghĩa của truyện * ý nghĩa của truyện
Thánh Gióng là hình ảnh cao
đẹp của ngời anh hùng đánh
giặc.
- Là ớc mơ của nhân dân về
sức mạnh tự cờng của dân
tộc.
- Phản ánh lịch sử chống
ngoại xâm thời xa xa của cha
ông ta.
*Ghi nhớ: sgk/23
? Hình tợng Thánh Gióng
cho em suy nghĩ gì về quan
niệm và ớc mơ của nhân
dân?
? Hình tợng Thánh Gióng đ-
ợc tạo ra bằng những yếu tố
thần kì.Với em chi tiết thần
kì nào đẹp nhất? Vì sao?

? Theo em truyền thuyết
Thánh Gióng phản ánh sự
thật lịch sử nào trong quá
khứ của dân tộc
Hs đọc ghi nhớ
Suy nghĩ trả lời
Hs tự bộc lộ
+ Cái vơn vai của Gióng
+ Gióng nhổ tre quật giặc
+ Gióng bay về trời
Thời đại Hùng Vơng chiến
tranh tự vệ đã huy động sức
mạnh của cả cộng đồng c
dân ngời việt cổ
Đọc
Hoạt động 6: HDHS luyện tập III- Luyện tập
Phát biểu cảm nghĩ bài 1,2 /
34
? Hình ảnh nào của Gióng là
hình ảnh đẹp nhất trong tâm
trí em?
? Theo em tại sao hội thi thể
Hs tự bộc lộ
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
14
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
thao trong nhà trờng phổ

thông lại mang tên Hội Khoẻ
Phù Đổng
Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò
? Truyền thuyết là những
truyện ntn? Với em truyện
Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài từ mợn
Suy nghĩ trả lời
Tiếp nhận thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
15
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 6:
Từ mợn
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn 1 cách hợp lí trong nói, viết.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo bảng phụ
- Hs: xem trớc bài ở nhà
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

? Từ là gì? Cho ví dụ
? Nh thế nào là từ đơn, từ
phức? Cho ví dụ
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS từ thuần việt và từ mợn I- Bài tập
Bài 1, 2/24
- Trợng: đơn vị đo bằng 10
thớc TQ cổ ( 3,33 m)
- Tráng sĩ: ngời có sức lực c-
ờng trang, chí khí mạnh mẽ
hay làm việc lớn.
có nguồn gốc từ tiếng hán
Bài tập 3/24
- Mợn từ tiếng hán: Sứ giả,
giang sơn, gan
- Tiếng anh: tivi, mít tinh,
intơnét
- Tiếng pháp: xà phòng,
rađio, ga.
- Tiếng nga: xô viết
II- Bài học:
1. Từ thuần việt và từ m ợn.
- Gv treo bảng phụ BT1.
? Giải thích từ trợng, tráng
sĩ?
? Các từ có nguồn gốc từ
đâu?
- Gv treo BT3/24

? Từ nào đợc mợn từ tiếng
hán ? Từ nào đợc mợn từ
ngôn ngữ khác?
< thảo luận nhóm bàn 3 >
- Gv treo đáp án
? Em có nhận xét gì về cách
viết từ mợn nói trên ?
? Thế nào là từ thuần việt ?
? Từ mợn là gì ? Bộ phận
quan trọng nhất trong vốn từ
Quan sát
Trả lời bổ xung
Mợn từ tiếng Trung Quốc cổ
đọc theo cách phát âm của
ngời việt từ hán việt
Quan sát
Trao đổi nhóm nhỏ, thống
nhất ý kiến trình bày
Quan sát đối chiếu
Các từ mợn đợc việt hoá thì
viết nh từ thuần việt, những
từ cha đợc việt hoá hoàn toàn
thì có gạch nối các tiếng với
nhau.
Do nhân dân ta tự sáng tạo
ra.
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
16

Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
mợn tiếng việt có nguồn gốc
từ tiếng của nớc nào?
? Ngoài việc mợn từ nguồn
tiếng hán ra từ mợn còn có
nguồn gốc từ các tiếng nào
khác nữa?
? Các từ mợn từ các tiếng ấn,
âu có mấy cách viết ? cho 1
vd?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gv chốt lại
Pháp, anh, nga
Có 2 cách
Đọc ghi nhớ
Lắng nghe
* Ghi nhớ: sgk/25
Hoạt động 3: HDHS về nguyên tắc mợn từ 2. Nguyên tắc m ợn từ
- Không nên mợn từ nớc
ngoài 1 cách tuỳ tiện.
Gọi hs đọc bài
? Em hiểu ý của Bác Hồ ntn?
Về mặt tích cực? Tiêu cực?
- Gv chốt lại ý
Đọc
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Lắng nghe
Hoạt động 4: HDHS luyện tập III- Luyện tập:

Bài 1/26
a/ Vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ hán việt
b/ Gia nhân hán việt
c/ Pốp, Mai Cơn Giắc
Sơn, intơnét tiếng anh
Bài 2/26
a/ Khán giả ngời xem
xem ngời
b/ Thính giả ngời nghe
nghe ngời
c/ Độc giả ngời đọc
đọc ngời
d/ Yếu điểm
đ/ Trọng điểm
Bài 3/26
a/ mét, lít, ki lô - mét
b/ Pê đan, Gác - đờ - bu
c/ Rađio, vi - ô - lông
bài 4/26
- Phôn, Fan, nốc ao từ m-
ợn có thể dùng trong hoàn
cảnh thân mật với bạn bè,
ngời thân, cũng có khi in
trên báo.
- Ưu điểm: ngắn gọn
Hs đọc nhẩm BT1
- Gv nhận xét chữa bài
- Gọi hs đọc y/c BT2
- Gọi hs đọc y/c BT3

Y/c hs làm BT trên bảng
Đọc nhẩm và suy nghĩ làm
bài
Chữa BT tại chỗ
Nhận xét, bổ xung
Đọc y/c BT2
2 hs lên bảng
Dới lớp làm BT
Nhận xét
Đọc
2 hs lên bảng
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
17
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
- Nhợc điểm: không trang
trọng, không phù hợp trong
giao tiếp.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
* Củng cố
- Khắc sâu nội dung bài
giảng
? Từ mợn là gì?
? Nguyên tắc mợn từ
* Dặn dò
- Về nhà làm nốt các ý còn
lại.
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chuẩn bị bài TLV

Suy nghĩ trả lời
Tiếp nhận và thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
18
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 7+8:
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của
tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo
- Hs: xem trớc bài ở nhà.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Văn bản là gì? kể tên 1 số
văn bản và phơng thức biểu
đạt của chúng.
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung

của phơng thức tự sự
I- bài tập:
Bài 1/27
- Kể chuyện (tự sự) để biết,
để nhận thức về ngời, sự vật,
sự việc để giải thích, khen,
chê.
- Ngời kể: thông báo, cho
biết, giải thích.
- Ngời nghe: tìm hiểu, biết
Bài 2:
1. Sự ra đời của Gióng
2. Thánh Gióng biết nói và
nhận trách nhiệm đánh giặc.
Gọi hs đọc y/c BT1
? Hằng ngày các em có kể
truyện và nghe kể truyện
không? kể những truyện gì?
? Theo em kể chuyện để làm
gì? Khi nghe kể chuyện ngời
nghe muốn biết điều gì?
? Ngời kể, ngời nghe phải
làm gì?
Gv: nh vậy gặp các trờng
hợp đã nêu trong bài ngời
nghe muốn hiểu biết 1 câu
chuyện, 1 nhân vật, 1 sự việc
nào đó thì ngời kể phải nói
rõ câu chuyện đó, nhân vật
đó, sự việc đó.

