Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

TOAN lớp 3 tuần 1-9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.8 KB, 99 trang )

Ngày soạn:12/8/2011 Tuần: 1
Ngày dạy:15/8/2011 Toán Tiết: 1
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
o Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
o Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:
• .Hoạt động1:Giới thiệu bài:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc,
viết và so sánh các số có ba chữ số
• .Hoạt động2: Ôn tập về đọc viết số:
Nêu số 260. Yêu cầu học sinh xác định trong số này
chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Nhận xét : Các em đã xác định được hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số
Gọi học sinh đọc số .
Cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Tiến hành tương tự với số : 507. Yêu cầu học sinh
xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm.
Gọi học sinh đọc số .
Cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Lưu ý cách đọc 507 : Năm trăm lẻ bảy hay Năm
trăm linh bảy


Tiến hành tương tự với số : 423
o Bài 1: Viết ( theo mẫu)
- 1học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài
• Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số
- Mục tiêu: Ôn tập về thứ tự các số co 3 chữ số.
- Cách tiến hành:
o Bài 2
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
- Chuẩn bị ĐDHT
+ Nghe giới thiệu.
Xác định : số 0 thuộc hàng đơn
vị, số 6 thuộc hàng chục, số 2
thuộc hàng trăm
Cá nhân
Cả lớp viết vào bảng con
Xác định : số 5 thuộc hàng đơn
vị, số 0 thuộc hàng chục, số 7
thuộc hàng trăm
Cá nhân
Cả lớp viết vào bảng con
HS nối tiếp nhau đọc
Bạn nhận xét
- 1 em nêu

- Cả lớp làm vào vở.
- 2 em đổi chéo vở để kiểm
- Làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng phụ làm.
Trang 1
310 311 312 313 314 315 316 317 318 319
b)
400 399 398 397 396 395 394 393 392 391
- Treo bảng phụ, gọi HS nhận xét, giải thích:
- Tại sao lại điền 312 vào sau 311.( Vì số đầu tiên là
số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310,
312 là số liền sau của 311.)
-Tại sao lại điền 398 vào sau 399?( Đây là dãy số tự
nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số
trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi
1.)
• Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự
số
o Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số cách so sánh các phép tính với nhau.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3

o Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là 735
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên?( Vì
735 có số trăm lớn nhất.)
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?( Số
142 vì số 142 có số trăm bé nhất.)
o Bài 5:Viết các số 537; 162; 830; 241; 519;
425
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh khá giỏi tự làm bài.
- GV theo dõi Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
537; 519; 425; 241; 162
• Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Về nhà làm thêm VBT.
- Nhận xét, tiết học.

- Nhận xét – giải thích
- 1 học sinh nêu.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp
làm vào vở.
+ Gọi học sinh trả lời.
- 2 Học sinh đọc
- Cả lớp làm bảng con.


- HS khá giỏi làm vào vở.
- 1 em nêu
- Nghe dặn
Trang 2
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 3
Ngày soạn:12/8/2011 Tuần: 1
Ngày dạy: 16/8/2011 Toán Tiết: 2
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ) và giải toán (có lời văn)
về nhiều hơn ít hơn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
• Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(không nhớ) các số có ba chữ số:

o Bài 1:Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.( Cả lớp nhẩm cột
a,c riêng HS khá giỏi nhẩm thêm cột b)
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các
phép tính trong bài.
a) 400 + 300 b) 500 + 40 c) 100 + 20 + 4
700 – 300 540 – 40 300 + 60 +7
700 – 400 540 – 500 800 + 10 + 5
o Bài 2:Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
352 - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 732 418 395
+ 416 - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6 - 511 + 201 - 44
768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 221 619 351
- .Yêu cầu 4 học sinh nêu rõ cách tính của mình.
• Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn,
ít hơn:
o Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh?( Có 245 học
sinh.)
- Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số học
sinh của Khối lớp 1?( Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số
học sinh của Khối lớp 1 là 32 em.)
- Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải
làm như thế nào?
- Chuẩn bị VBT.
- 1 em nêu.
- Tự nhẩm.

