CHƯƠNG 2
ĐẶC TÍNH SINH VẬT HỌC
CỦA CÂY RAU
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
1- Phân loại theo đặc điểm thực vật học
* Thực vật bậc thấp:
-
Họ Nấm tán - Agricaceae
Nấm rơm : Volvaria volvacea
Nấm mỡ : Psalliota bisporus
Nấm hương : Coritellus shiitake
-
Họ mộc nhĩ – Auriculoria
Mộc nhĩ : Auriculoria judae
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
* Thực vật bậc cao:
-
Lớp một lá mầm:
Họ hoà thảo : Gramineae
Măng tre : Phyllostachys edulis Riv
Ngô rau : Zea mays
Ngô đường : Zea mays L. var. rugosa
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
Họ Hành tỏi : Alliaceae
Hành tây : Allium cepa L.
Hành ta : Syn.var.multiplicans Bailey
Tỏi ta : Allium sativum L.
Tỏi tây : (Syn) Allium porrum L.
Hẹ : Allium tuberosum
Măng tây : Aparagus officinatis
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
* Lớp hai lá mầm:
- Họ thập tự: Cruciferae (Brassicaceae Burn)
-
Họ cà: Solanaceae
-
Họ bầu bí: Cucurbitaceae
-
Họ đậu: Leguminoceae
-
Họ hoa tán: Umbeliferae
-
Họ cúc: Compositae
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
-
Họ bìm bìm : Convolvulaceae
-
Họ rau muối : Chenopodiaceae
-
Họ rau dền : Amaranthaceae
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
-
Họ mồng tơi : Basellaceae
-
Họ niễng : Trapaceae
-
Họ bông : Malvaceae
I - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
2 - Phân loại theo bộ phận sử dụng
- Rau ăn rễ củ: Củ cải, cà rốt, ra đi, củ đậu
-
Rau ăn thân, thân củ: Su hào, khoai tây
-
Rau ăn lá: Xá lách, cải bẹ, mồng tơi, rau ngót
-
Rau ăn nụ, hoa: Súp lơ, hoa thiên lý…
-
Rau ăn quả: Cà chua, cà, ớt, đậu côve, đậu
trạch, đậu bở, bí ngô, dưa chuột…
Rau ăn nụ, hoa
Rau ăn lá
Rau ăn thân, thân củ
Rau ăn quả
Rau ăn rễ củ
II - NGUỒN GỐC
1 – Trung tâm Trung Quốc: củ cải trắng, cải bắc
thảo, cải bẹ trắng
2 – Trung tâm Ấn Độ (Ấn Độ, Miến điện,
Banglades): cà tím, rau họ bầu bí
3 – Trung tâm trung Á (Đông Bắc Ấn Độ,
Apganixtan, Pakixtan, vùng trung Á Liên Xô):
hành, tỏi, bó xôi,
4 – Trung tâm Cận Đông (Thổ Nhị Kỳ, I rắc, Iran,
một phần Liên Xô): bí đỏ, dưa leo, cà rốt, củ
dền, xà lách
II - NGUỒN GỐC
5 – Trung tâm Địa Trung Hải (các nước ở bờ biển
Địa Trung Hải và bắc châu Phi): cải bắp, súp lơ,
củ cải đỏ, atisô
6 – Trung tâm biển Ả rập: hành lá, đậu hoà lan
và các đậu ăn trái
7 – Trung tâm Trung Mỹ và nam Mêhico. bí đỏ,
su su, ớt, cà chua, bắp, đậu
8 – Trung tâm nam Mỹ (Pêru, Equado, Bolivia):
khoai tây, cà chua, ớt, bí đỏ.
III - ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
Nhiệt độ
Nước
Dinh dưỡng
Sinh vật
hại
Gió
Ánh sáng
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
-
Phạm vi t
o
= 0 – 40
o
C, thích hợp ở nhiệt độ 12 –
24
o
C, hiệu suất quang hợp ngừng ở nhiệt độ
30
o
C.
-
Đối với mỗi loại rau đều yêu cầu nhiệt độ thích
hợp để sinh trưởng phát triển.
-
Khi nhiệt độ vượt quá giới hạn khí khổng đóng
lại ảnh hưởng đến trao đổi CO
2
, quang hợp…
dẫn đến cây sinh trưởng kém
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ
Nước
Ôxy trong đất
T
o
=25 – 30
o
C
Rau ôn đới:
T
o
=10 -15
o
C,
T
o
=18 - 20
o
C
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
- T
o
=18 – 20
o
C
- T
o
cao cây hô hấp
mạnh, tiêu hao
chất dự trữ
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
-
Nhiệt độ cao thuận lợi
cho quang hợp, hô
hấp, hút nước
-
Cây ưa khí hậu mát t
o
= 17 – 18
o
C,
-
Cây ưa khí hậu ấm áp
t
o
= 20 – 30
o
C
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
T
o
=18 – 20
o
C
1. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
-
Rau chịu rét: hành, tỏi, spinach
-
Rau chịu rét trung bình: Cải bắp, cà rốt, đậu hà
lan, xà lách
-
Rau ưa ấm áp: Cà chua, dưa chuột, ớt
-
Rau chịu nóng: dưa hấu, bí ngô, bí xanh