Gọi hs đọc y/c BT2
- Y/ c liệt kê các sự việc theo
thứ tự trớc, sau của truyện.
< liệt kê theo nhóm 5>
Theo dõi hoạt động của hs
- Nhận xét bổ xung - đa
Đọc y/c BT1
Kể chuyện văn học: chuyện
cổ tích, chuyện đời thờng và
chuyện sinh hoạt.
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
Đọc y/c BT2
Lấy nháp thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến trình
bày.
Bổ xung ý kiến
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
19
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
đáp án.
? Truyện bắt đầu từ đâu và
kết thúc ra sao
? ý nghĩa của các sự việc
Gv: trong khi kể lại 1 sự việc
phải kể các chi tiết nhỏ hơn

tạo nên sự việc đó ( gv phân
tích sự việc 1)
? Từ thứ tự các sự việc trên
em hãy suy ra đặc điểm của
phơng thức tự sự.
- Gv nhấn mạnh ý
+ tự sự là cách kể chuyện kể
việc, kể về con ngời ( nhân
vật) chuyện bao gồm những
sự việc ( chuỗi) nối tiếp nhau
để đi đến kết thúc.
+ Tự sự giúp ngời đọc, ngời
nghe hiểu rõ sự việc, con ng-
ời, vấn đề bày tỏ thái độ
khen chê.
trong giao tiếp, trong văn
chơng viết đều rất cần đến tự
sự.
Gọi hs đọc ghi nhớ
Quan sát lắng nghe sửa
chữa.
Sv1: Mở đầu
Sv2,3,4 7: diễn biến
Sv8: kết thúc
Thực hiện chủ đề đánh giặc
của ngời việt cổ.
Lắng nghe
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung
Lắng nghe

Đọc ghi nhớ
3. Thánh Gióng lớn nhanh
nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai
thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt đi đánh giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan
giặc.
6. Thánh Gióng lên núi, cởi
áo giáp sắt bay về trời.
7. Vua lập đền thờ
8. Những dấu tích còn lại
của Thánh Gióng.
II- Bài học:
1. Tự sự
* Ghi nhớ: sgk/28
Hoạt động 3: HDHS luyện tập III- Luyện tập:
Bài 1/28
- Phơng thức tự sự: kể theo
trình tự thời gian, sự việc nối
tiếp nhau kết thúc bất ngờ.
Ngôi kể thứ 3
- ý nghĩa câu chuyện: ca
ngợi trí thông minh, biến báo
linh hoạt của ông già cầu đợc
ớc thấy.
Bài 2/29
- Là bài thơ tự sự kể chuyện
bé mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột nhng mèo tham

lam nên mắc bẫy.
Bài 3/29
- Cả 2 văn bản đều có nội
dung tự sự.
- Tự sự ở đây có vai trò giới
thiệu, tờng thuật, kể chuyện
thời sự hay lịch sử.
Gọi hs đọc y/c BT1
? Trong truyện phơng thức
tự sự đợc thể hiện ntn?
? Câu chuyện thể hiện ý
nghĩa gì?
- Gọi hs đọc BT2
? Bài thơ có phải tự sự
không? vì sao?
Hãy kể lại câu chuyện bằng
miệng.
Gọi hs đọc 2 văn bản sgk/29
? Hai văn bản có nội dung tự
sự không? vì sao?
Đọc y/c
Suy nghĩ trả lời
Đọc BT2
Suy nghĩ làm BT
Đọc BT3
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
20
Trờng THCS Phú Lũng Năm

học 2010 - 2011
? Tự sự ở đây có vai trò gì?
Gv hớng dẫn hs làm BT ở
nhà. Lắng nghe
Bài 4+5/30
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
* Củng cố
? Tự sự là gì? Đặc điểm của
phơng thức tự sự?
* Dặn dò
- Về nhà làm BT4,5
- Chuẩn bị bài mới soạn bài
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Suy nghĩ trả lời
Tiếp nhận và thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
21
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 9:
Sơn tinh thuỷ tinh
< truyền thuyết>
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở
châu thổ bắc bộ thủa các Vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
- Kể đợc truyện, ca ngợi công lao đó

