Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án mỹ thuật 9 theo chương trình giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.93 KB, 11 trang )

V GIO DC TRUNG HC C S
CHNG TRèNH PHT TRIN
GIO DC TRUNG HC
TI LIU GIO N GING DY GIO VIấN
THC HIN DY HC V KIM TRA NH GI
THEO CHUN KIN THC, K NNG
CHNG TRèNH GIO DC PH THễNG
CP : TRUNG HC C S
***********************************
M THUT 9
theo chuẩn kiến
thức kỹ năng mới NĂM HọC
2013-2014 ĐầY Đủ CHI TIếT THEO
SáCH CHUẩN ( GIM TI )
GII NẫN

B GIO DC V O
Ti liu
PHN PHI CHNG TRèNH THCS
MễN M THUT
(Dựng cho cỏc c quan qun lớ giỏo dc v giỏo viờn,
ỏp dng t nm hc 2013-2014)
LP 9
C nm: 37tun (18 tit)
Hc k I: 19 tun (18 tit)
(ch hc trong hc k I)
Tiết 1: Thường thức mĩ thụât - Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn (1802-1945)
Tiết 2: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lo, hoa và quả (Vẽ hình)
Tiết 3: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lo, hoa và quả (Vẽ màu)
Tiết 4: Vẽ trang trí -Tạo dáng và trang trí túi sách
Tiết 5: Vẽ tranh - Đề tài Phong cảnh q hương


Tiết 6: Thường thức mĩ thụât – Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
Tiết 7: Vẽ theo mẫu -Vẽ tượng chân dung (Tượng thạch cao - Vẽ hình)
Tiết 8: Vẽ theo mẫu - Vẽ tượng chân dung (Tượng thạch cao- Vẽ đậm nhạt)
Tiết 9: Vẽ trang trí – Tập phóng tranh, ảnh
Tiết 10: Vẽ tranh - Đề tài Lễ hội (kiểm tra 1tiết)
Tiết 11: Vẽ trang trí – Trang trí hội trường
Tiết 12: Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người Việt
Nam
Tiết 13: Vẽ theo mẫu – Tập vẽ dáng người
Tiết 14: Vẽ tranh - Đề tài lực lượng vũ trang
Tiết 15: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí thời trang
Tiết 16: Thường thức Mĩ thuật - Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á
Tiết 17: Vẽ trang trí - Vẽ biểu trưng
Tiết 18: Kiểm tra học kì: Vẽ tranh - Đề tài tự chọn

xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc
theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi
Ngày soạn: SƠ LƯC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN
Ngày dạy:
Tuần: 01 - Tiết: 01
Bài: 01 – TTMT.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về bối cảnh lòch sử và những
thành tựu về mỹ thuật của thời Nguyễn.
2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt
Nam thông qua từng giai đoạn lòch sử. Phát triển khả năng phân tích, tích hợp kiến
thức của học sinh.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật
dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:

1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Nguyễn.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về MT thời Nguyễn.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học
sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: Không
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:(1
/
) Nghệ thuật là một phần tất yếu của cuộc sống. Trải qua bao
thăng trầm của lòch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại không ít
những di tích, công trình mỹ thuật có giá trò. Để bảo tồn và phát huy những giá trò
văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải có trách nhiệm và biết được đặc điểm, giá trò
nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn. Do đó hôm nay thầy cùng
các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ
lược về bối cảnh lòch sử.
- GV cho học sinh nhắc lại
những kiến thức lòch sử cơ
bản về thời Nguyễn.
- GV gợi ý để học sinh nhớ
lại những công trình MT
thời Lê để liên hệ đến sự

