Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

giao an dia 8 theo chuong trinh giam tai- chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 153 trang )

Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
TUẦN 1: Ngày soạn 24/08/2009
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 25 /8/2009 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 26 /8/2009 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 25 /8/2009 Sĩ số :
Phần I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
Chương XI. CHÂU Á
Tiết 1,Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đư
- Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của châu á
- Nắm được những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu lục.
2. kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. thái độ:
Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên
quan đến môn học
II. Phương tiện dạy học :
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu á
III.Bài mới
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
GV HS ND
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận nội dung sau:


+, Châu á tiếp giáp với với các
đại dương và châu lục nào?
+, Điểm cực bắc và cực nam
phần đất liền nằm trên những vĩ
độ địa lý nào?
+, Chiều dài từ điểm cực bắc
đến điểm cực nam, chiều rộng
từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh
- Hình thành nhóm:
- Thảo luận.
1.vị trí địa lí và kích thước của
châu á

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
1
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
km? điều đó nói lên đặc điểm gì
về diện tích lãnh thổ châu á.
+, So sánh diện tích của châu á
so với các châu lục khác?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả
lời
- GV nhận xét câu trả lời, kết
luân.
- GV yêu cầu học sinh đọc
thuật Ngữ “ Sơn nguyên “
trang 157.

- Dựa vào Hình 1.2 Trả lời câu
hỏi?
+, tìm và đọc tên các dãy núi
chính?và các sơn nguyên, và
phân bố của chúng?
+, Tìm và đọc tên các đồng
bằng lớn, phân bố, và các
- Đại diện nhóm trả
lời
- Nhóm khác nhận
xét bổ xung
- HS đọc.
- HS dựa vào H1.2
trả lời.
- Châu á là châu lục rộng lớn
nhất thế giới với diện tích
44,4 triệu km2( Kể cả các
đảo) nằm trải dài (phần đất
liền) từ vĩ độ 77 44'B tới 1
10’ B.
- Bắc giáp với Bắc Băng
Dương.
- Nam giáp ấn Độ Dương.
- Tây giáp Châu phi, âu, Địa
trung hải.
- Đông giáp TháI Bình Dương.
2, Đặc điểm địa hình và khoáng
sản.
a, Đặc điểm địa hình.
- Có nhiều hệ thống núi và sơn

nguyên đồ sộ nhất thế giới, băng
hà bao phủ quanh năm, tập trung
chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo
hai hướng chính là: Đông - Tây
và Bắc - Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
2
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
dòng sông chính chảI trên
những đồng bằng đó.
- GV gọi HS lên bảng chỉ các
dãy núi ,sơn nguyên , đồng
bằng đó.
- Từ đó rút ra kết luận gì về đia
hình châu á.
- Dựa vào H1.2 em hãy cho biết:
- Châu á có những khoáng sản
chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung
chủ yếu ở những khu vực nào?
- Em hãy nhận xét về đặc điểm
chung của khoáng sản Châu á ?
- Gọi 1 - 2 học sinh lên bảng chỉ
trên lược đồ.
- HS lên bảng xác
định.

- HS trả lời.
- HS dựa vào H1.2
trả lời.
- HS Đọc phần kết
luận SGK
bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng xen kẽ lẫn
nhau làm địa hình bị chia cắt
phức tạp.
b) Đặc điểm khoáng sản
- Châu á có nguồn khoáng sản
phong phú.
- Quan trọng nhất là dầu mỏ,
khí đốt than, sắt, crôm và kim
loại.
4, Củng cố:
- GV củng cố toàn bộ nội dung bài hôm nay.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK trang 6
5, Dặn dò:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới :Bài 2 "KHÍ HẬU CHÂU Á"

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
3
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
TUẦN 2: Ngày soạn 24/08/2009
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 25 /8/2009 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 26 /8/2009 Sĩ số :

LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 25 /8/2009 Sĩ số :
Tiết 2 Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được
- Khí hậu Châu á chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau do vị trí địa lý trải dài trên
nhiều vĩ độ
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia làm nhiều kiểu khí hậu phức tạp
- Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu: gió mùa và lục địa
2. kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. thái độ
-Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có
liên quan đến môn học
II. Phương tiện dạy học :
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lược đồ các đới khí hậu Châu á
III. Bài mới :
1. ổn định tổ chức

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
4
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu á và ý nghĩa
của chúng đối với khí hậu?

