Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

ngữ văn 6 cả năm(theo chương trình giảm tải của bộ 2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 248 trang )

Ngày soạn:20-8
Ngày giảng:22-8-2011 6A;25-8 6B
Tuần 1. Bài 1.
Tiết 1: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh.
- Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của hai truyện truyền thuyết : Con Rồng, cháu Tiên.
Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Kể được truyện.
II/ Chuẩn bò :
- Giáo viên : Giáo án, SGK, TLTK.
- Học sinh : Bài soạn.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp 6A 6B
2. Bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bò sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
?
?
• Hoạt động 1 :
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và phần chú thích
sgk.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo.
Cho HS đọc văn bản.
Nêu đònh nghóa truyện truyền thuyết ? ( có nhận xét ).
Truyện có thể chia làm mấy đoạn ?
• 3 đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu ……… Long Trang.
- Đoạn 2 : Tiếp đó ……… lên đường.
- Đoạn 3 : Còn lại.


* Hoạt động 2
Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp
đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân & Âu
Cơ ?
( Học sinh thảo luận ).
- LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng: - Khôi ngô.
- Tài năng vô đòch.
- - Có
nhiều phép lạ.
- - Dạy
I/ Khái niệm truyền
thuyết. (SGK)
II, Tìm hiểu truyện :
1. Tính chất kỳ lạ, lớn
lao, đẹp đẽ về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc
Long Quân & Âu Cơ.
- Lạc Long Quân & Âu
Cơ đều là Thần.
- Lạc Long Quân có
nhiều phép lạ.
- Âu Cơ xinh đẹp …
1
?
?
?
dân cách làm ăn
- Âu Cơ : Con gái Thần Nông , dòng Tiên.
- - Nàng xinh đẹp & dạy dân
phong tục, lễ nghi.

- => Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ
lạ, tài năng phi
- thường của hai vò tổ tiên.
Nêu ý nghóa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra
trăm người con
Trai” ?
- Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghóa: Tất cả
dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ.
- Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế
nào ? Hãy nêu
- vai trò của chi tiết này trong truyện ?
-
- - Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác
giả sáng tạo nhằm mục đích nhất đònh.
- Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn của truyện.
Ý nghóa của truyện nói lên điều gì ? (HS thảo luận & trình
bày)
- Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
- Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
- Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.
=> Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh
thần dân tộc.
* Hoạt động 3 :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Giải thích đây là phần tổng kết, khái quát về
đề tài,nghệ thụât, ý nghóa của truyện.
* Hoạt động 4 :
+ Bài tập 1 : ( HS khá, giỏi ).

- Tìm đọc các truyện, so sánh sự giống nhau về
nguồn gốc của dân tộc ?
+ Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.
- Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
- Cố găng dùng văn nói để kể.
- Kể diễn cảm.
2, Chi tiết tưởng tượng ,
kỳ ảo :
- Gắn liền với quan
niệm tín ngưỡng của
người xưa.
- Tô đậm tính chất kỳ
lạ của nhân vật.
- Làm tăng sức hấp
dẫn.

III. Ý Nghóa : (SGK)
IV. Luyện tập :
2
* HS đọc thêm đoạn thơ “ Mặt đường khác vọng “
của Nguyễn Khoa Điềm.
* Củng cố – dặn dò :
+ Củng cố :
- Ý nghóa của việc thần thánh hoá các yếu tố &
sự kiện lòch sử trong truyện nhằm mục đích gì?
A, Tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện.
B, Thể hiện tính hư cấu trong sáng tạo văn
học.
C, Cho phù hợp với sự tiếp nhận của thiếu
nhi.

D, Thoả mãn khao khác khám phá, hiểu biết
của mọi người & của chính mình.
* Dặn dò :
Chuẩn bò bài cho tiết sau : Bánh chưng, bánh giầy.
- Nhóm 1 : Kể & nêu chủ đề của truyện.
- Nhóm 2 : Vua hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào? Với ý đònh ra sao & hình thức như thế
nào ?
- Nhóm 3 : Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ &
bánh của Lang Liêu được chọn tế trời ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghóa của truyện ?

Ngày soạn:20-8
Ngày giảng:25-8 6A,6B
Tiết 2 :
H Ư ỚNG DẪN ĐỌC THÊM
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS.
- Nắm vững khái niệm “ Truyền thuyết “ là gì ?
- Hiểu được nội dung, ý nghóa & những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.
- Kể lại được truyện.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp 6A22/23 6B32/32
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài mới :
* Hoạt động 1 :
? Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào?

I. Đọc và kể :
3
Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
Cho 2 HS đọc truyện & nêu chủ đề của truyện? Kể
truyện.
( có nhận xét )
? Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung của
từng phần?
+ Truyện chia làm 3 phần :
- Đoạn 1 : Từ đầu ……… chứng giám.
- Đoạn 2 : Tiếp dó ………… hình tròn.
- Đoạn 3 : Còn lại.
• Hoạt động 2
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý
đònh và cách thức ra sao?
- Hoàn cảnh : - Vua cha đã già.
- Giặc ngoài đã dẹp yên.
- Con lại đông.
- Ý của Vua : - Nối chí Vua.
- Không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hìmh thức : - Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày
tế lễ Tiên Vương.
? Ví sao Thần lại giúp dỡ Lang Liêu ? ( HS thảo luận &
trình bày)?
- Vì chàng là đứa con chòu nhiều thiệt thòi nhát.
- Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
- Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần ( Trong
trời đất không gì q bằng hạt gạo…).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
? Kết quả cuộc thi tài như thế nào?