+ 6 học sinh nối tiếp nhau nhẩm
từng phép tính.(3 em khá giỏi
nêu bài b)
- 1 em nêu.
- Cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách tính
-1 em đọc
- Xác định yêu cầu
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả
Trang 4
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Giải:
Số hs khối 2 là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
o Bài 5:
- Yêu cầu học sinh giỏi đọc đề bài.Tự lập phép tính
cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép
tính trừ.
Lập phép tính
315+40=355
40+315=355
355-315=40
355-40=315
- GV theo dõi hướng dẫn Chữa bài.
• Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít
hơn.
- Về nhà làm VBT.

lớp làm vào vở.
-HS giỏi tự làm.
- 1 emlàm bảng phụ
- 1 em nêu
- Nghe dặn
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 5
Ngày soạn: 12/8/2011 Tuần: 1
Ngày dạy: 16/8/2011 Toán Tiết: 3
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ)
 Biết giải toán về “ Tìm x”, giải toán có lời văn ( Có 1 phép trừ).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi bảng.
• Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập:
o Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện
tính:

+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính như thế nào?
324 761 25 645 666 485
+ 405 - 128 + 721 -302 - 333 - 72
729 889 746 343 333 413
o Bài 2:
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
x – 125 = 344
x = 344 + 125
x =469
x + 125 = 266
x = 266 – 125
x = 141
- Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng
chưa biết.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
o Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- 3 em làm bảng phụ, cả lớp làm
vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làmvào vở

- 2 em nêu
- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu.

Trang 6
( 285 người)
-Trong đó có bao nhiêu nam?( 140 nam)
- Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?( Ta phải thực
hiện phép trừ.)
- Tại sao?( Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã
biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy
tổng số người trừ đi số nam đã biết.)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
o Bài4:
- Gọi 1 học sinh khá giỏi nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho học sinh khá giỏi thi ghép hình trong
thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng
nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
- Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ?
( HS khá giỏi)
• Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
- Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
+ Về nhà làm VBT.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.

- 1 em nêu
-Thi ghép hình giữa HS khá giỏi
- 2 học sinh.

o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 7
Ngày soạn: 12/8/2011 Tuần: 1
Ngày dạy: 17/8/2011 Toán Tiết: 4
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( NHỚ MỘT LẦN)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cách thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm.
 Tính được độ dài đường gấp khúc.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT. Nhận xét.
2.Bài mới:
• Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Nêu mục đích và giờ học và ghi bảng.
• Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng
các số có ba chữ số .
a) Phép cộng 435+127
- Viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu HS đặt tính
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.

127

435
+
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
562 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
b) Phép cộng 256+162
- Viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như
với phép cộng 435 + 127.
Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ
1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ
hàng chục sang hàng trăm.
• Hoat động3: Luyện tập - thực hành:
o Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm
bài (HS khá giỏi làm thêm cột 4, 5)
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- Nhìn bảng
- 1 học sinh lên bảng đặt tính,
lớp làm vào bảng con.

- Đặt tính và làm bảng con sau
đó nêu cách tính.
-Lớp làm bảng con.
Trang 8
nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.

256 417 555 146 227
+ 125 + 168 + 209 +214 + 337
381 585 764 360 554
o Bài 2:
Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài
tập 1 và HS khá giỏi làm thêm cột 4, 5.
256 452 166 372 465
+ 182 + 361 + 283 +136 +172
438 813 449 508 637
o Bài 3:
- Gọi Một học sinh đọc đề bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?( Đặt tính)
- Cần chú ý khi đặt phép tính.( Cần chú ý đặt tính sao
cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục,
trăm thẳng hàng trăm.)
- Thực hiện tính như thế nào?( Từ phải sang trái.)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
- GV theo dõi chữa bài và ghi điểm từng đối tượng.
a/ 235 256 b/ 333 60
+ 417 + 70 + 47 +360
652 326 380 420
o Bài 4:
- Gọi Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế
nào?( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp
khúc đó.)
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào
tạo thành.( Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.)
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng(AB dài 126cm,

BC dài 137cm)
-Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC :
126 + 137 = 263 ( cm )
Đáp số: 263cm
o Bài 5:
- Yêu cầu học sinh khá giỏi tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở,GV theo dõi sửa cho HS.
500đồng = 200đồng + 300đồng
500đồng = 400đồng + 100đồng
500đồng = 0đồng + 500đồng
- Lớp làm vở, đổi vở kiểm
- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm bàia,
học sinh cả lớp làm vào vở bài
a, (HS khá giỏi làm thêm bài b)
- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu
-1 em lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở
-HS khá giỏi tự nhẩm ghi vào
vở:
Trang 9
• Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
- Về nhà làm VBT.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu

- Nghe dặn
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 10
Ngày soạn:12/8/2011 Tuần: 1
Ngày dạy: 18/8/2011 Toán Tiết: 5
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
o Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực

hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp nhận xét
bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
367 487 555 85 108
+
120
+
302
+
209
+
72
+
75
487 789 764 157 183
o Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bàibảng con, nêu các đặt
tính, cách thực hiện phép tính .( Đặt tính sao cho
đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục,
trăn thẳng hàng trăm. Thực hiện tính từ phải sang
trái.) - Chữa bài.
367 93 487 168
+
125
+
58
+
103
+

503
492 151 590 671
o Bài 3:
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 học sinh
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm vào vở.
- Đặt tính.
- Làm bảng con,2 em nêu
Trang 11
- Yêu cầu đọc tiếp bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?( 125 lít dầu.)
- Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?( 135 lít dầu.)
- Bài toán hỏi gì?( Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu.)
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
( Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ 2 có 135
lít dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu.)
- Yêu cầu HS làm vở
- Chữa bài và cho điểm HS.
Giải:
Cả 2 thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số: 260 (lít)
o Bài 4:
- Cho học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trong bài
a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450

150 + 250 = 400 305 + 45 = 345
450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
c) 100 – 50 = 50
950 – 50 = 900
515 – 415 = 100
o Bài 5
- Yêu cầu HS khá giỏi quan sát hình và vẽ vào VBT
GV kiểm tra (có thể về nhà).
• Hoạt động 3: dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm cách cộng các số có 3 chữ
số. Làm thêm VBT.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc đề.
- Xác định yêu cầu

- Lớp làm bài vào vở.
- 9 học sinh nối tiếp nhau đọc
từng phép tính trước lớp.
- Học sinh khá giỏi vẽ vàoVBT.
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 12
Ngày soạn: 15/8/2011 Tuần: 2
Ngày dạy: 22/8/2011 Toán Tiết: 6
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
o Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở
hàng trăm).
o Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( Có một phép trừ)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu
• . Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép tính có3 chữ số:
* Phép trừ số 432 – 215:
- Viết lên bảng phép tính 432 – 215.
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
432
-
215
217
2 trừ không được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2 ; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- Gọi 1 HS đọc lại cách tính các phép tính trừ.
* Phép trừ số 627 – 143:
+ Tiến hành tương tự với phép trừ .
627


-
143
484
7 trừ 3 được 4, viết 4.
2 không trừ được 4 ; lấy 12 trừ 4 được 8, viết 8 nhớ 1.
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
-1 em lên bảng đặt tính dọc.
-Quan sát.
- 1 em đọc lại.
Trang 13
1 thêm 1 bằng 2 ; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
* Lưu ý: Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có
nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 – 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng
trăm.
• Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành:
o Bài 1:
- Gọi1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- Chữa bài (cột 4, 5cho HS khá giỏi làm vở )
541 422 564 783 694
-
127
-
144
-
215

-
356
-
237
417 278 349 427 456
o Bài 2:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh làm vào vở (HS Khá giỏi làm
thêm cột 3, 4)
627 746 516 935 555
-
443
-
251
-
342
-
551
-
160
184 495 174 384 395
Lưu y: học sinh phép trừ có nhớ ở hàng trăm.

251
746


160
555


495 395
o Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?( 335 con tem.)
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?( 128 con
tem.)
- Bài toán yêu cầu tìm gì?( Tìm số tem của bạn Hoa?)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Giải:
Số tem của bạn Hoa là:
335 -128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 (con tem)
o Bài 4:(HD HS khá giỏi về nhà làm)
- Yêu cầu 1 học sinh đọc phần tóm tắt.
- Đoạn dây dài bao nhiêu cm?( 243 cm)
- Đã cắt đi bao nhiêu cm.( 27 cm)
- Bài toán hỏi gì?( Còn lại bao nhiêu cm?)
- Cho học sinh dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán.( Có 1
sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi 27cm. Hỏi phần
còn lại bao nhiêu cm?)
- Yêu cầu học sinh khá giỏi về giải vào vở.
- 1 em đọc.
- Lớp làm bảng con
- 1- 2 em nêu
- 1 em nêu
- Lớp làm vào vở
- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 em nêu