3. Bài mới
GV HS ND
1. Hoạt động1:Tìm hiểu sự
phân hóa đa dạng của khí hậu
- Bằng những kiến thức đã học
em hãy cho biết dựa vào đâu
- HS trả lời:
1. Khí hậu Châu á phân hóa rất đa
dạng
a) Khí hậu Châu á phân thành
nhiều đới khác nhau
người ta có thể phân chia ra các
đới khí hậu trên trái đất?
- GV: nhận xét mở rộng. -HS nghe giảng - Đới khí hậu cực và cận cực nằm
từ khoảng vòng cực Bắc đến cực.
GV treo lược đồ các đới khí hậu
Châu á lên bảng.
- Em hãy quan sát bản đồ tự
nhiên Châu á và lược đồ H2.1
Skg và cho biết:
- Đới khí hậu ôn đới nằm từ
khoảng 40
0
B - vòng cực Bắc.
-HS quan sát: - Đới khí hậu cận nhiệt đới: Nằm từ
chí tuyến Bắc - 40
0
B
- Đi dọc theo kinh tuyến 80
0

Đ từ
vùng cực đến xích đạo có các
đới khí hậu nào?
- HS trả lời: - Đới khí hậu nhiệt đới: Từ chí
tuyến Bắc đến 5
0
N.
- Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ
bao nhiêu?
- HS trả lời:
GV giảng: Vòng cực là vòng vĩ
tuyến song song với xích đạo ở
vĩ độ 66
0
33', nơi giới hạn của
vùng cực có ngày hoặc đêm dài
24 giờ liền vào hạ chí và đông
chí.
-HS nghe giảng b) Các đới khí hậu Châu á lại phân
hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
- Tại sao khí hậu Châu á lại
phân thành nhiều đới như vậy?
- HS trả lời: Tùy theo vị trí gần biển hay xa
biển, địa hình cao hay thấp.
CH: Em hãy quan sát H2.1 và
bản đồ tự nhiên cho biết:
-HS quan sát:
-Trong đới khí hậu ôn đới, ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới có

những kiểu khí hậu nào? Gọi
học sinh chỉ trên bản đồ.
- HS trả lời:

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
5
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
- Xác định các kiểu khí hậu thay
đổi từ vùng duyên hải vào nội
địa?
-Tại sao khí hậu Châu á có sự
phân hóa thành nhiều kiểu?
Do kích thước lãnh thổ, đặc
điểm địa hình, ảnh hưởng của
biển
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- Đới khí hậu xích đạo có khối khí
xích đạo nóng ẩm thống trị quanh
năm.
- Em hãy cho biết đới khí hậu
nào không phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu? Giải thích
tại sao?
2. Hoạt động 2 Tìm hiểu 2 kiểu
khí hậu phổ biến ở châu á
GV cho học sinh thảo luận

nhóm, nhóm nhỏ, mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi trong 5'
Sau khi học sinh thảo luận, đại
diện các nhóm lên trình bày kết
quả. GV tổng kết bổ sung và
chuẩn kiến thức.
CH: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa của 3 trạm khí tượng
ở bài tập 1 - trang 9, kết hợp với
kiến thức đã học cho biết:
N1: Xác định những địa điểm
trên năm trong các kiểu khí hậu
- HS trả lời:
- Hình thành
nhóm
- Đới khí hậu cực có khối khí cực
khô, lạnh thống trị cả năm.
2.Khí hậu châu á phổ biến là kiểu
khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa.
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
*)Gồm 2 loại:
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Phân
bố ở Nam á và Đông Nam á
- khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn
đới phân bố ở Đông á.
*) Đặc điểm
Một năm có hai mùa :
- Mùa đông có gió từ nội địa ra,
không khí lạnh, khô và mưa không

đáng kể.
- Mùa hạ có gió từ đại dương thổi
vào, nóng ẩm và có mưa nhiều.
nào?
N2: Nêu những đặc điểm về
nhiệt độ, lượng mưa?
N3: Giải thích tại sao?

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
6
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
Sau khi học sinh thảo luận, GV
sẽ kết luận
-Quan sát H2.1 em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc các
kiểu khí hậu lục địa?
- Cho biết các kiểu khí hậu lục
địa có những đặc điểm chung gì
đáng chú ý?
-HS quan sát:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
b) Các kiểu khí hậu lục địa
*) Phân bố
- Chiếm diện tích lớn ở các vùng
nội địa và Tây Nam á
*) Đặc điểm