- Lễ vật của lang Liêu vừa lạ, vừa quen.
- Vua giải thích được ý nghóa của bánh. Tượng
trưng cho : + Trời.
+ Đất.
- Hội đủ điều kiện : + Tài.
+ Đức.
+ Trí.
? Em thử nêu ý nghóa của truyện này?
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng,
bánh giầy.
- Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy
trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
II, Tìm hiểu truyện :
1. Vua Hùng chọn người
nối ngôi :
Đất nước thái bình, Vua
cha cha đã già muốn nhường
ngôi cho con bằng hình thức
thử tài để nối ngôi không nhất
thiết phải là người con trưởng.
2. Lang Liêu được Thần
giúp đỡ :
- Là người chòu nhiều thiệt
thòi.
- Là con Vua nhưng lại
gần gũi với dân thường .
- Biết q trọng hạt gạo.
3. Hai thứ bánh của Lang
Liêu được chọn:
- có ý nghóa thực tế & sâu xa.

- Hợp ý Vua.

4. Ý nghóa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc sự
vật.
- Đề cao nghề nông.
4
- Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
- Ca ngợi tài năng & tấm lòng của ng cha ta từ
những cái bình thường nhưng giàu ý nghóa …
* Hoạt động 3 :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK & học thuộc
lòng.
* Hoạt động 4 :
+ Bài tập 1 :
- Nêu ý nghóa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chưng, bánh giầy?
- Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
? Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất trong
truyện ?
. HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ).
III. Ý Nghóa: (SGK)
IV. Luyện tập :
4.Củng cố :
Nêu nội dung của truyện?
5.Dặn dò :
Chuẩn bò bài cho tiết sau . Thánh gióng.
- Tóm tắt truyện.
- Nhân vật chính trong truyện là ai ?
- Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ nhân vật này được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng

tượng kỳ ảo?
- Nêu ý nghóa của truyện? Theo em truyện có liên quan đến sự thật lòch sử nào ?

Ngày soạn:24-8
Ngày giảng:26-8 6B ;27-8 6A
Tiết 3 :
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh.
- Khái niệm về từ.
- Đơn vò cấu tạo từ, tiếng.
- Các kiểu cấu tạo từ.
II, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 :Lập danh sách từ và tiếng trong câu.
1, Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu
sau:
Biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác
bằng dấu gạch chéo.
- Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn
nuôi / và / cách / ăn ở.
I/ Từ là gì ?:
- Từ là đơn vò nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
5
( Con Rồng, cháu Tiên )
? Các đơn vò gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
+ Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiết.
+ Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng
mang ý nghóa. Nó là đơn vò nhỏ nhất dùng để đặt

câu.
? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng
ấy trở thành từ.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Phân loại các từ.
Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy
điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại.
Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt /
chăn nuôi / và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh
chưng / bánh giầy.
( Bánh chưng, bánh giầy )
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm.
Từ phức Từ ghép
- Chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.
Từ láy - Trồng trọt
? Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và
khác nhau? Cho ví dụ?
HS : Thảo luận và trình bày.
GV + HS : Cùng nhận xét.
+ Khác :
- Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghóa.
- Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các tiếng
với nhau.
+ Giống : Gồm 2 tiếng trở lên.

* Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. ( học thuộc
lòng ).
* Hoạt động 4
1, Bài tập 1/ 14 :
a. Từ ghép : Nguồn gốc, con cháu.
II/ Từ đơn và từ phức :
1, Từ đơn :
Là từ chỉ có một tiếng.

2, Từ phức :
Là từ gồm cò 2 hoặc
nhiều tiếng trở lên.


III/ Ghi nhớ: (SGK)
IV/ Luyện tập :
6
b. Từ đồng nghóa với “nguồn gốc” : cội
nguồn, tổ tiên …
c, Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : Cậu mợ,
cô dì …
2, Bài tập 2/14 : Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
- Theo giới tính : ( Nam nữ ) : Ông bà, cha mẹ,
anh chò., cậu mợ …
- Theo bậc : ( trên dưới ) : Bác cháu, chò em, dì
cháu …
3, Bài tập 3/14 : Điền từ thích hợp :
- cách chế biến : Bánh rán, bánh nướng, bánh

hấp, bánh nhúng …
- Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh tẻ, bánh
khoai, bánh đậu xanh …
- Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh phồng …
- Hình dáng của bánh : Bánh gối, bánh tai yến …
4, Bài tập 4/14 :
- Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít.
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi
… 5, Bài tập 5/ 15 :
các từ láy tả :
- Tiếng cười : Khanh khách, khúc khích
- Tiếng nói : Khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ
- Dáng điệu : Lả lướt, nghênh nghang …
IV, Củng cố – dặn dò :
* Củng cố :
- Từ là gì ?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ ?
* Dặn dò :
- Chuẩn bò bài cho tiết sau : Từ mượn
Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.