nối tiếp liền mạch của lòch
sử và sự phát triển có tính
kế thừa của MT Việt Nam.
- GV chốt lại những sự
kiện chính về bối cảnh lòch
sử thời Nguyễn.
- HS nêu những hiểu
biết của mình về bối
cảnh lòch sử thời
Nguyễn.
- HS nhắc lại những
công trình MT thời
Lê và quan sát tác
phẩm MT thời
Nguyễn và rút ra
nhận xét về sự phát
triển của lòch sử và
mỹ thuật.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
I/. Vài nét về bối cảnh lòch
sử:
- Sau khi thống nhất đất
nước, nhà Nguyễn chọn
Huế làm kinh đô, thiết lập
chế độ quân chủ chuyên
quyền, chấm dứt nạn cát cứ,
nội chiến.
- Nhà Nguyễn đề cao tư
tưởng Nho giáo và tiến

hành cải cách nông nghiệp.
Nhưng do ít giao thiệp với
bên ngoài nên đất nước
chậm phát triển dẫn đến
nguy cơ mất nước vào tay
Thực dân Pháp.
9
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
một số thành tựu của MT
thời Nguyễn.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu
về nghệ thuật kiến trúc
kinh đô Huế.
- GV cho học sinh quan sát
tranh ảnh về các công trình
kiến trúc kinh đô Huế và
- HS quan sát tranh
ảnh về kiến trúc
kinh đô Huế.
II/. Một số thành tựu về
mỹ thuật:
1. Kiến trúc kinh đô Huế
- Là quần thể kiến trúc gồm
có Hoàng thành, các cung
điện, lăng tẩm được xây
dựng mang tính quy phạm
gắn với tư tưởng Nho giáo.
Bên cạnh Hoàng thành, Tử

cấm thành, đàn Nam Giao,
9
/
cho HS thảo luận tìm ra
những đặc điểm, vẻ đẹp
của các công trình này.
- GV cho các nhóm nêu kết
quả và nhấn mạnh những
đặc điểm chính của kiến
trúc kinh thành Huế.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu
về nghệ thuật điêu khắc.
- GV đặt câu hỏi: Điêu
khắc thường quan hệ mật
thiết với loại hình nghệ
thuật nào. Được làm từ
những chất liệu gì?
- GV cho học sinh quan sát
tranh ảnh về các tác phẩm
điêu khắc và cho HS thảo
luận tìm ra những đặc
điểm, vẻ đẹp của các tác
phẩm này.
- GV cho các nhóm nêu kết
quả và nhấn mạnh những
đặc điểm chính của điêu
khắc thời Nguyễn.
- Các nhóm thảo
luận tìm ra những
đặc điểm và vẻ đẹp

của các công trình
này.
- Các nhóm nêu kết
quả thảo luận.
- Học sinh suy nghó
và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh
ảnh về điêu khắc
thời Nguyễn.
- Các nhóm thảo
luận tìm ra những
đặc điểm và vẻ đẹp
của các tác phẩm
này.
- Các nhóm nêu kết
quả thảo luận.
điện Thái Hòa còn có các
lăng tẩm nổi tiếng như:
Lăng Minh Mạng, Tự Đức,
Khải Đònh… Kiến trúc kinh
thành Huế mang nét đặc
trưng của kiến trúc thời
Nguyễn vì rất coi trọng yếu
tố thiên nhiên và được
UNESCO công nhận là di
sản văn hóa thế giới.
2. Điêu khắc, đồ họa và
hội họa.
a) Điêu khắc:
- Điêu khắc cung đình Huế

mang tính tượng trưng cao.
Ngoài các con Nghê, cửu
đỉnh đúc bằng đồng rất đẹp
còn có nhiều chạm khắc
trên đá, tượng người, con
vật được chạm trổ rất công
phu, tinh tế.
- Điêu khắc Phật giáo
hướng tới khuynh hướng
dân gian làng xã, hiện còn
nhiều tượng lớn như: Tượng
Hộ pháp, Thánh mẫu (chùa
Trăm Gian), Tuyết Sơn
(chùa Tây phương), Tam
Thế (Bắc Ninh)…
10
/
* Hướng dẫn HS tìm hiểu
về nghệ thuật đồ họa, hội
họa.
- GV cho HS nhắc lại
những dòng tranh dân gian
mà mình biết. Và đặc điểm
của tranh dân gian.
- GV nhấn mạnh những đặc
điểm chính của nghệ thuật
đồ họa.
- GV cho học sinh quan sát
tranh ảnh về nghệ thuật đồ
họa và hội họa thời