- Mùa đông khô và rất lạnh
- Mùa hạ khô và nóng.
- Biên độ dao động nhiệt ngày và
năm rất lơn nên cảnh quan hoang
mạc phát triển.
4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
5. Dặn dò
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu của
vùng như thế nào?
TUẦN 3: Ngày soạn 31/08/2009
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 2 Ngày dạy: 05 /09/2009 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 01/09/2009 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 04/09/2009 Sĩ số :
Tiết 3 Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được
- Mạng lưới sông ngòi Châu á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn
- Biết được đặc điểm một số hệ thốn sông lớn và giải thích nguyên nhân tại sao có sự
hình thành các sông lớn như vậy.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên.
3. Về thái độ


Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
7
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên
quan đến môn học
II. Phương tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu á
III. Bài mới :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào? Nêu đặc
điểm của các kiểu khí hậu đó?
2. Bài mới
GV HS ND
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 1. Đặc điểm sông ngòi
GV treo bản đồ sông ngòi Châu á lên
bảng yêu cầu học sinh quan sát.
- HS Quan sát. - Sông ngòi ở Châu á khá
phát triển và có nhiều hệ
thống sông lớn.
GV cho học sinh thảo luận nhóm,
chia cả lớp thành 2 nhóm nhỏ, mỗi
nhóm cử nhóm trưởng và thư ký ghi
kết quả thảo luận của nhóm. Yêu cầu
mỗi nhóm quan sát bản đồ sông ngòi

- Hình Thành nhóm: - Phân bố không đều và có
chế độ nước khá phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
của Châu á và trả lời các câu hỏi:
N1:-Nêu nhận xét chung về mạng
lưới sông ngòi ở Châu á?
- Thảo luận *) Hệ thống sông ngòi Bắc
á
+ Mạng lưới sông ngòi dày
đặc
+ Chảy theo hướng từ Nam -
Bắc
+ Mùa đông bị đóng băng,
mùa hè tuyết tan, nước
dâng cao và thường có lũ
lớn?
- Cho biết tên các con sông lớn ở khu
vực Bắc á, Đông á và Tây Nam á?
Chúng bắt nguồn từ KV nào, đổ vào
biển và đại dương nào? Đặc điểm
*) Hệ thống sông ngòi ở
Đá, ĐNA và nam á.+ Sông
ngòi dày đặc và có nhiều
sông lớn, lượng nước

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
8
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011

GV HS ND
của mạng lưới sông ngòi ở 3 KV
này?
nhiều.
+ Chế độ nước lên xuống
theo mùa,
N2: Sông Mê Kông chảy qua nước ta
bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
- Thảo luận
- Sự phân bố mạng lưới và chế độ
nước của sông ngòi 3 khu vực nói
trên?
Giải thích nguyên nhân tại sao?
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau
khi HS thảo luận xong, giáo viên gọi
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
- Đại diện nhóm trả lời.
*) Hệ thống sông ngòi ở
Tây Nam á và Trung á.
+ Rất ít sông
+ Nguồn cung cấp nước
cho sông chủ yếu là băng
tuyết tan.
*) Hệ thống sông ngòi ở
Tây Nam á và Trung á.
+ Rất ít sông
+ Nguồn cung cấp nước
cho sông chủ yếu là băng

tuyết tan.
CH: Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi
và hồ ở Châu á?
- HS Trả lời. - Sông ngòi và hồ ở Châu á
có giá trị rất lớn trong sản
xuất, đời sống, văn hoá, du
lịch
CH: Xác định các hồ nước mặn, ngọt
của Châu á trên bản đồ treo tường?
- HS trả lời. + Các sông ở Bắc á có giá
trị lớn về giao thông và
thủy điện.
- Nhà máy thủy điện Bơrat
trên sông Angara có công
suất: 4,5 triệu KW do hồ
Baican cung cấp nước.
- Nhà máy thủy điện
Cơratnooiac trên sông
CH: Em hãy liên hệ đến giá trị sông
ngòi và hồ lớn ở Việt Nam?
- HS trả lời.( - Giá trị
thủy điện lớn
- Cung cấp nước cho
Lênitxêi công suất 6 triệu
KW
- Nhà máy thủy điện
Xaianô Xuxen công suất
6,4KW.
+ Sông ở các KV khác
cung cấp nước cho đời


Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
9
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
sinh hoạt và đời sống.) sống, sản xuất, khai thác
thủy điện, giao thông, du
lịch
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên
GV treo lược đồ các đới cảnh quan
Châu á lên bảng và yêu cầu học sinh
quan sát.
CH: Em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan ở Châu á
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc
theo kinh tuyến 80
0
Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở KV
- HS quan sát.
- HS trả lời.
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên
- Do vị trí địa hình và khí
hậu đa dạng nên các cảnh
quan Châu á rất đa dạng
- Cảnh quan tự nhiên KV

gió mùa và vùng lục địa
khô chiếm diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố chủ
khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở
KV khí hậu lục địa khô?
- Tên các cảnh quan thuộc KV khí
hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
GV cho học sinh thảo luận nhóm,
chia cả lớp thành 2nhóm nhỏ, mỗi
nhóm cử nhóm trưởng và thư ký ghi
kết quả thảo luận của nhóm. Yêu cầu
mỗi nhóm quan sát bản đồ các cảnh
quan ở Châu á và trả lời các câu hỏi.
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau
khi HS thảo luận xong, giáo viên gọi
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
yếu ở Xi-bia
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới
ẩm có nhiều ở Đông TQ,
ĐNA và Nam á.
3. Hoạt động 3
ơ
CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ
tự nhiên Châu á cho biết những
thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên đối với sản xuất đời sống?
- HS trả lời.
3. Những thuận lợi và khó

khăn của thiên nhiên Châu
á.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
10
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
CH: Những khó khăn do thiên nhiên
mang lại thể hiện cụ thể như thế nào?
CH: Em hãy liên hệ tới tình hình
thiên tai bão lụt ở Việt Nam? Có ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống sinh
hoạt và sản xuất của nhân dân ta.
- HS trả lời.
a) Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên phong
phú, đa dạng, trữ lượng
lớn: dầu khí, than, sắt
b) Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thường
4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
5. Dặn dò
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu của vùng như
thế


Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
11
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
TUẦN 4: Ngày soạn 05/09/2009
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 2 Ngày dạy:12 /09/2009 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 08 /09/2009 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 11 /09/2009 Sĩ số :

Thực hành
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu đợc:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.
- Tổng kết các kiến thức đã thực hành
2. Về kỹ năng
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.
3. Về thái độ
- Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự nhiên.
II. Chuẩn bị
- Lợc đồ khí hậu Châu á
- Lợc đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ
III. hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết: Khí hậu Châu á có đặc điểm gì nổi
bật?
3. Bài mới

GV HS ND
? Em hãy cho biết, gió sinh
ra do những nguyên nhân
nào?
- Do sự chênh lệch khí
áp, các đai khí áp di
chuyển từ nơi áp cao
xuống nơi áp thấp tạo ra
vòng tuần hoàn liên tục
trong không khí
? Vậy hoàn lu khí quyển có - Điều hòa, phân phối

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
12
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
tác dụng gì? lại nhiệt, ẩm, làm giảm
bớt sự chênh lệch về
nhiệt độ và độ ẩm giữa
các vùng khác nhau
? Các hoàn lu này hoạt động
đã dẫn đến các hiện tượng
gió mùa khác nhau.
1. Hoạt động 1 1. Phân tích hướng gió về mùa
đông
Giáo viên treo lược đồ H.41
lên bảng, yêu cầu học sinh
quan sát và giải thích.
- Các trung tâm khí áp được

xác định bằng các đường
đẳng áp, nối các điểm có trị
số khí áp bằng nhau.
Hướng gió được biểu thị bằng
các mũi tên.
- Có trung tâm áp cao: C
Trung tâm áp thấp: T
- Các trung tâm áp thấp
+ Alêut, xích đạo oxtrâylia
+ Xích đạo, Ai - xơ - len
GV cho học sinh thảo luận
nhóm. Cả lớp 4 nhóm, thảo
luận
N1, 2: Xác định các trung tâm
áp thấp và trung tâm áp cao.
N3, 4: Xác định các hướng gió
chính theo từng khu vực về mùa
đông và ghi vào vở học theo
mẫu.
- Hình thành nhóm
- Các nhóm thảo luận. - Các trung tâm áp cao
+ Xibia
+ Nam ấn Độ Dương
+ A - xo
GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh
thảo luận và GV tổng kết.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
13

Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
Hướng gió
theo mùa
KV
Hướng gió mùa đông
(T1)
Hướng gió mùa hạ (T7)
Đông á Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc Nam
Nam á Đông Bắc Tây Nam
2. Hoạt động 2: 2. Phân tích hướng gió về mùa
hạ
GV tiếp tục treo lược đồ phân
bố khí áp và hớng gió chính
về mùa hạ ở khu vực khí hậu
gió mùa châu á.
GV giảng, giải thích các kí
hiệu trên bản đồ.
Sau đó tiếp tục cho học sinh
thảo luận nhóm . 2 nhóm thảo
luận 1 câu hỏi do GV đa ra.
- Yêu cầu nhóm thảo
luận.
Các trung tâm áp thấp
+ iran
N1, 2: Xác định các trung tâm
- Các trung tâm áp cao:
+ Nam ấn Độ Dơng
+ Nam Đại Tây Dơng