Ngày soạn:24-8
Ngày giảng:26-8;6A,6B
Tiết 4 :
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu cần đạt :
- Giáo viên cần huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà Hs đã biết.
- Giúp HS hình thành sơ bộ các khái niệm : Văn bản, mục đích giao tiếp & phương thức
biểu đạt.

7
II.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp 6A22/23 6B32/32
2, Bài cũ :
- Phân biệt từ đơn & từ phức? Cho ví dụ ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1 :
? Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi
người hay ai đó biết thì em phải làm như thế nào?
- Có thể nói hoặc viết.
? Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách
đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế
nào?
- Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ.
Cho HS đọc câu ca dao.
? Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề
gì?
? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa?
- Câu ca dao dùng để khuyên.
- Chủ đề : Giữ chí kiên đònh.
- Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý.
? Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản không?
Đó chính là văn bản.
? Lời thầy ( cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai giảng có
phải là một văn bản không? vì sao?
- Đó là văn bản viết.
* Hoạt động 2 : ( mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk ) ).
- Tất cả đều là văn bản .
- Chúng có chủ đề, liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
cách diễn đạt phù hợp .

?Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là văn bản
không ?
- Nó là văn bản.
?Kể thêm một số văn bản mà em biết ?
- Đơn xin nghỉ học, nghò quyết …
• Hoạt động 3 :
Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
- HS : Thảo luận & trình bày.
- GV +HS : Cùng nhận xét.
S Kiẻu văn
I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt :
1, Văn bản và mục
đích giao tiếp :
- Muốn biểu đạt tư
tưởng, tình cảm cho người
khác thì em phải giao tiếp
với người đó.
- Phải lập văn bản nói
hoặc viết có chủ đề thống
nhất, liên kết mạch lạc.

2, Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt của
văn bản :
- Có 6 kiểu văn bản và
các phương thức biểu đạt
tương ứng.
8

T
T
bản &
phương thức
biểu đạt.
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự
Trình bày diễn biến sự
việc.
“Tấm Cám”
2 Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật,
con người .
Tả cô giáo.
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Cảm nghó về
nụ cười của
mẹ.
4 Nghò luận Nêu ý kiến, đánh giá.
Tục ngữ :
Có công…
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc diểm, tính
chất, phương pháp.
Thuyết minh
thí nghiệm .
6
Hành chính
Công vụ
Trình bày ý muốn, quyết

đònh thể hiện quyền hạn,
trách nhiệm giữa người với
người.
Đơn từ, báo
cáo, thông
báo, giấy mời
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp.
- Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công
vụ )
- Tường thuật … thuộc kiểu 1
- Tả lại … Thuộc kiểu 2.
- Giới thiệu … Thuộc kiểu 5.
- Bày tỏ lòng mình … Thuộc kiểu 3.
- Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.
III, Luyện tập :
1, Bài tập 1/17 :
Xác đònh phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ
sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
2, Bài tập 2/18 :
- Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên “ thuộc kiểu
văn bản tự sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự việc.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.

- Nghò luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính – Công
vụ.
III. Luyện tập :
4. Củng cố : Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản?
5. Dặn dò : Tìm hiểu chung về văn tự sự
9
- ý nghóa và đặc điểm của phương thức tự sự .
- chuẩn bò bài tập 1,2,3 sgk.
Ngày soạn:25-8
Ngày giảng:29-8; 6A.6B
Tiết 5 : Văn bản THÁNH GIĨNG
( Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ơng cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tư thời gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính u những anh hùng có cơng với đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?

2. Các hoạt động dạy học (35’). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- u cầu HS đọc kĩ các chú thích 10.13.11.16.
? Em thấy các chú thích này có nguồn gốc ntn?
- HS: Đa phần là các từ Hán Việt
? Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu nội
dung của từng phần?
- HS: Trả lời.
- GV: Treo bảng phụ trình bày bố cục truyện:
Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy”
Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước”
Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến “ bay lên trời”
Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân dân
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’)
* Đọc.
* Tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’)
* Bố cục : 4 đoạn
10
? Em hãy nêu lần lượt các sự việc chính ?
- HS nêu sự việc.
- GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự
việc chính đó.

- GV tóm tắt:
+ Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà phúc đức
sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn không biết
nói, cười. Giặc Ân xâm phạm đất nước vua sai
tìm người tài giỏi cứu nước , cậu bé xin đi đánh
giặc.
+ Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui mừng
góp gạo nuôi cậu bé.
+ Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi ngựa
ra trận giết giặc.
+ Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua nhớ
công ơn lập đền thờ.
? Xác định nhân vật chính của truyện?
- HS: Thánh Gióng.
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo khi xây
dựng nhân vật Gióng?
- HS: Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, cười,
xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi, bay về trời.
- gv giảng: TG xuất thân bình dị nhưng cũng rất
thần kì. Lớn nhanh một cách thần kì trong hoàn
cảnh đất nước có giặc, cùng nhân dân đánh giặc
giữ nước, lập chiến công phi thường.
* Tóm tắt
3. Phân tích (19’)
a. Nhân vật Gióng:
- Ra đời kì lạ, trưởng thành khác thường, dáng
vóc phi thường, lập chiến công kì diệu.
3. Củng cố (3’): Nêu những sự việc chính của truyện?
- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):

- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, Soạn tiếp các câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
Ngày soạn:25-8
Ngày dạy:30-8;6A
Tiết 6 : Văn bản THÁNH GIÓNG
( Tiếp)
11
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác
phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kể lại chuyện Thánh Gióng?
2. Các hoạt động dạy học (35’). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa một số chi tiết kì lạ
? Cậu bé 3 tuổi không nói cười vậy mà khi biết
nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi đánh giặc. Điều
này có ý nghĩa gì?