- Xác định yêu cầu
- 1 em nêu
Trang 14
Giải
Phần còn lại dài là:
243 – 27 = 216 (cm).
Đáp số : 216 cm.
• Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
+ Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
+ Về nhà làm bài VBT.
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 15
Ngày soạn: 15/8/2011 Tuần: 2
Ngày dạy: 23/8/2011 Toán Tiết: 7
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
o Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số(không có nhớ hoặc có nhớ một
lần).
o Vận dụng được vào giải toán có lời văn(Có một phép cộng hoặc một phép trừ ).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
o Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT- Sửa BT 4 cho HS khá giỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
• Hoạt động 1: Luyện tập thực hành:
o Bài 1:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài.
567 868 387 100
-
325
-
528
-
58 - 75
242 340 229 25
o Bài 2:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HS khá giỏi làm thêm phần b.)
- Cho Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính.
a) 542 660 b) 727 404
-
318
-
215

-
272
-
184
224 445 455 220
o Bài 3:
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 em đọc.
- Lớp làm bảng con
- 1- 2 em nêu
- 1 em nêu
- Lớp làm vào vở
- Đổi vở kiểm
-1 em nêu
Trang 16
- Bài toán yêu cầu gì.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài (HS khá giỏi
làm thêm cột cuối)
- Chữa bài:
- Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326(Vì sao cần điền
lại hiệu trong phép trừ. Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ
426 thì được hiệu là 326.)
- Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? Tìm
số này bằng cách nào?( Là số bị trừ trong phép trừ.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.)
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
o Bài 4:
- Yêu cầu hoc sinh đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì?( Ngày thứ nhất bán đợc

415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg?)
- Bài toán hỏi gì?( Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg
gạo?)
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài
hoàn chỉnh.( Một cửa hàng thứ nhất án được 415 kg
gạo; ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày
cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Giải:
Số kg cả 2 ngày bán được là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg gạo
o Bài 5:
- Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh khá giỏi suy nghĩ và tự làm bài.
- GV theo dõi Chữa bài và ghi điểm cho học sinh khá
dõi.
Giải:
Số HS nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
• . Hoạt động 2: dặn dò :
- Về nhà làm VBT.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em nêu yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp
làm bài vào vở.
- 2 em nêu
- Lớp đọc thầm

- Xác định yêu cầu
-1HS khá làm bảng phụ, HS
khá giỏi làm vào vở

o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 17
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/8/2011 Tuần: 2
Ngày dạy: 24/8/2011 Toán Tiết: 8
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
o Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
o Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
o Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải tóan có lời văn ( Có một
phép nhân).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
o Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu

• Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng nhân :
o Bài 1 a
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân2,3,4,5.
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó
yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
o Hoạt động2:Thựchiện nhân nhẩm với số tròn tră
m:
o Bài 1b
- Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự
làm bài 1 phần b.
(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách nhẩm 2 nhân 3 = 6, vậy 2
trăm nhân 3 = 6 trăm, viết là 200*3=600)
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- 4 học sinh.
- Tự làm vở
- 2 học sinh lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở
Trang 18
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
o - Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức :
o Bài 2
- Viết lên bảng biểu thức
4 x 3 + 10 = ?
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức
này.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài a, c ( HS khá giỏi làm
thêm bài b).

- Chữa bài và cho điểm học sinh.
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43.
b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9
c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36.
o Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?( 8 cái bàn)
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?( 4 cái ghế)
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?( 8 lần)
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Giải:
Số ghế trong ăn có là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
o Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.( Ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó)
- Hãy nêu độ dài các cạnh của ta, giác ABC (Độ dài AB là
100cm, BC là 100 cm, CA là 100 cm)
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? (có độ dài 3
cạnh bằng nhau)
- Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng
2 cách (không yêu cầu HS viết phép tính, cho HS trả
lời miệng).
Cách 1:
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)

Đáp số: 300 cm
Cách 2:
Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
o Hoạt động 4: dặn dò:
+ Về ôn các bảng nhân chia đã học .
+ Nhận xét tiết học.
- Nhìn bảng
- Thực hiện phép tính
- Cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc.
- Xác định yêu cầu
- 1học sinh lên bảng, hs cả
lớp làm vào vở

- 1 em đọc
- Em nêu
Trang 19
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:15/8/2011 Tuần: 2
Ngày dạy: 25/8/2011 Toán Tiết: 9
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Thuộc các bảng chia( Chia cho 2, 3,4, 5).
 Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
• Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia
2,3,4,5.
o Bài 1
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nêu kết quả.
3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8
12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4
12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 8 : 4= 2
• Hoạt động 3: Thực hiện chia nhẩm các phép
chia có số bị chia là số tròn trăm
o Bài 2
-HD HS nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự nhẩm
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
-5 -10 em đọc
- Tiếp nối nhau nêu miệng
- Theo dõi GVHD, tự nhẩm
Trang 20
- Yêu cầu học sinh nêu

a) 400 : 2 b) 800 : 2
600 : 3 300 : 3
400 : 4 800 : 4

o Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu cái cốc? (24 cái cốc)
- Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào?( Nghĩa là
24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.)
- Bài toán yêu cầu tính gì? (Tìm số cốc trong mỗi
chiếc hộp)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Giải:
Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp so: 6 cái cốc
 Hoạt động 4: Trò chơi
-Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham
gia trò chơi
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được
nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho
bạn khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước
được thưởng 20 điểm .
+ Tuyên dương đội thắng cuộc