+ oxtraylia
+ Ha oai.
- Các hớng gió chính theo
từng khu vực mùa hạ đó là:
Đông Bắc, Nam, Tây Bắc.
áp thấp và áp cao
N3, 4: Xác định các hướng
gió chính theo từng khu vực
về mùa hạ và ghi vào vở học
theo mẫu ở bảng trên.
GV yêu cầu thảo luận, quan sát,
hớng dẫn học sinh tìm các đai
áp trên lược đồ và các hướng di
chuyển tạo ra các hớng gió về
mùa hạ.
Sau khi học sinh thảo luận,
GV thu kết quả, tổng hợp.
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng chỉ
tên lược đồ các trung tâm áp
thấp, áp cao.
Chỉ các hớng gió chính biểu
thị trên lợc đồ.
? Tại sao có sự thay đổi hư-
ớng
- Do sự sưởi ấm và hóa

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
14
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-

2011
gió theo mùa? lạnh theo mùa nên khí áp
cũng thay đổi theo mùa đ
có gió mùa mùa đông và
gió mùa mùa hạ.
Sau khi đã phân tích xong các
lợc đồ GV gọi học sinh đọc
yêu cầu phần tổng kết.
3. Hoạt động 3
3. Tổng kết
GV vẽ bảng tổng kết lên bảng
cho học sinh vẽ vào vở.
Qua những kiến thức đã học,
các em hãy điền vào trong
bảng tổng kết.
Học sinh làm vào vở, 2 em lên
bảng hoàn thành.
Mùa Khu vực Hớng gió chính
Từ áp cao đến áp
thấp
Mùa đông
Đông á Tây Bắc
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc
Nam á Đông Bắc
Mùa hạ
Đông á Đông Nam
Đông Nam á Nam
Nam á Tây Nam
4. Củng cố:
GV củng cố lại toàn bài.

Yêu cầu học sinh nhắc lại hớng gió chính và kể tên một số loại gió phổ biến ở Việt
Nam.
5. Dặn dò:
Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
15
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
TUẦN 5: Ngày soạn 05/09/2009
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 2 Ngày dạy:15 /09/2009 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 1 Ngày dạy: 14 /09/2009 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 1 Ngày dạy: 18 /09/2009 Sĩ số :

Bài 5: Đặc điểm dân cư - xã hội Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.
- Chấu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở mức trung bình
của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nước và với
toàn thế giới.
3. Về thái độ
Hiểu được nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tôn trọng và giữ
gìn các tôn giáo.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ các nước trên thế giới.

- Lược đồ các chủng tộc châu á. Tranh ảnh về cư dân châu á.
- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy phân tích hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông á, Đông
Nam á và Nam á?
3. Bài mới
GV HS ND
1. Hoạt động 1 (15')
Tìm hiểu số dân của Châu á
CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình em
hãy cho biết số dân của một số châu lục
- HS trả lời.
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới.
khác trên thế giới?
CH: Giáo viên cho cả lớp quan sát
bảng 5.1 dân số châu á qua một số năm.
- HS quan sát.
Sau đó cho cả lớp thảo luận nhóm. Cả
lớp 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ tính mức gia
- Châu á là châu lục có số
dân đông nhất thế giới

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
16
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011

GV HS ND
tăng tương đối của dân số các châu lục,
thế giới và Việt Nam từ năm 1950 đến
năm 2000.
+ 61% dân số thế giới
(diện tích chiếm 23,4%)
GV hướng dẫn: Dân số năm 1950 là
100%, tính đến 2000 tăng bao nhiêu %?
Sau khi thảo luận 5', GV thu kết quả
tổng kết và nhận xét.
Châu á: 262,7% Châu Phi:
354,7%
Châu Âu: 133,2% Thế giới:
240%
Châu ĐD: 233,8% Việt Nam :
22,90%
Châu Mỹ: 244,5%
- Nguyên nhân:
+ Do châu á có nhiều
đồng bằng tập trung đông
dân.
+ Do sản xuất nông
nghiệp trên các đồng
bằng cần nhiều sức lao
động.
CH: Nguyên nhân nào đã ảnh hưởng
đến số dân châu á?
- HS trả lời.
CH: Qua phần đã học em hãy cho biết
mức độ gia tăng dân số của châu á so