- HS: Con người rất bình thường, nhỏ bé nhưng
trước cảnh nước nguy nan thì sẵn sàng xả thân vì
nước.
- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND, ND lúc
bình thường thì âm thầm lặng lẽ, nhưng khi đất
nước nguy nan thì rất mẫn cảm đứng ra cứu nước
đầu tiên.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt có ý nghĩa
gì?
- HS: Đánh giặc phải có vũ khí.
- GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện
cho trình độ và sức mạnh của nhân dân ta, muốn
thắng kẻ thù không phải chỉ chuẩn bị lương thực
mà phải chuẩn bị cả vũ khí hiện đại, có kĩ thuật
cao.
? Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé có ý
nghĩa gì?
- HS: Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ mặc
của nhân dân, Gióng đâu chỉ là con một nhà. Hơn
b. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.
-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của nhân
dân.
* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
->Muốn thắng giặc phải mạnh về lương thảo, vũ
khí phải hiện đại có kĩ thuật cao.
* Hình ảnh bà con góp gạo nuôi Gióng, Gióng
lớn nhanh trở thành Tráng sĩ.
-> Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết

đánh giặc của nhân dân.
12
nữa việc cứu nước là của toàn dân, phải toàn dân
góp sức mới thắng được giặc.
Liên hệ: Sự việc nay còn được lưu truyền lại ở
Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái cà, muối
cà.
? Việc Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ có ý
nghĩa gì?
- HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh to lớn.Thể
hiện sức mạnh của dân tộc trước kẻ thù.
GV giảng: - Theo quan niệm của nhân dân thì
người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức
mạnh chiến công.
- Cuộc chiến đấu đòi hỏi phải vươn mình phi
thường như vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống
còn cấp bách thì đòi hỏi dân tộc phải vươn tới
tầm vóc phi thường to lớn như vậy.
- Liên hệ câu nói của Bác:
“Dân ta có một lòng nồng nàn nhấn
chìm bè lũ bán nước và cướp nước”
? Cây tre được sử dụng làm vũ khí đánh giặc có ý
nghĩa ntn?
- HS: Thể hiện sức sáng tạo trong chiến đấu.
Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện đại đến thô sơ
.
Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác :
“ ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng
gươm, không có súng gươm thì dùng cuốc

thuổng gậy gộc ”
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay về trời?
- HS: - Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra kì
lạ.Gióng là con của trời. Gióng xuất hiện để giúp
ND đánh giặc.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp, có ý
nghĩa sâu sắc. Gióng là non sông đất nước là biểu
tượng của nhân dân Văn Lang.
? Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những điều gì?
- HS: Tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức mạnh dân
tộc.
* Hình ảnh Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ:
-> Tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc
về hùng khí, tinh thần, sức mạnh của dân tộc
trước giặc ngoại xâm.
* Hình ảnh Gióng bay về trời
-> Trở về với cõi vô biên bất tử.
=> Gióng sống mãi trong lòng dân. trở thành biểu
tượng của nhân dân.
c. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
13
GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực rỡ của
người anh hùng đánh giặc cứu nước là người anh
hùng mang sức mạnh của cộng đồng. Hình ảnh
Gióng nói lên lòng yêu nước, khả năng và sức
mạnh quật khởi của dân tộc.
? Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch sử
nào?
- HS:Hùng Vương,Đền thờ Phù ủng, Làng cháy,
Núi Sóc.

- GV giảng: Thời Hùng Vương chiến tranh tự vệ
ngày càng trở lên ác liệt.Số lượng vũ khí tăng.Cư
dân Việt Cổ tuy nhỏ nhưng kiên cường chống
xâm lược.
HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm trí
em?
- HS tự lựa chọn
2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên Hội khoẻ
Phù Đổng.
- HS: Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên , HS.
MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ tốt, XD và bảo vệ
Tổ quốc.
- Gióng tiêu biểu cho truyền thống yêu nước,
đoàn kết, sức mạnh quật khởi của dân tộc ta.
4. Ghi nhớ ( SGK): 2’
II. LUYỆN TẬP ( 4’)
3. Củng cố (3’): Nêu ý nghĩa truyện?
- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Xem lại nội dung bài học.Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.

Ngày soạn:28-8
Ngày giảng:3-9;6a
14
Tiết 7 :
TỪ MƯN

I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp 6A22/23 6B32/32
2, Bài cũ : - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ?
3, Bài mới :
Hoạt động 1 :
GV có thể giải thích nghóa của từ : Trượng, tráng só hoặc cho
h/s đọc lại lời chú thích sau văn bản Thánh Gióng.
?Theo em các từ : “trượng”, “tráng só” Có nguồn gốc từ
đâu ?
- Đây là những từ mượn của tiếng Hán.
? Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán?, từ
nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô
Viết, In – tơ – nét …
- Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra – đi – ô, in – tơ – nét.
- ø Những từ có nguồn gốc n âu nhưng đã được việt
hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh …
- Mượn từ tiếng hán : Sứ giả, giang san …
? Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
- Từ mượn được Việt hoá cao : Mít tinh, Xô Viết …
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra – đi ô,
Bôn – sê – vích …
Hoạt động 2
?Em hiểu ý kiến sau của chủ tòch Hồ Chí Minh như thế nào?
- Tích cực : Mươn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
- Tiêu cực : Làm cho ngôn ngữ dân tộc bò pha tạp, nếu
mượn từ một cách tuỳ tiện.