Nguyễn.
- Cho HS nêu nhận xét cụ
thể và phát biểu cảm nhận
về các tác phẩm.
- GV nhấn mạnh về sự ra
đời của trường mỹ thuật
Đông Dương đối với sự
phát triển của MT Việt
Nam.
- HS nêu những hiểu
biết của mình về
tranh dân gian Việt
Nam.
- HS quan sát tranh
ảnh về hội họa thời
Nguyễn.
- HS nêu nhận xét cụ
thể và phát biểu cảm
nghó của mình.
b) Đồ họa, hội họa:
- Các dòng tranh dân gian
như: Đông Hồ, Hàng Trống,
làng Sình… phát triển mạnh.
Đầu thế kỷ XIX bộ tranh
khắc đồ sộ với tên gọi
“Bách khoa toàn thư văn
hóa vật chất của Việt Nam”
ra đời miêu tả chi tiết về
cuộc sống, sinh hoạt xã hội,
các ngành nghề, dụng cụ

lao động của người Việt ở
phía Bắc.
- Về hội họa chưa có
thành tựu gì đáng kể.
Nhưng một số tranh vẽ
trên tường, trên kính cho
thấy đã có sự tiếp xúc với
hội họa châu Âu. Sau đó
sự ra đời của trường mỹ
thuật Đông Dương (1925)
đã mở ra hướng đi mới
cho hội họa Việt Nam.
5
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
một số đặc điểm của mỹ
thuật thời Nguyễn.
- GV cho HS nhắc lại đặc
điểm chính của các loại
hình nghệ thuật thời
Nguyễn.
- Cho các nhóm thảo luận
tìm ra đặc điểm của MT
thời Nguyễn.
- HS nhắc lại những
đặc điểm chính của
các loại hình nghệ
thuật.
- Các nhóm thảo

luận tìm ra đặc điểm
của mỹ thuật thời
Nguyễn.
III/. Một số đặc điểm của
MT thời Nguyễn:
- Kiến trúc hài hòa với
thiên nhiên và có sự kết
hợp chặt chẽ với nghệ thuật
trang trí.
- Điêu khắc, đồ họa và hội
họa phát triển đa dạng, kế
thừa truyền thống dân tộc
và bước đầu tiếp thu nghệ
thuật châu Âu.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV nhận xét và đánh giá
tiết học. Tuyên dương các
nhóm thảo luận tích cực và
các thành viên hăng hái
tham gia phát biểu xây
dựng bài.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật thời
Nguyễn.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài”Tónh vật – vẽ hình”. Chuẩn bò vật mẫu:

Lọ hoa và quả. Chì, tẩy, vở bài tập.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG.
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

Ngày soạn: TĨNH VẬT
(Lọ hoa và quả - Vẽ hình)
Ngày dạy:
Tuần: 02 - Tiết: 02
Bài: 02 – Vẽ theo mẫu.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
2/. Kỹ năng: Học nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của vật mẫu,

quan sát và nhận xét mẫu tinh tế, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, đẹp về bố cục, đường
nét mềm mại, nhẹ nhàng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá,
quả trong bài vẽ theo mẫu, rèn luyện tính kiên nhẫn, tác phong làm việc khoa học,
lôgích.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước, tranh tónh vật của
họa só.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh tónh vật, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài
tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học
sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN BĐ
? Em hãy nêu sơ lược
về mó thuật thời
Nguyễn ?
Về kiến trúc: Có kinh thành nằm bên bờ sông Hương là một
quần thể có kiến trúc rộng lớn và đẹp nhất nước ta thời đó
Lăng tẩm : Có gtrò nghệ thuật cao như các lăng Gia
Long, Minh Mạng, Tự Đức.
Về điêu khắc:
Điêu khắc cung đình Huế mang tính tượng trưng rất cao
2
2