với các châu lục khác?
- HS trả lời. - Dân số châu á tăng
nhanh thứ 2 sau châu Phi,
cao hơn so với thế giới.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
vào cột tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 2002
(%)
CH: Em hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số châu á so với các châu
lục khác và so với toàn thế giới?
CH: Để giảm bớt mức độ gia tăng dân
số các nước đã có những chính sách gì?
- HS quan sát.
- HS nhận xét
- HS trả lời
2. Hoạt động 2: (5')
Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân
số
2. Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc.
GV treo lược đồ H.51, lược đồ phân bố
các chủng tộc ở châu á lên bảng và yêu
cầu học sinh quan sát.
Treo một số tranh ảnh về dân cư của
các chủng tộc khác nhau cho học sinh
quan sát và phân biệt đặc điểm của dân
- HS quan sát.
- Thành phần chủng tộc đa
dạng.


Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
17
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
cư từng chủng tộc.
CH: Em hãy cho biết dân cư châu á
thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng
tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
CH: Nêu nhận xét chung về thành phần
chủng tộc ở châu á?
CH: Em hãy so sánh thành phần chủng
tộc của châu Âu và châu á?
CH: Tại sao châu á lại có thành phần
chủng tộc đa dạng như vậy?
- HS trả lời + Ơrôpêôit: Tây Nam á
và Nam á.
+ Môngôlôit: Bắc á,
Đông á, Đông Nam á.
+ ôxtralôit: Đông Nam á.
- Nguyên nhân:
+ Sự giao lưu kinh tế -
văn hoá
+ Di cư
+ Người lai
CH: Sự đa dạng của các chủng tộc có
ảnh hưởng gì đến đời sống chung của
các quốc gia hay không?
- HS trả lời

3. Hoạt động 3. (15')
Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo
GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
Cho học sinh trả lời câu hỏi.
CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi
ra đời của những tôn giáo nào?
Học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
thảo luận trong 5' về sự ra đời và phát
triển của các tôn giáo.
Các nhóm cử tổ trưởng, thư ký.
- ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamôn
từ đầu thiên niên kỷ I - trước CN. ấn
Độ giáo thay thế đạo Blamôn khoảng
thế kỷ VIII, IX - sau CN, tôn thờ thần
Brama (thần đạo), Si - va (thần phá
hoại).
- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI -
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời
- Phật giáo và ấn Độ
giáo (ấn Độ)
- Kitô giáo (Tây á)
-Hồigiáo (ả rập Xê-ut)
- Hình thanh nhóm
thảo luận
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo
- Nguyên nhân:
Tôn giáo ra đời do nhu

cầu mong muốn của con
người (cần liên hệ đến ).
- Các tôn giáo lớn:
+ Phật giáo (thế kỷ đầu
của thiên niên kỷ thứ
nhất TCN) và ấn Độ giáo
(và thế kỷ VI TCN) ở ấn
Độ
+ Kitô giáo xuất hiện từ
đầu CN tại Pa-le-xtin) ở
+ Hồi giáo: xuất hiện vào
thế kỷ VII SCN tại ả rập
Xê-ut
- Các tôn giáo ra đời đều

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
18
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
trước CN, khuyên con người làm điều
thiện, tránh điều ác.
- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là
thánh A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc
về A-la. A- la giao cho Mô - ha - mét sứ
mệnh truyền bá tôn giáo.
- Kitô giáo: Có một phần nguồn gốc từ
đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex-
tin từ đầu CN.

khuyên răn con người
làm điều thiện, tránh điều
ác.
- ở Việt Nam có rất nhiều
tôn giáo cùng tồn tại như:
phật giáo, thiên chúa
giáo
CH: Em hãy cho biết ở Việt Nam có
những tôn giáo nào tồn tại?
- HS trả lời.
CH: Sự đa dạng của các tôn giáo có ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế
?
4. Củng cố:
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2 - Sách giáo
khoa - Tr.18
5. Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
19
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
TUẦN 6: Ngày soạn 19 /09/2010
LỚP 8A tiết( TKB) Tiết 2 Ngày dạy: 20 /09/2010 Sĩ số :
LỚP 8B tiết( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 20 /09/2010 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 20 /09/2010 Sĩ số :


Bài 6: THỰC HÀNH
ĐỌC, PH ÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được
- Nhận biết được các đặc điểm phân bố dân cư, những nơi tập trung đông dân: Ven
biển Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi thưa dân: Bắc á, Trung á
- Nhận biết được các thành phố lớn đông dân cư
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố của Châu á:
khí hậu, địa hình, nguồn nước
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích lược đồ và bảng số liệu