Hoạt động 3 : Luyện tập :
1, Bài 1 : Một số từ mượn trong câu :
a, Hán Việt : Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt : Giai nhân.
c. Anh : Pốp, in – tơ – nét.
2, Bài 2 :
xác đònh nghóa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt.
a. khán giả : người xem. ( Khán: xem, giả: người)
I. Từ thuần Việt và từ mượn :
1. Từ thuần Việt
- Từ thuần Việt là những từ do
nhân dân ta tự sáng tạo ra.
2. Từ mượn:
Là những từ vay mượn của tiếng
nước ngoài để biểu thò những sự
vặt, hiện tượng, đặc điểm… mà
tiếng Việt chưa có từ thật thích
hợp để biểu thò.

3. Cách viết từ mượn :
- Từ mượn đã được việt hoá
cao viết như từ Việt.
- Từ mượn chưa được Việt
hoá hoàn toàn khi viết có dấu
gạch ngang.
II. Nguyên tắc mượn từ :
Không nên mượn từ một cách
tuỳ tiện vì nó làm cho ngôn ngữ
của dân tộc bò pha tạp.
III. Luyện tập :

15
Thính giả : người nghe. ( thính: nghe)
Độc giả : người đọc. ( độc: đọc)
b. Yếu điểm : Điểm quan trọng. (yếu: quan trọng)
Yếu nhân : Người quan trọng. (yếu: quan trọng)
Yếu lược : Tóm tắt những điều quan trọng.
3, Bài 3 :
Hãy kể tên một số từ mượn.
a. mét, lít, km, kg…
b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu …
c, ra – đi – ô, vi – ô lông.
4, Bài 4 :
* Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân
mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông
báo.
- Ưu : Ngắn gọn.
- Nhược : Không trang trọng, không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.
4. Củng cố
- Thế nào là từ thuần việt, từ mượn ?
- Nguyên tắc từ mượn.
* Chọn ý đúng :
1. Bộ phần từ mượn quan trọng nhất trong TV là :
A, Tiếng Hán.
B, Tiếng Pháp.
C, Tiếng Nhật .
D, Tiếng Nga.
5.Dặn dò :
* Chuẩn bò bài cho tiết sau : Nghóa của từ.

- Học sinh xem bài.
- Trả lời câu hỏi sgk.

Ngày soạn:28-8
Ngày giảng:3-9;6A,6B
Tiết 8 :
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự.
II. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp 6A22/23 6B32/32
16
2. Bài cũ : Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản?
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 :
Hằng ngày các em thường kể và nghe những câu chuyện như
chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt …
? Theo em kể chuyện để làm gỉ ? người nghe muốn biết điều
gì ?
Kể chuyện để biết, để nhận thức người, sự vật, sự việc để
giải thích, để khăn chê.
- Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích.
- Đối với người nghe là tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Nêu và phân tích cho h/s hiểu về phương thức
tự sự.
Truyện Thánh Gióng mà em đã học là văn bản tự sự. Văn
bản tự sự này cho ta biết những điều gì ? (Truyện kể về ai, ở
thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý
nghóa của sự việc như thế nào ?

Sự việc của truyện :
+ Sự ra đời của TG.
- Hai vợ chồng ông lão muộn có con.
- Bà lão ra đồng ướm vết chân lạ.
- Bà mẹ có thai 12 tháng mới sinh.
- Đứa trẻ lên 3 vẫn không nói, không cười, không đi,
đặt đâu thì nằm đó.
=> Chuổi sự việc có trước, có sau, cuối cùng tạo thành
một kết thúc.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
+ Thánh Gióng vươn vai thành tráng só cưỡi ngựa sắt,
mặc giáp sắt, cầm roi sắc đi đánh giặc.
+ Thánh Gióng đánh tan giặc.
+ Thánh Gióng lên núi bỏ giáp sắt, bay về trời.
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
+ Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng .
- GV cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có đầu, có cuối, sự
việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra
sau cho nên có vai trò giải thích sự việc.
* Ghi nhớ: Sgk/28.
* Ho ạ t động 3 : Bài tập củng cố.
Bài 1
Đọc mẫu chuyện “Ông già & thần chết “.
I. Khái niệm tự sự.
Tự sự là phương thức trình
bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý

nghóa.
II/ Mục đích giao tiếp của
tự sự.
- Đối với người kể: thông
báo, cho biết, giải thích.
- Đối với người nghe: hiểu
biết.
III, Luy ệ n t ậ p :
Bài 1 :
17
? Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện
như thế nào?
Bài 2 :
? Bài thơ “ Sa bẫy “ có phải là tự sự không , vì sao? Hãy kể
lại câu chuyện bằng miệng.
( GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ).
Bài 3 : Hai văn bản :
- Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3.
- Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
Có nội dung tự sự không? Vì sao? T sự ở đây có vai trò
gì?
4, Bài 4 :
Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam
tự xưng là “ Con Rồng, Cháu Tiên “ ?
- Có thể ở lớp hoặc ở nhà.
Đề yêu cầu kể nhằm giải thích là chính cho nên không
cần sử dụng nhiều chi tiết cụ thể mà chỉ cần tóm tắt
4, Củng cố:
Cần nắm : - Tự sự là gì ?
- Mục đích giao tiếp của tự sự ?