21 8 40 28
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:

- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Vài em nêu
-1 em đọc
- Xác định yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm vào vở
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vở.


- Chơi trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên.
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 21
200 : 2 = ?
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
Vậy 200 : 2 = 100
4 x 1032 : 44 x 724 : 3
24 + 4
3 x 716 : 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/8/2011 Tuần: 2
Ngày dạy: 26/8/2011 Toán Tiết: 10
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:

o Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
oVận dụng được vào giải toán có lời văn ( Có một phép nhân).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
oHình vẽ trong bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
• Hoạt động 2: Thực hành
o Bài 1:
- Ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
-Yêu cầu học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị
của biểu thức trên
Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
- Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào
sai.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài.
- Gọi 1 em nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức .
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- Nhìn bảng
- Nêu nhận xét
- Cả lớp làm vào vở
Trang 22

- Chữa bài và cho điểm học sinh.( Cách 1 đúng,
cách 2 sai)
o Bài 2:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào
đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?( Hình a
đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12
con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần
có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt)
- Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì
sao?( Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì
có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì
mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4
con vịt)
o Bài 3: Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn
như vậy có bao nhiêu học sinh?
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Giải:
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
o Bài 4:
- Yêu cầu 1 hoc sinh khá giỏi nêu yêu cầu của bài
- Tổ chức cho học sinh giỏi thi xếp trong thời gian 2
phút, bạn xếp đúng nhnah nhất là bạn đó thắng
cuộc.
• . Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:

- Gọi 1 em nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- Về nhà làm bài VBT
- Nhận xét tiết học
- 1 em nêu
- Quan sát hình SGK suy nghĩ
trả lời câu hỏi


- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng làm , cả
lớp làm vào vở
-1 em nêu
- Thi đua: Xếp thành hình kiểu
chiếc mũ.
o Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 23
Ngày soạn: 28/8/2011 Tuần: 3
Ngày dạy: 29/8/2011 Toán Tiết: 11
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
o Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
o Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT. - Nhận xét.
3.Bài mới:
• Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
• Hoạt đông 2: Hướng dẫn ôn tập
o Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế
nào? (Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc đó.)
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó
là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng
đoạn thẳng?( Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB,
BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12
cm, CD là 40 cm)
- Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Giải
- Chuẩn bị VBT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 em đọc
- Trả lời các câu hỏi

- 1 emlên bảng, cả lớp làm vở.
Trang 24

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số: 86 cm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình (Chu vi của 1
hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó )
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những
cạnh nào? ( 3 cạnh; MN;NP; PM ) Hãy nêu độ dài của
từng cạnh?
+ Hãy tính chu vi của hình tam giác này
- Chữa bài và cho điểm
Giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số: 86 cm
o Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bai
- Gọi học sinh nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho
trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật
ABCD.
Giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3+ 2 + 3 + 2 = 10 ( cm)
Đáp số: 10 cm
- Theo dõi giúp HS sửa sai
o Bài 3:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và hướng dẫn các em
đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên
- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông có trong hình vẽ
bên và gọi tên theo hình đánh số

( Có 5 hình vuông và 6 hình tam giác)
o Bài 4:
- Giúp học sinh khá giỏi xác định yêu cầu của đề, sau
đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài (GV có thể
vẽ sẵn hình trên bảng phụ để HS lên bảng vẽ).
- Khi chữa bài, Giáo viên yêu cầu học sinh khá giỏi đặt
tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam
giác(3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC), tứ giác có
trong hình
- Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải xuất
phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác
- 1 em đọc
- 2 em trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
lớp làm vào vở
- 1 học sinh đọc.
- Thực hành cánhân
- Quan sát thảo luận nhómđôi
tìm và nêu.
- 1 em đọc
- Xác định yêu cầu
-HS khá giỏi Làm VBT
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×