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
20
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.
3. Về thái độ
- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam
- Có ý thức tích cực trong việc thực hiện các chính sách dân số
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nhận xét thành phần chủng tộc của dân cư Châu á và trình bày nguồn gốc ra

đời của các tôn giáo lớn ở Châu á.
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
GV HS Nội dung bài học
1. Hoạt động 1 1. Phân bố dân cư Châu á.
GV treo lược đồ mật độ dân số và
những thành phố lớn của Châu á lên
bảng, giải thích phần chú giải.
- HS nghe giảng.
Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1.
- HS quan sát.
- Hình Thành nhóm. 1. Khu vực có mật độ dân
SGK, sau đó cho học sinh thảo luận
nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm
- Thảo luận. số trung bình < 1
người/km
2
.
- Bắc Liên bang Nga
tìm 1 mục trong bảng thứ tự, thảo
luận
Mỗi nhóm cử một một nhóm trưởng, 1
thư ký.
- Tây Bắc Trung Quốc
- Pakixtan
- ả rập Xê út
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật
độ dân số < 1 người/km

2
.
Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ
1 - 50 người/km
2
.
Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ
51 - 100 người/km
2
.
Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số >
100 người/km
2
.
2. Khu vực có mật độ dân
số trung bình 1 - 50
người/km
2
.
- Iran, Thái Lan.
- Mông Cổ
- Mianma, Lào.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn học
sinh quan sát trên lược đồ, kết hợp
SGK để làm việc.
GV nhận xét, tổng hợp.
- Đại diện nhóm trả
lời.
3. Khu vực có mật độ dân
số trung bình 51 - 100

người/km
2
.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
21
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS Nội dung bài học
- Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lược
đồ những khu vực nói trên.
- HS lên bảng xác định. Bắc - Nam Irắc.
Trung ấn, Đông Nam
Trung Quốc.
? Em hãy giải thích tại sao dân cư ở
châu á lại phân bố một cách không
đồng đều?
? Vì sao một quốc gia như Trung
Quốc, Nhật Bản, ấn Độ dân cư tập
trung đông như vậy?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
4. Khu vực có mật độ dân
số trung bình > 100
người/km
2
.
ấn Độ, Đông Trung Quốc.

Nhật Bản
Hàn Quốc, Việt Nam.
GV giảng và bổ sung.
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung
du, đất đai màu mỡ.
+ Nguồn nước: Nhiều hệ thống sông
lớn.
+ Vị trí, tài nguyên.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu á
2. Các thành phố lớn ở
châu á
GV hướng dẫn học sinh quan sát bảng
6.1 SGK và quan sát H6.1
Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi
nhóm đọc tên và chỉ trên lược đồ H6.1
- 4 thành phố lớn thuộc các quốc gia
trên thế giới:
N1: Tôkiô, Tê-hê-ran, Mumbai,
Thượng Hải
N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh,
- HS quan sát.
- Hình thành nhóm
- Thảo luận.
- Quốc gia có thành phố
đông dân:
+ Tôkiô,
+ Thượng Hải
+ Mumbai

Ca-ra-si
N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila
N4: Các quốc gia còn lại
GV lần lượt gọi học sinh đại diện cho
mỗi nhóm trình bày kết qủa và chỉ trên
bản đồ
- Yêu cầu Đại diện
nhóm trả lời.
- Thành phố có dân số ít
hơn
+ Băng Cốc
+ Thành phố Hồ Chí
Minh
GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm làm tốt
GV hướng dẫn học sinh về vẽ lược đồ
vào vở và điền tên các thành phố.
- Những quốc gia có nền
kinh tế phát triển mạnh
thường tập trung rất đông
dân cư

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
22
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS Nội dung bài học
CH: Em hãy cho biết các thành phố
lớn của Châu á thường tập trung tại

những khu vực nào?
- HS trả lời. + Do điều kiện tự nhiên
thuận lợi
+ Do quá trình phát triển
kinh tế : Công nghiệp
hóa, đô thị hóa, thu hút
dân cư đô thị vào các
thành phố lớn.
4. Củng cố:(4')
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh vẽ biểu đồ về dân số của 5 thành phố lớn Tôkiô, Thượng Hải, Ca-ra-si, Xơ-un,
Bát-đa
5. Dặn dò
Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.
Chuẩn bị trước cho ôn tập.
TUẦN 7: Ngày soạn 26/09/2010
LỚP 8A tiết ( TKB) Tiết 2 Ngày dạy:27 /09/2010 Sĩ số :
LỚP 8B tiết ( TKB) Tiết 3 Ngày dạy: 27/09/2010 Sĩ số :
LỚP 8C tiết( TKB) Tiết 4 Ngày dạy: 27 /09/2010 Sĩ số :