II- Chuẩn bị:
- Gv: sgk sgv tài liệu tham khảo tranh ảnh bảng phụ
- Hs: đọc trớc bài ở nhà - soạn bài theo sgk.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể lại chuyện Thánh
Gióng? Nêu ý nghĩa của
chuyện?
3.Giới thiệu bài mới
Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS đọc hiểu văn bản I- Đọc hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích
tìm bố cục.
* Đọc
* Chú thích: sgk
* Bố cục: chia làm 3 phần
P1: Từ đầu 1 đôi
P2: Tiếp rút quân
P3: Còn lại
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Hớng dẫn cách đọc
- Gọi hs đọc tiếp
- Gv nhận xét, uốn nắn
? Văn bản thuộc thể loại gì?
nhắc lại thế nào là chuyện
truyền thuyết?

? Giải thích nghĩa của 1 số từ
trong sgk?
? Văn bản chia làm mấy
phần? Nêu nội dung từng
phần?
? Câu chuyện có mấy nhân
vật? Ai là nhân vật chính?
? Theo em bức tranh trong
sgk minh họa cho nội dung
nào trong văn bản?
Lắng nghe
1, 2 hs đọc
Nhận xét cách đọc
Suy nghĩ trả lời
Chú thích 1 số từ
Suy nghĩ trả lời
1. Vua Hùng kén rể
2. ST TT cầu hôn và cuộc
giao tranh
3. Sự trả thù của TT và cuộc
chiến tranh của ST.
5 nhân vật
ST TT là nhân vật chính
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
22
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
? Đặt tên cho bức tranh < cuộc chiến ST TT >

Hoạt động 3: HDHS phân tích 2. Phân tích:
a/ Vua Hùng kén rể
- Muốn chọn cho con 1 ngời
chồng xứng đáng.
- ST TT đến cầu hôn, cả 2
đều ngang tài, ngang sức.
b/ Cuộc giao tranh giữa Sơn
Tinh Thuỷ Tinh.
Thuỷ Tinh Sơn Tinh
- Hô ma gọi
gió làm
thành giông
bão, dâng n-
ớc sông
cuồn cuộn.
- Nớc ngập,
nhà cửa,
đồng ruộng
Tàn phá ghê
ghớm
Kiệt sức rút
quân về
Bốc từng
quả đồi,
từng dãy núi
dựng thành
lũy ngăn
chặn dòng
nớc lũ.
Có nhiều

sức mạnh
Tinh thần
bền bỉ.
c/ ý nghĩa:
- Giải thích hiện tợng ma,
gió, bão lụt.
- Phản ánh sức mạnh và mơ -
ớc chiến thắng thiên tai bão
? Sự kiện nào quan trọng mở
đầu cho sự xuất hiện của các
nhân vật?
? Vì sao Vua Hùng băn
khoăn khi kén rể?
? ST TT có đặc điểm gì?
? Giải pháp kén rể của Vua
Hùng là gì?
? Giải pháp có lợi cho ai? Vì
sao?
? Vì sao thiện cảm của vua
lại giành cho ST?
? Theo em qua việc này ngời
xa muốn bày tỏ tình cảm nào
đối với ông cha trong thời kì
dựng nớc?
? TT mang quân đánh ST vì
lí do gì?
? Trận đánh của TT diễn ra
ntn?
? Em thử hình dung cs thế
gian sẽ ntn nếu TT đánh

thắng ST?
? Mặc dù thua nhng năm nào
TT cũng làm giông bão dâng
nớc đánh ST TT tợng trng
cho sức mạnh nào của tự
nhiên.
? ST chống lại TT vì lí do gì?
? Trận đánh của ST diễn ra
ntn?
? Tại sao ST luôn thắng TT?
ST tợng trng cho sức mạnh
nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh
giữa ST & TT em thấy chi
tiết nào là nổi bật nhất?
? Ngời xa đã mợn câu
chuyện này để giải thích
hiện tợng thiên nhiên nào ở
nớc ta?
Suy nghĩ trả lời
Trả lời
Suy nghĩ trả lời
ST vì đó sản vật nuôi núi
rừng + đất đai của ST
- Biết đợc sức mạnh tàn phá
của TT vua tin ST có thể
chiến tranh bảo vệ cuộc sống
yên bình
- Ca ngợi công lao dựng nớc
của các Vua Hùng cũng là