5, Dặn dò : - Học & làm những bài tập sbt.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau :
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Tìm hiểu các yéu tố của truyện.
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
- Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt
nào ?
Truyện kể diễn biến tư
tưởng ông già, mang sắc thái
hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì
sống vẫn hơn chết.
Bài 2 :
Bài thơ tự sự. Nội dung kể
lại sự việc bé Mây rủ mèo
con đặt bẫy chuột nhưng
mèo con tham ăn nên tự
mình chui vào bẫy.
Bài 3 :
Đây là một bản tin. Nội
dung kể lại cuộc khai mạc
trại điêu khắc Quốc tế lần
thứ ba tại thành phố Huế.
Đoạn văn người Âu lạc
đánh tanh quân Tần xâm
lược là một văn bản tự sự.
4, Bài 4 : ( Học sinh tự
làm)
Ngày soạn:4-9

Ngày giảng:6-9 6A,6B
18


Tuần 3 :
Tiết 9 :
SƠN TINH, THỦY TINH
( Truyền thuyết )
I/ Mục tiêu cần đạt,: Giúp HS.
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt diễn ra ở vùng Bắc
Bộ thời các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự
thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Nắm một số yếu tố nghe, thuật tiêu biểu.
- Kể lại được câu chuyện.
II/ Tiến trình lên lớp:
1, Ổn đònh lớp : 6A 6B
2, Bài cũ : - Kể lại truyện Thánh Gióng ? Nêu nội dung & ý nghóa của truyện ?
3, Bài mới :
* Hoạt động 1:
- Cho HS đọc truyện : - Có thể đọc phân vai.
- Có thể đọc theo đoạn
- Có nhận xét . ( Ngữ âm hoặc ngữ điệu ).
* Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? mỗi đoạn thể hiện
nội dung gì? Truyện gắn với thời đại nào trong lòch sử việt Nam ?
- HS : 3 đoạn.
a. Từ đầu ……mỗi thứ 1 đôi.]
=> Vua Hùng thứ 18 kén rể.
b. Tiếp đó ……. Thần nước đành rút quân.
=> Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn & cuộc giao tranh giữa 2

người.
c. Còn lại .
=> Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh & chiến thắng
của Sơn Tinh.
GV : Truyện STTT gắn với các thời đại vua Hùng & công cuộc
trò thuỷ ở thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của ngươiø Việt
Cổ.
? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Tại sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
đựoc coi là nhân vật chính ? Vì sao tên của 2 vò thần trở thành tên
truyện ?
- HS : Trả lời.
? Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo dùng để miêu tả Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh ?
I, Đọc & kể :

II, Tìm hiểu truyện :

1, Nhân vật Sơn Tinh :
- Ở vùng núi có nhiều
phép lạ .
- Sức mạnh của Sơn
Tinh tượng trưng cho sức
mạnh vó đại của nhân dân
nghìn đời không mệt mõi.
19
* Sơn Tinh :
- Ở vùng núi Tản Viên , có tài lạ : Vẫy tay về …
- Tìm được lễ vật kỳ lạ : Voi 9 ngà, gà …
- Đánh nhau không hề nao núng : Bốc từng quả đồi, dờiû từng
dãy núi, dựng thành luỹ đất , ngăn chặn dòng nước lũ.

- Đánh nhau ròng rã mấy tháng trời nhưng vẫn vững vàng.
* Thuỷ Tinh :
- Ở miền biển có tài lạ : Gọi gió …
- Đánh nhau ròng rả mấy tháng đành rút quân.
- Hàng năm làm mưa gió đánh Sơn Tinh nhưng đành thất bại.
GV : - Cả 2 vò Thần đều có tài cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có
nhiều phép thuật cao cường vẫn không thắng nổi sơn Tinh.
- Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bỗng về Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh và khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vò
Thần thể hiện trí tưởng tượn đặc sắc xcủa người xưa.
- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật tưởng tượng,
hoang đường không phải là nhân vật có thật.
? Ý nghóa tượng trưng của nhân vật ? Và ý nghóa của truyện này ?
- HS : Thảo luận & trình bày.
- GV + HS : Cùng nhận xét.
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lut ïhàng năm .
- Thể hiện sức mạnh & ước mơ chế ngự lũ lụt của người Việt
Cổ.
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng
Thần núi Tản Viên trở thành con rể vua Hùng có ý nghóa đề
cao quyền lực của các vua Hùng & chiến công dựng nước của
người việt cổ trong thời đại của các vua Hùng.
- Ý nghóa của việc xây dựng những hình tượng nghệ thuật kỳ
ảo mang tính tượng trưng & khái quát cao.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs thực hiện phần ghi nhớ sgk.
- Cho HS đọc.
- Nêu những ý chính, học thuộc lòng.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập : 1, 2, 3 SBT.