2
Có một số tượng còn thờ đến ngày nay: Hộ Pháp,
Thánh Mẫu, La Hán.
Đồ hoạ:
Có dòng tranh Đông Hồ và hàng Trống.
Hội hoạ:
Một số tranh vẽ trên tường, trên kính ở các công
trình kiến trúc cho thấy có sự giao thoa tiếp xúc với mó
thuật châu Âu.
2
2
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:(1
/
) Tónh vật là một loại tranh tạo cho ngøi xem những ấn tượng
và những cảm xúc khác nhau. Để hiểu rõ hơn về thể loại này, hôm nay thầy trò
chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Tónh vật – Tiết 1: Vẽ hình”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6
/
7
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem tranh tónh
vật và ảnh chụp tónh vật. Từ
đó phân tích đặc điểm của
tranh vẽ và ảnh chụp tónh vật.

- GV sắp xếp vật mẫu ở một
số cách khác nhau và cho học
sinh nhận xét cách xếp mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét cụ thể vật mẫu về:
Hình dáng, vò trí, tỷ lệ, màu
sắc và đậm nhạt.
GV cho HS xếp mẫu ở nhóm
mình.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
* Hướng dẫn HS cách vẽ
khung hình.
- GV cho HS nhắc lại phương
pháp vẽ theo mẫu.
- GV dựa trên vật mẫu và vẽ
- HS quan sát tranh vẽ và
ảnh chụp tónh vật.
- HS quan sát và nhận xét
cách sắp xếp vật mẫu
của GV.
- HS quan sát và nêu
nhận xét chi tiết vật mẫu.
- HS sắp xếp vật mẫu ở
nhóm mình.
- HS nhắc lại phương
pháp vẽ theo mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
I/. Quan sát - nhận xét
+ Hình dáng.

+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc.
+ Đậm nhạt.
II/. Cách vẽ
1. Vẽ khung hình.
minh họa trên bảng hướng
dẫn HS vẽ khung hình từ
bước so sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và ngang của vật mẫu để
vẽ khung hình chung đến vẽ
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
* Hướng dẫn HS xác đònh tỷ
lệ và vẽ nét cơ bản.
- GV cho HS nhận xét tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu. GV
vẽ minh họa bước đánh dấu
tỷ lệ vào bài vẽ.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của vật
mẫu và vẽ minh họa các nét
cơ bản.
* Hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ
của HS năm trước và nhận
xét về cách vẽ hình.
- GV hướng dẫn HS quan sát
kỹ vật mẫu và điều chỉnh lại
tỷ lệ, sau đó vẽ hình hoàn

chỉnh giống với vật mẫu.
họa bước vẽ khung hình.
- HS nhận xét về tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và nhận
xét về cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
2. Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét
cơ bản.

3. Vẽ chi tiết.
23
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu vẽ theo
nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ
mẫu và làm bài theo đúng
trình tự như hướng dẫn.
- HS làm bài tập theo
nhóm.

- HS sắp xếp mẫu ở
nhóm mình.
- Thảo luận nhóm về
III/. Bài tập
Vẽ theo mẫu: Lọ hoa và
quả – Vẽ hình.
- GV quan sát, nhắc nhở và
góp ý cho các bài vẽ của HS.
cách vẽ chung ở mẫu vật
nhóm mình.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận
của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà:

+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Tónh vật – Vẽ màu”, chuẩn bò vật mẫu
giống tiết trước, chì, tẩy, vở bài tập, màu sắc.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m
häc theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2013-2014

×