của ông cha ta ngày trớc.
Suy nghĩ trả lời
( tự ái muốn tỏ quyền lực)
Suy nghĩ trả lời
- Thế gian không có sự sống
của con ngời.
Thiên tai, bão lũ.
- Bảo vệ hạnh phúc gia đình
đất đai và cuộc sống của
muôn loài.
Suy nghĩ trả lời
Có nhiều sức mạnh chế ngự
thiên tai bão lụt của nhân
dân ta.
- Nớc sông bấy nhiêu
miêu tả các tính chất ác liệt
của cuộc đấu tranh. cuộc
đấu tranh chống thiên tai gay
go bền bỉ của nhân dân ta
Suy nghĩ trả lời
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
23
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
? ST luôn thắng TT điều đó
phản ánh sức mạnh và ớc mơ
nào của nhân dân ta?
? Ngoài ra còn có ý nghĩa

nào khác khi gắn liền với
thời đại dựng nớc của các
Vua Hùng?
- Gv chốt ý
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
Đọc
lụt của nhân dân ta.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ
dựng nớc của ông cha ta.
* Ghi nhớ: sgk/34
Hoạt động 4: HDHS luyện tập III- Luyện tập
Bài 1:
HDHS kể lại chuyện diễn
cảm.
- Y/c nhận xét cách kể
- Gv nhận xét chung.
- Y/c hs làm BT2
Kể
Nhận xét
Lắng nghe
Suy nghĩ làm BT
Trình bày trớc lớp
Nhận xét bổ xung.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Truyện gắn với thời đại lịch
sử nào trong lịch sử Việt
Nam?
- Y/ c hs về nhà học bài

- Soạn bài: sự tích Hồ Gơm.
- Chuẩn bị bài: nghĩa của từ.
Suy nghĩ trả lời
Tiếp nhận và thực hiện
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
24
Trờng THCS Phú Lũng Năm
học 2010 - 2011
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng
Tiết 10:
nghĩa của từ
I- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu đợc thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ trong tiếng việt. Hiểu đúng nghĩa của từ để giao tiếp (nói,
viết)
- Có ý thức học tiếng việt, trau dồi vốn từ ( tra từ điển)
II- Chuẩn bị:
- Gv: giáo án - sgk sgv tài liệu tham khảo từ điển tiếng việt
- Hs: chuẩn bị theo hớng dẫn sgk phiếu học tập.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ mợn? Từ nào
là từ mợn Giang sơn, tập
quán, thuỷ công.
3.Giới thiệu bài mới

Trả lời
Ngh e
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu thế nào là nghĩa của từ I- Bài tập:
Bài 1/35
Mỗi chú thích gồm 2 bộ
phận.
+ Phần từ đợc chú thích
+ Phần chú thích nghĩa của
từ nghĩa của từ nội
dung.
II- Bài học:
1. Nghĩa của từ.
- Là nội dung ( sự vật, tính
chất, hoạt động) quan hệ mà
từ biểu thị.
- Y/c đọc BT
? Mỗi chú thích trên gồm
mấy bộ phận?
? Bộ phận nào nêu lên nghĩa
của từ?
? Nghĩa của từ ứng với phần
nào của mô hình?
? Nghĩa của từ là gì? Lấy ví
dụ
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/35
Đọc
Suy nghĩ trả lời
- Bộ phận thứ 2 nêu lên
nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ ứng với phần

nội dung trong mô hình.
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: HDHS cách giải thích nghĩa của từ. Bài 1, 2/35
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai
nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không
vững lòng tin.
nghĩa của từ đợc giải
thích bằng cách đa ra những
Gọi hs đọc lại ví dụ ở BT1
<phần I>
? trong mỗi chú thích trên
nghĩa của từ đã đợc giải
thích bằng cách nào?
Đọc ví dụ
Suy nghĩ trả lời
Bổ xung ý kiến
Suy nghĩ trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6
Ma Duy Thởng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×