* Hoạt động 4 :
2, Thuỷ Tinh :
- Có nhiều phép lạ, gọi
gió, hô mưa làm thành
giông bão …
- Sức mạnh của Thuỷ
Tinh là sức mạnh ghê gớm
của mưa gió lũ lụt.
3, Ý nghóa tượng trưng
của nhân vật :
- Thuỷ Tinh ù là người
gây ra mưa gió, lũ lụt hàng
năm .
- Sơn Tinh là lực lượng
cư dân người Việt cổ đắp
đê chống lụt & ước mơ
chiến thắng thiên tai.
4, Ý nghóa của truyện :
Bằng trí tưởng tượng
phong phú & bay bỗng,
người xưa đã sáng tạo ra
truyện này nhằm giải thích
nguyên nhân của hiện
tượng lũ lụt hàng năm.
Đồng thời thể hiện sức
mạnh & ước mơ chế ngự
thiên tai của người Việt Cổ.

III, Luyện tập :
20

1, Kể lại truyện & nêu ý nghóa của truyện ?
- HS tự kể.
2, Từ truyện này em nghó gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê
điều, nghiêm cấm phá rừng, đồng thời trồng thêm rừng ở giai
đoạn hiện nay ?
Đây là chính sách đúng đắn vì muốn chế ngự được nạn lũ lụt
thì phải có đê điều vững chắc, không những phá mà còn phải
trồng thêm rừng để ngăn chặn dòng nước lũ.
Nhắc nhở mọi người dân phải có ý thức trong việc ngăn ngừa lũ
lụt …
3, Một số truyện dân gian liên quan đến thời đại vua Hùng
Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Quả dưa hấu …
* Chọn ý đúng :
1, Truyện phản ánh hiện thực & ước mơ của người việt cổ trong
công cuộc :
A, Dựng nước.
B, Giữ nước.
C, Đấu tranh chống thiên tai.
D, Xây dựng nền văn hoá dân tộc.
4. Củng cố:
+ Cần nắm : - Đặc điểm của từng nhân vật .
- Nội dung , ý nghóa của truyện .
- học bài, làm những bài tập còn lại. ( Sbt ).
5 .Dặn dò :
+ Chuẩn bò : Đọc & soạn bài :
Sự tích Hồ Gươm
- Kể tóm tắt truyện.
- Vì sao Long Quân cho nghóa quân Lam Sơn mượn gươm Thần ?
- Việc cho mượn như thế có ý nghóa gì ?


Ngày soạn:6-9
Ngày giảng 10-9 6A, 12-9 6B
Tiết 10
NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Thế nào là nghóa của từ .
- Một số cách giải nghóa của từ.
II. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp : 6A 6B
2. Bài cũ : - Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
21
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm nghóa của từ .
Cho HS đọc phần chú thích Sgk ?
? Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghóa của từ ?
- Bộ phận 2.
? Nghóa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ?

Cho HS sắp xếp những từ đồng nghóa sau đây vào chỗ trống
Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt .
+ Đề xuất: Trình bày ý kiến & nguyện vọng lên cấp trên
+ Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn & bầu cử.
+ Đề đạt: Đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
? Chọn từ để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ không chòu mất nước, không chòu
làm nô lệ “
? Chọn từ : chết, hy sinh, thiệt mạng để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã …

* Học sinh tìm ví dụ với những từ có nghóa tương tự .
Cho HS đọc lại phần chú thích Sgk ?
? Trong mỗi chú thích trên nghóa của từ được giải thích bằng cách nào ?
- Tập quán : ( Thói quen của một cộng đồng đã hình thành từ lâu đới
trong đời sống được mọi người làm theo ).
- Lẫm liệt, nao núng:.
=>H/s đọc ghi nhớ
* Hoạt động3 : Luyện tập :
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
1, Đọc vài chú thích sau các văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích
giải nghóa từ theo cách nào ?
2, Hãy điền các từ sau vào chỗ trống : học hỏi, học tập, học hành, học
lỏm.
a. Học tập : Học và luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng.
b. Học lỏm : Nghe hoặc thất người ta làm rồi làm theo, chứ không
được ai trực tiếp dạy bảo.
c. Học hỏi : Tím tòi, hỏi han để học tập.
I, Nghóa của từ là gì ?
Nghóa của từ là nội
dung mà từ biểu thò.
II, Cách giải thích
nghóa của từ :
- Trình bày khái niệm
mà từ biểu thò.
- Đưa ra các từ đồng
nghóa hoặc trái nghóa
với từ cần giải thích.
III.Luyện tập :
2, Điền các từ vào chỗ
trống cho phù hợp .

- Học tập.
- Học lỏm.
- Học hỏi .
- Học hành.
Hình thức
Nội dung
22
Nội dung
d. Học hành : Học văn hoá, có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
3. Dùng các từ sau điền vào chỗ trống cho phù hợp : Trung gian,
trung niên, trung bình.
a. Trung bình : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không
khá, không kém, không cao cũng không thấp.
b. Trung gian : ở vò trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận,
hai giai đoạn, hai sự vật.
c. Trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
4.Giải thích những từ theo những cách đã học ?
a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
b. Rung rinh : Chuyển động qua lại , nhẹ nhàng, liên tiếp.
c. Hèn nhát : Thiếu can đảm.
3, Điền vào chỗ trống
cho phù hợp.
- Trung bình.
- Trung gian.
- Trung niên.
4, Giải thích nghóa các
từ :
- Giếng .
- Rung rinh.
- Hèn nhát.