ÔN TẬP

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
23
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:

- Bài ôn tập giúp học sinh nắm được các kiến thức đã học về châu á
+ Về vị trí địa lý, địa hình
+ Khí hậu, sông ngòi châu á, các đặc điểm về cảnh quan
+ Các đặc điểm về dân cư - xã hội châu á
2. Về kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý như: mối quan hệ
giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư. Giữa tự nhiên với sự phân hóa của cảnh quan
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích lược đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh yêu mến môn học và có ý thức khám phá thế giới tự nhiên phong phú và đa
dạng
II. Đồ dùng dạy học
- Câu hỏi ôn tập + hướng dẫn
- Các bản đồ về tự nhiên + dân cư châu á
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy lên bảng vẽ biểu đồ dân số của 5 thành phố lớn ở châu á. Qua đó nhận xét về
đặc điểm phân bố dân cư ở châu á. Tại sao những thành phố đó lại tập trung đông dân như
vậy?
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, dân cư và xã hội
của các quốc gia ở châu á ở các bài học trước.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại để tìm hiểu khái quát và thiết lập mối quan
hệ giữa các yếu tố đó tạo nên nét độc đáo của các quốc gia châu á về tự nhiên cũng như dân cư
- xã hội
GV HS ND
Giáo viên cho học sinh ghi các câu

hỏi ôn tập, đồng thời hướng dẫn cho
học sinh làm
Câu 1: Hãy quan sát H1.1 SGK
( Lược đồ vị trí châu á trên địa cầu)
và cho biết:
- HS quan sát. Câu1
a. Điểm cực Bắc: 77
0
44'
mũi
a. Phần đất liền của châu á trải dài từ
vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
- HS trả lời. Xê - li-u- xis thuộc lãnh
thổ liên bang Nga.

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
24
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 8 Năm học 2010-
2011
GV HS ND
b. Các phía Bắc, Nam, Đông, Tây tiếp
giáp với các châu lục và đại dương
nào?
- HS trả lời. b. Giáp: Châu Phi, Châu
Âu.
Giáp đại dương: Đại Tây
Dương, ấn Độ Dương,
Thái Bình Dương.
c. Nơi rộng nhất của châu á theo

chiều B - N, Đ- T dài bao nhiêu km?
- HS trả lời. c. B - N: 8.500km
Đ - T: 9200 km.
Điều đó nói lên đặc điểm gì của diện
tích lãnh thổ châu á ?
- HS trả lời.
⇒ Địa hình châu á có
diện tích lãnh thổ lớn nhất
thế giới.
d. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu
á là gì?
- HS trả lời. d. Địa hình có 3 đặc điểm
chính:
Đối với các câu hỏi trên, giáo viên có
thể gọi học sinh trực tiếp trên lược đồ
và điền tên vào bảng.
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên.
- Địa hình bị chia cắt rất
phức
Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo
luận nhóm. Mói nhóm thảo luận một
câu hỏi tổng quát trong vòng 10'
- Hình thành nhóm
- Các nhóm thảo luận
theo nội dung phân
công
tạp.
- Các núi và cao nguyên
tập trung chủ yếu ở vùng

trung tâm
N1: Vị trí địa lý lãnh thổ và địa hình
châu á có ảnh hưởng gì đến khí hậu
châu á?
- N1 Trả lời. Kết quả nhóm 1:
- Khí hậu châu á phân hóa
thành nhiều đới khác nhau
rất đa dạng.
- Các đới khí hậu lại phân hóa
thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
N2: Em hãy tìm những điểm khác
nhau cơ bản giữa gió mùa đông và gió
mùa hạ ở Nam á và Đông Nam á?
- N2 Trả Lời. Nhóm 2:
Gió mùa mùa đông là gió
từ đất liền thổi ra biển,
không khí lạnh và khô.
Gió mùa mùa hạ là gió
thổi từ đại dương vào lục
địa, thời tiết nóng ẩm,
mưa nhiều.
Nhóm 3: Em hãy tìm những khu vực
ở châu á có rất ít sông ngòi và những
khu vực sông ngòi dày đặc ?
- N3 Trả lời. - Khu vực ít sông ngòi:
Tây Nam á và Trung á.
- Khu vực nhiều: Đông á,
Đông Nam á và Nam á.


Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Đình Dương Trường PTCS Vần
Chải
25

×