4.Củng cố
- Nghóa của từ là gì
- Cách giải thích nghóa của từ ?
5.Dặn dò :
- Học & làm những bài tập còn lại.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau : Từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa.

 

Ngày soạn:6-9
Ngày giảng:10-9 …6A
Tiết 11
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I , Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : .
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật.
- Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc có quan hệ với nhau & với
nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, đòa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới.
II, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học :
1, Ổn đònh lớp : 6A 6B
2, Bài cũ : - Tự sự là gì ? Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung được kể ?
3, Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối quan hệ liên tục của sự việc trong
văn tự sự.
* Xét xem các sự việc trong truyện STTT.
I, Đặc điểm sự việc và
nhân vật trong văn tự
sự :
23
1. Vua Hùng kén rể. ( Khởi đầu ).

2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. ( phát triển ).
3. Vau Hùng ra diều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trước được vợ.
5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. (cao
trào).
6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua rút
về.
7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều
thua. ( kết thúc ).
? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào & kết thúc ?
- Học sinh : Trả lời.
? Trong các sự việc trên có thể bỏ bớt sự việc nào không ? vì sao ?
- Không .
Vì : Nếu bỏ 1 trong các sự việc trên thì thiếu tính liên tục, sự việc đó
không được giải thích rõ ràng.
? Các sự việc trên kết hợp với nhau theo quan hệ nào ? có thể thay
đổi trật tự trước sau của sự việc ấy không ? Vì sao ?
- Không .
Vì : Nó không theo trình tự diễn biến của sự việc người đọc
( nghe ) không hiểu được.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các yếu tố truyện.
Nếùu kể 1 câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc trần trụi như vậy , truyện có
hấp dẫn không ? Vì sao ?
- Không.
Vì : Nó quá trừu tượng, khô khan …
? Vậy truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết …Hãy chỉ ra các yếu
tố đó qua truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ?
- HS : Thảo luận & trình bày .
- GV + HS : Cùng nhận xét.
+ Ai làm : ( nhân vật là ai ).

+ Việc xảy ra ở đâu? ( đòa điểm ).
+ Việc xảy ra lúc nào? ( thời gian ).
+ Việc diễn biến như thế nào? ( quá trình diễn biến ).
+ Việc xảy ra do đâu? ( nguyên nhân ).
+ Kết thúc như thế nào? ( kết quả ).
Hãy chỉ ra sáu yếu tố này trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Nhân vật : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Vua Hùng, Mò Nương
- Thời gian : Việc xảy ra vào đời vua Hùng Vương thứ 18.
- Đòa điểm : đất Phong Châu.
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rể

1, Sự việc trong văn
tự sự :
- Các sự việc được
sắp xếp theo trật tự có
ý nghóa : Sự việc trước
giải thích lý do cho sự
việc sau & cả chuỗi sự
việc khẳng đònh nội
dung vấn đề ( chiến
thắng của Sơn Tinh ).
- Sự việc trong văn
tự sự phải được kể cụ
thể : Do ai làm, việc
xảy ra ở đâu, lúc nào,
nguyên nhân, diễn
biến, kết quả.
24
- Diễn biến : : Trận giao tranh diễn ra ròng rã mấy tháng trời,
- Kết quả : Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh rút quân.

Ngày soạn:6-9
Ngày giảng:10-9 6A
Tiết 12:

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ(Tiết 2)
I , Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : .
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật.
- Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc
có quan hệ với nhau & với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc
luôn gắn với thời gian, đòa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là
người được nói tới.
II, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học :
1, Ổn đònh lớp : 6A 6B
2, Bài cũ : - Tự sự là gì ? Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung
được kể ?
3, Bài mới :
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự việc có ý nghóa trong truyện
- GV : Gợi ý để HS nhận ra sự việc có ý nghóa trong truyện.
( Người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu, ghét của mình)
? Em hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với ST?
+ ST có tài xây luỹ đất chống giặc.
+ Món đồ sính lễ là sản vật của núi rừng.
+ ST thắng liên tục, lấy được vợ…
=> Vua Hùng cũng có sự thiên vò đối với ST.
? Có thể để cho TT thắng ST được không ? Vì sao ?
- Không .
Nếu TT thắng thì Vua Hùng và thần dân của ông đều bò ngập chìm
trong nược lũ.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự.

- Giáo viên yêu cầu HS chỉ được :
Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới
nhiều nhất ?
- Sơn tinh và Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh.
2, Nhân vật trong tự
sự :
- Nhân vật trong văn
tự sự có 2 vai trò :
Người làm ra sự
việc.
Người được nói tới.
Văn tự sự kể về nhân
vật để nói về nhân
vật.
- nhân vật trong văn
tự sự được kể :
. Gọi tên, đặt tên.
. Giới thiệu lai lòch,
tính tình, tài năng.
. kể việc làm.

. Miêu tả ( chân
dung, ngoại hình ).

25

×